Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á C...

Tài liệu PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU

.PDF
80
449
79

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGUYỄN THẢO NGUYÊN PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KINH TẾ HỌC Mã số ngành: 52310101 Tháng 11 - Năm 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGUYỄN THẢO NGUYÊN MSSV: 4113918 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KINH TẾ HỌC Mã số ngành: 52310101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ths. NGUYỄN THỊ KIM HÀ Tháng 11 - Năm 2014 LỜI CẢM TẠ Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh của Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báo, hữu ích cả về lý thuyết và thực tế trong thời gian em học tập tại Trường. Những kiến thức ấy là hành trang quý giá để em tự tin vững bước vào đời. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Nguyễn Thị Kim Hà vì tất cả sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ mà Cô đã dành cho em trong suốt quá trình em thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Anh Chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Việt Á Châu đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập thực tế tại Công ty. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Ông Bùi Quang Long (giám đốc Công ty) và Chị Nguyễn Thị Thu Hiền (kế toán trưởng Công ty) đã tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với các số liệu thực tế về hoạt động của Công ty. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cha Mẹ vì đã thường xuyên quan tâm, động viên, hỗ trợ để con có thể hoàn thành chương trình đại học tại Trường Đại học Cần Thơ. Kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc! Kính chúc Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Việt Á Châu luôn thành công trong mọi hoạt động của mình! Trân trọng kính chào! Tp.Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2014 Người thực hiện Phạm Nguyễn Thảo Nguyên iii CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Tp.Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2014 Người thực hiện Phạm Nguyễn Thảo Nguyên iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày tháng 11 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (Kí tên và đóng dấu) v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................iii CAM KẾT......................................................................................................... iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP...................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi DANH SÁCH BẢNG....................................................................................... ix DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................... x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2 1.3.2 Không gian nghiên.................................................................................... 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3 2.1.1 Tổng quan về xuất khẩu............................................................................ 3 2.1.2 Tổng quan về cạnh tranh .......................................................................... 4 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 4 2.1.4 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............... 11 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 16 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 16 2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 17 vi CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU.................................................... 19 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY................................................................... 19 3.1.1 Thông tin chung về Công ty ................................................................... 19 3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty............................................................. 19 3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................... 19 3.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty ............................ 20 3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2011- 6T 2014............................................................. 21 3.2.1 Doanh thu................................................................................................ 23 3.2.2 Chi phí..................................................................................................... 24 3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 26 3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........................................................................................................ 29 3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 29 3.3.2 Khó khăn................................................................................................. 29 3.3.3 Định hướng phát triển của Công ty ........................................................ 30 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU ........................................................... 31 4.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU................. 31 4.1.1 Nguồn nhân lực....................................................................................... 31 4.1.2 Năng lực tài chính................................................................................... 32 4.1.3 Marketing................................................................................................ 33 4.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU .... 35 4.2.1 Các yếu tố vĩ mô ..................................................................................... 35 4.2.2 Các yếu tố trong ngành xuất khẩu thủy sản............................................ 38 4.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Công ty (Ma trận EFE) ............. 42 4.2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Công ty (Ma trận IFE)............... 43 vii 4.3. PHÂN TÍCH SWOT................................................................................. 44 4.3.1 Tập hợp các điểm mạnh (S) của Công ty................................................ 44 4.3.2 Tập hợp các điểm yếu (W) của Công ty ................................................ 44 4.3.3 Tập hợp các cơ hội (O) bên ngoài Công ty............................................. 45 4.3.4 Tập hợp các đe dọa (T) bên ngoài Công ty ............................................ 46 4.3.5 Bảng ma trận kết hợp SWOT ................................................................. 47 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU ................ 48 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỪ PHÂN TÍCH SWOT ....................... 48 5.1.1 Nhóm giải pháp SO................................................................................. 48 5.1.2 Nhóm giải pháp ST ................................................................................. 48 5.1.3 Nhóm giải pháp WO ............................................................................... 49 5.1.4 Nhóm giải pháp WT ............................................................................... 49 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT Á CHÂU ........................................ 49 5.2.1 Đào tạo, phát triển trình độ nhân sự ....................................................... 49 5.2.2 Tăng cường huy động vốn ...................................................................... 50 5.2.3 Mở rộng thị trường tiêu thụ .................................................................... 50 5.2.4 Tăng cường hoạt động Marketting ......................................................... 51 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 52 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 52 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 56 viii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1 Ma trận SWOT. ................................................................................ 12 Bảng 2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................... 13 Bảng 2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................. 15 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2011- 6T 2014 ............... 21 Bảng 3.2 Doanh thu của Công ty giai đoạn 2011- 6T 2014 ............................ 23 Bảng 3.3 Chi phí của Công ty giai đoạn 2011- 6T 2014 ................................. 25 Bảng 3.4 Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011- 6T 2014 ............................ 26 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011- 6T 2014 .......................................................................................................................... 28 Bảng 4.1 Các tỷ số thể hiện năng lực tài chính của Công ty 2011- 6T 2014 .. 32 Bảng 4.2 Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Công ty ............................ 33 Bảng 4.3 Kim ngạch xuất khẩu của Công ty qua các thị trường năm 2013 ... 39 Bảng 4.4 Một số doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tại Tp.Hồ Chí Minh 3 tháng đầu năm 2014................................................................................................... 41 Bảng 4.5 Ma trận phân tích các yếu tố bên ngoài Công ty (EFE) ................... 42 Bảng 4.6 Ma trận phân tích các yếu tố bên trong Công ty (IFE) .................... 43 Bảng 4.7 Ma trận SWOT ................................................................................. 47 ix DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter................................ 6 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................... 20 Hình 3.2 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 6T 2014 ............................................................................................................ 22 Hình 3.3 Biến động về doanh thu của Công ty giai đoạn 2011 - 6T 2014 ...... 23 Hình 3.4 Biến động về chi phí của Công ty giai đoạn 2011 - 6T 2014 ........... 26 Hình 3.5 Biến động về lọi nhuận của Công ty giai đoạn 2011 - 6T 2014 ....... 27 Hình 4.1 Các sản phẩm XK chính của Việt Nam Quý I/2013 và Quý I/2014 36 Hình 4.2 Cơ cấu thị trường XK của Việt Nam Quý I/2013 và Quý I/2014 ... 37 Hình 4.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty năm 2013 ....................... 39 x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐVT : Đơn vị tính EFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc dân GVHB : Giá vốn hàng bán IFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong KNXK : Kim ngạch xuất khẩu LTCT : Lợi thế cạnh tranh NK : Nhập khẩu NLCT : Năng lực cạnh tranh ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS : Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSLN : Tỷ số lợi nhuận USD : Đô la Mỹ WTO : Tổ chức Thương mại thế giới XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu 6T : 6 tháng đầu năm xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sự mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới của Việt Nam, nhất là là từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (ngày 11/01/2007) đã tạo điều kiện cho hàng hóa của nước ta xuất khẩu (XK) đến nhiều nước trên thế giới. Hoạt động XK của các doanh nghiệp trong cả nước nói chung và tại Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) nói riêng đã góp phần rất quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì tổng kim ngạch xuất khẩu (KNXK) 6 tháng đầu năm 2014 của cả nước đạt 70,9 tỷ USD (tăng 14,9% so với cùng kỳ năm 2013). Còn tại Tp.HCM, số liệu thống kê từ Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy, tính đến 6 tháng đầu năm 2014, tổng KNXK của Tp.HCM đạt 14.182 triệu USD (tăng 5,7% so với cùng kỳ năm 2013), trong đó KNXK thủy sản 6 tháng đầu năm đạt 364,3 triệu USD (tăng 21,5% so với tháng 5/2014, và chiếm 2,57% tổng KNXK 6 tháng đầu năm 2014 của Tp.HCM). Thị trường XK chủ yếu của Tp.HCM bao gồm 24 quốc gia, trong đó Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Úc, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc và Philippines là các thị trường XK thủy sản chính của Tp.HCM. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của các sản phẩm thủy sản XK và của các doanh nghiệp XK thủy sản của nước ta nói chung và của Tp.HCM nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế. Sản lượng XK nhiều nhưng chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm chưa cao. Hoạt động XK thủy sản của các doanh nghiệp tại Tp.HCM chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự biến động kinh tế thế giới; từ những rào cản kỹ thuật, thuế quan của các nước nhập khẩu (NK); và từ sự cạnh tranh rất gay gắt không chỉ từ các doanh nghiệp ở các nước NK mà còn từ các doanh nghiệp XK thủy sản trong nước nói chung và tại Tp.HCM nói riêng. Công ty TNHH Thực phẩm Việt Á Châu (VAFCO) (từ đây trở đi gọi tắt là Công ty), thành lập vào tháng 12 năm 2009, có trụ sở đặt tại 605 - Cao ốc An Phú, đường 15, Phường An Phú, Quận 2, Tp.HCM, là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XK thủy hải sản (xuất ghép) tại Tp.HCM. Hoạt động XK của Công ty cũng chịu ảnh hưởng rất lớn từ biến động kinh tế thế giới; từ các rào cản kỹ thuật thuế quan; từ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp XK cùng ngành ở nước ngoài cũng như ở trong nước, nhất là các doanh nghiệp tại Tp.HCM. Một trong những vấn đề mà Ban lãnh đạo Công ty thường xuyên quan tâm là năng lực cạnh tranh (NLCT) của Công ty. Đó là (i) Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty là gì? (ii) Làm thế nào để nâng cao NLCT của 1 Công ty? (iii) Làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động XK của Công ty, qua đó giúp Công ty ngày càng phát triển bền vững? Đó cũng chính là lý do để em chọn thực hiện đề tài “Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thực phẩm Việt Á Châu”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là phân tích NLCT của Công ty trong lĩnh vực XK các sản phẩm thủy hải sản, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Công ty ở lĩnh vực này trong những năm tiếp theo. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài bao gồm 3 mục tiêu cụ thể sau đây: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng về NLCT của Công ty. Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty. Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Thời gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014. Các số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng 09/2014 tại Công ty. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014 (2011 - 6T 2014). 1.3.2 Không gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi của Công ty TNHH Thực phẩm Việt Á Châu. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là NLCT của Công ty TNHH Thực phẩm Việt Á Châu trong lĩnh vực XK các sản phẩm thủy hải sản. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Tổng quan về xuất khẩu 2.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. (Theo Điều 28 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam). 2.1.1.2 Khái niệm về xuất ghép Xuất ghép là phương thức ghép nhiều loại hàng hóa trong container (kiện hàng) rồi xuất khẩu cho khách hàng. Xuất ghép hiểu một cách đơn giản là phương thức giao hàng. Có 2 phương thức giao hàng: - Giao hàng 1 lần: khi khách muốn giao hàng luôn 1 lần thì doanh nghiệp sẽ cân đối số hàng khách đặt sao cho không bị lỗ cước tàu. Nếu khách mua chưa đủ 1 container thì doanh nghiệp sẽ chào hàng thêm sản phẩm khác cho đủ 1 container. - Giao hàng từng phần: khách muốn nhiều loại hàng nhưng giao từng phần. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp làm được đến đâu thì giao đến đó, không có giới hạn về thời gian giao hàng. 2.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu Xuất khẩu có các vai trò chủ yếu như sau: - Tạo ra nguồn vốn (ngoại tệ) quan trọng để đáp ứng nhu cầu về vốn trong NK; tích lũy vốn ngoại tệ và phát triển sản xuất. - Kích thích sản xuất trong nước qua đó thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, nâng cao đời sống của nhân dân. - Tạo điều kiện đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, góp phần nâng cao NLCT của đất nước. - Tác động đến sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước. 3 2.1.2 Tổng quan về cạnh tranh 2.1.2.1 Khái niệm về cạnh tranh Theo các nhà kinh tế thì cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thỏa mãn nhu cầu khách hàng mục tiêu, qua đó thu được lợi nhuận cao và giành lấy nhũng vị thế tốt trên thị trường. Khi xác định tính cạnh tranh của một doanh nghiệp hay một ngành nào đó thì cần xét đến tiềm năng sản xuất một sản phẩm hay dịch vụ ở một mức giá sao cho thỏa mãn 2 điều kiện là (i) ngang bằng hay thấp hơn mức giá phổ biến, và (ii) phải không có trợ cấp của chính phủ. 2.1.2.2 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh (LTCT) là việc sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để nắm bắt cơ hội để kinh doanh có lãi. Khi nói đến LTCT là nói đến lợi thế của một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. LTCT vừa có tính vi mô (cấp doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (cấp quốc gia). Ngoài ra còn có khái niệm LTCT bền vững, nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. 2.1.2.3 Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là năng lực tồn tại và vươn lên trên thị trường cạnh tranh của doanh nghiệp về một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Nói cách khác đó là khả năng duy trì hay tăng trưởng lợi nhuận thị trường trong nước và quốc tế đối với một hay nhiều sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. NLCT của doanh nghiệp được đánh giá theo bốn phương diện: (i) tính linh hoạt (khả năng đáp ứng nhu cầu khác của khách hàng); (ii) chất lượng (hình thức, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm dịch vụ, độ tin cậy của khách hàng); (iii) tốc độ (thời gian từ khi khách hàng yêu cầu đến khi họ được đáp ứng); và (iv) giá cả (chi phí mà khách hàng phải chi ra để sở hữu sản phẩm dịch vụcảu doanh nghiệp). 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô, các yếu tố thuộc về môi trường ngành kinh doanh của doanh nghiệp (môi trường tác nghiệp), và các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Cụ thể như sau: 4 2.1.3.1 Các yếu tố của môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngoài và bao trùm lên hoạt động của mọi doanh nghiệp, ngành nghề, và ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên hoạt động của các doanh nghiệp. Nó định hướng và ảnh hưởng đến môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ của doanh nghiệp; tạo ra các cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp nhà quản trị trả lời một phần cho câu hỏi: “doanh nghiệp đang trực diện với những gì?”. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô bao gồm: kinh tế; chính trị và pháp luật; văn hóa xã hội; công nghệ; và môi trường quốc tế. Cụ thể như sau: a. Yếu tố kinh tế: Các yếu tố này có ảnh hưởng vô cùng lớn đến nhiều mặt trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp và được xác định thông qua tiềm lực kinh tế của một quốc gia. Các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế bao gồm lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, tỷ lệ lạm phát, xu hướng của tổng sản phẩm quốc dân (GDP), … Các yếu tố này tương đối rộng nên doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể và ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b. Yếu tố chính trị và pháp luật: Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp, hay nói cách khác mọi quyết định của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của yếu tố này. Các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho phép. Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đối với doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp cần phát hiện ra những cơ hội hoặc thách thức mới trong kinh doanh để có những điều chỉnh kịp thời nhằm duy trì và đạt được mục tiêu đã đặt ra trong kinh doanh. Các yếu tố chính trị và pháp luật bao gồm hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống pháp luật hiện hành, các xu hướng ngoại giao của chính phủ, diễn biến chính trị trong nước, khu vực cũng như trên thế giới. c. Yếu tố văn hóa xã hội: văn hóa là một hệ thống các giá trị và tiêu chuẩn được tham gia bởi một nhóm người và khi họ cùng nhau xây dựng một thiết kế cho đời sống. Văn hóa xã hội bao gồm các yếu tố: ngôn ngữ, tôn giáo, giá trị và thái độ, cách cư xử và phong tục,…và những yếu tố này ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các doanh nghiệp và được xem là hàng rào chắn các hoạt động giao dịch thương mại. Tất cả các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết được các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Khi một hay nhiều yếu tố văn hóa xã hội thay đổi thì chúng có thể tác động đến doanh nghiệp như xu hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, 5 chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức sống, ... Các yếu tố trên thường biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi thường khó nhận biết, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức nhạy bén. d. Yếu tố công nghệ: Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà lại không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như những công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và các doanh nghiệp về các mặt như khả năng biến đổi hàng hóa và quy trình sản xuất, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ vào chất lượng và giá bán. Doanh nghiệp cần hiểu rõ những biến đổi đang diễn ra của khoa học kỹ thuật, và việc phân tích các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận thức được các thay đổi về mặt công nghệ cũng như khả năng ứng dụng công nghệ vào doanh nghiệp của mình. Các doanh nghiệp cũng cần cảnh giác đối với các công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của mình bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. e. Yếu tố môi trường quốc tế: trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa, không có một doanh nghiệp hay quốc gia nào lại không có mối quan hệ với nền kinh tế thế giới dù là trực tiếp hay gián tiếp. Và mối quan hệ này ngày càng phát triển mạnh mẽ và rộng lớn hơn. Môi trường toàn cầu bao gồm môi trường của các thị trường mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động. 2.1.3.2 Các yếu tố của môi trường tác nghiệp Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh. Theo Michael Porter thì có 5 áp lực cơ bản tác động đến doanh nghiệp trong môi trường này là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn, và sản phẩm thay thế. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter được thể hiện như Hình 2.1 sau đây: ĐỐI THỦ MỚI TIỀM ẨN ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH NHÀ CUNG ỨNG TỔ CHỨC KHÁCH HÀNG SẢN PHẨM THAY THẾ Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter 6 Ảnh hưởng của 5 áp lực này thường là một sự miễn cưỡng đối với tất cả các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các áp lực cạnh tranh này sẽ giúp cho doanh nghiệp nhận ra mặt mạnh và mặt yếu của mình đặt trong mối liên quan đến các cơ hội và nguy cơ của ngành kinh doanh của doanh nghiệp. a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại: là những đối thủ cùng kinh doanh một mặt hàng sản phẩm, dịch vụ với doanh nghiệp. Những đối thủ này đang chia sẻ thị phần với doanh nghiệp và có thể vươn lên vượt qua doanh nghiệp nếu họ đạt được LTCT cao hơn. Nghiên cứu và phân tích những đối thủ này giúp doanh nghiệp đề ra những biện pháp cạnh tranh thích hợp nhằm giành lấy, mở rộng thị phần cho các sản phẩm của doanh nghiệp. b. Khách hàng: là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh và quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp không thể tồn tại nếu không có khách hàng. Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trường. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản giá trị nhất của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm đó đạt được khi doanh nghiệp biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh. Áp lực chính từ phía khách hàng chủ yếu là các yêu cầu đòi giảm giá hoặc đàm phán để có chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt hơn nhưng giá thì không đổi. Chính điều này làm cho các đối thủ cạnh tranh hiện tại chống lại lẫn nhau và làm cho mức lợi nhuận của ngành suy giảm. c. Nhà cung ứng: là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp như: sản phẩm, nguyên vật liệu, máy móc, người cung cấp vốn và nguồn lao động,… Nhà cung ứng có thể mang lại lợi thế và bất lợi cho doanh nghiệp. Họ mang lại lợi thế khi giảm giá bán tăng chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên nhà cung cấp lại mang lại bất lợi khi họ nắm trong tay những sản phẩm mà trên thị trường rất ít nguồn cung và rất hạn chế về các sản phẩm thay thế cho sản phẩm mà họ đang cung cấp. Điều này gây áp lực rất lớn đến doanh nghiệp, nhất là về mặt chi phí. d. Đối thủ mới tiềm ẩn: là những đối thủ sẽ tham gia thị trường của ngành trong tương lai và hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. Những đối thủ này có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới để giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết khác. Đối thủ cạnh tranh mới có thể xuất hiện qua các con đường như liên doanh, đầu tư trực tiếp với 100% vốn nước ngoài, mua lại doanh nghiệp khác trong ngành,…Vì vậy doanh nghiệp phải phân tích những đối thủ này nhằm tìm ra những nguy cơ mà họ có thể gây ra cho doanh nghiệp. Và để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp thì việc xây dựng một hàng rào hợp 7 pháp nhằm ngăn chặn sự xâm nhập bên ngoài vào là hết sức cần thiết. Những hàng rào này là: lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, nguồn tài chính lớn, chi phí chuyển đổi mặt hàng cao, giá cả, công nghệ,… e. Sản phẩm thay thế: sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn thì doanh nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Sản phẩm thay thế là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần nhưng đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương tự như chính những sản phẩm do doanh nghiệp cung cấp. Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất. Muốn đạt được thành công, các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn, đồng thời phải dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng công nghệ mới vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình. 2.1.3.3 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Các yếu tố bên trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như: nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế toán, marketing, và văn hóa doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố bên trong của doanh nghiệp nhằm để xác định các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó giúp xác định được NLCT của doanh nghiệp trên thị trường. Trong đề tài này, các yếu tố bên trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp bao gồm: nguồn nhân lực; năng lực tài chính; và năng lực Marketing. a. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Con người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp dù có trang bị máy móc, thiết bị tinh vi, hiện đại đến mức nào đi chăng nữa thì cũng không thể vận hành tốt hoặc sản xuất ra những dòng sản phẩm có chất lượng cao nhất nếu như không có đội ngũ vận hành giỏi về chuyên môn. Phân tích những yếu tố này ta cần chú ý những nội dung như: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công nhân viên, chính sách nhân sự, mức độ thuyên chuyển công việc và bỏ việc,… 8 b. Năng lực tài chính Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. Năng lực tài chính ảnh hưởng sâu rộng đến toàn bộ doanh nghiệp, do mọi hoạt động trong doanh nghiệp nếu muốn hoạt động thì cần phải có sự hỗ trợ về mặt kinh phí từ phía bộ phận này. Cũng như các lĩnh vực khác, bộ phận chức năng về tài chính có trách nhiệm liên quan đến các nguồn lực. Trước hết việc tìm kiếm nguồn lực bao gồm cả tìm kiếm nguồn tiền, thứ hai là việc kiểm soát chế độ chi tiêu tài chính. Do đó, doanh nghiệp phải phân tích tài chính để tìm hiểu các nguồn lực của doanh nghiệp từ đó đưa ra các kế hoạch phù hợp. Năng lực tài chính là yếu tố rất quan trọng để xem xét tiềm lực của doanh nghiệp mạnh, yếu như thế nào. Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua 4 nhóm chỉ tiêu chủ yếu là: (i) khả năng thanh toán; (ii) hiệu quả sử dụng tài sản; (iii) khả năng tăng trưởng; và (iv) khả năng sinh lời. Cụ thể như sau: (i) Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, thì điều này cho thấy doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, và tình hình tài chính của doanh nghiệp là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu tỷ số này <1 thì cho thấy doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Công thức: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = (2.1) - Hệ số thanh toán tiền mặt: tỷ số này cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Công thức: Khả năng thanh toán tiền mặt = 9 (2.2)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan