TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
LÊ THỊ LAN CHI
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP
HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12 - 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
LÊ THỊ LAN CHI
MSSV: 4114208
PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP
HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. HỨA THANH XUÂN
Tháng 12 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Trải qua quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu dƣới sự chỉ dạy và
hƣớng dẫn nhiệt tình của các Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
cung cấp cho tôi những kiến thức hết sức quý báu để tôi có thể vận dụng kiến
thức đó vào thực tiễn. Trong suốt thời gian thực tập tại NHNo & PTNT chi
nhánh KCN Hòa Phú đã giúp tôi có những kinh nghiệm thực tế giúp tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cám ơn đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt để tôi có đƣợc những kiến
thức nhất định để tôi vận dụng chúng vào thực tế thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi
xin chân thành cám ơn Cô Hứa Thanh Xuân đã nhiệt tình hƣớng dẫn, sửa
chữa, đƣa ra những lời khuyên hết sức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể các
Anh Chị trong NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú đã nhiệt tình giúp
đỡ, hƣớng dẫn cũng nhƣ chỉ dạy và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn
thành luận văn một cách tốt nhất.
Tôi xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo và các Anh Chị trong
NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú dồi dào sức khỏe, vui tƣơi, hạnh
phúc và hoàn thành tốt nhiệm vụ và luôn thành công trong công việc.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất nhƣng cũng
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp thật sự quý báu từ quý Thầy Cô và các bạn để tôi có thể hoàn thiện
luận văn của mình hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Ngày…... tháng…... năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Lan Chi
Trang i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, các số
liệu trong đề tài là trung thực và không trùng đề tài với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào khác.
Cần Thơ, ngày…... tháng…... năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Lan Chi
Trang ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày…… tháng…… năm 2014
Giám đốc
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày…… tháng…… năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
Trang iv
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................... 2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1.1 Các khái niệm ..................................................................................... 3
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất ................................................................ 3
2.1.3 Phân loại rủi ro lãi suất....................................................................... 4
2.1.4 Lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại .......................... 4
2.1.5 Đánh giá rủi ro lãi suất ....................................................................... 6
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................... 8
Chƣơng 3 SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP
HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 ....................................................................................................... 10
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........ 10
3.1.1 Điều kiện tự nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn ................. 10
3.1.2 Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long ............................................... 10
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC................................................................................ 11
3.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng......................................................... 11
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................... 12
3.3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA CÁC NĂM ..... 13
3.3.1 Tổng thu nhập .................................................................................. 15
3.3.2 Tổng chi phí ..................................................................................... 16
Trang v
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG TƢƠNG LAI ............ 18
3.4.1 Thuận lợi .......................................................................................... 18
3.4.2 Khó khăn .......................................................................................... 18
3.4.3 Định hƣớng tƣơng lai ....................................................................... 20
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH KHU CÔNG
NGHIỆP HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................................................. 21
4.1 KHÁI QUÁT SƠ LƢỢC VỀ TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014................ 21
4.1.1 Phân tích thực trạng tài sản của Ngân hàng ..................................... 21
4.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn tại Ngân hàng ...................................... 24
4.2 PHÂN TÍCH TÀI SẢN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT VÀ NGUỒN
VỐN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 20112013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................................ 27
4.2.1 Phân tích sự biến động của Tài sản nhạy cảm với lãi suất ............... 27
4.2.2 Phân tích thực trạng Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ................... 29
4.3 ĐO LƢỜNG RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH
KHU CÔNG NGHIỆP HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 20112013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................................ 32
4.3.1 Thực trạng chênh lệch lãi suất tại NHNo & PTNT chi nhánh KCN
Hòa Phú qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................ 32
4.3.2 Phân tích hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) ..................................... 35
4.3.3 Đánh giá hệ số rủi ro lãi suất của Ngân hàng giai đoạn từ 2011 đến
tháng 6 năm 2014 ............................................................................................. 38
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP
HÒA PHÚ TỈNH VĨNH LONG ................................................................... 46
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA AGRIBANK KHU
CÔNG NGHIỆP HÒA PHÚ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI
SUẤT ............................................................................................................... 46
5.1.1 Những mặt đạt đƣợc ......................................................................... 46
5.1.2 Những hạn chế ................................................................................. 47
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP.............................................................................. 48
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 50
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 50
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 51
Trang vi
6.2.1 Đối với NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú .......................... 51
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .......................................... 52
6.2.3 Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng ................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 55
Trang vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh KCN
Hòa Phú giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 14
Bảng 4.1: Sơ lƣợc về tài sản của NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú từ
năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ................................................................... 22
Bảng 4.2: Tổng kết nguồn vốn của Ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 25
Bảng 4.3: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất tại Agribank KCN Hòa Phú ... 30
Bảng 4.4: Chênh lệch lãi suất thực tế của Ngân hàng qua các năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 32
Bảng 4.5: Hệ số chênh lệch lãi thuần của Ngân hàng qua các năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 35
Bảng 4.6: Hệ số rủi ro lãi suất của Ngân hàng từ 2011 đến tháng 6 năm 2014
........................................................................................................................ 39
Bảng 4.7: Phân tích tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng theo khoản mục nhạy
cảm lãi suất .................................................................................................... 42
Bảng 4.8: Sự thay đổi của thu nhập khi LS thay đổi .................................... 42
Bảng 4.9: Phân tích tài sản nhạy cảm, nguồn vốn nhạy cảm khi lãi suất trung
bình trên thị trƣờng cùng giảm 1% ............................................................... 43
Bảng 4.10: Phân tích tài sản nhạy cảm, nguồn vốn nhạy cảm khi lãi suất trung
bình cho vay giảm 1,5% và lãi suất tiền gửi trung bình giảm 1% ................. 44
Trang viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh
Long .. ............................................................................................................ 11
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa
Phú tỉnh Vĩnh Long từ 2011 đến 6 tháng 2014 ............................................ 15
Hình 4.1: Cho vay ngắn hạn của NHNo & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú từ
2011 đến tháng 6 2014 ................................................................................... 28
Hình 4.2: Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng .............................. 30
Hình 4.3: Sự biến động của thu nhập lãi, chi phí lãi, TSSL của Ngân hàng qua
các năm .......................................................................................................... 36
Hình 4.4: Hệ số chênh lệch lãi thuần của Ngân hàng qua các năm .............. 37
Hình 4.5: Sự thay đổi của TS nhạy cảm LS và NV nhạy cảm LS ................ 40
Hình 4.6: Độ lệch nhạy cảm lãi suất của Ngân hàng qua các năm ............... 41
Trang ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank KCN Hòa Phú : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Khu Công Nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long
CB
: Cán bộ
CBTD
: Cán bộ Tín dụng
CN
: chi nhánh
GAP
: Độ lệch nhạy cảm lãi suất
IRRR
: Hệ số rủi ro lãi suất
KCN
: Khu Công Nghiệp
LS
: Lãi suất
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nƣớc
NHNo & PTNT
Việt Nam
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTW
: Ngân hàng Trung Ƣơng
NIM
: Hệ số chênh lệch lãi thuần
NVNCLS
: Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
RRLS
: Rủi ro lãi suất
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSNCLS
: Tài sản nhạy cảm lãi suất
VNBA
: Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
Trang x
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức tài chính trung gian kinh doanh
loại hàng hóa đặc biệt – tiền tệ thông qua các hoạt động ngân hàng. Kinh
doanh tiền tệ là một hoạt động kinh doanh đặc thù và mang tính chất phức tạp.
Vai trò quan trọng của ngân hàng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi của dân cƣ,
các tổ chức kinh tế và thực hiện cấp tín dụng để đáp ứng nhu cầu vốn của
công chúng. Do tính chất phức tạp trong kinh doanh nên ngân hàng luôn phải
đối mặt với những rủi ro nhất định mà ngân hàng không thể tránh khỏi nhƣ rủi
ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá và một trong những rủi ro đặc thù
của ngân hàng thƣơng mại là rủi ro lãi suất. Rủi ro về lãi suất thƣờng xảy ra
khi có sự biến động lớn về lãi suất đầu vào và đầu ra, sự chênh lệch giữa các
mức lãi suất huy động lớn cũng nhƣ chênh lệch giữa các kỳ hạn huy động và
kỳ hạn đầu tƣ, cho vay ra thị trƣờng.
Bên cạnh đó ngày 30/5/2002, Ngân hàng Nhà Nƣớc (NHNN) ra quyết
định số 546/2002/QĐ-NHNN qui định: “Tổ chức tín dụng xác định lãi suất
cho vay bằng Đồng Việt Nam trên cơ sở cung cầu vốn thị trƣờng và mức độ
tín nhiệm đối với khách hàng vay là các pháp nhân và cá nhân Việt Nam,
pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam”. Với chức năng là
trung gian tài chính, ngân hàng đi vay và nhận tiền gửi để cho vay và thực
hiện cơ chế lãi suất thoả thuận trong hoạt động tín dụng nên việc lãi suất thị
trƣờng có sự biến động lớn có thể sẽ gây ra rủi ro lãi suất, thậm chí trong
nhiều trƣờng hợp gây ra thua lỗ cho ngân hàng.
Trong giai đoạn hậu khủng hoảng tài chính (2007 – 2008), ngành ngân
hàng nƣớc ta cũng nhƣ trên toàn thế giới bƣớc vào thời kỳ đen tối. Hàng loạt
các ngân hàng đều bị hạ mức tín nhiệm vào năm 2011, Ngân hàng Trung
Ƣơng (NHTW) phải bơm tiền cứu nền kinh tế và cắt giảm nhân sự mạnh ở
hầu hết ngân hàng vào năm 2012. Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA)
cho biết, về huy động vốn, với trên 90% tỷ trọng vốn của ngân hàng hiện nay
là nguồn vốn ngắn hạn, gây khó khăn cho các ngân hàng thƣơng mại trong
việc quản trị nguồn vốn, khó bảo đảm cân đối kỳ hạn. Kỳ hạn huy động vốn
bình quân có xu hƣớng rút ngắn trong khi kỳ hạn cho vay bình quân dài, tạo
nguy cơ rủi ro kỳ hạn và lãi suất.
Trong nền kinh tế khó khăn và có nhiều biến động nhƣ hiện nay đòi hỏi
các ngân hàng cần phải đề ra những phƣơng pháp nâng cao năng lực quản lý
của mình, trong đó công tác quản lý rủi ro lãi suất khá là quan trọng. Với mục
Trang 1
tiêu tìm hiểu nguyên nhân và cũng nhƣ đề ra một số giải pháp hạn chế tổn thất
mà do sự biến động của lãi suất gây ra cho ngân hàng, do đó đề tài “Phân tích
rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh Khu Công Nghiệp Hòa Phú Tỉnh Vĩnh Long (NHNo &
PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú)” đƣợc chọn để thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro lãi suất của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Khu Công Nghiệp Hòa Phú tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Qua đó, đƣa ra
một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro do sự thay đổi của lãi suất gây ra tại
Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng
Agribank KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng tài sản nhạy cảm với lãi suất và nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất tại NHNo & PTNT Việt Nam CN KCN Hòa Phú
tỉnh Vĩnh Long từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
Mục tiêu 3: Sử dụng mô hình định giá lại để lƣợng hóa rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Agribank KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014.
Mục tiêu 4: Từ những phân tích trên đƣa ra giải pháp nhằm cải thiện và
nâng cao công tác quản lý rủi ro lãi suất của Ngân hàng Agribank KCN Hòa
Phú tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Khu Công Nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu của đề tài đƣợc thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
Trang 2
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm lãi suất
Lãi suất (LS) là tỷ lệ phần trăm xác định cho một đơn vị thời gian
(Tháng, Quý, Năm), dùng làm căn cứ để tính toán và xác định số lợi tức (Tiền
lãi) phải trả (Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2012).
Lãi suất thật sự là mức giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tín dụng trong
một khoảng thời gian xác định.
2.1.1.2 Khái niệm rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
Rủi ro lãi suất (RRLS) là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất
trên thị trƣờng tài chính hoặc có sự biến động bởi những yếu tố liên quan đến
lãi suất, dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng
(Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2012).
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), nguyên nhân dẫn đến rủi ro
lãi suất:
Xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nguồn vốn nợ:
kỳ hạn của Nguồn vốn nợ nhỏ hơn kỳ hạn Tài sản và kỳ hạn của Nguồn
vốn nợ lớn hơn kỳ hạn của Tài sản.
Do các ngân hàng áp dụng lãi suất khác nhau trong quá trình huy động
vốn vay và cho vay: huy động vốn với LS cố định, cho vay với LS biến
đổi; huy động với LS biến động, cho vay với LS cố định.
Do có sự không phù hợp về khối lƣợng giữa nguồn vốn huy động với
việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay.
Do tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vƣợt tỷ lệ lạm phát dự kiến, khiến
cho vốn của ngân hàng không đƣợc bảo đảm an toàn sau khi vay.
Ngoài ra, khi lãi suất thị trƣờng thay đổi, ngân hàng còn có thể gặp rủi
ro giảm giá trị tài sản.
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất
Theo Lê Văn Tƣ (2005), thời hạn mà ngân hàng huy động đƣợc nguồn
vốn sẽ quyết định tính chất rủi ro mà nó đƣơng đầu.
Nếu thời hạn vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ nó => ngân hàng ở vị thế
tái đầu tƣ. Rủi ro tái đầu tƣ (Reinvestement Risk): Là rủi ro mà lợi
Trang 3
nhuận ngân hàng giảm do thu nhập từ lãi của các tài sản đầu tƣ thấp
hơn chi phí tái huy động vốn do kỳ hạn của tài sản đầu tƣ ngắn hơn kỳ
hạn của vốn huy động (Long-funded) trong điều kiện lãi suất thị trƣờng
giảm.
Nếu thời hạn vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó => ngân hàng ở vị thế
tái tài trợ. Rủi ro tái tài trợ (Refinancing risk): Rủi ro mà lợi nhuận của
ngân hàng giảm do chi phí tái huy động vốn cao hơn tiền lãi của các
khoản đầu tƣ khi kỳ hạn của tài sản đầu tƣ dài hơn kỳ hạn của vốn huy
động (Short- funded) khi lãi suất thị trƣờng tăng.
2.1.3 Phân loại rủi ro lãi suất
Theo Lê Văn Tƣ (2005), khi lãi suất thay đổi, các ngân hàng ít nhất phải
đƣơng đầu với hai loại rủi ro lãi suất: rủi ro về giá và rủi ro tái đầu tƣ.
Rủi ro về giá phát sinh khi lãi suất thị trƣờng tăng làm giảm giá trị hầu
hết trái phiếu và các khoản cho vay lãi suất cố định mà ngân hàng nắm giữ.
Nếu ngân hàng muốn bán những công cụ tài chính này trong giai đoạn lãi suất
tăng, nó sẽ phải chấp nhận tổn thất.
Rủi ro tái đầu tƣ xuất hiện khi lãi suất thị trƣờng hạ, khiến ngân hàng
phải chấp nhận đầu tƣ các nguồn vốn của mình vào những tài sản có mức sinh
lợi thấp hơn, hạ thấp thu nhập kỳ vọng trong tƣơng lai của ngân hàng.
2.1.4 Lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại
Theo Nguyễn Văn Tiến (2003), lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình
định giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ
nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu đƣợc từ tài sản có và lãi suất thanh
toán cho vốn huy động sau một thời gian nhất định. Các ngân hàng tính số
chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ đối với từng kỳ hạn và đặt chúng
trong mối quan hệ với độ nhạy cảm lãi suất thị trƣờng. Độ nhạy cảm của lãi
suất trong trƣờng hợp này chính là khoảng thời gian mà tài sản có và tài sản
nợ đƣợc định giá lại (theo mức lãi suất mới của thị trƣờng). Từ việc tính số
chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất, sau đó sử dụng
mô hình để tính mức giảm thu nhập ròng từ khi lãi suất thay đổi.
Chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất:
Trang 4
Trong đó:
RSA là tài sản nhạy cảm với lãi suất (TSNCLS): là những tài sản sẽ đáo
hạn trong thời gian ngắn, khi LS thay đổi, thu nhập có đƣợc từ TS này cũng
thay đổi theo, bao gồm:
Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi.
Các khoản cho vay ngắn hạn (cho vay thƣơng mại) với thời hạn dƣới n
tháng.
Chứng khoán có thời hạn còn lại dƣới n tháng (trái phiếu chính phủ,
công ty, xí nghiệp,...).
Tiền gửi trên thị trƣờng liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại ngân
hàng khác (ngân hàng nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng mại khác), các
khoản đầu tƣ tài chính có thời hạn còn lại dƣới n tháng...
là nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (NVNCLS): là những khoản huy
động vốn sẽ phải hoàn trả trong thời gian ngắn, khi lãi suất thay đổi, chi phí
bỏ ra để có NV này cũng thay đổi nhƣ:
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi giao dịch) và tiết
kiệm không kỳ hạn của khách hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn thời hạn còn lại dƣới n tháng.
Các khoản vay ngắn hạn trên thị trƣờng tiền tệ với thời hạn dƣới n
tháng (vay qua đêm, vay tái chiết khấu thời hạn dƣới n tháng).
=> Trong phạm vi đề tài phân tích n = 12 tháng
Mô hình để tính độ giảm thu nhập ròng từ khi lãi suất thay đổi
Gọi:
= Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất.
= Chênh lệch giá trị giữa tài sản có và tài sản nợ (giá trị ghi sổ).
= Mức thay đổi lãi suất.
Ta có:
Theo mô hình trên có thể nhận thấy nếu tài sản và nguồn vốn nhạy cảm
với lãi suất có sự chênh lệch sẽ dẫn đến thu nhập của ngân hàng sẽ bị ảnh
hƣởng khi lãi suất có sự biến động.
Trang 5
GAP
Sự biến động của lãi
suất (i)
Sự thay đổi thu nhập của ngân
hàng
>0
Tăng
Tăng
>0
Giảm
Giảm
<0
Tăng
Giảm
<0
Giảm
Tăng
Đây là mô hình đƣợc sử dụng rộng rãi nhất tại các ngân hàng thƣơng mại
của nhiều quốc gia trên thế giới do việc thực hiện tƣơng đối đơn giản. Mô
hình định giá lại có thể là một công cụ hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng
và những nhà định chế trong việc phòng ngừa rủi ro lãi suất.
2.1.5 Đánh giá rủi ro lãi suất
2.1.5.1 Chênh lệch lãi suất (Interest Rate Uneven – IRU)
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), chênh lệch lãi suất cho vay
bình quân và lãi suất tiền gửi bình quân có ảnh hƣởng rất lớn đến thu nhập và
lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời qua đó có thể đánh giá mức độ rủi ro lãi
suất mà ngân hàng phải gánh chịu. Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả đối với hoạt
động trung gian của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay.
Chênh lệch lãi suất đƣợc xác định theo công thức:
Trong đó:
2.1.5.2 Hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM)
Trong đó:
Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tƣ, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu
tƣ chứng khoán.
Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay.
Tổng tài sản sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt & TSCĐ.
Trang 6
Nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tƣ
hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tƣ giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm
cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
Hệ số chênh lệch lãi thuần là tỷ lệ giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất
và nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất. Tỷ lệ này phản ánh rủi ro mà Ngân hàng
sẵn sàng chấp nhận và có xu hƣớng thay đổi khi lãi suất thị trƣờng thay đổi.
Nếu ngân hàng có tỷ lệ này lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng sẽ
giảm nếu lãi suất thị trƣờng giảm và thu nhập sẽ cao hơn nếu lãi suất
tăng.
Ngƣợc lại, nếu ngân hàng có tỷ lệ này nhỏ hơn 1 thì thu nhập của ngân
hàng sẽ giảm khi lãi suất tăng và thu nhập ngân hàng sẽ tăng cao nếu
lãi suất thị trƣờng giảm.
2.1.5.2 Hệ số rủi ro lãi suất
Theo Lê Văn Tƣ (2005), hệ số rủi ro lãi suất đƣợc xác định theo công
thức:
Trong đó:
Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại các
tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc, tiền gửi thanh toán tại NHTW,...
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác, tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và các tổ chức kinh tế...
Hệ số rủi ro lãi suất (IRRR) xảy ra một trong ba trƣờng hợp:
Nếu IRRR = 1 (TS nhạy cảm với LS = NV nhạy cảm với LS): rủi ro
lãi suất sẽ bị triệt tiêu.
Nếu IRRR >1 (TS nhạy cảm với LS > NV nhạy cảm với LS): rủi ro
xảy ra khi LS giảm.
Nếu IRRR < 1 (TS nhạy cảm với LS < NV nhạy cảm với LS): rủi ro
xảy ra khi LS tăng.
Trang 7
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp sử dụng để phân tích đƣợc thu thập từ bảng cân đối chi
tiết và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng số liệu thứ cấp từ các nguồn báo chí, tạp chí
chuyên ngành và trang web của Ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích số liệu chủ yếu:
phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, phƣơng
pháp phân tích tỷ lệ, phƣơng pháp số tƣơng đối kết cấu để phân tích.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ phân tích so với kỳ gốc. Số tuyệt
đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô của hiện tƣợng hoặc quá trình kinh tế - xã hội
trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Trong đó:
: chênh lệch tăng (giảm) của chỉ tiêu kinh tế.
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích.
y0: chỉ tiêu kỳ gốc.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm phân tích với số liệu
năm trƣớc của các chỉ tiêu kinh tế xem chúng có biến động không và tìm ra
nguyên nhân của sự biến động, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa hiệu số của trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc so với trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Số tƣơng đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống
kê cùng loại nhƣng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc giữa hai chỉ
tiêu khác loại nhƣng có quan hệ với nhau. Trong hai chỉ tiêu để so sánh của số
tƣơng đối, sẽ có một số đƣợc chọn làm gốc để so sánh. Phƣơng pháp này
dùng để làm rõ tình hình biến động về mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh
tế trong thời gian nào đó.
Trang 8
- Xem thêm -