BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ KIM HOÀN
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC NHƯ TRANG NĂM 2013
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI 2014
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ KIM HOÀN
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC
MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC NHƯ TRANG NĂM 2013
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK.60720412
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS: Nguyễn Thị Song Hà
Nơi thực hiện: Trường ĐH Dược Hà Nội
Thời gian thực hiện:15/11/2013
HÀ NỘI 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quí báu của các thầy cô, các anh chị và các đồng
nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất tới PGS.TS.Nguyễn Thị Song Hà, Trưởng phòng sau đại học,
Giảng viên bộ môn Quản lý và kinh tế Dược Trường Đại học Dược Hà Nội người
đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo giúp tôi trong suốt quá trình làm luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học và các Thầy
cô trong bộ môn Quản lý và Kinh Tế Dược đã giúp tôi trong quá trình học tập
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp .
Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh đạo công ty cổ phần Dược Như Trang nơi tôi
thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình , bạn bè và
những người thân đã luôn sát cánh và tạo động lực để tôi phấn đấu trong quá
trình học tập cũng như trong cuộc sống và sự nghiệp.
Hà Nội . ngày 20 tháng8 năm 2014
Học viên
NguyễnThị Kim Hoàn
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN ............................................................................ 3
1.1 Tổng quan về Marketing và Marketing Dược ........................................... 3
1.1.1. Marketing................................................................................................. 3
1.1.2. Marketing dược ...................................................................................... 4
1.1.3. Các chính sách trong chiến lược Marketing- mix ................................. 5
1.2.2. Hoạt động Marketing của các doanh nghiệp Việt Nam ....................... 17
1.3. Những nét khái quát về công ty cổ phần Dược Như Trang .................... 21
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 21
1.3.2. Mục tiêu, quy mô kinh doanh của công ty ........................................... 21
1.3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................... 22
1.3.4. Tình hình nhân sự của công ty năm 2013 ............................................. 23
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 24
2.1 Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................... 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 24
2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................ 24
2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .............................................................. 24
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 24
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 24
2.2.4. Phương pháp phân tích của quản trị học ............................................. 25
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu và trình bày kết quả .................................. 26
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 26
3.1. Phân tích chính sách sản phẩm của công ty cổ phần Dược Như
Trang năm 2013 ............................................................................................... 27
3.2.1. Chính sách sản phẩm ............................................................................... 27
3.2.2. Chính sách giá ......................................................................................... 35
64
3.2.3. Chính sách phân phối .............................................................................. 40
3.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ................................................ 43
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 52
4.1 Bàn luận về những chiến lược trong hoạt động Marketing của công
ty cổ phần Dược Như Trang ........................................................................... 52
4.2. Bàn luận về những mặt tồn tại trong hoạt động Marketing của
công ty .............................................................................................................. 56
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................... 58
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 58
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61
65
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chiến lược phân phối .................................................................... 9
Bảng 1.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty năm 2013......... 23
Bảng 3.3. Danh mục phát triển sản phẩm theo chiều rộng năm 2013 ................. 27
Bảng 3.4. Một số thuốc không còn kinh doanh ở công ty cổ phần Dược Như Trang ...... 29
Bảng 3.5. Một số thuốc mới đưa vào kinh doanh của công ty năm 2013 ........... 29
Bảng 3.6. Chiến lược phát triển danh mục theo chiều dài áp dụng đối với
một số nhóm thuốc năm 2013............................................................................ 30
Bảng 3.7. Các biệt dược dạng viên sủi paracetamol và số lượng bán ra năm
2013................................................................................................................... 31
Bảng 3.8: Phát triển hướng lên trên của các sản phẩm chứa Nifedipin ............. 33
Bảng 3.9. Phát triển hướng xuống dưới của các sản phẩm chứa ginkgo biloba....... 34
Bảng 3.10. Giá bán một số sản phẩm thuốc chủ yếu của công ty năm 2013 ...... 37
Bảng 3.11: Sự thay đổi giá bán một số mặt hàng thuốc trong năm 2012 và
năm 2013........................................................................................................... 39
Bảng 3.12. Bảng phân bố các đại lý bán lẻ thuốc của công ty trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ năm 2013 .................................................................................... 43
Bảng 3.13: Ngân sách quảng cáo của công ty .................................................... 46
Bảng 3.14. Các hình thức khuyến mại của công ty năm 2013 ............................ 48
66
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mục tiêu, vai trò, chức năng của marketing[4],[9] .............................. 3
Hình 1.2. 5 Đúng của Marketing Dược [4] .......................................................... 4
Hình 1.3. Sơ đồ các chính sách trong chiến lược Marketing – Mix [4] ................ 5
Hình 1.4. Phương thức phân phối trực tiếp ......................................................... 8
Hình 1.5. Phương thức phân phối gián tiếp ......................................................... 8
Hình 1.6. Sơ đồ kênh phân phối........................................................................... 9
Hình 1.7. Mô hình chiến lược kéo...................................................................... 10
Hình 1.8. Mô hình chiến lược đẩy ..................................................................... 10
Hình 1.9: Chi phí chăm sóc sức khỏe của người Việt ......................................... 15
Hình 1.10: Cơ cấu nhập khẩu nguyên phụ liệu theo Quốc gia ........................... 17
Hình 1.11: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 22
Hình 2.12. Mô hình ma trận SWOT ................................................................... 25
Hình 2.13. Mô hình phương pháp phân tích 3C................................................. 26
Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ số sản phẩm của công ty năm 2013 .............. 28
Hình 3.15: Các dạng bào chế, hàm lượng, quy cách đóng gói của
paracetamol ...................................................................................................... 31
Hình 3.16. Sơ đồ mô tả vai trò phân phối của công ty trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ .................................................................................................................... 41
Hình 3.17: Cơ cấu ngân sách quảng cáo của công ty..........................................46
67
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
DHG: Công ty Dược Hậu Giang
DN: Doanh nghiệp
DSĐH: Dược sĩ đại học
GDP: Thực hành tốt phân phối thuốc
GMP: Thực hành tốt sản xuất Thuốc
GPP: Thực hành tốt Nhà thuốc
IMP: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
IMS: Giải pháp tiếp thị trực tuyến từ mạng Internet
OTC: Thị trường thuốc không kê đơn
PR: Quảng bá sản phẩm
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TRA: Công ty Dược Traphaco
WHO: Tổ chức y tế Thế giới
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau hơn 20 năm chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đặc biệt là sau khi gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới ( WTO), nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành
dược Việt Nam nói riêng đã có sự phát triển vượt bậc. Năm 2009 tiền thuốc
bình quân đầu người đạt trên 20 USD/ năm, tăng gần 3,3 lần so với năm
2001 và 1,2 lần so với năm 2008. Thị trường Dược Việt Nam đạt được 1,4
tỷ USD vào năm 2008 với tốc độ tăng trưởng trung bình từ năm 2007 –
2010 là từ 15 – 17%. Và theo dự báo của IMS, đến năm 2015 thị trường
Dược phẩm Việt Nam sẽ đạt khoảng hơn 2 tỷ USD.
Tất cả các thành phần kinh tế đều được thừa nhận và tham gia bình
đẳng vào thị trường Dược phẩm Việt Nam nhằm thúc đẩy hoạt động cung
ứng thuốc phát triển. Đến hết năm 2008, toàn quốc có hơn 1761 doanh
nghiệp tham gia vào mạng lưới cung ứng phân phối thuốc trong đó có 1336
DN dược phẩm trong nước, cùng với 425 công ty dược phẩm nước ngoài
được cấp giấy phép hoạt động tại Việt Nam. Vì vậy từ tình trạng thiếu
thuốc trầm trọng trong thời kỳ bao cấp, đến nay ngành dược Việt Nam đã
đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng thuốc của toàn xã hội.
Chính sự tham gia của các công ty tư nhân với bộ máy tổ chức gọn
nhẹ, chiến lược kinh doanh linh hoạt, thích ứng nhanh với sự biến động của
thị trường đã góp phần làm thay đổi bộ mặt thị trường dược phẩm Việt
Nam. Thị trường dược phẩm ngày càng trở nên sôi động với tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm đạt 17%. Tuy nhiên các DN dược phẩm tư
nhân thường có quy mô nhỏ, tiềm lực kinh tế hạn hẹp, số lượng sản phẩm
trong danh mục ít, thêm vào đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các công ty.
Thực tế này đòi hỏi các doanh nghiệp dược tư nhân muốn tồn tại và phát
triển thì không những chú trọng đầu tư về công nghệ và nhân lực mà còn
phải đặc biệt quan tâm đến việc vận dụng các chiến lược marketing một
1
cách sáng tạo và linh hoạt nhằm nắm bắt các cơ hội thị trường, giành lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình. Các chính sách marketing không
phải lúc nào cũng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp nhưng trong
hoạt động của bất kì doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu được.
Xuất phát từ nhận thức trên cùng với mong muốn sẽ học tập được
những điểm mạnh trong chiến lược marketing của các doanh nghiệp dược
tư nhân và hiểu rõ hơn lý thuyết marketing dược, chúng tôi đã thực hiện đề
tài:
“Phân tích một số chiến lược Marketing của công ty cổ phần
Dược Như Trang năm 2013”
Với hai mục tiêu chính sau đây:
1. Phân tích các chiến lược trong bốn chính sách Marketing của
công ty cổ phần Dược Như Trang năm 2013.
2. Từ các kết quả nghiên cứu đề ra một số ý kiến đề xuất, kiến nghị
góp phần nâng cao hiệu quả marketing của công ty cổ phần Dược
Như Trang trong giai đoạn tới.
2
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về Marketing và Marketing Dược
1.1.1. Marketing
Định nghĩa của giáo sư Mỹ - Philip Kotler: “Marketing là một dạng
hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn
của họ thông qua trao đổi” [3], [8],[15] .
MARKETING
MỤC TIÊU
Lợi nhuận
VAI TRÒ
Marco Marketing
CHỨC NĂNG
Làm thích ứng sản
phẩm với nhu cầu
thị trường
Chức năng phân
phối
Lợi thế cạnh tranh
Micro marketing
Chức năng tiêu thụ
hàng hoá
An toàn trong kinh
doanh
Chức năng yểm trợ
Hình 1.1. Mục tiêu, vai trò, chức năng của marketing[4],[9]
3
1.1.2. Marketing dược
Marketing Dược thực chất là tổng hợp các chính sách chiến lược
Marketing của thuốc nhằm thỏa mãn nhu cầu của bệnh nhân, nhằm phục vụ
chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Ngoài các mục tiêu, chức năng của
marketing thông thường, do đặc thù riêng của ngành yêu cầu marketing có
nhiệm vụ: thuốc được bán ra đúng loại thuốc, đúng giá, đúng số lượng,
đúng lúc và đúng nơi (5 Right) [4],[26],[28].
Đúng thuốc
(Right Product)
- Đúng dược chất
- Đúng hàm lượng
- Đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo GPs
Đúng nơi
(Right place)
- Thuốc kê đơn:
Dược sỹ, bác sỹ cấp
phát thuốc
- Duy trì mối quan
hệ các phần tử kênh
phân phối
Đúng số lượng
(Right Quantity)
- Số lượng thuốc
sản xuất
- Quy cách đóng gói
phù hợp
- Đúng liều
MARKETING
DƯỢC
Đúng giá
(Right price)
- Thường không có
mặc cả nơi bán lẻ
- Đặt giá công chúng
có thể chấp nhận
được
Đúng lúc
(Right Time)
- Sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu
- Địa điểm mua thuận
lợi
- Thời gian giới thiệu
đúng lúc
Hình 1.2. 5 Đúng của Marketing Dược [4]
4
1.1.3. Các chính sách trong chiến lược Marketing- mix
Marketing – mix là sự tập hợp các phương thức marketing mà doanh
nghiệp phối hợp sử dụng với một sản phẩm cụ thể, trong một thị trường
mục tiêu đã được xác định và hướng tới các khách hàng mục tiêu, nhằm đạt
được các mục tiêu marketing của mình [4],[11],[12].
Marketing Mix: là các chiến lược, giải pháp, chiến thuật tổng hợp từ
sự nghiên cứu, tìm tòi áp dụng và kết hợp nhuần nhuyễn cả bốn chính sách
của Marketing trong hoàn cảnh thực tiễn, thời gian, không gian, mặt hàng,
mục tiêu cụ thể để phát huy sức mạnh tổng hợp của bốn chính sách [3].
Chính sách sản
phẩm:
- Phát triển danh
mục sản phẩm
- Phát triển sản
phẩm mới...
Chính sách xúc
tiến và hỗ trợ kinh
doanh
- Quảng cáo
- Tuyên truyền
- Kích thích tiêu thụ
- Bán hàng cá nhân.
Chiến lược
Marketing mix
Thị trường mục tiêu
Thời gian, không gian
Địa vị cạnh tranh
Chính sách giá
- Giá linh hoạt
- Giá xâm nhập
- Giá ngự trị
- Một giá
- Giá khuyến mại
- Giá ảo...
Chính sách phân phối
- Phân phối mạnh
- Phân phối chọn lọc
- Phân phối độc
quyền...
Hình 1.3. Sơ đồ các chính sách trong chiến lược Marketing – Mix [4]
5
1.1.3.1. Chính sách sản phẩm
Là việc đưa ra những quyết định phù hợp về từng đơn vị hàng hoá
mới, danh mục hàng, nhãn hiệu và bao bì sản phẩm mà doanh nghiệp kinh
doanh cùng với việc phát triển, thiết kế sản phẩm mới, triển khai tiêu thụ,
mục đích là thoả mãn tối đa nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận cao
nhất [4],[6],[24].
Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm
Các chính sách phát triển danh mục sản phẩm
Chiều rộng : Tổng số nhóm chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể có số lượng các nhóm chủng loại sản phẩm rộng
hoặc một hai nhóm chủng loại tuỳ thuộc vào mục đích và vị thế kinh doanh
của từng doanh nghiệp cũng như cố gắng để tiên phong trong một lĩnh vực
nào đó [4],[6].
Chiều dài: Tất cả những mặt hàng được sắp xếp theo một thứ tự ưu
tiên hợp lý trong mỗi nhóm.
Chiều sâu: Số lượng những mẫu mã hàng hóa trong các chủng loại
sản phẩm nói trên.
Các hướng phát triển loại sản phẩm theo chiều sâu
Phát triển hướng xuống dưới: Mở rộng chủng loại sản phẩm của
mình với những mặt hàng giá thấp hơn.
Phát triển hướng lên trên: Phát triển từ phân đoạn thị trường phía
dưới (thu nhập thấp) lên phân đoạn thị trường phía trên (thu nhập cao).
Phát triển theo hướng: Phát triển cả phân đoạn thị trường thu nhập
thấp và cao
Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp nhận
dạng và lựa chọn danh mục sản phẩm tránh các sản phẩm cạnh tranh, chủ
6
động ứng phó với những biến động trên thị trường để đạt được các mục
tiêu về doanh số, lợi nhuận, thị phần nhằm chiếm lĩnh thị trường [6],[18].
Chiến lược phát triển sản phẩm mới
Do thay đổi nhanh chóng về thị hiếu, công nghệ và tình hình cạnh
tranh, doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào những sản phẩm hiện có của
ngày hôm nay. Người tiêu dùng muốn chờ đợi những sản phẩm mới và
hoàn hảo hơn. Các đối thủ cạnh tranh cũng nỗ lực tối đa để cung cấp cho
người tiêu dùng những sản phẩm đó. Vì thế mỗi doanh nghiệp đều phải có
chương trình thiết kế sản phẩm hàng hoá của mình.
1.1.3.2 ChÝnh s¸ch gi¸
Gi¸ c¶ lµ c«ng cô duy nhÊt mang l¹i lîi nhuËn trùc tiÕp cho doanh
nghiÖp. Tuú theo tõng ®iÒu kiÖn cô thÓ vÒ ®Æc tÝnh s¶n phÈm, ®Æc ®iÓm cña
c«ng ty, cña ®èi thñ c¹nh tranh mµ c«ng ty cã thÓ ¸p dông c¸c chiÕn lîc
gi¸ sau [2] [11].
- ChiÕn lîc mét gi¸: trong cïng mét ®iÒu kiÖn c¬ b¶n vµ cïng mét
khèi lîng hµng, møc gi¸ lµ nh nhau ®èi víi tÊt c¶ c¸c kh¸ch hµng.
- ChiÕn lîc gi¸ linh ho¹t: c¸c kh¸ch hµng kh¸c nhau cã møc gi¸
kh¸c nhau trong cïng ®iÒu kiÖn c¬ b¶n vµ cïng khèi lîng hµng dao ®éng
trong khung gi¸ “trÇn-sµn”. §èi víi Dîc phÈm, c¸c mÆt hµng Ýt th«ng
dông hoÆc theo thêi vô thêng ¸p dông chiÕn lîc nµy.
- ChiÕn lîc gi¸ hít v¸ng: dùa vµo yÕu tè thêi c¬ ®Ó ®a ra møc gi¸
cao tèi ®a cho s¶n phÈm míi ngay khi ®a ra thÞ trêng.
- ChiÕn lîc gi¸ ngù trÞ: lµ chiÕn lîc gi¶m gi¸ s¶n phÈm theo chi phÝ.
- ChiÕn lîc gi¸ x©m nhËp: ®Þnh gi¸ thÊp, trong thêi gian dµi ®Ó b¸n
®îc nhiÒu hµng.
- ChiÕn lîc ®Þnh gi¸ khuyÕn m·i: ®iÒu chØnh t¹m thêi gi¸ nh»m hç
trî cho c¸c ho¹t ®éng xóc tiÕn vµ hç trî kinh doanh.
Kh¸c víi c¸c hµng ho¸ th«ng thêng, trong nhiÒu trêng hîp gi¸
thuèc kh«ng ph¶i lµ yÕu tè quyÕt ®Þnh hµnh vi mua cña kh¸ch hµng v× sù
7
tiªu dïng thuèc cña bÖnh nh©n cßn phô thuéc vµo nhiÒu yÕu tè: T×nh tr¹ng
bÖnh tËt, ngêi kª ®¬n (b¸c sÜ), ngêi b¸n thuèc vµ kh¶ n¨ng chi tr¶ cña
bÖnh nh©n.
1.1.3.3. Chính sách phân phối
Phương thức phân phối và kênh phân phối
Phương thức phân phối: Có hai phương thức phân phối phổ biến
Phương thức phân phối trực tiếp: Hàng hoá được phân phối
trực tiếp
từ người sản xuất tới người tiêu dùng không thông qua trung gian.
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Hình 1.4. Phương thức phân phối trực tiếp
Phương thức này có ưu điểm giúp cho doanh nghiệp tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng và người sản xuất nắm vững được biến động của thị
trường và có nhược điểm là doanh nghiệp phải chia sẻ nguồn vốn cho các
hoạt động phân phối và phải tự chịu rủi ro, do đó rất tốn kém.
Phương thức phân phối gián tiếp: Là phương pháp phân phối
thông qua hệ thống trung gian.
Nhà sản xuất
Các trung gian (n cấp)
Người tiêu dùng
Hình 1.5. Phương thức phân phối gián tiếp
Phân phối gián tiếp có ưu điểm tiết kiệm chi phí, chia sẻ rủi ro trong
kinh doanh. Tuy nhiên lợi nhuận bị chia sẻ và không kiểm soát được hoạt
động phân phối trên thị trường.
Các công ty thường sử dụng cả hai phương thức trên để tận dụng cả
ưu điểm và hạn chế những nhược điểm.
Kênh phân phối: Là chuỗi công ty độc lập liên quan đến quá trình
đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
8
Dựa vào sự phân chia theo phương thức kênh phân phối, có kênh cấp
0 là kênh phân phối trực tiếp. Kênh cấp 1,2,3….là kênh phân phối gián tiếp [3].
Kênh
cấp 0
Nhà sản
xuất
Kênh
cấp 1
Nhà sản
xuất
Kênh
cấp 2
Nhà sản
xuất
Kênh
cấp n
Nhà sản
xuất
Người tiêu
dùng
Bán lẻ
Người tiêu
dùng
Bán
buôn
Bán lẻ
Người tiêu
dùng
Bán
buôn
Bán lẻ
Người tiêu
dùng
Hình 1.6. Sơ đồ kênh phân phối
Một số chiến lược phân phối cụ thể
Bảng 1.1. Các chiến lược phân phối
Chiến lược
Khái niệm
Đặc điểm
Phân phối rộng
Chiến lược
phân phối
mạnh
Sử dụng hệ thống
Áp dụng
Các sản phẩm
khắp và tối đa các trung gian lớn để phân thiết yếu, tần số
sản phẩm của mình phối do đó chi phí phân sử dụng cao, trong
trên thị trường.
phối lớn.
trường hợp chống
lại cạnh tranh trên
thị trường.
Chọn
một
số
Giúp doanh nghiệp tiết
Các mặt hàng
trung gian có khả kiệm được chi phí, thời chuyên
doanh
Chiến lược
năng tốt nhất phục gian, loại bỏ các trung hoặc cạnh tranh
phân phối
vụ cho hoạt động gian kém hiệu quả, có thể buộc nhà sản xuất
chọn lọc
phân phối của nhà kiểm soát được thị trường, phải tiết kiệm chi
sản xuất trên một đạt mục tiêu mở rộng thị phí.
khu vực thị trường.
trường.
9
Chọn một trung
Chiến lược
phân phối
độc quyền
Người sản xuất kiểm
Các sản phẩm
gian duy nhất ở mỗi soát được mức giá trên thị đề cao hình ảnh
khu vực thị trường, trường, các loại hình bán và cho phép tính
độc
quyền
phân hàng, các tiêu chuẩn về phụ giá cao.
phối sản phẩm của dịch vụ khi sản phẩm
doanh nghiệp.
được lưu thông.
1.1.3.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Chiến lược kéo: Nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
Chiến lược áp dụng cho các sản phẩm chuyên dụng với đối tượng tác động
chính là người tiêu dùng. Chính sách này được sử dụng khi mục tiêu của
doanh nghiệp là tăng lượng bán và đòi hỏi phải thâm nhập vào một thị
trường mới.
Nhà sản xuất
Người trung gian
Người tiêu dùng
Hoạt động Marketing
Hình 1.7. Mô hình chiến lược kéo
Chiến lược đẩy: Nhằm đẩy hàng hóa ra thị trường một cách hiệu quả
với khối lượng lớn nhất, đối tượng chính là các trung gian. Chiến lược áp
dụng cho các sản phẩm thông dụng, có tần suất sử dụng lớn. Chính sách
này góp phần hỗ trợ hoạt động bán lẻ và thiện chí của các đại lý. Các hoạt
động hỗ trợ trong chính sách này có thể là đào tạo cho đội ngũ bán hàng
của nhà đại lý bán lẻ, trình bày các điểm bán hàng, và trợ cấp quảng cáo [4].
Nhà sản xuất
Người trung gian
Người tiêu dùng
Hoạt động Marketing
Hình 1.8. Mô hình chiến lược đẩy
Các công cụ chủa chính sách xúc tiến, hỗ trợ kinh doanh
10
Những công ty kinh doanh hiện đại thường tổ chức điều hành một hệ
thống xúc tiến hỗn hợp phức tạp như quảng cáo cho sản phẩm, khuyếch
chương sản phẩm, khuyến mại, kích thích tiêu thụ, quan hệ của công ty với
môi trường kinh doanh … Nhưng nhìn chung, tất cả các hoạt động trong
xúc tiến hỗn hợp được sắp xếp vào một số công cụ chủ yếu là: quảng cáo,
xúc tiến bán( khuyến mại ), quan hệ công chúng( tuyên truyền ), bán hàng cá
nhân ( bán hàng trực tiếp )
Quảng cáo
Quảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu một cách gián tiếp và
đề cao ý tưởng hàng hoá hay dịch vụ cụ thể mà được thực hiện theo yêu
cầu của chủ thể quảng cáo và họ phải thanh toán các chi phí.
Quảng cáo thực chất là hoạt động sử dụng các phương tiện thị thông
tin đại chúng mà công ty thực hiện để giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của
mình cho thị trường, khách hàng mục tiêu để có thể tạo được ấn tượng về
sản phẩm của công ty đối với khách hàng. Quảng cáo truyền thông tin đến
thị trường thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Các phương tiện
này có thể là các phương tiện phát thanh (radio, tivi…), phương tiện in ấn(
báo, tạp chí, ấn phẩm trực tiếp ), các phương tiện ngoài trời, ngoài đường
và một số phương tiện khác, và tuỳ theo mục tiêu quảng cáo mà họ có thể
đưa ra các thông điệp với nội dung phù hợp với mục tiêu đó. Nừu họ muốn
tạo lập và duy trì hình ảnh của công tytrong nhận thức của khách hàng với
mục tiêu đạt hiệu quả lâu dài hơn là việc tăng doanh số trước mắt, thì họ sẽ
tập trung quảng cáo cho uy tín của mình. Nếu họ muốn thông tin cho khách
hàng mục tiêu và hướng họ tới hành động mua thì họ sẽ tập trung vào
quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc thông qua công các quyết định về
quảng cáo còn phụ thuộc rất nhiều về các yếu tố khác như chu kỳ sống sản
phẩm, chiến lược của công ty, chiến lược Marketing.
11
Doanh số (số lượng bán) tăng lên là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh
giá hiệu quả của quảng cáo. Song để có thể đánh giá hiệu quả của quảng
cáo một cách toàn diện hơn thì người ta còn phải dựa vào những đại lượng
trực tiếp khách hàngác như sự thay đổi tương ứng theo chiều hướng có lợi
của người tiêu dùng về thái độ, tâm lý, tập tính…
Xúc tiến bán ( khuyến mại )
Xúc tiến bán là các biện pháp tác động tức thì, ngắn hạn để khuyến
khích việc mua sản phẩm hay dịch vụ. Xúc tiến bánhay còn gọi là khuyến
mại có tác động trực tiếp và tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi
ích vật chất bổ sung cho người mua, nó có thể là thưởng, giảm giá, các hình
thức vui chơi có thưởng… Quảng cáo không có nghĩa là ngưòi tiêu dùng sẽ
có phản ứng mua ngay, do vậy các hoạt động xúc tiến bán sẽ hỗ trợ cho
hoạt động quảng cáo để khuyến khích, cổ vũ, thôi thúc họ đi đén hành động
mua nhanh hơn.
Xuất phát từ mục tiêu chiến lược Marketing của công ty đối với sản
phẩm hàng hoá ở thị trường mục tiêu để có thể xác định mục tiêu của xúc
tiến bán:
Đối với người tiêu dùng: khuyến khích họ tiêu dùng nhiều hơn, mua
với số lượng lớn hơn và mở ra những khách hàng mới.
Đối với các trung gian phân phối: khuyến khích lực lượng phân phối
này tăng cường hoạt động phân phối hơn, đẩy mạnh các hoạt động mua
bán, củng cố và mở rộng kênh phân phối, thực hiện dự trữ thị trường, phân
phối thường xuyên, liên tục nhằm mở rộng thị trường.
Thực chất đây là công cụ kích thíchđể thúc đẩy các khâu cung ứng,
phân phối và tiêu dùng đối với một hoặc một nhóm sản phẩm hàng hoá của
công ty.
12
- Xem thêm -