Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích quy trình làm hàng container xuất tại tân cảng – cát lái thuộc tổng cô...

Tài liệu Phân tích quy trình làm hàng container xuất tại tân cảng – cát lái thuộc tổng công ty tân cảng sài gòn

.PDF
70
1511
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH LÀM HÀNG CONTAINER XUẤT TẠI TÂN CẢNG – CÁT LÁI THUỘC TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Ngọc Cương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Bình MSSV: 0954010043 Lớp: 09DQN2 TP. Hồ Chí Minh, 2013 i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH LÀM HÀNG CONTAINER XUẤT TẠI TÂN CẢNG – CÁT LÁI THUỘC TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Ngọc Cương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Bình MSSV: 0954010043 Lớp: 09DQN2 TP. Hồ Chí Minh, 2013 SVTT: Nguyễn Kim Bình ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương Khoa: ………………………….. PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ: …………………………. (CQ, LT, B2, VLVH) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đăng ký đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1) ....................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... (2) ....................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... (3) ....................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... Ngành : ...................................... ............................................................... Chuyên ngành : ...................................... ............................................................... 2. Tên đề tài đăng ký : .............................. ............................................................... ................................................................. ............................................................... ................................................................. ............................................................... 3. Giảng viên hướng dẫn: ......................... ............................................................... Sinh viên đã hiểu rõ yêu cầu của đề tài và cam kết thực hiện đề tài theo tiến độ và hoàn thành đúng thời hạn. Ý kiến giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Sinh viên đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên) Trưởng khoa ký duyệt SVTT: Nguyễn Kim Bình iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương Khoa: ………………………….. PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4. Tên đề tài: ....................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Giảng viên hướng dẫn: .................................................................................................. 6. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (2) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (3) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. Tuần lễ Ngày 1 2 3 4 5 6 SVTT: Nguyễn Kim Bình Nội dung Nhận xét của GVHD (Ký tên) iv Khóa luận tốt nghiệp Tuần lễ Ngày Nội dung GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương Nhận xét của GVHD (Ký tên) 7 Kiểm tra ngày: Đánh giá công việc hoàn thành: …………..% Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  9 10 11 12 13 14 15 Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) SVTT: Nguyễn Kim Bình TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) v GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương Khóa luận tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Tân Cảng – Cát Lái thuộc Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn là không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng Ký tên Nguyễn Kim Bình SVTT: Nguyễn Kim Bình năm vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu đề tài này là cuộc khảo sát thực tế rất có ý nghĩa đối với một sinh viên năm cuối như em. Thông qua khóa luận này em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cũng như định hướng được công việc cho bản thân khi ra trường. Để có được thời gian làm khóa luận này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh của trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM. Kế tiếp em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ trong cảng Cát Lái đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Ngô Ngọc Cương và anh Bùi Văn Bằng - Đội phó Bộ phận trực ban Sản xuất cảng Cát Lái đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian em làm khóa luận. Em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô và các anh chị ở cảng. Chúc các thầy cô, các anh chị cán bộ công nhân viên cảng Cát Lái tràn đầy sức khỏe và hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn! SVTT: Nguyễn Kim Bình vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : ……………………………………………………......... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ......................................................................................................................... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….... Đơn vị thực tập SVTT: Nguyễn Kim Bình viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2013 Ký tên Th.S Ngô Ngọc Cương SVTT: Nguyễn Kim Bình ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương MỤC LỤC Trang phụ bìa ........................................................................................................ i Phiếu đăng kí ......................................................................................................... ii Phiếu theo dõi tiến độ ............................................................................................ iii Lời cam đoan ......................................................................................................... v Lời cảm ơn ............................................................................................................ vi Nhận xét của đơn vị thực tập ................................................................................ vii Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ........................................................................ viii Mục lục .................................................................................................................. ix Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ................................................................... xii Danh mục các bảng sử dụng ................................................................................. xiii Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ..................................................... xiv Lời mở đầu ............................................................................................................ 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động làm hàng xuất bằng container .......... 3 1.1. Giao nhận hàng hóa .................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 3 1.1.1.1. Nghiệp vụ giao nhận ...................................................... 3 1.1.1.2. Phân loại giao nhận ........................................................ 3 1.1.2. Vai trò của người giao nhận trong mậu dịch quốc tế ...................... 4 1.2. 1.1.2.1. Người giao nhận ............................................................. 4 1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận ........................................... 5 Tổng quan về container .............................................................................. 6 1.2.1. Khái niệm container ........................................................................ 6 1.2.2. Phân loại và đặc điểm của container ............................................... 6 1.3. Quy trình làm hàng xuất bằng container .................................................... 8 1.3.1. Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, bãi của cảng........................ 8 1.3.2. Đối với hàng hóa không lưu kho bãi tại cảng ................................ 9 1.3.3. Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container ............................... 9 1.3.3.1. Gửi hàng nguyên container (FCL/FCL) ........................ 9 1.3.3.2. Gửi hàng lẻ (LCL/LCL) ............................................. 10 SVTT: Nguyễn Kim Bình x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương 1.3.4. Các chứng từ có liên quan............................................................ 10 1.4. 1.3.4.1. Chứng từ hải quan ....................................................... 10 1.3.4.2. Chứng từ với cảng và tàu ............................................ 12 1.3.4.3. Chứng từ khác ............................................................. 13 Thiết bị xếp dỡ container trong cảng ...................................................... 14 1.4.1. Thiết bị tiền phương ..................................................................... 14 1.4.2. Thiết bị trung chuyển ................................................................... 15 1.4.3. Thiết bị hậu phương ..................................................................... 15 Kết luận chung về chương 1 .............................................................................. 17 Chương 2: Phân tích quy trình làm hàng xuất tại Cảng Cát Lái ................ 18 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn...................................... 18 2.1.1. Sơ lược về Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn ............................... 18 2.1.1.1. Giới thiệu chung .......................................................... 18 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................ 18 2.1.2. Khái quát về Tân cảng – Cát Lái ................................................. 19 2.1.2.1. Giới thiệu chung về cảng Cát Lái ................................ 19 2.1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tân cảng – Cát Lái ..................................................................................... 20 2.1.2.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật của Tân cảng – Cát Lái......... 21 2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................. 22 2.1.2.5. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, phòng ban........ 22 2.1.2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Tân Cảng – Cát Lái giai đoạn (2009–2012) ................................................ 24 2.3. Quy trình làm hàng container xuất tại Tân cảng – Cát Lái ..................... 26 2.3.1. Đối với hàng lưu kho bãi tại cảng ................................................ 26 2.3.1.1. Quy trình giao hàng xuất cho cảng Cát Lái................. 26 2.3.1.2. Quy trình cảng giao hàng cho hãng tàu ....................... 28 2.3.2. Đối với hàng hóa đóng trong container ....................................... 30 2.3.2.1. Đối với hàng lẻ (LCL/LCL) tại kho CFS cảng Cát Lái ..................................................................................... 30 2.3.2.2. Những điểm cần lưu ý khi làm hàng tại kho CFS ....... 33 SVTT: Nguyễn Kim Bình xi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương 2.4. Những rủi ro trong khâu làm hàng xuất tại cảng Cát Lái ....................... 34 2.5. Đánh giá quy trình làm hàng container xuất tại cảng Cát Lái ................ 36 2.5.1. Các ưu điểm ................................................................................. 36 2.5.2. Các nhược điểm ........................................................................... 36 Kết luận chung về chương 2 .............................................................................. 38 Chương 3: Giải pháp và một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả của quy trình làm hàng container xuất ....................................................................... 39 3.1. Định hướng và xu thế phát triển của cảng Cát Lái ................................. 39 3.1.1. Định hướng phát triển chung ....................................................... 39 3.1.2. Dự báo xu thế phát triển............................................................... 40 3.2. Phân tích SWOT về quy trình làm hàng container xuất của cảng Cát Lái ................................................................................................................. 41 3.2.1. Ma trận SWOT ............................................................................. 41 3.2.2. Một số giải pháp đề xuất .............................................................. 43 3.3. 3.2.2.1. Giải pháp 1 .................................................................. 43 3.2.2.2. Giải pháp 2 .................................................................. 44 3.2.2.3. Giải pháp 3 .................................................................. 46 3.2.2.4. Giải pháp 4 .................................................................. 48 Một số kiến nghị đối với cảng Cát Lái.................................................... 50 3.3.1. Đối với cảng Cát Lái .................................................................... 50 3.3.2. Đối với nhà nước.......................................................................... 51 3.3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hải quan cảng ........ 51 3.3.2.2. Tăng cường chính sách hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ............................................................ 52 3.3.2.3. Xây dựng một hệ thống pháp luật nhất quán, đồng bộ và phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế .................. 52 3.3.2.4. Nhà nước tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ giao nhận đường biển .......................................................... 52 Kết luận chung về chương 3 .............................................................................. 53 Kết luận chung ................................................................................................... 54 Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 55 SVTT: Nguyễn Kim Bình xii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Cont : container DWT : là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy, tính bằng tấn. (Deadweight tonnage). ĐBSCL : đồng bằng sông Cửu Long. GNVT : giao nhận vận tải. GTVT : giao thông vận tải. HĐTV : hội đồng thành viên. HQ : hải quan. HQGS : hải quan giám sát. ICD : cảng khô hoặc cảng cạn (Inland Container Depot). MTV : một thành viên. NGN : người giao nhận. NK : nhập khẩu. SNP : Saigon Newport. TCSG : Tân cảng Sài Gòn. TCCT : Tân Cảng – Cái Mép. TCIT : cảng quốc tế Cái Mép. TP.HCM : thành phố Hồ Chí Minh. TNHH : trách nhiệm hữu hạn. XK : xuất khẩu. XNK : xuất nhập khẩu. VN : Việt Nam. SVTT: Nguyễn Kim Bình xiii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Tân cảng – Cát Lái..................21 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của cảng Cát Lái (2009 – 2012) .....24 Bảng 3.1 : Ma trận SWOT của Tân Cảng – Cát Lái ......................................41 SVTT: Nguyễn Kim Bình xiv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ, đồ thị Biểu đồ 2.1: Doanh thu, sản lượng xếp dỡ container XNK của Cát Lái giai đoạn (2009-2012) .......................................................................................................... 24 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Tân cảng – Cát Lái .............................................. 22 Sơ đồ 2.2: Quy trình chủ hàng giao hàng cho cảng Cát Lái ................................ 26 Sơ đồ 2.3: Quy trình cảng giao hàng cho hãng tàu .............................................. 28 Sơ đồ 2.4: Quy trình làm hàng xuất tại kho CFS Cát Lái .................................... 30 SVTT: Nguyễn Kim Bình 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hòa nhịp cùng xu thế hội nhập toàn cầu trên thế giới, ngành ngoại thương của Việt Nam cũng có những bước chuyển mình rõ rệt, trong đó không thể không nhắc đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành vận tải nói chung và ngành vận tải biển nói riêng. Một minh chứng tiêu biểu nhất cho sự phát triển đó là sự ra đời và phát triển của vận tải container. Ở Việt Nam ngay từ những năm 90 ngành vận tải container đã sớm ra đời và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Việt Nam đã gia nhập WTO, nhu cầu trao đổi hàng hóa với nước ngoài sẽ ngày càng tăng trong tương lai. Với xu thế trở thành một nước xuất siêu, nhu cầu làm hàng container xuất là nhu cầu tất yếu để đẩy mạnh sự phát triển của ngoại thương Việt Nam. Cát Lái là cảng container hiện đại và lớn nhất Việt Nam với các trang thiết bị xếp dỡ tại cầu tàu, bến bãi cùng hệ thống quản lý khai thác cảng. Trong xu hướng toàn cầu hóa, tích cực mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực và trên thế giới, lượng hàng thông qua cảng trong tương lai sẽ tăng mạnh. Cảng Cát Lái cần phải đón đầu cơ hội bằng cách đầu tư và mở rộng bãi container, trang thiết bị máy móc xếp dỡ, đồng thời tiếp thu những kỹ thuật công nghệ và các quy trình làm hàng của các nước phát triển để duy được lượng hàng làm tại cảng luôn ở mức cao. Do vậy, việc tìm hiểu quy trình làm hàng container xuất để đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình này là hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do trên nên em chọn đề tài “Phân tích quy trình làm hàng container xuất tại Tân cảng – Cát Lái thuộc Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn” 2. Mục đích nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động làm hàng container xuất trong hoạt động kinh doanh của ngành vận tải biển. Hai là, tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn nói chung và Tân Cảng – Cát Lái nói riêng, qua đó đi sâu tìm hiểu và phân tích quy trình làm hàng container xuất tại cảng Cát Lái. SVTT: Nguyễn Kim Bình 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương Ba là, dựa trên những quan điểm, định hướng phát triển chung của cảng Cát Lái, tiến hành phân tích SWOT và bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình làm hàng container xuất tại cảng. 3. Phương pháp nghiên cứu: • Phương pháp phân tích tài liệu: Đọc và nghiên cứu các giáo trình liên quan đến lĩnh vực giao nhận vận tải, các tài liệu về quy trình làm hàng, đề tài này đi sâu nghiên cứu một đối tượng cụ thể nên phương pháp này là phương pháp chủ yếu trong suốt quá trình thực hiện đề tài. • Phương pháp so sánh: Đề tài có sự so sánh, đối chiếu về quy trình làm hàng của cảng Cát Lái với một số cảng biển trong nước nhằm tìm ra sự khác biệt, vượt trội trong quy trình làm hàng container. • Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn nhân viên tại đơn vị thực tập. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào mô tả, phân tích các quy trình liên quan đến khâu làm hàng container xuất từ khi cảng Cát Lái ứng dụng công nghệ quản lý điều hành bằng công nghệ thông tin (TOPX) từ 7/2008 đến nay để thấy được những ưu điểm cũng như những mặt hạn chế trong quy trình làm hàng xuất tại cảng Cát Lái thuộc Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn. 5. Kết cấu của KLTN: Khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận, được trình bày thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động làm hàng xuất bằng container. Chương 2: Phân tích quy trình làm hàng xuất tại Cảng Cát Lái Chương 3: Giải pháp và một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả của quy trình. SVTT: Nguyễn Kim Bình 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LÀM HÀNG XUẤT BẰNG CONTAINER 1.1. Giao nhận hàng hóa 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Nghiệp vụ giao nhận Đặc điểm nổi bật của mậu dịch quốc tế là người bán và người mua thường ở cách xa nhau. Việc di chuyển hàng hóa là do người vận chuyển đảm nhận. Đây là khâu nghiệp vụ rất quan trọng, thiếu nó thì coi như hợp đồng mua bán không thể thực hiện được. Để cho quá trình vận tải được Bắt Đầu – Tiếp Tục – Kết thúc, tức là hàng hóa đến tay người mua, ta cần phải thực hiện một loạt các công việc khác liên quan đến quá trình vận chuyển như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến … Tất cả các công việc này được gọi chung là “Nghiệp vụ giao nhận – Forwarding” Theo điều 163 luật thương mại Việt Nam: “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). 1.1.1.2. Phân loại giao nhận  Căn cứ vào phạm vi hoạt động - Giao nhận quốc tế. - Giao nhận nội địa.  Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh - Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi hoặc nhận hàng đến. SVTT: Nguyễn Kim Bình 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương - Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển….  Căn cứ vào phương thức vận tải: Giao nhận hàng bằng đường biển; hàng không; đường thủy; đường sắt; bưu điện; đường ống; vận tải liên hợp (CT), vận tải đa phương thức (MT).  Căn cứ vào tính chất giao nhận - Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh XNK tự tổ chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ). - Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp – Freight Forwarding) theo sự ủy thác của khách hàng ( dịch vụ giao nhận). 1.1.2. Vai trò của người giao nhận trong mậu dịch quốc tế 1.1.2.1. Người giao nhận: Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “Người giao nhận – Forwarder – Freight Forwarder – Forwarding Agent”. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác. Người giao nhận có trình độ chuyên môn như: - Biết kết hợp nhiều phương thức vận tải với nhau. - Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom hàng. - Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, đại lý tàu, bảo hiểm, gas, cảng… Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh XNK hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình. - Nhà XNK có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận (NGN) đi thuê từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi. - Nhà XNK giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh XNK. SVTT: Nguyễn Kim Bình 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Ngọc Cương 1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận Do sự phát triển của vận tải container (cont), vận tải đa phương thức (VTĐPT), người giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp các dịch vụ về vận tải và đóng vai trò như một bên chính (Principal) – Người chuyên chở (Carrier). Vai trò của người giao nhận là:  Người giao nhận tại biên giới (Frontier forwarder): Họ chỉ hoạt động ở trong nước với nhiệm vụ là làm thủ tục hải quan đối với hàng NK, như một môi giới hải quan. Sau đó, mở rộng phạm vi hoạt động phục vụ cả hàng XK và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người XK hoặc người NK tùy thuộc vào quy định của hợp đồng mua bán.  Làm đại lý (Agent): Trước đây NGN không đảm nhận vai trò của người chuyên chở, mà chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như là một đại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng.  Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on carriage): Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ 3, người giao nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh, hoặc tổ chức chuyển tải hàng hóa từ phương tiện tải này sang phương tiện vận tải khác, hoặc giao đến tận tay người nhận.  Lưu kho hàng hóa (Warehousing): Trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi XK hoặc sau khi XK, NGN sẽ thu xếp việc đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác và phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu.  Người gom hàng (Cargo consolidator): Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở châu Âu chủ yếu phục vụ cho đường sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng cont, dịch vụ gom hàng càng không thể thiếu được nhằm biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên cont (FCL). Khi là người gom hàng, NGN có thể đóng vai trò là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.  Người chuyên chở (Carrier): Trong nhiều trường hợp, NGN đóng vai trò là người chuyên chở, tức là trực tiếp kí hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. NGN đóng vai trò là người chuyên chở theo hợp đồng (Contracting Carier), nếu ký hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở. Trường hợp NGN trực tiếp chuyên chở thì anh SVTT: Nguyễn Kim Bình
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng