Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích lợi nhuận tại công ty tnhhkinh doanh vật tư tổng hợp phú hùng...

Tài liệu Phân tích lợi nhuận tại công ty tnhhkinh doanh vật tư tổng hợp phú hùng

.PDF
62
100
89

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán TÓM LƢỢC Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, Đất Nước ta đang chuyển mình trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết và quản lý vĩ mô của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phải hoạt động hiệu quả. Do vậy, lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp duy nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận không chỉ là nguồn tài chính tích lũy để mở rộng sản xuất mà còn là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, tăng thu nhập quốc dân và khuyến khích người lao động gắn bó với công việc. Vì vậy, việc phân tích lợi nhuận để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra các biện pháp để nâng cao lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp. Công ty TNHH Kinh Doanh Vật Tư Tổng Hợp Phú Hùng thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động kinh doanh chủ yếu là cung cấp vật liệu xây dựng, những năm gần đây công ty đã mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xây dựng công trình dân dụng và thủy lợi. Mặc dù đã thành lậptới nay 16 năm, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã đi vào ổn định tuy nhiên trong vài năm trở lại đây do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường cho nên mức lợi nhuận của công ty có phần giảm sút và có chiều hướng đi xuống. Bài Khóa luận này được thực hiện nhằm mục đích khảo sát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, phân tích chung những biến động của tình hình lợi nhuận của Doanh nghiệp. Dựa trên những phân tích này, Khóa luận đưa ra những đánh giá và giải pháp cần thiết đối với mục đích tối đa hóa lợi nhuận trong doanh nghiệp. Xuất phát từ những nhận thức trên, em đã chọn đề tài Khóa Luận của mình là:“Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHHKinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng”. Để thực hiện Khóa Luận Tốt Nghiệp em đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: Thu thập, tổng hợp, phân tích, so sánh, diễn dịch để hệ thống lại số liệu, các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng nhằm sáng tỏ các nội dung nghiên cứu, đề cập trong Khóa luận TN. GVHD: TS. Đặng Văn Lương i SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán LỜI CẢM ƠN Kết thúc đợt thực tập và Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ của nhiều người. Sẽ là thiếu sót nếu không gửi lời cảm ơn đến những người đã quan tâm, giúp đỡ và dìu dắt em đến ngày hôm nay. Trước hết, em muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy giáo TS. Đặng Văn Lương – giáo viên hướng dẫn thực tập em trong thời gian qua. Sự chỉ bảo và góp ý của thầy có ý nghĩa rất lớn đối với em, cho em một định hướng đúng đắn khi thực hiện nhiệm vụ thực tập của mình. Em cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể nhân viên trong công TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, đặc biệt là Ông Nguyễn Ngọc Phú– Giám đốc công ty và chị Nguyễn Thị Lan– Kế toán trưởng. Sự chăm chỉ, mẫn cán làm việc của mọi người đã giúp em học được nhiều điều trong thời gian thực tập. Mọi người luôn sẵn sàng chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Qua đây, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè – những người đã cho em lời khuyên bổ ích trong thời gian hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cảm ơn những người bạn lớp K8CK10 tại trường Đại học Thương Mại trong suốt những năm tháng được học tập vừa qua. Mọi người đã dành cho em sự quý mến, tương trợ, để lại trong em những khoảnh khắc thật sự sâu sắc và đáng nhớ. Lời cuối cùng, em muốn cảm ơn gia đình của em, cảm ơn bố mẹ và anh chị đã luôn bên em. Nếu không có sự khích lệ, động viên và sự thấu hiểu từ gia đình, em sẽ không thể hoàn thành tốt công việc học tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 6năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thảo GVHD: TS. Đặng Văn Lương ii SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán MỤC LỤC TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU .................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 4.Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ......................................................................... 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ............................................................................................................. 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp ......................................................................................................................... 7 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 7 1.1.2. Các nguồn hình thành lợi nhuận ................................................................... 7 1.1.3. Phương pháp xác định lợi nhuận ................................................................... 8 1.1.4. Ý nghĩa của việc tăng lợi nhuận với doanh nghiệp ..................................... 10 1.2. Nội dung phân tích lợi nhuận ......................................................................... 11 1.2.1. Phân tích tốc độ phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm ..................... 11 1.2.2. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành ........ 11 1.2.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh ................................................. 12 1.2.4 Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính ...................................................... 13 1.2.5 Phân tích lợi nhuận khác ............................................................................... 13 1.2.6. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ....................................................... 13 1.2.7. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận .................................................... 15 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬT TƢ TỔNG HỢP PHÚ HÙNG ...................................................... 16 GVHD: TS. Đặng Văn Lương iii SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú Hùng ..................................... 16 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng ...... 16 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 16 2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng .................................................................. 21 2.2. Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú Hùng ......................................................................................................................... 24 2.2.1. Phân tích các dữ liệu sơ cấp ......................................................................... 24 2.2.2. Phân tích các dữ liệu thứ cấp ....................................................................... 27 CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH VẬT TƢ TỔNG HỢP PHÚ HÙNG....... 36 3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tƣ tổng hợp Phú Hùng ................................................... 36 3.1.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 36 3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 36 3.2 Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận .......................................... 38 3.2.1. Một số đề xuất chủ yếu .................................................................................. 38 3.2.2. Các kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp ........................ 42 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 45 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC GVHD: TS. Đặng Văn Lương iv SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU Bảng Sơ đồ 2.1 Bảng 2.1 Tên Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng trong 2 năm 2012 và 2013 Bảng 2.2 Tổng hợp phiếu điều tra Bảng2.3 Phân tích sự biến động của lợi nhuận Sơ đồ 2.2 Đồ thị minh họa sự biến động lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh Bảng 2.4 doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Bảng 2.5 Bảng 2.6 Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính của Công ty TNHH Kinh Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 3.0 doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích lợi nhuận khác của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng GVHD: TS. Đặng Văn Lương v SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Viết Tắt STT Nội Dung 1 DN Doanh nghiệp 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 LN Lợi nhuận 4 SXKD Sản xuất kinh doanh 5 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 6 BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7 CPBH Chi phí bán hàng 8 CPQLDN Chi phí quản lí doanh nghiệp 9 CPTC Chi phí tài chính 10 DTT Doanh thu thuần 11 DT BH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 DTTC Doanh thu tài chính 13 LNKDTT Lợi nhuận kinh doanh trước thuế 14 LNKDST Lợi nhuận kinh doanh sau thuế 15 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp 16 DT Doanh thu 17 CP Chi phí 18 HĐKD Hoạt động kinh doanh 19 TSLN Tỷ suất lợi nhuận 20 VCSH Vốn chủ sở hữu 21 VKD Vốn kinh doanh 22 bq Bình quân 23 GVHB Gía vốn hàng bán GVHD: TS. Đặng Văn Lương vi SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Dưới góc độ lý luận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, lợi nhuận có ý nghĩa to lớn không những đối với việc tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà cả đối với cả nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với động cơ kinh tế là tìm kiếm lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của kinh doanh, là thước đo phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt quy mô, là động lực kinh tế thúc đẩy các doanh nghiệp cũng như mỗi người lao động không ngừng sử dụng hợp lý tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra động cơ lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp luôn cải tiến kỹ thuật, đưa ra thị trường những sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người dẫn đến làm cho xã hội loài người ngày càng phát triển. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp mà thông qua việc phân tích chỉ tiêu lợi nhuận sẽ giúp nhà quản lý xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh. Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất mở rộng, tiếp tục phát triển quá trình sản xuất kinh doanh để có hiệu quả cao hơn, bù đắp rủi ro trong kinh doanh, tăng vốn chủ sở hữu, thực hiện khuyến khích vật chất, cải thiện đời sống cho người lao động. Ngoài ra, lợi nhuận là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước, là cơ sở để tăng thu nhập quốc dân ở mỗi quốc gia. Các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thông qua việc nộp thuế tạo nên nguồn thu cho Nhà nước. Nhà nước sử dụng nguồn thu này để trang trải các chi tiêu cho sự hoạt động của bộ máy nhà nước, thực hiện các chương trình phát triển an ninh- kinh tế- xã hội , cải thiện đời sống vật chất- tinh thần cho nhân dân. Điều này lại có tác dụng tích cực ngược trở lại với sự phát triển của các doanh nghiệp. Đây là mối quan hệ rất khăng khít tạo nên sự phát triển bền vững của toàn bộ nền kinh tế. Như vậy, GVHD: TS. Đặng Văn Lương 1 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán nếu doanh nghiệp kinh doanh không có lợi nhuận, thì không thể nộp thuế cho Nhà nước, dẫn đến việc Nhà nước bị hạn chế nguồn thu- ảnh hưởng đồng bộ đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vấn đề tối đa hóa lợi nhuận luôn là một bài toán nan giải mà mọi doanh nghiệp đều cố gắng tìm lời giải đáp. Một trong những phương pháp để giải bài toán này chính là phân tích lợi nhuận. Phân tích lợi nhuận để nhận thức, đánh giá toàn diện, khách quan, đúng đắn tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận, qua đó thấy được những kết quả đạt được và những tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích nguyên nhân để tìm ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao lợi nhuận. 1.2. Dưới góc độ thực tiễn Theo điều tra khảo sát tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng thì 80% người được điều tra cho rằng mức lợi nhuận đạt được hiện nay chưa tương xứng với tiềm năng của Công ty. Mặt khác, Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùngđã đi vào hoạt động được gần 16 năm nhưng công tác phân tích nói chung và phân tích lợi nhuận nói riêng vẫn tồn tại nhiều hạn chế, chưa thường xuyên và chưa đáp ứng yêu cầu của ban lãnh đạo. Chính vì vậy, tiến hành phân tích lợi nhuận nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn toàn diện khách quan tình hình lợi nhuận là vô cùng cần thiết đối với Công ty để tìm ra những giải pháp góp phần nâng cao lợi nhuận cho Công ty. 2.Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận làm cơ sở cho việc nghiên cứu.  Phân tích thực trạng tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng để nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan về tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty. Qua đó thấy được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến những kết quả và tồn tại đó.  Từ đó đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 2 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng và đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận của Công ty.  Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: Tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng. Địa chỉ: Số 05 Lương Thế Vinh- P.Ba Đình- TP Thanh Hóa  Về thời gian: Các hoạt động của công ty trong 4 năm gần đây từ 2010 đến 2013. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu 4.1.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là một phương pháp phỏng vấn viết, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng theo một quy ước nào đó. Sử dụng bảng hỏi để điều tra tình hình tổng quanvề Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng, kết hợp với phiếu điều tra là những câu hỏi đi kèm để giải đáp các thắc mắc cùng những vấn đề chưa biết cần quan tâm để hoàn thiện đề tài và góp phần đưa ra những giải pháp tốt nhất giúp công ty khắc phục những tồn tại. Trong đó chủ yếu đặt câu hỏi và điều tra kế toán trưởng Nguyễn Thị Lan, thủ quỹ Phạm Thu Ngọc, kế toán thuế và kế toán công nợ . Để thực hiện phương pháp này có hiệu quả cần phải xây dựng phương án điều tra thông tin. Phương án điều tra thông tin là một văn bản đề cập đến những vấn đề cần được tổ chức, điều tra, thu thập tài liệu. Một phương án điều tra thông tin nhìn chung cần xác định những nội dung sau:  Mục đích và yêu cầu của cuộc điều tra: Nhằm thu thập được thông tin để có thể có kết luận chính xác về thực trạng lợi nhuận tại Công ty.  Đối tượng điều tra, phạm vi điều tra: Là những cán bộ, công nhân viên chức của Công ty. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 3 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán  Nội dung điều tra:Bao gồm các câu hỏi thiên về vấn đề điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty qua hai năm 2012, 2013 và định hướng phát triển kinh doanh của Công ty trong năm 2014  Thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra: được thực hiện trong quá trình thực tập tại Công ty.  Tổng hợp thông tin thu thập được từ các bảng hỏi: Tổng hợp kết quả điều tra từ các phiếu điều tra để đưa ra kết luận và tình hình lợi nhuận tại công ty. 4.1.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Mục đích của công việc phỏng vấn trực tiếp là để khẳng định sự chính xác của các kết quả thu được trong phương pháp điều tra, đồng thời thông qua phỏng vấn có thể giúp em thu nhận được những ý kiến đóng góp bổ ích giúp nâng cao lợi nhuận của Công ty mà trong phiếu điều tra chưa có. Đối tượng phỏng vấn là các nhà quản lý của Công ty bao gồm Ông Nguyễn Ngọc Phú- Giám đốc Công ty và Chị Nguyễn Thị Lan- Kế toán trưởng của Công ty. 4.1.3. Phương pháp khác Ngoài các phương pháp trên em còn thu thập thông tin về Công ty từ các báo cáo tài chính của Công ty hàng năm. Sau đó tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các tài liệu điều tra. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu 4.2.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích lợi nhuận nói riêng. Khi sử dụng phương pháp này cần lưu ý đến điều kiện so sánh, tiêu thức so sánh và kĩ thuật so sánh. Về điều kiện so sánh: Các đại lượng, chỉ tiêu so sánh phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường. Các gốc so sánh ( Các tiêu thức so sánh) -Số liệu kế hoạch, dự toán hoặc định mức trong trường hợp cần đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra. -Số liệu thực tế của kì trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển, biến động của chỉ tiêu cần phân tích. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 4 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán Về kĩ thuật so sánh: Chúng ta sử dụng 2 kỹ thuật so sánh đó là so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối. 4.2.2. Phương pháp cân đối Trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế - tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ với nhau bằng những mối quan hệ mang tính chất cân đối. Các quan hệ cân đối trong doanh nghiệp có hai loại: cân đối tổng thể và cân đối cá biệt. Từ mối liên hệ mang tính cân đối nếu có sự thay đổi một chỉ tiêu thì sẽ dẫn đến thay đổi một chỉ tiêu khác. Do vậy khi áp dụng phương pháp cân đối để phân tích lợi nhuận có liên hệ với các chỉ tiêu doanh thu và chi phí, ta phải lập công thức cân đối, thu thập số liệu, áp dụng phương pháp tính số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí đến chỉ tiêu lợi nhuận. 4.2.3. Phương pháp tỷ lệ, tỷ suất  Tỷ lệ phần trăm (%): Là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tăng giảm so với kỳ trước.  Tỷ suất: Là một chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác có liên hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau, trong đó chỉ tiêu cần được so sánh có ý nghĩa quyết định đến mức độ, quy mô của chi tiêu trên đem so sánh. Ví dụ như tỷ suất chi phí, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất tài trợ,...  Tỷ trọng: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % của một chỉ tiêu cá thể so với chỉ tiêu tổng thể. 4.2.4. Phương pháp bảng biểu, sơ đồ phân tích Trong phân tích hoạt động kinh tế, phải dùng biểu mẫu hoặc sơ đồ phân tích để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích được thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Các dạng biểu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa số thực tế với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. Sơ đồ, đồ thị được sử dụng trong phân tích để phản ánh sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau hoặc những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau mang tính chất hàm số giữa các chỉ tiêu kinh tế. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 5 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 5.Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài các phần-: Phần mở đầu, Phần kết luận, Mục lục, Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt, Kết cấu của Khóa luận được chia thành 3 chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận Chương II: Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng. Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Kinh doanh vật tư tổng hợp Phú Hùng. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 6 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 1.1. Một số khái niệm cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản *Khái niệm lợi nhuận “Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định” (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại – Trường Đại Học Thương Mại, 2005). Công thức chung xác định lợi nhuận: ợ ậ í *Các khái niệm liên quan: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại – Trường Đại Học Thương Mại, 2012). “Chi phí kinh doanh là những khoản chi bằng tiền hoặc tài sản mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh doanh” (Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại – Trường Đại Học Thương Mại, 2012). Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp là quá trình phân chia và sử dụng các khoản loại nhuận thu được sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh để thỏa mãn lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan. 1.1.2. Các nguồn hình thành lợi nhuận Lợi nhuận thu được của doanh nghiệp cũng đa dạng theo phương thức đầu tư của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:  Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tư vốn nhằm tìm kiếm lợi nhuận theo những mục tiêu đã được định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau: - Lợi nhuận từ hoạt độngbán hàng và cung cấp dịch vụ: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ được hình thành từ việc thực hiện GVHD: TS. Đặng Văn Lương 7 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Bộ phận lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Ngoài lĩnh vực hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp còn có thể tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp. Các khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Lợi nhuận từ hoạt động khác: Đó là các khoản lãi thu được từ các hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt nằm ngoài hoạt động nêu trên. Nó là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp. Vậy: Tổng lợi nhuận của Lợi nhuận từ hoạt động = doanh nghiệp Lợi nhuận từ hoạt + sản xuất kinh doanh động khác 1.1.3. Phương pháp xác định lợi nhuận 1.1.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt = động BH&CCDV + Lợi nhuận hoạt động tài chính Trong đó:  Lợi nhuận từ hoạt động BH&CCDV Lợi nhuận từ hoạt động BH&CCDV = Lợi nhuận - gộp Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Hoặc Lợi nhuận từ hoạt động = BH&CCDV Doanh thu BH&CCDV GVHD: TS. Đặng Văn Lương Chi Các khoản - giảm trừ doanh thu 8 - Giá vốn hàng bán - phí bán hàng Chi phí - quản lý doanh nghiệp SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán Trong đó: - Doanh thu BH&CCDV: là giá trị các lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ. - Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:  Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá gốc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. Khi xác định được doanh thu thì đồng thời giá trị sản phẩm hàng hóa xuất kho cũng được phản ánh vào giá vốn để xác định kết quả. - Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa cần thiết phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa cần thiết phát sinh ở bộ máy quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.  Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Thuế (nếu có) Trong đó: - Doanh thu hoạt động tài chính gồm:lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng; thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản; chênh lệch giữa giá bán, giá mua từ hoạt động mua bán chứng khoán; cổ tức, lợi chia từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh; chênh lệch tỷ giá ngoại tê,... - Chi phí tài chính gồm: lỗ do kinh doanh chứng khoán và các hoạt động đầu tư khác, lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chi phí cho vay và đi vay vốn, mua GVHD: TS. Đặng Văn Lương 9 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán bán ngoại tệ, chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, chiết khấu thanh toán cho người mua,... 1.1.3.2. Đối với lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Trong đó: - Thu nhập khác là các khoản thu bất thường ngoài các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính. - Chi phí khác là các khoản chi bất hường ngoài khoản mục phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh và đầu tư tài chính. 1.1.4. Ý nghĩa của việc tăng lợi nhuận với doanh nghiệp Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận, như vậy, nếu một doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục, kéo dài thì doanh nghiệp đó sẽ sớm lâm vào tình trạng phá sản. Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển bền vững, lợi nhuận cũng chính là nguồn thu quan trọng của Ngân sach nhà nước. Lợi nhuận cũng là nguồn lực quan trọng để cải thiện đời sống vật chất- tinh thần cho người lao động. Giúp người lao động yên tâm công tác, làm việc và cống hiến cho doanh nghiệp. Lợi nhuận được coi là một đòn bẩy kinh tế quan trọng. Bởi lẽ, doanh nghiệp muốn thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận thì trước tiên sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận. Điều này làm động lực thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng nâng cải tiến đổi mới dây chuyền công nghệ, sử dụng tốt các nguồn lực của mình, không ngừng nỗ lực thực hiện tốt các mặt hoạt động kinh doanh. Và cuối cùng lợi nhuận chính là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thương trường, đông thời là cơ sở cho việc phân phối đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 10 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 1.2. Nội dung phân tích lợi nhuận 1.2.1. Phân tích tốc độ phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá tổng quát tình hình biến động tăng giảm và xu hướng phát triển của tổng lợi nhuận qua các năm, qua đó thấy được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận đã phù hợp với tiềm năng của doanh nghiệp hay chưa, từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp. Phương pháp phân tích: Tính toán các chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển định gốc, và tốc độ phát triển bình quân và lập bảng phân tích để thể hiện số liệu tính toán được. Đồng thời ta sử dụng đồ thị so sánh theo thời gian để minh họa tốc độ phát triển của lợi nhuận. Nguồn tài liệu phân tích: Sử dụng các số liệu lợi nhuận sau thuế trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2010, 2011, 2012, 2013. 1.2.2. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá sự biến động của từng nguồn hình thành lợi nhuận và cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo từng nguồn, đánh giá việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và thể hiện mối quan hệ lợi ích của doanh nghiệp, nhà nước và người lao động. Phương pháp phân tích: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành được thực hiện trên cơ sở áp dụng các phương pháp so sánh và lập biểu so sánh các chỉ tiêu kỳ này với kỳ trước, bao gồm các chỉ tiêu:  Lợi nhuận từ hoạt động BH&CCDV  Lợi nhuận hoạt động tài chính  Lợi nhuận hoạt động khác  Tổng lợi nhuận trước thuế  Thuế thu nhập doanh nghiệp  Lợi nhuận sau thuế Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013 GVHD: TS. Đặng Văn Lương 11 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 1.2.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh 1.2.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá tình hình tăng giảm các chỉ tiêu xác định lợi nhuận và mối quan hệ giữa chúng để thấy được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và quá trình sinh lợi của doanh nghiệp. Ngoài ra còn đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí và hiệu quả kinh doanh. Phương pháp phân tích: Để phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp tính các tỷ suất và lập biểu 5 cột. Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 1.2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức, đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến tăng lợi nhuận, những nhân tố nào ảnh hưởng tăng đến lợi nhuận doanh nghiệp thì tiếp tục khai thác, sử dụng, còn những nhân tố nào ảnh hưởng giảm đến lợi nhuận thì doanh nghiệp cần tìm những biện pháp khắc phục trong kỳ kinh doanh tới. Công thức xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận hoạt động kinh Doanh = thu BH &CCD doanh V Các - khoản giảm trừ Giá - vốn hàng Chi Doanh thu + hoạt động tài chính bán - phí tài chính Chi - phí bán hàng Chi phí - quản lý doanh nghiệp Dựa vào công thức tính lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trên, ta thấy có 7 nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó chỉ tiêu doanh thu BH&CCDV, doanh thu hoạt động tài chính có mối quan hệ thuận chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; các chỉ tiêu còn lại có mối quan hệ ngược chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp cân đối kết hợp với phương pháp so sánh để tính mức chênh lệch kỳ này so với kỳ trước. Từ đó phản ánh trực tiếp ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh theo tính chất thuận nghịch. Nguồn tài liệu phân tích: Số liệu lấy từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 12 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán 1.2.4 Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu LN từ hoạt động TC, qua đó thấy được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, số chênh lệch tăng,giảm và nguyên nhân tăng giảm, từ đó làm cơ sở cho việc đề ra các chính sách đầu tư tài chính thích hợp và các giải pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động ĐTTC. Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp so sánh để thấy được mức độ tăng và tốc độ tăng của các yếu tố cấu thành nên LN HĐTC ngoài ra còn kết hợp với phương pháp lập biểu so sánh các chỉ tiêu năm 2013 với năm 2012. Nguồn tài liệu sử dụng : Để phân tích lợi nhuận HĐTC ta sử dụng các tài liệu trên báo cáo Kết quả Kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2013. 1.2.5 Phân tích lợi nhuận khác Mục đích phân tích: Nhằm đánh giá được tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư tài chính, qua đó thấy được mức độ và tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu xác định lợi nhuận khác. Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích chủ yếu là phương pháp so sánh ngoài ra kết hợp với phương pháp lập biểu so sánh giữa năm 2013 với năm 2012 theo các chỉ tiêu phân tích. Nguồn tài liệu sử dụng : Để phân tích tình hình LN khác ta sử dụng tài liệu trên Bảng cân đối kế toán năm 2013 của công ty. 1.2.6. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận Để đánh giá chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp người ta sử dụng các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận tùy theo yêu cẩu đánh giá đối với các hoạt động khác nhau. Ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuân sau:  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa LNST và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Cụ thể, nó thể hiện trong 100 đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng LNST. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 13 SVTH: Trần Thị Thảo Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu LNST = Doanh thu thuần × 100%  Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trênVKD hay tỷ suất sinh lời kinh tế của TS (ROAE) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TS không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của VKD. Nó thể hiện trong 100 đồng giá trị TS mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế × Tổng TS hay VKD bình quân 100%  Tỷ suất lợi nhuận trên VKD hay tỷ suất sinh lời ròng của TS (ROA) Đây là một chỉ tiêu tổng hợp được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên VKD LNST = VKD hay TS bình quân × 100%  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa LNST với vốn mà chủ sở hữu bỏ ra. Cụ thể, trong 100 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào sản xuất kinh doanh thì mang lại bao nhiêu đồng LNST. Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH LNST = VCSH bình quân × 100% Mục đích phân tích : Thông qua các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ta có thể đánh giá được hiệu quả của các chiến lược kinh doanh, tình hình quản lí và sử dụng các khoản mục chi phí, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của Công ty trong năm 2013 so với năm 2012. Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích chủ yếu là phương pháp hệ số tỷ suất ngoài ra kết hợp với phương pháp biểu mẫu. GVHD: TS. Đặng Văn Lương 14 SVTH: Trần Thị Thảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan