Khoa Kế toán – Kiểm toán
TÓM LƢỢC
Trong thời gian qua, sự kiện Việt Năm gia nhập WTO và cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu năm 2009 đã đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội
và thách thức mới , đòi hỏi họ phải luôn nỗ lực , phấn đấu để tồn tại và phát triển
hơn nữa .
Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt cũng vậy , bên cạnh những
thành quả nhất định , Công ty vẫn tồn tại những hạn chế cần khắc phục để có thể
hoàn thành mục tiêu lợi nhuận , đứng vững trên thị trƣờng .
Ý thức đƣợc vai trò quan trọng của LN , sau thời gian thực tập tại Công ty
em đã chọn đề tài “ Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng
Việt” để làm khoá luận tốt nghiệp của mình .
Khoá luận đã hệ thống một số vấn đề lí thuyết cơ bản về lợi nhuận và phân
tích lợi nhuận, làm cơ sở cho việc phân tích , đánh giá thực trạng , tình hình thực
hiện lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt . Từ đó , thấy đƣợc
những nguyên nhân , tồn tại cần giải quyết và đề xuất những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty trong thời gian tới , đồng thời phát huy những
thế mạnh , thành quả mà công ty đã đạt đƣợc .
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
i
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tại Công ty , em đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình
của cô Nguyễn Thị Thu Hƣơng và các anh chị làm việc tại Công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em cũng nhƣ cung cấp đầy đủ thông tin , số liệu chính xác , cần thiết
phục vụ cho việc làm khoá luận .
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót .
Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý , phê bình và những lời khuyên bổ ích từ phía
thày cô giáo và anh chị trong Công ty để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn .
Một lần nữa , em xinn chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn
Thống kê – Phân tích trƣờng Đại học Thƣơng Mại , đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị
Thu Hƣơng cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Giải Pháp
Năng Lƣợng Việt , đã tận tình giúp đỡ em hoàn thiện bài khoá luận này .
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Loan
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
ii
Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ ......................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của việc phân tích lợi nhuận. ............................................................ 1
2.Các mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................ 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 2
4.Phƣơng pháp thực hiện. ........................................................................................... 3
5.Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp. ........................................................................... 6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 7
TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 7
1.1.Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận .................................. 7
1.1.1.Một số định nghĩa,khái niệm cơ bản. ................................................................ 7
1.1.2.Một số lý thuyết liên quan đến lợi nhuận và phân tích lợi nhuận ................... 10
1.2.Các nội dung phân tích lợi nhuận. ...................................................................... 18
1.2.1.Phân tích lợi nhuận theo nguồn hình thành. .................................................... 18
1.2.2.Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. ................................................. 19
1.2.3.Phân tích lợi nhuận HĐTC .............................................................................. 20
1.2.4.Phân tích lợi nhuận khác. ................................................................................ 21
1.2.5.Phân tích tình hình phân phối LN.................................................................... 21
1.2.6.Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. .......................................................... 22
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
GIẢI PHÁP NĂNG LƢỢNG VIỆT......................................................................... 23
2.1.Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến việc phân tích
lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt. ..................................... 23
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
iii
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.1.1.Giới thiệu tổng quan về Công ty. .................................................................... 23
2.1.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH Giải Pháp Năng
Lƣợng Việt................................................................................................................ 26
2.2.Kết quả phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt. ........ 32
2.2.1.Kết quả điều tra về phân tích LN tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng
Việt. .......................................................................................................................... 32
2.2.2. Kết quả phân tích LN tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt theo
các dữ liệu thứ cấp. ................................................................................................... 33
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI
NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP NĂNG LƢỢNG VIỆT .................. 52
3.1.Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu. ......................................................... 52
3.1.1.Những thành quả đã đạt đƣợc. ......................................................................... 52
3.1.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 53
3.2.Dự báo về triển vọng phát triển và những định hƣớng chiến lƣợc của Công ty
trong thời gian tới . ................................................................................................... 58
3.2.1.Dự báo về triển vọng phát triển. ...................................................................... 58
3.2.2.Những định hƣớng chiến lƣợc. ........................................................................ 58
3.3.Các đề xuất,kiến nghị,giải pháp nhằm tăng LN tại Công ty TNHH Giải Pháp
Năng Lƣợng Việt. ..................................................................................................... 59
3.3.1.Các đề xuất kiến nghị giải pháp nhằm tăng LN tại Công ty. .......................... 59
3.3.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác tổ chức phân tích kinh tế tại Công
ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt. .................................................................... 67
3.3.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện và môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho
Công ty TNHH GPNLV. .......................................................................................... 69
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 71
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
iv
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ
Stt
1
Số biểu
Biểu 2.2.2.1
Tên Biểu
Phân tích lợi nhuận theo nguồn hình thành tại Công ty
TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt qua 2 năm
2011,2012
2
Biểu 2.2.2.2
Phân tích chung tình hình lợi nhuận HĐKD tại Công ty
TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt qua 2 năm 2011 ,
2012
3
Biểu 2.2.2.3
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng
Lƣợng Việt qua 2 năm 2011 , 2012.
4
Biểu 2.2.2.4
Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính tại
Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt qua 2 năm
2011,2012
5
Biểu 2.2.2.5
Phân tích tình hình lợi nhuận khác tại Công ty TNHH
Giải Pháp Năng Lƣợng Việt qua 2 năm 2011,2012
6
Biểu 2.2.2.6.
Phân tích tình hình phân phối LN tại Công ty TNHH
Giải Pháp Năng Lƣợng Việt qua 2 năm 2011,2012.
7
Biểu 2.2.2.7
Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất LN tại công ty TNHH Giải
Pháp Năng Lƣơng Việt qua 2 năm 2011,2012
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
v
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
LN
Lợi nhuận
SXKD
Sản xuất kinh doanh
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BC KQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CFBH
Chi phí bán hàng
CFQLDN
Chi phí quản lí doanh nghiệp
CFTC
Chi phí tài chính
DTT
Doanh thu thuần
DT BH & CCDV
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTTC
Doanh thu tài chính
LNKDTT
Lợi nhuận kinh doanh trƣớc thuế
LNKDST
Lợi nhuận kinh doanh sau thuế
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
DT
Doanh thu
CF
Chi phí
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
DNTM
Doanh nghiệp thƣơng mại
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VKD
Vốn kinh doanh
bq
Bình quân
NK
Nhập khẩu
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
vi
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của việc phân tích lợi nhuận.
*Về góc độ lý thuyết
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp
Việt Nam những cơ hội và thách thức để khẳng định mình , cạnh tranh với các DN
trong và ngoài khu vực . Các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở mục tiêu hoạt động
để tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng mà ngày càng phát triển hơn nữa . Do vậy
họ phải áp dụng nhiều biện pháp quản lý khác nhau nhƣ thực hiện tiết kiệm chi phí ,
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm , nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho DN…Để làm
đƣợc điều này , đòi hỏi DN phải thƣờng xuyên thực hiện phân tích kinh tế , đặc biệt
là phân tích lợi nhuận , từ đó đƣa ra các giải pháp kinh doanh có hiệu quả cao hơn.
Phân tích lợi nhuận đƣợc coi là một trong những công cụ quản lý kinh tế đắc lực
nhằm tối đa hoá lợi nhuận cho DN , lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
hiệu quả hoạt động của một DN . Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế , là điều kiện quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trƣờng . Không ngừng gia tăng lợi nhuận
luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và đó cũng là mục đích cuối cùng
mà các DN hƣớng tới.
Các DN luôn đề cập đến mọi giải pháp nhằm tăng lợi nhuận trong những chủ
trƣơng chính sách của mình . Nhƣng để làm đƣợc điều đó , DN phải thƣờng xuyên
tiến hành phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình lợi
nhuận trong doanh nghiệp nói riêng để thấy đƣợc sự khác nhau về tình hình hoạt
động kinh doanh qua từng thời kì và những tồn tại trong DN , từ đó đề ra những
biện pháp tối ƣu cho việc quản lí kinh doanh.
Việc phân tích lợi nhuận rất cần thiết nhƣ vậy nhƣng thực tế hiện nay các doanh
nghiệp Việt Nam vẫn chƣa dành sự quan tâm đúng mực tới hoạt động này , hoặc có
thực hiện cũng chƣa tích cực . Chỉ khi nào DN xây dựng và tiến hành triển khai việc
phân tích lợi nhuận một cách cụ thể , đề ra những kế hoạch kinh doanh sát thực thì
khi đó DN mới có đƣợc sự phát triển bền vững và đƣa DN hoạt động tốt hơn trong
tƣơng lai.
*Về góc độ thực tiễn.
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
1
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tại công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt , tối đa hoá lợi nhuận cũng là
mục tiêu quan trọng mà công ty luôn hƣớng tới . Trong thời gian thực tập tại công
ty , qua điều tra sơ bộ , em đƣợc biết lợi nhuận của công ty trong những năm gần
đây tăng giảm không đều đồng thời chi phí bỏ ra còn nhiều nên hiệu quả kinh doanh
của công ty chƣa thực sự cao.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt với những
kiến thức đã tích luỹ đƣợc cùng với sự nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề , em
chọn đề tài: “ Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng
Lƣợng Việt” để làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình với mong muốn tìm
ra nguyên nhân dẫn đến tình trạng lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây
tăng giảm không đều và có thể đƣa ra những giải pháp nhằm giúp cho Công ty hoạt
động đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
2.Các mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung khi bắt tay vào làm khoá luận này chính là phải dựa trên cơ sở
nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến lợi nhuận và phân tích lợi nhuận DN để có
thể hiểu và nắm rõ một số vấn đề lí thuyết cơ bản , từ đó làm nền tảng để tiếp tục đi
phân tích thực trạng hoạt động SXKD , cơ cấu tổ chức,quản lí và đặc biệt là phân
tích đánh giá chất lƣợng của hoạt động phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải
Pháp Năng Lƣợng Việt , qua đó có thể đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng của hoạt động này hơn nữa . Dƣới đây là một số mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
của DN
+ Thông qua dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp,tiến hành đánh giá thực trạng lợi
nhuận của công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt , từ đó đƣa ra những ƣu
điểm,hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao lợi nhuận của công ty trong thời
gian tới.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp tại công ty TNHH
Giải Pháp Năng Lƣợng Việt.
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
2
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Phạm vi nghiên cứu: Để có thể đi chuyên sâu và làm cho việc nghiên cứu có hiệu
quả , đề tài khoá luận tốt nghiệp này tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Thời gian : Đề tài sử dụng các số liệu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong 2 năm ( năm 2011,2012)
- Không gian : Tại công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt.
4.Phƣơng pháp thực hiện.
4.1.Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Có 2 phƣơng pháp thu thập thông tin là thu thập dữ liệu sơ cấp và thu thập dữ liệu
thứ cấp
4.1.1.Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
4.1.1.1.Phƣơng pháp điều tra
+ Mục đích và yêu cầu của cuộc điều tra : nhằm thu thập đƣợc dữ liệu thông tin
về doanh thu,chi phí và lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Giải Pháp Năng Lƣợng Việt trong những năm gần đây.từ đó có thể đƣa ra đƣợc kết
luận chính xác về thực trạng tình hình lợi nhuận tại công ty,có thể đƣa ra một số ý
kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.
+ Đối tƣợng điều tra và phạm vi điều tra:
- Đối tƣợng điều tra trong cuộc phỏng vấn là các nhân viên trong Công ty bao gồm
1 nhân viên kế toán , 2 chuyên viên kinh doanh và 2 chuyên viên nhân sự.
- Phạm vi điều tra là điều tra tình hình lợi nhuận và các vấn đề có liên quan đến
doanh thu,chi phí và kế hoạch lợi nhuận của công ty TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng
Việt.
+ Nội dung điều tra:
Nội dung điều tra bao gồm các câu hỏi thiên về vấn đề điều tra các nhân tố ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của công ty qua hai năm 2011 , 2012 và định hƣớng phát triển
kinh doanh của công ty trong năm 2013 , từ đó có đƣợc những thông tin ban đầu về
tình hình kinh doanh của Công ty để phục vụ cho quá trình làm khoá luận . Sau khi
lập đƣợc phiếu điều tra thì em tiến hành phát phiếu điều tra cho những đối tƣợng
nhƣ đã nêu trên ,Thời điểm thu lại là sau một đến hai ngày,tuỳ vào thời gian hẹn
mỗi ngƣời trong công ty .
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
3
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Hình thức điều tra : Phƣơng pháp này thực hiện thông qua phát phiếu điều tra ,
phiếu điều tra bao gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm , mẫu phiếu điều tra đƣợc em thiết
kế theo sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hƣớng dẫn là cô Nguyễn Thị Thu Hƣơng .
+ Thời điểm điều tra : là trong thời gian em thực tập tại Công ty , sau khi lập đƣợc
phiếu điều tra thì em tiến hành phát phiếu điều tra cho những đối tƣợng nhƣ đã nêu
trên , thời điểm thu lại là sau một đến hai ngày , tuỳ vào thời gian hẹn mỗi ngƣời
trong công ty + Tổng hợp và loại bỏ phiếu điều tra không hợp lệ : Trong 5 phiếu
điều tra đƣợc phát ra thu về đƣợc cả 5 phiếu và đều là những phiếu hợp lệ
4.1.1.2.Phƣơng pháp phỏng vấn.
+ Mục đích phỏng vấn: Để khẳng định sự chính xác của các kết quả thu đƣợc
trong phƣơng pháp điều tra , đồng thời thông qua phỏng vấn có thể giúp em thu
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp bổ ích của các chuyên gia về tình hình lợi nhuận
cũng nhƣ các giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty mà trong phiếu điều tra
chƣa có.
+ Đối tƣợng phỏng vấn : Là các nhà quản lí của Công ty , bao gồm ông Đinh
Hồng Sơn, chức vụ Trƣởng phòng kinh doanh , bà Dƣơng Lan Phƣơng , chức
vụ Trƣởng phòng kế toán , ông Lê Văn Dũng , chức vụ trƣởng bộ phận nghiên
cứu và tìm kiếm khách hàng.
+ Nội dung phỏng vấn : Nội dung của cuộc phỏng vấn bao gồm 2 phần.
- Phần thứ nhất bao gồm các câu hỏi để hỏi về tình hình doanh thu , lợi nhuận , chi
phí của Công ty qua 2 năm 2011 , 2012 . Nếu thấy khác với kết quả thu đƣợc trong
phƣơng pháp điều tra em sẽ nhờ các nhà quản lí giải thích về sự khác biệt này để
giúp em hiểu đƣợc các vấn đề một cách thông suốt.
- Phần thứ hai bao gồm các câu hỏi về sự đánh giá của mỗi nhà quản lí đối với
những mặt mà công ty đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc qua 2 năm kinh doanh 2011 ,
2012 đồng thời em còn đặt thêm những câu hỏi tìm hiểu về những giải pháp mà mỗi
chuyên gia cho rằng cần thiết phải thực hiện để tăng lợi nhuận cho Công ty .
+ Thời gian phỏng vấn : là trong thời gian em thực tập tại công ty,cụ thể là sau khi
tổng hợp xong kết quả điều tra trắc nghiệm.
4.1.2.Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp :
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
4
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Dữ liệu thứ cấp có thể thu thập từ các số liệu tổng hợp từ các BCTC của công ty
trong 3 năm 2010 , 2011 , 2012 ; BCĐKT , BCKQHĐKD , BCLCTT , kế hoạch
phát triển gia tăng lợi nhuận đƣợc thu thập từ phòng kế toán của công ty TNHH
Giải Pháp Năng Lƣợng Việt . Ngoài ra,các dữ liệu ngoại vi cũng đƣợc thu thập từ
các sách tham khảo , báo , tạp chí chuyên ngành , các thông tin từ bạn hàng , thông
tin điện tử , phƣơng tiện truyền thông…Việc phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện bằng
phƣơng pháp thống kê , tổng hợp thông thƣờng , sau đó sử dụng phần mềm excel
dùng để lập bảng biểu rồi so sánh để thấy đƣợc sự thay đổi .
4.2.Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
4.2.1.Phƣơng pháp phân tích chung:
Việc nghiên cứu,phân tích hoạt động lợi nhuận doanh nghiệp dựa trên phƣơng
pháp duy vật biện chứng . Đây là phƣơng pháp cơ bản nhất , làm cơ sở cho những
phƣơng pháp khác .
4.2.2.Các phƣơng pháp nghiệp vụ kỹ thuật.
4.2.2.1.Phƣơng pháp so sánh
+ Trong quá trình phân tích dữ liệu ta sử dụng dạng so sánh tuyệt đối không tính
đến hệ số điều chỉnh để nhận thấy đƣợc mức độ tăng , giảm và dạng so sánh tƣơng
đối để thấy đƣợc tốc độ tăng , giảm của các chỉ tiêu nhƣ doanh thu BH&CCDV,
GVHB , DTTC , CFTC , CFBH , CFQLDN , thu nhập khác , chi phí khác , LN
HĐKD , LN khác… trong năm 2012 so với năm 2011.
+ Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong các nội dung phân tích sau : Phân tích
lợi nhuận theo nguồn hình thành , phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động
kinh doanh, phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính , phân tích tình hình
lợi nhuận hoạt động khác , phân tích tình hình phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp.
4.2.2.2.Phƣơng pháp cân đối.
+ Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh hƣởng của việc tăng
giảm của các chỉ tiêu doanh thu BH&CCDV , GVHB , các khoản giảm trừ DT ,
DTTC , CFTC , CFBH , CFQLDN tới lợi nhuận HĐKD của doanh nghiệp trong
năm 2012 so với năm 2011.
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
5
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng trong nội dung phân tích sau: Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.2.3.Phƣơng pháp hệ số tỷ suất.
+ Khoá luận sử dụng phƣơng pháp này để tính toán một số tỷ suất nhƣ tỷ suất lợi
nhuận thu thuần , tỷ suất lợi nhuận chi phí , tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh , tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu trong năm 2011 và năm 2012…từ đó xác định hiệu
quả HĐKD của DN.
+ Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong nội dung phân tích là : Phân tích các chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp , Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt
động kinh doanh .
4.2.2.4.Phƣơng pháp dùng biểu phân tích .
+ Biểu phân tích đƣợc thiết lập theo các dòng , cột để ghi chép các chỉ tiêu và số
liệu phân tích . Trong đó có những dòng , cột dùng để ghi chép các số liệu thu thập
đƣợc và có những dòng , cột cần phải tính toán , phân tích . Tuỳ theo nội dung phân
tích mà biểu phân tích có tên gọi khác nhau nhƣ : Biểu phân tích tình hình lợi nhuận
theo nguồn hình thành , Biểu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận…
+ Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ở hầu hết các nội dung phân tích.
5.Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu , lời cảm ơn , mục lục , danh mục bảng biểu , phụ lục và kết
luận thì khoá luận gồm 3 phần chính là :
Chƣơng I : Cơ sở lí luận về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Chƣơng II : Phân tích thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH Giải Pháp Năng
Lƣợng Việt.
Chƣơng III : Các kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty
TNHH Giải Pháp Năng Lƣợng Việt.
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
6
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
1.1.1.Một số định nghĩa,khái niệm cơ bản.
* Lợi nhuận
Trong các mục tiêu đề ra thì lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu cũng là mục tiêu
cuối cùng mà các DN hƣớng tới , khi tiến hành bất kì hoạt động kinh doanh nào ,
ngƣời ta đều phải tính toán đến lợi nhuận mà mình có thể thu đƣợc từ hoạt động đó .
Vì vậy lợi nhuận luôn là một đề tài nghiên cứu , tranh luận giữa các nhà kinh tế học
qua các thời đại . Bởi vì khi xem xét đánh giá ở các góc độ khác nhau , các thời đại
khác nhau thì mỗi nhà kinh tế lại có cách hiểu khác nhau.
Từ xa xƣa các nhà kinh tế học cổ điển trƣớc Mác nhƣ Adam Smith , ông cho
rằng : Lợi nhuận là khoản khầu trừ lần thứ hai (khoản khấu trừ thứ nhất là địa tô ,
tức là tiền cho việc sử dụng đất) vào sản phẩm của lao động , không chỉ lao động
trong nông nghiệp mà cả trong công nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận . Nguồn gốc của
lợi nhuận là do toàn bộ tƣ bản đẻ ra trong lĩnh vực sản xuất và lƣu thông . Lợi
nhuận là nguồn gốc của các thu nhập trong xã hội và của mọi giá trị trao đổi . (Trích
trang 91-Giáo trình lịch sử các học thuyết kinh tế-Trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân-năm 2008)
Tuy nhiên theo quan điểm của David Ricardo , ông cho rằng : Lợi nhuận là phần
giá trị thừa ngoài tiền công , giá trị hàng hoá do công nhân tạo ra luôn lớn hơn số
tiền công , số chênh lệch đó chính là lợi nhuận . (Trích trang 79-Giáo trình lịch sử
các học thuyết kinh tế-Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân-Năm 2008)
Còn theo C.Mác , ngƣời có cái nhìn tinh tế hơn về lợi nhuận dƣới góc độ khoa
học thì lợi nhuận đƣợc hiểu là giá trị thặng dƣ hay cái phần trội lên trong toàn bộ
giá trị của hàng hoá . (Trích trang 84-Giáo trình lịch sử các học thuyết kinh tếTrường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân-Năm 2008)
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17(Thuế thu nhập doanh nghiệp-Ban
hành và công bố theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính): Lợi nhuận kế toán là lãi hoặc lỗ của một kỳ , trƣớc khi trừ đi
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
7
Khoa Kế toán – Kiểm toán
thuế thu nhập doanh nghiệp, đƣợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán .
Còn theo PGS.TS Đinh Văn Sơn : Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu
quả kinh tế của các hoạt động SXKD của DN , nó là khoản chênh lệch giữa các
khoản thu nhập đó trong một thời kì nhất định. (Trích trang 48 - Giáo trình tài
chính doanh nghiệp thương mại-Trường Đại học Thương Mại)
Tuy nhiên theo PGS.TS Trần Thế Dũng lại cho rằng : Lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa thu nhập đạt đƣợc với toàn bộ các chi phí mà DN đã bỏ ra để đạt đƣợc các
thu nhập từ hoạt động của doanh nghiệp đƣa lại trong một thời ký nhất định. (Trích
trang 32-Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương mại)
Công thức chung xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về lợi nhuận nhƣng có thể hiểu một cách
tổng quát rằng lợi nhuận chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập phát sinh trong
một thời kì nhất định , với chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong thời kì đó .
Để xác định lợi nhuận thì ta phải tính toán một cách chính xác các chi phí đã bỏ ra
và doanh thu đạt đƣợc, muốn làm đƣợc điều này thì trƣớc tiên chúng ta phải hiểu
khái niệm về doanh thu và chi phí.
*Doanh thu :
Theo PGS.TS Đinh Văn Sơn thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu đƣợc trong kì từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng VCSH.
(Trích trang 49 - Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại-Trường Đại học
Thương Mại)
Theo chuẩn mực số 14-Doanh thu và thu nhập khác ( Ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính ):
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán
, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp ,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu , không bao gồm các khoản góp vốn cổ đông
hoặc VCSH . Nguồn thu từ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế , không
làm tăng VCSH của DN sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
*Các khoản giảm trừ doanh thu :
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
8
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Theo PGS.TS Đinh Văn Sơn thì:
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng tính trên tổng số
các nghiệp vụ đã thực hiện trong thời gian nhất định,khoản giảm trừ trên giá bán
thông thƣờng vì lý do mua với khối lƣợng lớn.
+ Hàng bán bị trả lại: là trị giá số sản phẩm hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm
chất,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu,thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp :Là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu
bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng
khác nhau.Các trƣờng hợp này phát sinh do Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ đƣợc ghi nhận trong kỳ theo giá bán bao gồm cả thuế tiêu thụ (Tổng giá thanh
toán )
(Trích trang 49-Giáo trình kế toán tài chính –Trường Đại học Thương Mại)
*Giá vốn hàng bán :
Theo PGS.TS Đinh Văn Sơn : Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá gốc sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ ( bao gồm cả một số khoản thuế theo quy định nhƣ thuế nhập
khẩu , thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ . Việc
xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa rất quan trọng với công tác xác định kết
quả kinh doanh của DN (Trang 51-Giáo trình kế toán tài chính –Trường Đại học
Thương Mại)
* Chi phí bán hàng :
Theo PGS.TS Đinh Văn Sơn : Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các khoản hao phí về lao động sống , lao động vật hoá và các khoản chi phí cần
thiết khác phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hoá . (Trích trang 52Giáo trình kế toán tài chính –Trường Đại học Thương Mại)
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Theo PGS.TS Đinh Văn Sơn : Chi phí quản lí doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống , lao động vật hoá và các khoản chi
phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
9
Khoa Kế toán – Kiểm toán
kinh doanh của DN. (Trích trang 52-Giáo trình kế toán tài chính –Trường Đại học
Thương Mại)
1.1.2.Một số lý thuyết liên quan đến lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
1.1.2.1.Nguồn hình thành lợi nhuận.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN vô cùng phong phú và da dạng ,
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng thì doanh nghiệp còn đầu tƣ số
vốn nhàn rỗi của mình với các hình thức khác nhau nhằm tìm kiếm thêm thu nhập
cho mình . Do vậy lợi nhuận của DN bao gồm:
* Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh : Hoạt động kinh doanh
của DN là hoạt động đầu tƣ vốn nhằm tìm kiếm lợi nhuận theo những mục tiêu
đƣợc xác định sẵn
Bao gồm hai hoạt động sau:
Hoạt động kinh doanh hàng hoá dịch vụ : Đây là hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp thƣơng mại dịch vụ nhằm đƣa hàng hoá từ sản xuất vào tiêu dùng , hoạt
động này thƣờng tạo ra lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của
DNTM.
Hoạt động tài chính : Ngoài lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh , các DN có
thể tham gia vào hoạt động đầu tƣ tài chính . Hoạt động đầu tƣ tài chính là hoạt
động đầu tƣ vốn ra bên ngoài của DN nhƣ : góp vốn liên doanh , liên kết kinh tế ,
mua trái phiếu , cổ phiếu , cho thuê tài sản , lài tiền gửi và lãi cho vay thuộc nguồn
vốn kinh doanh…Các khoản lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động này góp phần làm
tăng tổng lợi nhuận . Hoạt động kinh doanh cơ bản của DNTM là tổ chức lƣu
chuyển hàng hoá,LN từ hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng LN của DNTM
. Công thức :
LN từ HĐKD = Tổng thu nhập từ HĐKD – Tổng chi phí HĐKD
Thu nhập từ HĐKD bao gồm 2 bộ phận là doanh thu thuần và doanh thu hoạt động
tài chính
Doanh thu thuần HĐKD : thực chất là DTT về bán hàng và CCDV và đƣợc xác
định nhƣ sau:
DTT HĐKD = DTBH – Các khoản giảm trừ DT
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
10
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Doanh thu bán hàng bao gồm : Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá , dịch vụ phát
sinh trong kì đƣợc tập hợp trên TK 511 và lấy từ sổ Cái TK 511 , giá trị hàng hoá
dịch vụ dùng để trao đổi,biếu tặng , sử dụng nội bộ hoặc trả thay lƣơng đƣợc tập
hợp trên TK 512 và lấy từ sổ cái TK 512.
Doanh thu tài chính : Là các khoản thu nhập DN thu đƣợc từ HĐ đầu tƣ vốn ra
ngoài DN gồm :
+ Tiền lãi : lãi cho vay , lãi tiền gửi ngân hàng ,lãi bán hàng trả chậm , trả góp ,
chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá , dịch vụ
+ Cổ tức , lợi nhuận đƣợc chia , lãi tỷ giá hối đoái
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua , bán chứng khoán ngắn hạn , dài hạn…
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lí các khoản vốn góp liên doanh , đầu tƣ vào công
ty liên kết , đầu tƣ vào công ty con , đầu tƣ vốn khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn
+ Các khoản doanh thu HDĐT tài chính khác.
Doanh thu TC đƣợc tập hợp trên TK 515 và lấy từ sổ Cái TK 515
Chi phí HĐKD bao gồm : GVHB , CFBH , CFQLDN và CFTC.
Trị giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ : đƣợc tập hợp trên TK 632,lấy từ sổ chi tiết TK
632 hoặc lấy từ sổ Cái TK 632
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kì : Là toàn
bộ những chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm , hàng hoá , cung cấp dịch
vụ , CFBH đƣợc tập hợp trên TK 641 và đƣợc lấy từ sổ chi tiết CFSXKD của TK
641 hoặc sổ Cái của TK 641.
Chi phí quản lí DN phân bổ cho hàng hoá , DV đã tiêu thụ trong kì : là tất cả các
CF phát sinh ở bộ máy quản lí chung DN . CFQLDN đƣợc tập hợp trên TK 642 và
đƣợc lấy từ sổ chi tiết CFSXKD của TK 642 hoặc sổ Cái của TK 642 .
Chi phí tài chính : là các khoản CF đầu tƣ tài chính ra bên ngoài DN nhằm sử dụng
hợp lí các nguồn vốn , tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN
. Các khoản CF này bao gồm :
+ CF trả lãi tiền vay
+ CF góp vốn liên doanh , liên kết
+ Lãi phải trả khi mua hàng hoá tài sản trả góp
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
11
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Chi phí mua bán các loại chứng khoán
+Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ , lỗ tỷ giá hối đoái…
CFTC đƣợc tập hợp trên TK 635 và lấy từ sổ Cái TK 635
* Lợi nhuận khác: Đó là các khoản lãi thu đƣợc từ các hoạt động , nghiệp vụ riêng
biệt nằm ngoài các hoạt động nêu trên , những khoản lãi này phát sinh không
thƣờng xuyên (hay còn gọi là bất thƣờng) mà DN không thể dự kiến trƣớc đƣợc .
Công thức xác định lợi nhuận từ HĐ khác nhƣ sau:
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập phát sinh bất thƣờng , các khoản thu nhập
này có liên quan đến HĐKD của DN . Nội dung thu nhập khác của DN gồm :
+ Thu nhập từ nhƣợng bán , thanh lí TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ , hàng hoá , TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh
, đầu tƣ vào công ty liên kết , đầu tƣ dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và cho thuê lại TS
+ Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lí xoá sổ
+ Các khoản thuế đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ
+ Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá , sản phẩm
, dịch vụ không mang tính doanh thu
+ Thu nhập quà biếu , quà tặng bằng tiền , hiện vật của các tổ chức , cá nhân tặng
cho DN.
Chi phí khác : là các khoản chi phí phát sinh bất thƣờng liên quan đến hoạt động
kinh doanh của DN . Chi phí khác của DN gồm :
+ Chi phí thanh lí nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TS cố định thanh lí ,
nhƣợng bán.
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ , hàng hoá , TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh
, đầu tƣ vào công ty liên kết , đầu tƣ dài hạn khác.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Bị phạt thuế , truy nộp thuế và các khoản chi phí khác
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
12
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Việc xác định LN có ý nghĩa rất quan trọng đối với DN , nó đảm bảo phản ánh
đúng kết quả kinh doanh của DN trong một thời kì nhất định ( thƣờng là một năm) ,
là cơ sở cho việc đánh giá năng lực hoạt động của DN trên thƣơng trƣờng , đồng
thời là cơ sở cho việc phân phối đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình
tái sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên liên tục.
1.1.2.2.Phân phối lợi nhuận.
Yêu cầu phân phối LN trong DN :
Phân phối lợi nhuận là quá trình phân chia và sử dụng các khoản LN thu đƣợc
sau một thời kì HĐSXKD , phân phối lợi nhuận không phải là việc phân chia số tiền
lãi một cách đơn thuần mà là việc giải quyết một cách tổng hợp các mối quan hệ
kinh tế giữa các chủ thể liên quan . Quá trình phân phối LN phải đảm bảo các yêu
cầu sau :
+ Quá trình phân phối LN phải giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế
giữa Nhà nƣớc , doanh nghiệp và ngƣời lao động . Mối quan hệ này đƣợc thể hiện ở
các tỷ lệ thuế suất thuế TNDN và tỷ lệ trích lập các quỹ khen thƣởng , phúc lợi của
DN
+ Quá tình phân phối LN phải đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa tích luỹ và tiêu
dùng , giữa tái sản xuất kinh doanh giản đơn với tái sản xuất kinh doanh mở rộng ,
mối quan hệ này đƣợc thể hiện ở tỷ lệ trích lập các quỹ DN trong đó phần LN tái
đầu tƣ vào HĐSXKD đƣợc chú trọng một cách thích đáng .
Nội dung của phân phối LN.
Dựa trên các yêu cầu trên , qúa trình phân phối LN của DN đƣợc tiến hành theo
những nội dung cơ bản sau :
+ DN năm trƣớc có lỗ thì số lỗ đƣợc trừ vào thu nhập tính thuế , thời gian chuyển lỗ
không quá 5 năm , kể từ năm tiếp theo phát sinh lỗ .
+ Nộp thuế TNDN cho NSNN (25%) , phần LNST còn lại CSH sẽ thực hiện phân
phối LNST theo từng loại hình DN cụ thể .
+ Bù đắp chi phí chƣa đƣợc tính vào chi phí hợp lí , hợp lệ khi tính thuế TNDN
+ Phân chia kết quả HĐ cho các bên tham gia liên doanh theo hợp đồng đã kí (Nếu
có)
+ Trích lập các quỹ DN.
SVTH: Vũ Thị Loan
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
13
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Chia LN cho các chủ sở hữu DN (nếu là Công ty cổ phần hoặc công ty trách
nhiệm hữu hạn)
Các DN khác nhau về chế độ sở hữu thì ciệc trích lập các quỹ cũng khác nhau về
số lƣợng quỹ và tỷ lệ trích lập giữa các quỹ đó , việc trích lập các quỹ DN là do
quyết định của chủ sở hữu hoặc đại diện của các chủ sở hữu DN , mỗi quỹ khác
nhau thì dùng với mục đích khác nhau.
+ Quỹ ĐTPT : là quỹ đƣợc trích ra nhằm mục đich tạo khả năng tài chính để DN
chủ động mở rộng quy mô kinh doanh . Cụ thể , quỹ này đƣợc sử dụng cho các mục
đích nhƣ: cải tiến hiện đại hoá TSCĐ , đầu tƣ cho việc nghiên cứu sản phẩm mới ,
phát triển thị trƣờng kinh doanh của DN .
+ Quỹ khen thƣởng phúc lợi : Đây là loại quỹ khuyến khích vật chất đối với ngƣời
lao động nhằm nâng cao hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động
trong DN.
1.1.2.3.Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Để đánh giá chất lƣợng hoạt động của các DN , ngƣời ta thƣờng sử dụng các chỉ
tiêu về tỷ suất lợi nhuận,cụ thể phân tích ở các chỉ tiêu sau:
*Tỷ suất LN trên DTT :
Là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa tổng ,mức lợi nhuận với tổng DT
thực hiện trong kì.
Công thức xác định:
ợ
Tỷ suất LN trên DTT =
ậ
ƣ
ế
ầ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần trong kì thì thu đƣợc
bao nhiêu đồng LN.Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trong kì doanh nghiệp hoạt động
càng có hiệu quả.
*Tỷ suất lợi nhuận trên VKD
Là quan hệ tỷ lệ giữa số lợi nhuận trƣớc hoặc sau thuế đạt đƣợc so với số vốn kinh
doanh bình quân sử dụng trong kì (gồm có vốn cố định bình quân và vốn lƣu động
bình quân ) hoặc vốn chủ sở hữu.
Công thức xác định :
Tỷ suất LN trên VKD =
SVTH: Vũ Thị Loan
ợ
ậ
ố
ƣ
ế
ì
â
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
14
- Xem thêm -