TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ NHƯ NGỌC
PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 01 – năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ NHƯ NGỌC
PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THÁI VĂN ĐẠI
Tháng 01 – năm 2011
ii
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt khoảng thời gian ngồi trên giảng đường đại học, được sự
hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là
thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, cùng với khoảng thời gian thực
tập vô cùng bổ ích tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh
Hậu Giang, tôi đã có được nhiều kiến thức bổ ích và những hiểu biết sâu sắc
trong học tập cũng như trong thực tiễn cuộc sống để hoàn thành tốt đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kinh tế
- Quản trị Kinh doanh trường Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết
ơn sâu sắc đến thầy Thái Văn Đại đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn tỉnh Hậu Giang, các cô, chú, anh, chị của Ngân hàng đã tạo
mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là
các anh, chị phòng Kế hoạch – Kinh doanh đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ
trợ và cung cấp những kiến thức quý báo để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.
Với kiến thức và điều kiện nghiên cứu có hạn nên nội dung phát triển
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của quý
thầy cô và cơ quan thực tập để luận văn hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh; Ban lãnh đạo, cùng các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn tỉnh Hậu Giang dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Như Ngọc
i
CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và kết quả này chưa được dùng cho bất kỳ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Như Ngọc
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hậu Giang, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.3.1 Không gian ............................................................................................ 3
1.3.2 Thời gian ............................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1 Khái quát về nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại .......................... 4
2.1.2 Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..... 9
2.1.3 Khái quát về chi phí nguồn vốn .......................................................... 10
2.1.4 Rủi ro liên quan đến nguồn vốn .......................................................... 10
2.1.5 Chỉ tiêu phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................. 11
2.1.6 Chỉ tiêu phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn ..................... 11
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích và đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn ................ 12
2.1.8 Chỉ tiêu phân tích và đánh giá rủi ro liên quan đến nguồn vốn .......... 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 16
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG............. 18
3.1 GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG ............................... 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank tỉnh Hậu
Giang ................................................................................................................ 18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban, chức năng và vai trò của
Agribank tỉnh Hậu Giang ................................................................................. 19
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Hậu Giang .......... 24
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ....................... 26
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG
.......................................................................................................................... 30
3.3.1 Thuận lợi ............................................................................................. 30
iv
3.3.2 Khó khăn ............................................................................................. 31
3.4 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG
TRONG TƯƠNG LAI ..................................................................................... 31
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN CỦA AGRIBANK TỈNH HẬU
GIANG............................................................................................................. 33
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA AGRIBANK TỈNH
HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ....................................................... 33
4.1.1 Vốn huy động...................................................................................... 35
4.1.2 Vốn điều chuyển ................................................................................. 36
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ...................... 37
4.2.1 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng .......................... 37
4.2.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn .................................................. 41
4.2.3 Đánh giá tình hình huy động vốn ....................................................... 44
4.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TẠI
AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ....................... 48
4.4 RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẬU
GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ................................................................ 54
4.5.1 Rủi ro thanh khoản ............................................................................... 54
4.5.2 Rủi ro lãi suất ....................................................................................... 58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN
VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẬU GIANG ................................................. 60
5.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN ................................................................................................. 60
5.1.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 60
5.1.2 Những hạn chế ..................................................................................... 60
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ NGHỊ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ... 61
5.2.1 Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn ..................................... 61
5.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ................................................. 63
5.2.3 Giải pháp về rủi ro thanh khoản ......................................................... 64
5.2.4 Giải pháp về rủi ro lãi suất .................................................................. 64
KẾT LUẬN...................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lí của Agribank tỉnh Hậu Giang ............... 19
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 28
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 –
2013 ................................................................................................................. 34
Bảng 4.2: Vốn huy động theo đối tượng khách hàng của Agribank tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................... 38
Bảng 4.3: Vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 42
Bảng 4.4: Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại Agribank tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................... 45
Bảng 4.5: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn tại Agribank
tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................ 49
Bảng 4.6: Tình hình thanh khoản của Agribank tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011
– 2013 .............................................................................................................. 54
Bảng 4.7: Tình hình rủi ro lãi suất tại Agribank tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011
– 2013 .............................................................................................................. 58
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:
NHNN:
AGRIBANK:
VHĐ:
HĐV:
LNTT:
TSNCLS:
NVNCLS:
GAP:
TCKT:
TCTD:
ĐVT:
TMCP:
BQ:
VCSH:
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
Vốn huy động
Huy động vốn
Lợi nhuận trước thuế
Tài sản nhạy cảm lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Độ lệch nhạy cảm lãi suất
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Đơn vị tính
Thương mại cổ phần
Bình quân
Vốn chủ sở hữu
viii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình phát triển của đất nước, hệ thống các NHTM đóng một
vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế. Tuy không trực tiếp tham gia sản
xuất và lưu thông hàng hóa nhưng ngân hàng là một trung gian tài chính điều
tiết nguồn vốn trong xã hội từ nơi thừa đến nơi thiếu. Như bất kỳ một tổ chức
kinh tế nào vốn là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình hình thành và
phát triển của ngân hàng. Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản, là nhân tố quyết định
sức mạnh tài chính giúp cho ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh để
tạo ra thu nhập, vốn qui định qui mô, kết cấu tài sản từ đó ảnh hưởng đến chất
lượng tài sản, mục tiêu phát triển và an toàn của ngân hàng. Trong đó vốn huy
động là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn nhất, song trên thị trường
không phải lúc nào cũng có sẵn nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của xã hội nhất
là trong thời gian gần đây các NHTM lại gặp rất nhiều khó khăn trong công
tác huy động vốn khi mà dân chúng không còn mặn mà với việc gửi tiết kiệm
bởi lãi suất huy động thấp. Măt khác, không chỉ có các ngân hàng trong nước
mà còn rất nhiều ngân hàng nước ngoài đã tham gia sâu rộng vào thị trường
nước ta tạo nên sự cạnh tranh gay gắt nhất là trong công tác huy động vốn.
Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh doanh làm phát sinh chi phí lớn
nhất trong tổng số chi phí hoạt động của ngân hàng và do đó cũng ảnh hưởng
nhiều nhất đến thu nhập của các NHTM. Vì vậy làm thế nào để tăng cường
vốn huy động với cơ cấu tối ưu và mức chi phí thấp nhất đó là một vấn đề cấp
thiết mà rất nhiều ngân hàng quan tâm. Nếu ngân hàng phát huy tốt công tác
huy động vốn cũng có nghĩa là ngân hàng đã tận dụng được nguồn vốn giá rẻ
để cho vay và đầu tư, không chỉ thế còn giúp ngân hàng đảm bảo được tính
thanh khoản, giảm thiểu rủi ro, ổn định hoạt động kinh doanh và giữ được uy
tín cho mình.
Với 26 năm xây dựng và trưởng thành, Agribank Việt Nam luôn khẳng
định được vị thế, vai trò chủ lực của NHTM Nhà nước hàng đầu đồng hành,
thủy chung cùng sự nghiệp phát triển tam nông và nền kinh tế đất nước. Nằm
trong hệ thống Agribank Việt Nam, Agribank chi nhánh Hậu Giang là một
trong những ngân hàng lớn và có uy tín của tỉnh. Là chi nhánh cấp 1 nên
nguồn vốn của Ngân hàng chỉ bao gồm vốn huy động và vốn điều chuyển từ
Hội sở chính. Đứng trước tình hình kinh tế khó khăn như những năm qua
nhưng nhờ vào chiến lược huy động vốn hiệu quả mà nguồn vốn huy động của
1
Ngân hàng tăng dần và đạt trên cả kế hoạch đề ra. Tuy nhiên, do vẫn không
đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng mà Ngân hàng phải sử dụng khá nhiều
vốn điều chuyển. Điều này làm cho khả năng sinh lời của Ngân hàng thấp gây
ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa, trong những năm
gần đây, NHNN liên tục hạ mức trần lãi suất để ổn định nền kinh tế, vấn đề
thanh khoản và rủi ro lãi suất lại càng đáng chú trọng hơn. Làm thế nào để
Ngân hàng có thể huy động được nguồn vốn đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động
kinh doanh, hạn chế thấp nhất lượng vốn điều chuyển mà vẫn mang lại lợi
nhuận tối ưu nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất và rủi ro đánh đổi ở mức chấp
nhận được. Đó là một mục tiêu không chỉ riêng Agribank tỉnh Hậu Giang
hướng đến mà bất kỳ ngân hàng nào cũng mong muốn đạt được điều đó.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý nguồn vốn là một giai
đoạn không thể thiếu trong công tác quản trị của ngân hàng, tôi xin chọn đề tài
“phân tích nguồn vốn tại Agribank chi nhánh tỉnh Hậu Giang” làm luận
văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nguồn vốn tại Agribank tỉnh Hậu Giang trong 3 năm
2011, 2012 và 2013 từ đó đưa ra giải pháp giúp ngân hàng quản lý tốt nguồn
vốn trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua
3 năm 2011, 2012 và 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn, đánh giá tình hình
nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2011, 2012 và 2013.
- Mục tiêu 3: Phân tích một số rủi ro liên quan đến nguồn vốn của ngân
hàng.
- Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp quản lý tốt nguồn vốn trong tương
lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn tại Agribank tỉnh Hậu
Giang.
2
1.3.2 Thời gian
Đề tài chỉ nghiên cứu số liệu 3 năm 2011, 2012, 2013 của Agribank
tỉnh Hậu Giang.
Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 06/01/2014 đến ngày 28/04/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình nguồn vốn tại Agribank
tỉnh Hậu Giang.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại
Nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà
ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư, cho vay và đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu
Theo Thái Văn Đại (2012), vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của
ngân hàng bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quĩ dự trữ và một số
nguồn vốn khác của ngân hàng theo qui định của Ngân hàng Nhà nước.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn
điều lệ của ngân hàng là do các chủ sở hữu ngân hàng đóng góp,…Mức vốn
điều lệ và phương thức đóng góp vốn điều lệ của ngân hàng được ghi trong
điều lệ hoạt động của từng ngân hàng và được NHNN phê duyệt. Mức vốn
điều lệ của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào mức vốn góp của mỗi ngân hàng,
song nhìn chung không được thấp hơn mức vốn pháp định mà Chính phủ qui
định. Trong quá trình hoạt động, các NHTM có thể tăng thêm mức vốn điều lệ
của mình nhưng phải được sự chấp nhận của NHNN.
Các quỹ dự trữ
Các quỹ dự trữ của NHTM được hình thành và tạo lập trong quá trình
phát triển của ngân hàng để sử dụng cho từng mục đích nhất định. Theo qui
định của luật các tổ chức tín dụng, hằng năm tổ chức tín dụng phải trích từ lợi
nhuận sau thuế để lập và duy trì các khoản sau:
- Quỹ dự trữ và bổ sung vốn điều lệ được trích hằng năm theo tỷ lệ 5%
lợi nhuận sau thuế, mức tối đa của quỹ này không được vượt quá mức vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng.
- Các quỹ khác: quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ khen thưởng phúc lợi. Các quỹ này cũng được trích lập và sử dụng theo
qui định của pháp luật.
4
Các khoản mục khác
- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo qui
định của pháp luật.
- Thặng dư vốn cổ phần.
- Lợi nhuận chưa phân phối.
Vốn khác thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
2.1.1.2 Vốn huy động
Theo Thái Văn Đại (2012), vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong
tổng nguồn vốn của NHTM. Với việc huy động vốn, ngân hàng có được quyền
sử dụng vốn và trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho người
gửi. NHTM thường có các hình thức huy động sau:
Huy động tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho
người gửi tiền. Tiền gửi huy động của ngân hàng được chia theo nhóm khách
hàng:
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế: Tiền gửi từ nhóm
khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ các đơn vị kinh tế
khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để thuận tiện cho
việc kinh doanh và giao dịch của họ. Tuy nhiên, cũng có những lúc họ gửi tiền
vào ngân hàng với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm
khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn): Tiền gửi không kỳ hạn là
loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào
mà không cần phải báo trước cho ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn yêu
cầu đó của khách hàng. Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục
đích nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động
kinh doanh hoặc giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng
không có mục đích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để được ngân hàng
đáp ứng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, séc…Tuy nhiên, ở Việt Nam các ngân hàng cũng thực hiện khoản lãi suất
thấp cho loại tiền gửi này. Về phía ngân hàng, dù đây là loại tiền gửi mà khách
hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và
5
ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư, tức nó cũng tạo vốn cho ngân hàng.
Nhưng đối với bộ phận vốn này rất không ổn định và khách hàng có thể gửi
vào và rút ra liên tục nên ngân hàng phải thường dự trữ lại với số lượng lớn để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng có sự đa dạng về các loại thời hạn và thỏa thuận
với ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Theo qui định,
khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi đến hạn. Tuy nhiên,
trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng thường
cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được hưởng
lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông thường là lãi
suất không kỳ hạn. Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn đem lại cho ngân
hàng nguồn vốn rất ổn định vì ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng
sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy, ngân hàng có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn
tiền này để đầu tư sinh lời mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy, để
khuyến khích khách hàng gửi tiền, các NHTM thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn
khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Ngân hàng còn áp
dụng lãi suất càng cao cho loại tiền gửi có thời hạn càng dài để thu hút nguồn
vốn trung và dài hạn.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng
lãi theo qui định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui
định của pháp luât về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động tiền gửi
theo kiểu truyền thống của ngân hàng. Đối với ngân hàng hình thức tiền gửi
này tạo cho ngân hàng nguồn vốn ổn định. Mặc dù món tiền gửi từ cá nhân
thường là nhỏ nhưng do ngân hàng huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình
nên cũng đem lại cho ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như
ký séc, hoặc sử dụng cho các loại thẻ thanh toán. Ngày nay, khi điều kiện kinh
tế được cải thiện, mọi người hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã
hội cung cấp, và trong đó thì các tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách
hàng càng được cá nhân quan tâm nhiều hơn. Chẳng hạn như thanh toán bằng
thẻ, dịch vụ trả lương vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền điện
thoại, tiền điện, tiền nước…mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng. Hiện
nay, các ngân hàng đua nhau phát hành thẻ và các dịch vụ tài chính khác cho
6
cá nhân để cung cấp tiện ích cho khách hàng, ngoài mục đích ngân hàng
chứng minh là mình có sản phẩm mới, hiện đại, thu được phí thì nó còn giúp
ngân hàng huy động được nguồn vốn rất lớn từ tiền nhàn rỗi của cá nhân trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Chính vì lẽ đó mà ở nước ta ngày càng có
nhiều ngân hàng đua nhau đầu tư vào công nghệ thông tin hiện đại để tạo ra
nhiều sản phẩm mới hơn.
- Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các NHTM còn có các
khoản tiền gửi như sau:
+ Tiền gửi vốn chuyên dùng
+ Tiền gửi của các TCTD khác
+ Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước…
Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động được
vốn cũng nghĩa là ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn giá rẻ để cho
vay và đầu tư. Ngoài ra nguồn thông tin từ tiền gửi của khách hàng còn giúp
ngân hàng thấu hiểu được điều kiện kinh tế của người dân, để từ đó ngân hàng
có thể đưa ra chiến lược cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính ngược trở
lại cho công chúng một cách có hiệu quả. Ngoài ra, việc huy động vốn tiền gửi
của ngân hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ,
góp phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Ở Việt
Nam hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớn trong thời gian ngắn
thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng
có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
- Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm trở
lên kể từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Huy động bằng các loại giấy tờ có giá, ngân hàng có thể thu hút nguồn
vốn lớn vào ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động được nguồn vốn để
7
đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và dài hạn thì ngân hàng không thể dựa vào
nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với ngân hàng nguồn
vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhưng ngân
hàng thường phải trả một mức lãi suất lớn hơn nhiều và ngân hàng chỉ phát
hành các loại giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt
là khi phát hành giấy tờ có giá phải được NHNN phê duyệt.
2.1.1.3 Vốn đi vay và vốn khác
Vốn đi vay
Theo Thái Văn Đại (2012), nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là
nguồn vốn được hình thành bởi các mối quan hệ giữa các TCTD với nhau
hoặc giữa TCTD với NHNN.
- Vay từ các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng có lúc
phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn và ngược lại cũng phát sinh tình trạng
tạm thời thiếu vốn. Đối với ngân hàng, cũng có lúc ngân hàng tập trung huy
động được vốn nhưng lại không cho vay hết, trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền
gửi. Tương tự có thời điểm cho vay vốn lớn nhưng khả năng nguồn vốn mà
ngân hàng huy động được không đáp ứng đủ. Vì vậy trong trường hợp đó,
ngân hàng có thể tiếp tục gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác
để lấy lãi hoặc đi vay các ngân hàng khác.
- Vay từ ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nhà nước đóng vay trò là ngân hàng của các ngân hàng, là
người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu, các NHTM
sẽ được NHNN cho vay vốn.
Việc cho vay vốn của NHNN đối với NHTM thông qua hình thức tái cấp
vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHNN nhằm cung
ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các NHTM. Trong
trường hợp đặc biệt, khi được Chính phủ chấp thuận, NHNN còn cho vay đối
với các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng thanh toán.
Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác
cũng không kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn ủy
thác, đầu tư…NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong
khoảng thời gian và điều kiện nhất định.
8
2.1.2 Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng
2.1.2.1 Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để
ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không
thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vì thế, những ngân hàng có vốn lớn
sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt
động kinh doanh của NHTM.
2.1.2.2 Vốn quyết định qui mô của hoạt động tín dụng và các hoạt
động khác của NHTM
Vốn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và
các hoạt động khác của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc mua sắm
tài sản cố định, trang thiết bị, góp vốn liên doanh…Vốn tự có của ngân hàng là
căn cứ để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín
dụng. Việc qui định tỷ lệ cho vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của
NHNN thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị trường của nhà nước, để đảm bảo
an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người
gửi tiền.
2.1.2.3 Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của
ngân hàng trên thị trường
Một NHTM có thể thu hút đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường.
Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sang thanh toán
cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông
thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có vốn lớn
năng lực thanh toán của ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng
được nâng cao từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị
thế của ngân hàng trên thị trường.
2.1.2.4 Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng
Với mỗi ngân hàng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu
hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối
lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm
lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân
hàng ưu thế trong cạnh tranh, và giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở
9
rông các hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh
chứng khoán…
Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do đó ngân hàng phải luôn chú trọng phát triển nguồn vốn một cách ổn
định.
2.1.3 Khái quát về chi phí nguồn vốn
Theo Thái Văn Đại (2010), việc tăng nguồn vốn cho ngân hàng bằng
cách huy động tài khoản tiền gửi và các hình thức phi tiền gửi, ngân hàng cần
phải tính đến các yếu tố sau:
- Nguồn vốn của ngân hàng có chi phí là bao nhiêu?
- Quan hệ phụ thuộc và rủi ro của mỗi nguồn vốn như thế nào?
Nhà quản trị ngân hàng sẽ phải tìm ra lời giải đáp cho những vấn đề trên.
Mỗi NHTM trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay cần phải biết mỗi
khoản mục chi phí gồm những gì. Điều này đặc biệt chính xác đối với vốn huy
động bởi vì trong hầu hết các ngân hàng và TCTD, chi phí lãi trả cho nguồn
vốn chiếm phần lớn nhất so với cả chi phí nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp
và các khoản chi phí nghiệp vụ khác.
2.1.4 Rủi ro liên quan đến nguồn vốn
Theo Thái Văn Đại (2010), mỗi loại nguồn vốn có chi phí khác nhau và
khả năng thanh khoản khác nhau. Do đó lựa chọn nguồn vốn và phí nguồn vốn
của ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào chí phí của mỗi nguồn vốn mà còn tùy
thuộc vào rủi ro của chúng. Những nguồn vốn có chi phí thấp có thể tạo rủi ro
thanh khoản cao cho ngân hàng.
Muốn tìm hiểu những rủi ro của các loại nguồn vốn tiền gửi và phi tiền
gửi, một ngân hàng cần phải xác định những chiều hướng rủi ro khác nhau.
Nhìn chung nguồn vốn huy động của ngân hàng có các loại rủi ro sau:
2.1.4.1 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các ngân hàng gặp phải khi có sự thay đổi lãi
suất của thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn
thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. Sự nhạy cảm lãi suất
chỉ sự so sánh giữa sự nhạy cảm của luồng tiền tệ thuộc tài sản (tài sản nhạy
cảm lãi suất) và luồng tiền tệ thuộc nguồn vốn (nguồn vốn nhạy cảm lãi suất).
Các khoản đầu tư càng ngắn hạn càng nhạy cảm với lãi suất, có nghĩa là khi lãi
suất thay đổi thu nhập từ các khoản đầu tư này sẽ thay đổi.
10
- Xem thêm -