Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
TÓM LƢỢC
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, Đất Nước ta đang chuyển
mình trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế thị trường, có
sự điều tiết và quản lý vĩ mô của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển các Doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phải hoạt động hiệu quả. Do vậy, lợi nhuận
là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp duy nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận không chỉ là nguồn tài chính tích lũy để mở rộng sản xuất mà còn là
nguồn tài chính quan trọng để thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, tăng thu
nhập quốc dân và khuyến khích người lao động gắn bó với công việc.
Vì vậy, việc phân tích lợi nhuận để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ
đó tìm ra các biện pháp để nâng cao lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng và cần
thiết đối với doanh nghiệp.
Công ty TNHH Kinh Doanh Vật Tư Tổng Hợp Phú Hùng thuộc loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động kinh doanh chủ yếu là cung cấp vật liệu xây
dựng, những năm gần đây công ty đã mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh bất động
sản, xây dựng công trình dân dụng và thủy lợi. Mặc dù đã thành lậptới nay 16 năm,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã đi vào ổn định tuy nhiên trong vài năm trở lại
đây do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường cho nên mức lợi nhuận của công ty có
phần giảm sút và có chiều hướng đi xuống.
Bài Khóa luận này được thực hiện nhằm mục đích khảo sát hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, phân tích chung
những biến động của tình hình lợi nhuận của Doanh nghiệp. Dựa trên những phân
tích này, Khóa luận đưa ra những đánh giá và giải pháp cần thiết đối với mục đích
tối đa hóa lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, em đã chọn đề tài Khóa Luận của mình
là:“Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHHKinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng”.
Để thực hiện Khóa Luận Tốt Nghiệp em đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu
như: Thu thập, tổng hợp, phân tích, so sánh, diễn dịch để hệ thống lại số liệu, các
chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú
Hùng nhằm sáng tỏ các nội dung nghiên cứu, đề cập trong Khóa luận TN.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
i
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Kết thúc đợt thực tập và Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành là nhờ sự
giúp đỡ của nhiều người. Sẽ là thiếu sót nếu không gửi lời cảm ơn đến những người
đã quan tâm, giúp đỡ và dìu dắt em đến ngày hôm nay.
Trước hết, em muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy giáo TS. Đặng Văn
Lương – giáo viên hướng dẫn thực tập em trong thời gian qua. Sự chỉ bảo và góp ý
của thầy có ý nghĩa rất lớn đối với em, cho em một định hướng đúng đắn khi thực
hiện nhiệm vụ thực tập của mình.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể nhân viên trong công
TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, đặc biệt là Ông Nguyễn Ngọc Phú–
Giám đốc công ty và chị Nguyễn Thị Lan– Kế toán trưởng. Sự chăm chỉ, mẫn cán
làm việc của mọi người đã giúp em học được nhiều điều trong thời gian thực tập. Mọi
người luôn sẵn sàng chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Qua đây, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè – những người đã
cho em lời khuyên bổ ích trong thời gian hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cảm ơn những người bạn lớp K8CK10
tại trường Đại học Thương Mại trong suốt những năm tháng được học tập vừa qua.
Mọi người đã dành cho em sự quý mến, tương trợ, để lại trong em những khoảnh
khắc thật sự sâu sắc và đáng nhớ.
Lời cuối cùng, em muốn cảm ơn gia đình của em, cảm ơn bố mẹ và anh chị đã
luôn bên em. Nếu không có sự khích lệ, động viên và sự thấu hiểu từ gia đình, em
sẽ không thể hoàn thành tốt công việc học tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 6năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thảo
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
ii
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU .................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ......................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI
NHUẬN ............................................................................................................. 7
1.1. Một số khái niệm cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 7
1.1.2. Các nguồn hình thành lợi nhuận ................................................................... 7
1.1.3. Phương pháp xác định lợi nhuận ................................................................... 8
1.1.4. Ý nghĩa của việc tăng lợi nhuận với doanh nghiệp ..................................... 10
1.2. Nội dung phân tích lợi nhuận ......................................................................... 11
1.2.1. Phân tích tốc độ phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm ..................... 11
1.2.2. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành ........ 11
1.2.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh ................................................. 12
1.2.4 Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính ...................................................... 13
1.2.5 Phân tích lợi nhuận khác ............................................................................... 13
1.2.6. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ....................................................... 13
1.2.7. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận .................................................... 15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH KINH
DOANH VẬT TƢ TỔNG HỢP PHÚ HÙNG ...................................................... 16
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
iii
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến lợi nhuận tại
Công ty TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú Hùng ..................................... 16
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng ...... 16
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 16
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến lợi nhuận tại Công ty TNHH
Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng .................................................................. 21
2.2. Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú
Hùng ......................................................................................................................... 24
2.2.1. Phân tích các dữ liệu sơ cấp ......................................................................... 24
2.2.2. Phân tích các dữ liệu thứ cấp ....................................................................... 27
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬT TƢ TỔNG HỢP PHÚ HÙNG....... 36
3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty
TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú Hùng ................................................... 36
3.1.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 36
3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 36
3.2 Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận .......................................... 38
3.2.1. Một số đề xuất chủ yếu .................................................................................. 38
3.2.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp ........................ 42
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
iv
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU
Bảng
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.1
Tên
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kinh doanh
vật tư tổng hợp Phú Hùng
Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng
hợp Phú Hùng trong 2 năm 2012 và 2013
Bảng 2.2
Tổng hợp phiếu điều tra
Bảng2.3
Phân tích sự biến động của lợi nhuận
Sơ đồ 2.2
Đồ thị minh họa sự biến động lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh
Bảng 2.4
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính của Công ty TNHH Kinh
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 3.0
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích lợi nhuận khác của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư
tổng hợp Phú Hùng
Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của Công ty TNHH Kinh
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
v
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
STT
Nội Dung
1
DN
Doanh nghiệp
2
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
3
LN
Lợi nhuận
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
6
BC KQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7
CPBH
Chi phí bán hàng
8
CPQLDN
Chi phí quản lí doanh nghiệp
9
CPTC
Chi phí tài chính
10
DTT
Doanh thu thuần
11
DT BH & CCDV
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
12
DTTC
Doanh thu tài chính
13
LNKDTT
Lợi nhuận kinh doanh trước thuế
14
LNKDST
Lợi nhuận kinh doanh sau thuế
15
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
16
DT
Doanh thu
17
CP
Chi phí
18
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
19
TSLN
Tỷ suất lợi nhuận
20
VCSH
Vốn chủ sở hữu
21
VKD
Vốn kinh doanh
22
bq
Bình quân
23
GVHB
Gía vốn hàng bán
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
vi
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Dưới góc độ lý luận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, là mục
tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và đóng góp tích cực vào
sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, lợi nhuận có ý nghĩa to lớn không
những đối với việc tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mà cả đối với cả nền kinh tế quốc dân.
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với động cơ kinh
tế là tìm kiếm lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là mục tiêu cao
nhất của kinh doanh, là thước đo phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
về mặt quy mô, là động lực kinh tế thúc đẩy các doanh nghiệp cũng như mỗi người
lao động không ngừng sử dụng hợp lý tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra động
cơ lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp luôn cải tiến kỹ thuật, đưa ra thị trường những
sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người dẫn đến làm cho xã
hội loài người ngày càng phát triển.
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp mà thông qua việc phân tích chỉ tiêu lợi
nhuận sẽ giúp nhà quản lý xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi
nhuận để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh.
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất mở rộng, tiếp tục phát
triển quá trình sản xuất kinh doanh để có hiệu quả cao hơn, bù đắp rủi ro trong kinh
doanh, tăng vốn chủ sở hữu, thực hiện khuyến khích vật chất, cải thiện đời sống cho
người lao động. Ngoài ra, lợi nhuận là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà
nước, là cơ sở để tăng thu nhập quốc dân ở mỗi quốc gia. Các doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thông qua việc nộp thuế tạo nên nguồn thu
cho Nhà nước. Nhà nước sử dụng nguồn thu này để trang trải các chi tiêu cho sự
hoạt động của bộ máy nhà nước, thực hiện các chương trình phát triển an ninh- kinh
tế- xã hội , cải thiện đời sống vật chất- tinh thần cho nhân dân. Điều này lại có tác
dụng tích cực ngược trở lại với sự phát triển của các doanh nghiệp. Đây là mối quan
hệ rất khăng khít tạo nên sự phát triển bền vững của toàn bộ nền kinh tế. Như vậy,
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
1
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
nếu doanh nghiệp kinh doanh không có lợi nhuận, thì không thể nộp thuế cho Nhà
nước, dẫn đến việc Nhà nước bị hạn chế nguồn thu- ảnh hưởng đồng bộ đến toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.
Vấn đề tối đa hóa lợi nhuận luôn là một bài toán nan giải mà mọi doanh
nghiệp đều cố gắng tìm lời giải đáp. Một trong những phương pháp để giải bài toán
này chính là phân tích lợi nhuận. Phân tích lợi nhuận để nhận thức, đánh giá toàn
diện, khách quan, đúng đắn tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận, qua đó thấy được
những kết quả đạt được và những tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh,
phân tích nguyên nhân để tìm ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao lợi nhuận.
1.2. Dưới góc độ thực tiễn
Theo điều tra khảo sát tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú
Hùng thì 80% người được điều tra cho rằng mức lợi nhuận đạt được hiện nay chưa
tương xứng với tiềm năng của Công ty. Mặt khác, Công ty TNHH Kinh doanh vật
tư tổng hợp Phú Hùngđã đi vào hoạt động được gần 16 năm nhưng công tác phân
tích nói chung và phân tích lợi nhuận nói riêng vẫn tồn tại nhiều hạn chế, chưa
thường xuyên và chưa đáp ứng yêu cầu của ban lãnh đạo. Chính vì vậy, tiến hành
phân tích lợi nhuận nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn toàn diện khách quan tình
hình lợi nhuận là vô cùng cần thiết đối với Công ty để tìm ra những giải pháp góp
phần nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận làm cơ sở
cho việc nghiên cứu.
Phân tích thực trạng tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật
tư tổng hợp Phú Hùng để nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan về
tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty. Qua đó thấy được những kết
quả đạt được cũng như những tồn tại và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến những
kết quả và tồn tại đó.
Từ đó đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công
ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
2
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng và đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận
của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng.
Địa chỉ: Số 05 Lương Thế Vinh- P.Ba Đình- TP Thanh Hóa
Về thời gian: Các hoạt động của công ty trong 4 năm gần đây từ 2010 đến
2013.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu
4.1.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là một phương pháp phỏng vấn viết, được
thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn. Người được hỏi
trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng theo một quy ước
nào đó.
Sử dụng bảng hỏi để điều tra tình hình tổng quanvề Công ty TNHH Kinh
doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, kết hợp với phiếu điều tra là những câu hỏi đi
kèm để giải đáp các thắc mắc cùng những vấn đề chưa biết cần quan tâm để hoàn
thiện đề tài và góp phần đưa ra những giải pháp tốt nhất giúp công ty khắc phục
những tồn tại. Trong đó chủ yếu đặt câu hỏi và điều tra kế toán trưởng Nguyễn Thị
Lan, thủ quỹ Phạm Thu Ngọc, kế toán thuế và kế toán công nợ .
Để thực hiện phương pháp này có hiệu quả cần phải xây dựng phương án điều
tra thông tin. Phương án điều tra thông tin là một văn bản đề cập đến những vấn đề
cần được tổ chức, điều tra, thu thập tài liệu. Một phương án điều tra thông tin nhìn
chung cần xác định những nội dung sau:
Mục đích và yêu cầu của cuộc điều tra: Nhằm thu thập được thông tin để có
thể có kết luận chính xác về thực trạng lợi nhuận tại Công ty.
Đối tượng điều tra, phạm vi điều tra: Là những cán bộ, công nhân viên
chức của Công ty.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
3
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Nội dung điều tra:Bao gồm các câu hỏi thiên về vấn đề điều tra các nhân tố
ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty qua hai năm 2012, 2013 và định hướng phát
triển kinh doanh của Công ty trong năm 2014
Thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra: được thực hiện trong quá trình thực
tập tại Công ty.
Tổng hợp thông tin thu thập được từ các bảng hỏi: Tổng hợp kết quả điều
tra từ các phiếu điều tra để đưa ra kết luận và tình hình lợi nhuận tại công ty.
4.1.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Mục đích của công việc phỏng vấn trực tiếp là để khẳng định sự chính xác của
các kết quả thu được trong phương pháp điều tra, đồng thời thông qua phỏng vấn có
thể giúp em thu nhận được những ý kiến đóng góp bổ ích giúp nâng cao lợi nhuận
của Công ty mà trong phiếu điều tra chưa có. Đối tượng phỏng vấn là các nhà quản
lý của Công ty bao gồm Ông Nguyễn Ngọc Phú- Giám đốc Công ty và Chị Nguyễn
Thị Lan- Kế toán trưởng của Công ty.
4.1.3. Phương pháp khác
Ngoài các phương pháp trên em còn thu thập thông tin về Công ty từ các báo
cáo tài chính của Công ty hàng năm. Sau đó tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ
thống hóa các tài liệu điều tra.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích lợi nhuận nói riêng. Khi sử dụng phương pháp này cần lưu ý
đến điều kiện so sánh, tiêu thức so sánh và kĩ thuật so sánh.
Về điều kiện so sánh: Các đại lượng, chỉ tiêu so sánh phải thống nhất về nội
dung, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường.
Các gốc so sánh ( Các tiêu thức so sánh)
-Số liệu kế hoạch, dự toán hoặc định mức trong trường hợp cần đánh giá tình
hình thực hiện mục tiêu đặt ra.
-Số liệu thực tế của kì trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát
triển, biến động của chỉ tiêu cần phân tích.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
4
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Về kĩ thuật so sánh: Chúng ta sử dụng 2 kỹ thuật so sánh đó là so sánh số
tuyệt đối và so sánh số tương đối.
4.2.2. Phương pháp cân đối
Trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế - tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu
có liên hệ với nhau bằng những mối quan hệ mang tính chất cân đối. Các quan hệ
cân đối trong doanh nghiệp có hai loại: cân đối tổng thể và cân đối cá biệt.
Từ mối liên hệ mang tính cân đối nếu có sự thay đổi một chỉ tiêu thì sẽ dẫn
đến thay đổi một chỉ tiêu khác.
Do vậy khi áp dụng phương pháp cân đối để phân tích lợi nhuận có liên hệ với
các chỉ tiêu doanh thu và chi phí, ta phải lập công thức cân đối, thu thập số liệu, áp
dụng phương pháp tính số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí đến chỉ tiêu lợi nhuận.
4.2.3. Phương pháp tỷ lệ, tỷ suất
Tỷ lệ phần trăm (%): Là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ hoàn
thành kế hoạch hoặc tăng giảm so với kỳ trước.
Tỷ suất: Là một chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu
này với một chỉ tiêu khác có liên hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau, trong đó chỉ tiêu
cần được so sánh có ý nghĩa quyết định đến mức độ, quy mô của chi tiêu trên đem
so sánh. Ví dụ như tỷ suất chi phí, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất tài trợ,...
Tỷ trọng: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % của một chỉ tiêu cá thể so với chỉ tiêu
tổng thể.
4.2.4. Phương pháp bảng biểu, sơ đồ phân tích
Trong phân tích hoạt động kinh tế, phải dùng biểu mẫu hoặc sơ đồ phân tích
để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích.
Biểu phân tích được thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số
liệu phân tích. Các dạng biểu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa
số thực tế với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa chỉ tiêu
cá biệt với chỉ tiêu tổng thể.
Sơ đồ, đồ thị được sử dụng trong phân tích để phản ánh sự biến động tăng
giảm của các chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau hoặc những
mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau mang tính chất hàm số giữa các chỉ tiêu kinh tế.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
5
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các phần-: Phần mở đầu, Phần kết luận, Mục lục, Danh mục bảng biểu,
sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt, Kết cấu của Khóa luận được chia thành 3
chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
Chương II: Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp
Phú Hùng.
Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty
TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
6
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh
nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
*Khái niệm lợi nhuận
“Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu
nhập thu được và các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được thu nhập đó
trong một thời kỳ nhất định” (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại –
Trường Đại Học Thương Mại, 2005).
Công thức chung xác định lợi nhuận:
ợ
ậ
í
*Các khái niệm liên quan:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương
mại – Trường Đại Học Thương Mại, 2012).
“Chi phí kinh doanh là những khoản chi bằng tiền hoặc tài sản mà doanh
nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh doanh” (Giáo trình Phân tích kinh tế
doanh nghiệp thương mại – Trường Đại Học Thương Mại, 2012).
Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp là quá trình phân chia và sử dụng các
khoản loại nhuận thu được sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh để thỏa
mãn lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan.
1.1.2. Các nguồn hình thành lợi nhuận
Lợi nhuận thu được của doanh nghiệp cũng đa dạng theo phương thức đầu tư
của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tư vốn nhằm tìm kiếm lợi nhuận
theo những mục tiêu đã được định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:
- Lợi nhuận từ hoạt độngbán hàng và cung cấp dịch vụ: Là lợi nhuận thu
được từ hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ được hình thành từ việc thực hiện
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
7
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Bộ phận lợi nhuận này thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Ngoài lĩnh vực hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp còn có thể tham gia vào hoạt động đầu tư tài
chính. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp. Các
khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động khác: Đó là các khoản lãi thu được từ các hoạt
động, nghiệp vụ riêng biệt nằm ngoài hoạt động nêu trên. Nó là số chênh lệch giữa
các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp.
Vậy:
Tổng lợi nhuận của
Lợi nhuận từ hoạt động
=
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt
+
sản xuất kinh doanh
động khác
1.1.3. Phương pháp xác định lợi nhuận
1.1.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt
=
động BH&CCDV
+
Lợi nhuận hoạt động
tài chính
Trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt động BH&CCDV
Lợi nhuận từ hoạt
động BH&CCDV
=
Lợi nhuận
-
gộp
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Hoặc
Lợi nhuận
từ hoạt động =
BH&CCDV
Doanh thu
BH&CCDV
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
Chi
Các khoản
-
giảm trừ
doanh thu
8
-
Giá vốn
hàng bán
-
phí
bán
hàng
Chi phí
-
quản lý
doanh
nghiệp
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Trong đó:
- Doanh thu BH&CCDV: là giá trị các lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động
bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá gốc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã
được xác định là tiêu thụ. Khi xác định được doanh thu thì đồng thời giá trị sản
phẩm hàng hóa xuất kho cũng được phản ánh vào giá vốn để xác định kết quả.
- Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động
sống và lao động vật hóa cần thiết phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
lao động sống và lao động vật hóa cần thiết phát sinh ở bộ máy quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và
chi phí chung khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
=
Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí
tài chính
-
Thuế
(nếu có)
Trong đó:
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm:lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái
phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng; thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người
khác sử dụng tài sản; chênh lệch giữa giá bán, giá mua từ hoạt động mua bán chứng
khoán; cổ tức, lợi chia từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh; chênh
lệch tỷ giá ngoại tê,...
- Chi phí tài chính gồm: lỗ do kinh doanh chứng khoán và các hoạt động
đầu tư khác, lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chi phí cho vay và đi vay vốn, mua
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
9
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
bán ngoại tệ, chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, chiết khấu thanh toán cho
người mua,...
1.1.3.2. Đối với lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
Trong đó:
- Thu nhập khác là các khoản thu bất thường ngoài các khoản thu từ hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính.
- Chi phí khác là các khoản chi bất hường ngoài khoản mục phí phục vụ cho
hoạt động kinh doanh và đầu tư tài chính.
1.1.4. Ý nghĩa của việc tăng lợi nhuận với doanh nghiệp
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, một trong những mục
tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận, như vậy, nếu một doanh nghiệp bị
thua lỗ liên tục, kéo dài thì doanh nghiệp đó sẽ sớm lâm vào tình trạng phá sản.
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng
trưởng và phát triển bền vững, lợi nhuận cũng chính là nguồn thu quan trọng của
Ngân sach nhà nước.
Lợi nhuận cũng là nguồn lực quan trọng để cải thiện đời sống vật chất- tinh
thần cho người lao động. Giúp người lao động yên tâm công tác, làm việc và cống
hiến cho doanh nghiệp.
Lợi nhuận được coi là một đòn bẩy kinh tế quan trọng. Bởi lẽ, doanh nghiệp
muốn thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận thì trước tiên sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của
doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận. Điều này làm động lực thúc đẩy các
doanh nghiệp không ngừng nâng cải tiến đổi mới dây chuyền công nghệ, sử dụng
tốt các nguồn lực của mình, không ngừng nỗ lực thực hiện tốt các mặt hoạt động
kinh doanh.
Và cuối cùng lợi nhuận chính là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên thương trường, đông thời là cơ sở cho việc phân
phối đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
10
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2. Nội dung phân tích lợi nhuận
1.2.1. Phân tích tốc độ phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm
Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá tổng quát tình hình biến động
tăng giảm và xu hướng phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm, qua đó thấy được
tốc độ tăng trưởng lợi nhuận đã phù hợp với tiềm năng của doanh nghiệp hay chưa,
từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp.
Phương pháp phân tích: Tính toán các chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn, tốc
độ phát triển định gốc, và tốc độ phát triển bình quân và lập bảng phân tích để thể
hiện số liệu tính toán được. Đồng thời ta sử dụng đồ thị so sánh theo thời gian để
minh họa tốc độ phát triển của lợi nhuận.
Nguồn tài liệu phân tích: Sử dụng các số liệu lợi nhuận sau thuế trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012, 2013.
1.2.2. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành
Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá sự biến động của từng nguồn
hình thành lợi nhuận và cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo từng nguồn, đánh giá việc
thực hiện chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và thể hiện mối quan hệ lợi ích
của doanh nghiệp, nhà nước và người lao động.
Phương pháp phân tích: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các
nguồn hình thành được thực hiện trên cơ sở áp dụng các phương pháp so sánh và
lập biểu so sánh các chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, bao gồm các chỉ tiêu:
Lợi nhuận từ hoạt động BH&CCDV
Lợi nhuận hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2012, 2013
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
11
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh
1.2.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá tình hình tăng giảm các chỉ tiêu xác định
lợi nhuận và mối quan hệ giữa chúng để thấy được kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và quá trình sinh lợi của doanh nghiệp. Ngoài ra còn đánh giá hiệu quả sử
dụng chi phí và hiệu quả kinh doanh.
Phương pháp phân tích: Để phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh và
phương pháp tính các tỷ suất và lập biểu 5 cột.
Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2013
1.2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá được những nhân tố ảnh
hưởng như thế nào đến tăng lợi nhuận, những nhân tố nào ảnh hưởng tăng đến lợi
nhuận doanh nghiệp thì tiếp tục khai thác, sử dụng, còn những nhân tố nào ảnh
hưởng giảm đến lợi nhuận thì doanh nghiệp cần tìm những biện pháp khắc phục
trong kỳ kinh doanh tới.
Công thức xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận
hoạt động
kinh
Doanh
=
thu BH
&CCD
doanh
V
Các
-
khoản
giảm
trừ
Giá
-
vốn
hàng
Chi
Doanh thu
+ hoạt động
tài chính
bán
-
phí
tài
chính
Chi
-
phí
bán
hàng
Chi phí
-
quản lý
doanh
nghiệp
Dựa vào công thức tính lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trên, ta thấy
có 7 nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó chỉ
tiêu doanh thu BH&CCDV, doanh thu hoạt động tài chính có mối quan hệ thuận
chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; các chỉ tiêu còn lại có mối quan
hệ ngược chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp cân đối kết hợp với phương
pháp so sánh để tính mức chênh lệch kỳ này so với kỳ trước. Từ đó phản ánh trực
tiếp ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh theo tính chất
thuận nghịch.
Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
12
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.4 Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính
Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu LN từ
hoạt động TC, qua đó thấy được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, số chênh lệch
tăng,giảm và nguyên nhân tăng giảm, từ đó làm cơ sở cho việc đề ra các chính sách
đầu tư tài chính thích hợp và các giải pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt
động ĐTTC.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp so
sánh để thấy được mức độ tăng và tốc độ tăng của các yếu tố cấu thành nên LN
HĐTC ngoài ra còn kết hợp với phương pháp lập biểu so sánh các chỉ tiêu năm
2013 với năm 2012.
Nguồn tài liệu sử dụng : Để phân tích lợi nhuận HĐTC ta sử dụng các tài liệu
trên báo cáo Kết quả Kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2013.
1.2.5 Phân tích lợi nhuận khác
Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá được tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi
nhuận từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu
tư tài chính, qua đó thấy được mức độ và tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu xác định
lợi nhuận khác.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích chủ yếu là phương
pháp so sánh ngoài ra kết hợp với phương pháp lập biểu so sánh giữa năm 2013 với
năm 2012 theo các chỉ tiêu phân tích.
Nguồn tài liệu sử dụng : Để phân tích tình hình LN khác ta sử dụng tài liệu
trên Bảng cân đối kế toán năm 2013 của công ty.
1.2.6. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
Để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp người ta sử dụng các
chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận tùy theo yêu cẩu đánh giá đối với các hoạt động khác
nhau. Ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuân sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa LNST và doanh thu thuần trong kỳ
của doanh nghiệp. Cụ thể, nó thể hiện trong 100 đồng doanh thu thuần mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng LNST.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
13
SVTH: Trần Thị Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
LNST
=
Doanh thu thuần
×
100%
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trênVKD hay tỷ suất sinh lời
kinh tế của TS (ROAE)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TS không tính đến ảnh hưởng của
thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của VKD. Nó thể hiện trong 100 đồng
giá trị TS mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi
vay và thuế trên VKD
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
×
Tổng TS hay VKD bình quân
100%
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD hay tỷ suất sinh lời ròng của TS (ROA)
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì
doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD
LNST
=
VKD hay TS bình quân
×
100%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa LNST với vốn mà chủ sở hữu bỏ ra.
Cụ thể, trong 100 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào sản xuất kinh doanh thì mang lại
bao nhiêu đồng LNST.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
LNST
=
VCSH bình quân
×
100%
Mục đích phân tích : Thông qua các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ta có thể đánh
giá được hiệu quả của các chiến lược kinh doanh, tình hình quản lí và sử dụng các
khoản mục chi phí, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của Công ty trong
năm 2013 so với năm 2012.
Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích chủ yếu là phương pháp hệ số
tỷ suất ngoài ra kết hợp với phương pháp biểu mẫu.
GVHD: TS. Đặng Văn Lương
14
SVTH: Trần Thị Thảo
- Xem thêm -