Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích một số nguồn lực cơ bản của trường trung cấp y tế hà giang trong năm 2...

Tài liệu Phân tích một số nguồn lực cơ bản của trường trung cấp y tế hà giang trong năm 2016

.PDF
76
125
101

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI MAI HỒNG ĐIÊM PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGUỒN LỰC CƠ BẢN CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP Y TẾ HÀ GIANG TRONG NĂM 2016 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I HÀ NỘI - 2017 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI MAI HỒNG ĐIÊM PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGUỒN LỰC CƠ BẢN CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP Y TẾ HÀ GIANG TRONG NĂM 2016 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dƣợc MÃ SỐ: CK60.72.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội Trƣờng Trung cấp Y Tế Hà Giang Thời gian thực hiện: Từ tháng 5/2017 đến tháng 9/2017 HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thanh Bình Hiệu trƣởng Trƣờng Ðại học Dƣợc Hà Nội, ngƣời thầy đã tận tình dẫn dắt và truyền đạt kinh nghiệm nghiên cứu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, các Bộ môn và các thầy cô giáo Trƣờng Ðại học Dƣợc Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới TTUT- Bác Sỹ CKII. Trịnh Thúy Nga Hiệu trƣởng Trƣờng Trung cấp Y Tế Hà Giang cùng các khoa phòng, bộ môn của trƣờng Trung Cấp Y Tế Hà Giang đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt qúa trình khảo sát, thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và những ngƣời thân của tôi trong suốt thời gian qua luôn ở bên cạnh khích lệ, động viên tôi thực hiện luận văn này./. Hà Nội, ngày tháng 09 năm 2017 Học viên Mai Hồng Điêm MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Danh mục biểu Danh mục bảng ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................ 4 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................... 4 1.1.1. Nguồn lực là gì? ......................................................................................... 4 1.1.2. Đào tạo và công tác đào tạo ...................................................................... 6 1.1.3. Giáo viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu của trƣờng trung cấp ......... 6 1.1.4.Cơ quan trực tiếp quản lý trƣờng trung cấp ......................................... 6 1.2. TRƢỜNG TRUNG CẤP VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN LỰC TRONG TRƢỜNG TRUNG CẤP TẠI VIỆT NAM .................................. 6 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của trƣờng Trung cấp ..................................................... 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng Trung cấp .................. 7 1.2.3. Các quy định về nguồn lực trong trƣờng Trung cấp. ............................ 9 1.2.4. Quy định về nguồn nhân lực trong trƣờng Trung cấp. ........................ 10 1.2.5. Quy định về tài chính của trƣờng Trung cấp ........................................ 11 1.2.6. Quy định về nguồn lực vật chất ............................................................. 12 1.3. TRƢỜNG TRUNG CẤP Y TẾ HÀ GIANG VÀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020. .............................................................. 13 1.3.1. Thông tin chung về trƣờng Trung cấp y Tế Hà Giang. ....................... 13 1.3.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 14 1.3.3. Chiến lƣợc phát triển trƣờng trung cấp Y Tế Hà Giang giai đoạn 2016 -20120 ............................................................................................ 16 1.3.4. Vị trí, Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng ............................................... 16 1.4. Quy mô đào tạo, đối tƣợng và nguồn tuyển sinh của Trƣờng.................... 17 1.4.1. Quy mô đào tạo ........................................................................................ 17 1.4.2. Cơ cấu ngành nghề đào tạo..................................................................... 18 1.4.3. Chƣơng trình, nội dung giáo trình đào tạo............................................ 19 1.4.4. Vùng tuyển. .............................................................................................. 19 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trƣờng ......................................... 19 1.6. Biên chế cán bộ................................................................................................ 20 1.7. Cơ cấu giảng viên, giáo viên .......................................................................... 21 1.8. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính của trƣờng Cao đẳng .................... 22 1.9. Một vài nét về thực trạng nguồn lực hiện nay của trƣờng trung cấp. ....... 23 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 25 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 25 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 25 2.2.1. Các biến số nghiên cứu ........................................................................... 25 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 25 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 26 2.2.4. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 26 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ....................................................................... 26 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 27 3. 1. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA NHÀ TRƢỜNG .............................. 27 3.1.1. Đội ngũ cán bộ phân tích theo vị trí công tác ....................................... 27 3.1.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý cơ hữu ................................................. 27 3.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên cơ hữu .................................................... 29 3.1.4. Thực trạng đội ngũ KTV- NVHT- TG .................................................. 31 3.1.5. Đội ngũ cán bộ phân tích theo giới tính ................................................ 33 3.1.6. Thực trạng cán bộ nam giới .................................................................... 34 3.1.7. Thực trạng cán bộ nữ giới ....................................................................... 35 3.2. Thực trạng nguồn nhân lực theo bộ phận công tác ..................................... 37 3.2.1. Bộ phận Ban giám hiệu ........................................................................... 38 3.2.2. Đội ngũ cán bộ phân tích theo độ tuổi ........................................................ 39 3.2.3. Thực trạng nguồn nhân lực phân tích theo thâm niên công tác ......... 40 3.3. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NĂM 2016.................................................. 40 3.3.1. Thực trạng cơ sở vật chất ........................................................................ 40 3.3.2. Thực trạng trang thiết bị của nhà trƣờng .............................................. 42 3.3.3. Thƣ viện của trƣờng ................................................................................ 44 3.4. THỰC TRẠNG NGUỒN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NĂM 2016 ............................................................................................ 45 3.4.1.Thực trạng nguồn thu năm 2016 ............................................................. 45 3.4.2. Thực trạng các nguồn chi năm 2016 ..................................................... 45 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ......................................................................................... 47 4.1. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NHÀ TRƢỜNG ............................. 49 4.2. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NĂM 2016 ........................................................... 50 4.2.1. Về cơ sở vật chất: .................................................................................... 50 4.2.2. Về trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo: .......................................... 52 4.2.3. Thƣ viện của trƣờng ................................................................................ 53 4.3. THỰC TRẠNG NGUỒN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NĂM 2016 ............................................................................................ 53 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BLĐTBXH Bộ lao động thƣơng binh và Xã hội CBNV Cán bộ, nhân viên CTHSSV Công tác học sinh sinh viên CTGDPL Chính trị - Giáo dục pháp luật CBNV Cán bộ, nhân viên CK Chuyên khoa DD Điều dƣỡng ĐT Đào tạo GPB Giải phẫu bệnh GDSK Giáo dục sức khỏe GDQP Giáo dục quốc phòng GDQP Giáo dục quốc phòng LS Lâm sàng QLĐT Quản lý đào tạo TTTV Thông tin - Thƣ viện-Tƣ liệu-Đối ngoại TCYT Trung cấp Y tế Hà Giang TMH Tai – Mũi - Họng TT Thông tƣ TCKT Tài chính kế toán TCHC Tổ chức hành chính Ths Thạc sỹ RHM Răng – Hàm - Mặt YHCT Y học cổ truyền YHCS Y học cơ sở YTCĐ Y tế cộng đồng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Bảng 3.5. Bảng 3.6. Bảng 3.7. Bảng 3.8. Bảng 3.9. Bảng 3.10. Bảng 3.11. Bảng 3.12. Bảng 3.13. Bảng 3.14. Bảng 3.15. Bảng 3.16. Bảng 3.17. Bảng 3.18. Bảng 3.19. Bảng 3.20. Bảng 3.21. Bảng 3.22. Bảng 3.23. Bảng 3.24. Bảng 3.25. Bảng 3.26. Bảng 3.27. Bảng 3.28. Bảng 3.29. Đội ngũ cán bộ phân tích theo vị trí việc làm. .............................. 27 Đội ngũ cán bộ quản lý cơ hữu phân tích theo độ tuổi ................. 27 Đội ngũ CBQLcơ hữu phân tích theo giới .................................... 27 Đội ngũ CBQL phân tích theo trình độ chuyên môn .................... 28 Đội ngũ CBQL phân tích theo trình độ ngoại ngữ ........................ 28 Đội ngũ CBQL phân tích theo trình độ tin học ............................. 28 Đội ngũ CBQL phân tích theo thâm niên công tác ....................... 29 Đội ngũ GV phân tích theo độ tuổi ............................................... 29 Đội ngũ GV phân tích theo giới tính ............................................. 29 Đội ngũ GV phân tích theo trình độ chuyên môn ......................... 30 Đội ngũ GV phân tích theo trình độ ngoại ngữ ............................. 30 Đội ngũ GV phân tích theo trình độ tin học .................................. 30 Đội ngũ GV phân tích theo thâm niên công tác ............................ 31 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo độ tuổi ......................... 31 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo giới tính ....................... 32 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo trình độ chuyên môn ... 32 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo trình độ ngoại ngữ ....... 32 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo trình độ tin học ............ 33 Đội ngũ KTV-NVHT-TG phân tích theo thâm niên công tác ...... 33 Đội ngũ cán bộ phân tích theo giới tính ........................................ 33 Cán bộ nam giới phân tích theo trình độ chuyên môn .................. 34 Cán bộ nam giới phân tích theo trình độ ngoại ngữ ...................... 34 Cán bộ nam giới phân tích theo trình độ tin học ........................... 34 Cán bộ nam giới phân tích theo thâm niên công tác ..................... 35 Cán bộ nam giới phân tích theo nhóm tuổi ................................... 35 Nữ giới phân tích theo trình độ chuyên môn ................................ 35 Nữ giới phân tích theo trình độ ngoại ngữ .................................... 36 Nữ giới phân tích theo trình độ tin học ......................................... 36 Nữ giới phân tích theo theo thâm niên công tác ........................... 36 Bảng 3.30. Bảng 3.31. Bảng 3.32. Bảng 3.33. Bảng 3.34. Bảng 3.35. Bảng 3.36. Bảng 3.37. Bảng 3.38. Bảng 3.39. Bảng 3.40. Bảng 3.41. Bảng 3.42. Bảng 3.43. Bảng 3.44. Bảng 3.45. Bảng 3.46. Bảng 3.47. Bảng 3.48. Bảng 3.49. Bảng 3.50. Bảng 3.51. Bảng 3.52. Bảng 3.53. Bảng 3.54. Bảng 3.55. Nữ giới phân tích theo nhóm tuổi ................................................. 37 Đội ngũ cán bộ phân tích theo bộ phận công tác .......................... 37 BGH phân tích theo giới tính ........................................................ 38 BGH phân tích ngạch cán bộ......................................................... 38 BGH phân tích theo trình độ chuyên môn .................................... 38 BGH phân tích theo trình độ ngoại ngữ ........................................ 38 BGH phân tích theo trình độ tin học. ............................................ 39 BGH phân tích theo thâm niên công tác ....................................... 39 BGH phân tích theo nhóm tuổi ..................................................... 39 Đội ngũ cán bộ phân tích theo tuổi ............................................... 39 Đội ngũ cán bộ phân tích theo thâm niên công tác ....................... 40 Phân bố diện tích cho các hoạt động đào tạo ................................ 40 Thực trạng hệ thống giảng đƣờng của nhà trƣờng ........................ 41 Thực trạng hệ thống phòng thực hành của nhà trƣờng ................. 41 Thực trạng hệ thống phòng làm việc của nhà trƣờng ................... 42 Trang thiết bị cơ bản phục vụ công tác đào tạo của trƣờng .......... 42 Phân bổ số lƣợng máy tính và máy in theo các bộ phận ............... 43 Phân bổ số lƣợng máy chiếu đa năng theo các bộ phận................ 43 Phân bổ số lƣợng bàn ghế học sinh theo các bộ phận ................... 43 Phân bổ các thiết bị hỗ trợ dạy học theo các bộ phận .................. 44 Phân bổ số lƣợng máy điều hòa theo các bộ phận ........................ 44 Phân bố các đầu sách trong thƣ viện ............................................. 44 Các nguồn thu dành cho công tác đào tạo năm 2016 .................... 45 Phân bổ kinh phí theo theo các nguồn chi..................................... 45 Phân bổ nguồn chi cho ngân sách đào tạo cao đẳng – trung cấp theo hạng mục chi tiết ................................................................... 46 Phân bổ nguồn chi đào tạo lại và nâng cao năng lực cán bộ ......... 46 ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế với mục tiêu đến 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Giáo dục - Đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, chỉ rõ "Phát triển Giáo dục và Đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho Giáo dục và Đào tạo là đầu tƣ phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện Giáo dục và Đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lƣợng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong đó nguồn lực luôn đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc nói chung và của trƣờng trung cấp Y tế Hà Giang nói riêng. Nguồn lực là yếu tố quyết định cho sự phát triển hệ thống trong nhà trƣờng nhằm tạo ra các dịch vụ sản phẩm nhƣ: con ngƣời, đã đƣợc đào tạo, các công trình nghiên cứu khoa học... Nguồn lực của trƣờng bao gồm nguồn nhân lực: Cán bộ giáo vên; cơ sở vật chất; các trang thiết bị; nguồn tài chính… là công cụ chủ yếu phục vụ cho công tác dạy và học. Trƣờng Trung cấp Y tế Tỉnh Hà Giang sau 15 năm tái thành lập trƣờng với nhiệm vụ là đào tạo mới và đào tạo lại liên tục cán bộ Y tế có trình độ trung cấp, sơ học; quản lý các lớp sau đại học theo yêu cầu phát triển Y tế của tỉnh. Trong công tác đào tạo nhà trƣờng không ngừng nâng cao chất lƣợng, mở rộng qui mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo, cung cấp cho tỉnh Hà Giang một đội ngũ đông đảo cán bộ Y tế. Những cán bộ Y tế đƣợc nhà trƣờng đào tạo đã khẳng định đƣợc trình độ chuyên môn, y đức trong chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Vì vậỵ phân tích và làm rõ đƣợc nguồn lực trong nhà trƣờng là một việc làm cần thiết, qua đó lƣợng giá đƣợc khả năng đáp ứng với quy mô đào tạo của nhà trƣờng. 1 Năm 2016 là năm bản lề, tiền đề cho việc thực hiện giai đoạn tiếp theo của chiến lƣợc phát triển trƣờng Trung cấp Y tế Hà Giang giai đoạn 2016 -2020. Do đó việc hệ thống thông tin về các nguồn lực đầu vào của giai đoạn 2016 – 2020 là rất cần thiết đánh giá tính khả thi của chiến lƣợc. Nhằm cung cấp thông tin thực trạng nguồn lực của trƣờng, so sánh với các tiêu chuẩn về nguồn lực cho trƣờng cao đẳng và đƣa ra những kiến nghị liên quan đến nguồn lực trong thời gian tới góp phần thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển giai đoạn đến năm 2020, chúng tối tiến hành nghiên cứu Nắm bắt xu thế phát triển của giáo dục Cao đẳng trong nƣớc và trên thế giới, tranh thủ sự ƣu tiên đầu tƣ phát triển giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nƣớc; đồng thời để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lƣợng đội ngũ cán bộ y tế của địa phƣơng, Nhà trƣờng đã đề ra mục tiêu chiến lƣợc phát triển Trƣờng lâu dài là: “Phát triển Trường Trung Cấp Y tế Hà Giang giai đoạn 2011 – 2016 và định hướng 2020, phấn đấu xây dựng Trường thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực Y tế chất lượng cao, xây dựng Trường trở thành Trường Cao đẳng Y tế Hà Giang trong tương lai ”. Để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra, đầu tƣ phát triển nguồn lực cao chất lƣợng cao vừa là mục tiêu, vừa là yếu tố tiên quyết cho sự phát triển bền vững của Nhà trƣờng lâu dài. Thông tƣ Số: 15/2017/TT-BLĐTBXHcủa đã chỉ ra 10 tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục đào tạo cho các trƣờng cao đẳng và đại học, trong đó có 05/10 tiêu chuẩn liên quan đến các nguồn lực dành cho công tác đào tạo. Năm 2016 là năm bản lề, là tiền đề cho việc thực hiện giai đoạn tiếp theo của chiến lƣợc phát triển Trƣờng Trung cấp Y Tế Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020. Do đó, việc hệ thống thông tin về các nguồn lực đầu vào của giai đoạn 2016 -2020 là rất cần thiết để đánh giá tính khả thi của chiến lƣợc. Nhằm cung cấp thông tin về thực trạng nguồn lực của trƣờng, so sánh với các tiêu chuẩn về nguồn lực cho trƣờng cao đẳng và đƣa ra những kiến nghị liên quan đến nguồn lực trong thời gian tới góp phần thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển giai đoạn đến năm 2020, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Phân tích một số 2 nguồn lực cơ bản của Trường Trung cấp Y Tế Hà Giang trong năm 2016 ” với các mục tiêu sau: 1. Phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ nhà trường năm 2016. 2. Phân tích thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị dành cho công tác đào tạo năm 2016. 3. Phân tích thực trạng nguồn tài chính dành cho công tác đào tạo năm 2016. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Nguồn lực là gì? Theo từ điển tiếng Việt, nguồn lực là nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần phải bỏ ra để tiến hành một hoạt động nào đó. Theo quan điểm hệ thống: “Nguồn lực là tất cả những yếu tố và phƣơng tiện mà hệ thống có quyền chi phối, điều khiển sử dụng để thực hiện mục tiêu của mình”. Nguồn lực đƣợc sử dụng ở các mức độ, lĩnh vực khác nhau sẽ có cách định nghĩa cụ thể. Nguồn lực của một quốc gia đƣợc định nghĩa là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đƣờng lối chính sách, vốn và thị trƣờng... ở cả trong nƣớc và nƣớc ngoài có thể đƣợc khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Nguồn lực của một doanh nghiệp là là khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp [8]. Về phân loại nguồn lực: Trong quản trị học, ngƣời ta phân loại nguồn lực của một tổ chức thành nguồn lực con ngƣời, nguồn lƣc tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin.  Nguồn lực con ngƣời (nguồn nhân lực): Có nhiều cách định nghĩa về nguồn nhân lực: Theo Liên hợp quốc, nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực tế cùng với những năng lực tồn tại dƣới dạng tiềm năng của con ngƣời [6]. Nguồn lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá nhân đảm bảo sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công, đạt đƣợc của tổ chức. [7]. Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời của những tổ chức (với quy mô, loại hình và chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực, thế giới [6]. 4 Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhƣng tựu chung lại các định nghĩa đều có một điểm chung là: Nói đến nguồn nhân lực là nói đến số lƣợng nhân lực, chất lƣợng nhân lực (trí tuệ, sự hiểu biết, kỹ năng, sức khỏe, ...) và cơ cấu nhân lực (giới tính, độ tuổi, cơ cấu trình độ, ...). Theo cách định nghĩa ở trên, nhân lực dành cho công tác đào tạo bao gồm đội ngũ cán bộ của nhà trƣờng và ngƣời học, hai đội ngũ này đều có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng. Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ là yếu tố bên trong chỉnh thể (nhà trƣờng), ngƣời học là yếu tố bên ngoài và có sự thay đổi thƣờng xuyên. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu này chúng tôi tập trung tìm hiểu đội ngũ cán bộ trong nhà trƣờng.  Nguồn lực tài chính: Nguồn lực tài chính bao gồm số tiền mà nhà quản trị và tổ chức sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Ở đây, nguồn lực tài chính là nguồn kinh phí đƣợc sử dụng vào công tác dạy, học và hỗ trợ cho việc dạy, học.  Nguồn lực vật chất: Nguồn lực vật chất gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình của tổ chức: - Tài sản hữu hình là bất động sản, nguyên vật liệu, văn phòng, nhà máy sản xuất, các thiết bị văn phòng, phƣơng tiện vận chuyển và công nghệ… - Tài sản vô hình là tài sản không thấy bằng mắt nhƣ uy tín, thƣơng hiệu, lòng trung thành… Ta thấy: Cả 2 nguồn tài sản đều có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, tài sản hữu hình là yếu tố xuất hiện trƣớc và có thể cân đo đong đếm bằng phƣơng pháp định lƣợng đƣợc, nhƣng tài sản vô hình lại là yếu tố định tính và có thời gian để gây dựng. Trong phạm vi nghiên cứu này, do nguồn lực có hạn chúng tôi chỉ tìm hiểu tài sản hữu hình của nhà trƣờng.  Nguồn lực thông tin: Nguồn lực thông tin là những dữ liệu mà nhà quản trị và tổ chức sử dụng để hoàn thành công việc [8] . Trong các loại nguồn lực, nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng nhất và là nguồn nội lực quý giá, nếu biết cách khai thác và phát huy tốt là yếu tố quan trọng để tạo ra nguồn lực khác. 5 1.1.2. Đào tạo và công tác đào tạo Đào tạo là quá trình học tập làm cho ngƣời lao động có thể thực hiện đƣợc chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ [9]. Công tác đào tạo bao gồm: Công tác tuyển sinh, công tác dạy và học, công tác quản lý và chứng nhận kết quả học tập, công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục. 1.1.3.Giáo viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu của trƣờng trung cấp Là viên chức, công chức đƣợc tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức. 1.1.4.Cơ quan trực tiếp quản lý trƣờng trung cấp Là cơ quan, tổ chức đƣợc giao quản lý trƣờng trung cấp theo quy định của pháp luật, bao gồm: Các bộ, ban, ngành Trung ƣơng; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tập đoàn kinh tế; 1.2. TRƢỜNG TRUNG CẤP VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN LỰC TRONG TRƢỜNG TRUNG CẤP TẠI VIỆT NAM 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của trƣờng Trung cấp Trƣờng trung cấp nghề có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều 9. Thông tƣ số 47 ngày 28/12/2016 của Bộ lao động TB & XH. 1. Cơ cấu tổ chức của trƣờng trung cấp gồm: a) Hội đồng trƣờng . b) Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng; c) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ; d) Các khoa, bộ môn; đ) Các hội đồng tƣ vấn; e) Phân hiệu; tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có). 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng Trung cấp : Thông tƣ số 47/2016/TT-BLĐTBXH đã quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trƣờng Trung cấp nghề nhƣ sau: 1. Trƣờng trung cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 23 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây: a) Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thƣờng xuyên theo quy định; b) Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình đào tạo đối với từng ngành, nghề đƣợc phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; đ) Tuyển dụng, quản lý giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động của trƣờng bảo đảm đủ về số lƣợng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật; e) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngƣời học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp; g) Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động tài chính; có cơ chế để ngƣời học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo, giáo viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động của nhà trƣờng; h) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trƣờng theo quy định của pháp luật; i) Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc trƣờng theo cơ cấu tổ chức đƣợc phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trƣờng; quyết định bổ nhiệm, miễn 7 nhiệm, cách chức các chức vụ từ cấp trƣởng phòng, khoa và tƣơng đƣơng trở xuống theo quy định; k) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động đào tạo về lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chƣơng trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hƣớng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập của ngƣời học; l) Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trƣờng lao động; m) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ để đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất của trƣờng, chi cho các hoạt động đào tạo và bổ sung nguồn tài chính của trƣờng theo quy định của pháp luật; n) Đƣợc Nhà nƣớc giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; đƣợc hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao theo hợp đồng đặt hàng; đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật. 2. Trƣờng trung cấp thực hiện quyền tự chủ theo quy định tại Điều 25 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây: a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến lƣợc và kế hoạch phát triển của nhà trƣờng; b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động trên cơ sở chiến lƣợc và quy hoạch phát triển nhà trƣờng; c) Thu, chi tài chính, đầu tƣ phát triển các điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu giá dịch vụ đào tạo tƣơng ứng với điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo đối với chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trƣờng trung cấp theo quy định; d) Tuyển sinh và quản lý ngƣời học; phát triển chƣơng trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chƣơng trình đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; đ) Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lƣợc và kế hoạch phát triển của nhà trƣờng; bảo đảm chất 8 lƣợng đào tạo của nhà trƣờng; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp để đăng ký kiểm định; e) Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trƣờng; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc trƣờng; g) Đối với trƣờng trung cấp công lập đƣợc giao quyền tự chủ (trƣờng trung cấp tự bảo đảm chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ; trƣờng trung cấp tự bảo đảm chi thƣờng xuyên) đƣợc quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lƣợng ngƣời làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, trên cơ sở bảo đảm việc làm ổn định và thu nhập cho số lƣợng ngƣời làm việc tăng thêm và bảo đảm theo quy định của pháp luật có liên quan. - Đối với trƣờng trung cấp công lập chƣa đƣợc giao quyền tự chủ (trƣờng trung cấp do Nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ chi thƣờng xuyên; trƣờng trung cấp do Nhà nƣớc bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên) thì Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Thủ trƣởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lƣợng ngƣời làm việc trong tổng số ngƣời làm việc đƣợc cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật. 1.2.3. Các quy định về nguồn lực trong trƣờng Trung cấp. - Khái niệm nguồn lực trong trƣờng trung cấp sử dụng trong phạm vi của nghiên cứu này bao gồm: - Nguồn nhân lực: Đội ngũ cán bộ của nhà trƣờng, giáo viên cơ hữu, cán bộ quản lý cơ hữu và nhân viên. - Nguồn lực vật chất: Đất đai, nhà của, công trình xây dựng, kết quả hoạt động khao học và công nghệ, trang thiết bị và những tài sản khác đƣợc Nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân đầu tƣ giao cho trƣờng quản lý và sử dụng: Tài sản do trƣờng đầu tƣ mau sắm, xây dựng, tài sản đƣợc biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và các hoạt động xã hội khác. - Nguồn tài chính: Bao gồm tât cả các nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động của trƣờng. 9 1.2.4. Quy định về nguồn nhân lực trong trƣờng Trung cấp. Theo Thông tƣ số Thông tƣ số 47/ 2016/TT-BLĐTBXH ban hành Điều lệ trƣờng Trung cấp đã quy định về giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trƣờng nhƣ sau: + Tiêu chuẩn của Giáo viên và cán bộ nhân viên. 1. Nhà giáo trong trƣờng trung cấp đƣợc gọi là giáo viên. Chức danh của giáo viên trong trƣờng trung cấp đƣợc quy định tại Điều 53 của Luật giáo dục nghề nghiệp. 2. Chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ; chế độ làm việc; việc bồi dƣỡng chuẩn hóa, bồi dƣỡng nâng cao đối với giáo viên trong trƣờng trung cấp thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. 3. Trƣờng trung cấp tuyển dụng, thực hiện chế độ làm việc, đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và theo quy định của pháp luật. + Nhiệm vụ của Giáo viên và cán bộ nhân viên. - Nhiệm vụ, quyền hạn của Giáo viên. Giáo viên trƣờng trung cấp thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 55 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy định của nhà trƣờng. 2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc của giáo viên do Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội ban hành. 3. Đƣợc bố trí giảng dạy theo chuyên ngành, nghề đƣợc đào tạo; đƣợc lựa chọn phƣơng pháp, phƣơng tiện giảng dạy nhằm phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo; đƣợc bảo đảm trang thiết bị, phƣơng tiện, điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; đƣợc cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao. 4. Đƣợc hƣởng lƣơng, phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; giáo viên trong các trƣờng trung cấp công lập làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đƣợc hƣởng phụ cấp và chính sách ƣu đãi theo quy định của pháp luật. 10 5. Đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phƣơng pháp giảng dạy theo kế hoạch và điều kiện của nhà trƣờng; đƣợc tham gia vào việc quản lý và giám sát hoạt động của nhà trƣờng; đƣợc tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các hoạt động xã hội theo quy định của pháp luật. 6. Đƣợc bảo vệ danh dự, nhân phẩm; đƣợc thảo luận, góp ý về các vấn đề liên quan đến quyền lợi của giáo viên; đƣợc nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật. 7. Đƣợc ký hợp đồng thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục khác, nhƣng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 55 và Điều 57 của Luật giáo dục nghề nghiệp. 8. Đƣợc hƣởng các chính sách quy định tại Điều 58 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. 9. Giáo viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ đƣợc hƣởng quyền theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ; giáo viên làm công tác quản lý trong trƣờng trung cấp nếu tham gia giảng dạy thì đƣợc hƣởng các chế độ đối với giáo viên theo quy định của pháp luật và quy định hợp pháp của trƣờng. 10. Tham gia quản lý ngƣời học; tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động và đóng góp trách nhiệm với cộng đồng. 11. Chịu sự giám sát của nhà trƣờng về nội dung, chất lƣợng, phƣơng pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học. 12. Hoàn thành các công việc khác đƣợc trƣờng, khoa hoặc bộ môn phân công. - Nhiệm vụ và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động - Cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động làm công tác quản lý, phục vụ trong trƣờng trung cấp có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách đƣợc phân công; đƣợc hƣởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động. 1.2.5. Quy định về tài chính của trường Trung cấp Theo Thông tƣ số Thông tƣ số 47/ 2016/TT-BLĐTBXH ban hành Điều lệ trƣờng trung cấp đã quy định về nguồn tài chính nhƣ sau: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng