KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
TÓM LƢỢC
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong việc đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nâng cao lợi
nhuận là mục tiêu kinh tế hàng đầu của DN trong nền kinh tế thị trƣờng. Phân tích lợi
nhuận giúp cho các nhà quản trị DN nắm đƣợc toàn bộ thực trạng sản xuất kinh doanh,
các mặt còn tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân của nó từ đó tìm ra hƣớng giải quyết khắc
phục cho DN đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực trạng tại công ty cổ phần thƣơng mại và
xây dựng giao thông Viên Phát em thấy tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của
công ty chƣa đƣợc tốt, không tƣơng xứng với tiềm năng của công ty. Công tác phân
tích lợi nhuận chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban quản trị. Trong hoạt động bên cạnh
những thành quả đạt đƣợc vẫn còn một số mặt hạn chế. Dựa trên nhu cầu thực tế và ý
nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp ê đã lựa chọn đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp là: “Phân tích lợi nhuận tại công ty cổ phần thƣơng mại và xây
dựng giao thông Viên Phát”.
Khóa luận đã hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết cơ bản về lợi nhuận và phân
tích lợi nhuận làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng tình hình thực hiện
lợi nhuận tại công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng giao thông Viên Phát từ đó
thấy đƣợc những nguyên nhân, tồn tại cần giải quyết và đề xuất những giải pháp chủ
yếu nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty.
Nguyễn Văn Hoán
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Thƣơng mại và xây dựng giao
thông Viên Phát, đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của Th.S Đặng Thị Thƣ và đƣợc
sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị làm việc tại công ty em đã hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này. Bài viết đã hệ thống hóa đƣợc phần lý thuyết cơ bản về lợi
nhuận và phân tích lợi nhuận làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt
động này tại công ty và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty.
Tuy nhiên thời gian thực tập có hạn và hiểu biết của bản than còn hạn chế nên bài khóa
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự nhận xét,
hƣớng dẫn của các thầy cô giáo, các cô chú và anh chị làm việc tại công ty để em có
thể phát triển và hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn văn Hoán
Nguyễn Văn Hoán
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận: Gồm 3 chƣơng .......................................................................4
CHƢƠNG I ....................................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH .............................................5
LỢI NHUẬN ..................................................................................................................5
1.1 Cơ sở lý luận về lợi nhuận. .....................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa ...................................................................................5
1.1.2. Nguồn hình thành lợi nhuận. ..............................................................................7
1.1.3. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận ........................................................................8
1.1.4. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. .............................................................................8
1.2 Nội dung phân tích lợi nhuận. ................................................................................9
1.2.1. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận. .................................................................9
1.2.2. Các nội dung phân tích lợi nhuận. ....................................................................10
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận ............................................................10
1.2.2.2. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh ......................................................10
1.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính ...............................12
1.2.2.4. Phân tích lợi nhuận khác. .................................................................................13
1.2.2.5. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận doanh nghiệp ...................................13
CHƢƠNG II .................................................................................................................16
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CP TM&XD
GIAO THÔNG VIÊN PHÁT .....................................................................................16
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty và các nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng lợi
nhuận của công ty CP TM&XD giao thông Viên Phát. ...........................................16
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ..........................................................................16
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..................................................................16
2.1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh. ........................................................................16
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................................16
Nguyễn Văn Hoán
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
2.1.1.4. Kết quả kinh doanh qua 2 năm gần đây. ..........................................................17
2.1.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng tới lợi nhuận của công ty. ...............18
2.1.2.1. Các nhân tố khách quan. ..................................................................................18
2.1.2.2. Các nhân tố chủ quan. ......................................................................................20
2.2. Kết quả phân tích lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Thƣơng mại và xây dựng
giao thông Viên Phát. ..................................................................................................21
2.2.1. Kết quả phân tích thu thập dữ liệu sơ cấp.........................................................21
2.2.1.1. Kết quả điều tra trắc nghiệm. ...........................................................................21
2.2.1.2. Kết quả điều tra phỏng vấn. .............................................................................23
2.2.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp. ....................................................................23
2.2.2.1. Phân tích tổng hợp lợi nhuận theo nguồn hình thành. .....................................23
2.2.2.2. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh ......................................................25
2.2.2.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính ..........................................................29
2.2.2.4. Phân tích lợi nhuận khác ..................................................................................30
2.2.2.5. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận. .........................................................31
2.2.2.6. Phân tích tình một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận. .........................................32
CHƢƠNG III ...............................................................................................................35
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ ..................................35
NHẰM T NG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG GIAO THÔNG VIÊN PHÁT ...............................................................35
3.1 Các kết luận qua phân tích lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Thƣơng mại và xây
dựng giao thông Viên Phát. ........................................................................................35
3.1.1. Các kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................35
3.1.2. Các mặt hạn chế và tồn tại. ................................................................................36
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thƣơng mại
& xây dựng giao thông Viên Phát. .............................................................................36
3.2.1. Đầu tƣ chiều sâu, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. ...........................36
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực. ...............................................................37
3.2.3. Giải pháp xây dựng định mức chi phí. ..............................................................38
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần thƣơng mại & xây
dựng giao thông Viên Phát. ........................................................................................39
KẾT LUẬN ....................................................................................................................1
PHỤ LỤC .......................................................................................................................2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................3
Nguyễn Văn Hoán
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
STT
Trang
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của công
1
ty qua 2 năm.
23
2
Bảng 2.2. Tổng hợp phiếu điều tra trắc nghiệm.
26
3
Bảng 2.3: Phân tích tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành
28
Bảng 2.4: Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh
4
30
doanh
Bảng 2.5: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt
5
31
động kinh doanh
6
Bảng 2.6: Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính
32
7
Bảng 2.7: Phân tích tình hình lợi nhuận khác
33
8
Bảng 2.8: Bảng phân tích tình hình phân phối lợi nhuận
34
9
Bảng 2.9: Phân tích một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
TÊN SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
STT
1
2
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty của
Công ty CP TM & XD giao thông Viên Phát
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguyễn Văn Hoán
19
19
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH & CCDV
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CSH
: Chủ sở hữu
DT
: Doanh thu
DTT
: Doanh thu thuần
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
LN
: Lợi nhuận
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSLN
: Tỷ suất lợi nhuận
TSLN/DTT
: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
VN
: Việt Nam
Nguyễn Văn Hoán
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lý thuyết:
Trong điều kiện ngày nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đang hội nhập mạnh mẽ với
nền kinh tế thế giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt.
Nền kinh tế thế giới thì đang suy thoái một cách trầm trọng, Việt Nam nói chung và
các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng cũng bị ảnh hƣởng rất nặng nề. Vậy các doanh
nghiệp phải làm gì để thoát khỏi tình trạng nhƣ hiện nay? Các doanh nghiệp không chỉ
dừng lại ở mục tiêu hoạt động để tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng mà phải ngày
càng phát triển hơn nữa. Do vậy, họ cần thực hiện tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất
lƣợng sản phẩm, nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để làm đƣợc
điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên thực hiện công tác phân tích kinh
tế doanh nghiệp đặc biệt là phân tích lợi nhuận từ đó đƣa ra các giải pháp kinh doanh
có hiệu quả hơn.
Lợi nhuận luôn luôn là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp, tối đa hóa
lợi nhuận là mục tiêu mà doanh nghiệp nào cũng muốn hƣớng tới. Chỉ khi hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, nhà kinh doanh thu đƣợc lợi nhuận thì họ mới có cơ hội phát
triển hơn nữa trên thị trƣờng. Các doanh nghiệp luôn đề cập đến các giải pháp nhằm
tăng lợi nhuận trong những chủ trƣơng, chính sách của mình, nhƣng để làm đƣợc nhƣ
vậy thì doanh nghiệp phải thƣờng xuyên tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung và phân tích tình hình lợi nhuận trong doanh nghiệp nói riêng để thấy
đƣợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh qua từng thời kỳ và những tồn tại trong
doanh nghiệp rồi từ đó đề ra các giải pháp tối ƣu cho việc quản lý kinh doanh của
mình.
Thực tế:
Tại đơn vị thực tập qua điều tra khảo sát sơ bộ, thực trạng công ty cho thấy 80% ý
kiến của ngƣời đƣợc điều tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận chƣa tốt
không tƣơng xứng với tiềm năng của công ty. Công tác phân tích đặc biệt là phân tích
lợi nhuận chƣa đáp ứng yêu cầu của ban quản trị. Năm 2011 lợi nhuận công ty đạt
372.676.344 vnđ tăng 3.82%, doanh nghiệp không hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Nhƣ vậy
Nguyễn Văn Hoán
1
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
mặc dù số vốn công ty đầu tƣ vào kinh doanh là rất lớn nhƣng tình hình lợi nhuận lại
không khả quan. Công tác phân tích kinh tế đặc biệt là phân tích lợi nhuận chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu. Chính vì vậy, tiến hành phân tích lợi nhuận doanh nghiệp nhằm
nhận thức, đánh giá đúng đắn toàn diện khách quan tình hình lãi lỗ. Từ đó thấy đƣợc
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế tồn tại, đồng thời tìm ra những
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra những giải pháp góp phần nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy em chọn đề tài: “Phân tích lợi nhuận tại công ty cổ
phần thƣơng mại và xây dựng giao thông Viên Phát” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình. Em hy vọng những nghiên cứu, phân tích và các giải pháp em đƣa ra
sẽ giúp ích cho các nhà quản trị, đóng góp một phần vào việc tăng lợi nhuận cho công
ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung khi bắt tay vào làm bài khóa luận tốt nghiệp này chính là phải dựa
trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
doanh nghiệp để có thể hiểu và nắm rõ một số vấn đề lý thuyết cơ bản từ đó làm nền
tảng để tiếp tục đi phân tích thực trạng hoạt động SXKD, cơ cấu tổ chức, quản lý và
đặc biệt là phân tích lợi nhuận tại Công ty cổ phần thƣơng mại và xây dựng giao thông
Viên Phát, qua đó có thể đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt
động này hơn nữa. Dƣới đây là một số mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận của
công ty.
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích thực trạng lợi nhuận tại công ty.
Đánh giá kết quả đạt đƣợc, tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận tại công ty Cổ Phần
Thƣơng mại và xây dựng giao thông Viên Phát.
Không gian: Khảo sát số liệu báo cáo tài chính tại công ty Cổ Phần Thƣơng mại và
xây dựng giao thông Viên Phát
Nguyễn Văn Hoán
2
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
Thời gian: Sử dụng và nghiên cứu số liệu, thông tin về tình hình lợi nhuận của
công ty Cổ Phần Thƣơng mại và xây dựng giao thông Viên Phát trong khoảng thời
gian 2 năm 2010 đến 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phiếu điều tra:
Để thu thập dữ liệu sơ cấp tại công ty cổ phần thƣơng mại và xây dựng Viên Phát
về vấn đề nghiên cứu, em đã sử dụng phƣơng pháp dùng phiếu điều tra với các bƣớc
tiến hành cụ thể nhƣ sau:
Bước 1: Thiết kế mẫu phiếu điều tra.
Bước 2: Nhân bản mẫu phiếu điều tra và phát phiếu điều tra.
Bước 3: Thu lại phiếu điều tra.
Bước 4: Tổng hợp kết quả điều tra và tiến hành xử lý các số liệu thu thập đƣợc phục
vụ cho việc phân tích lợi nhuận.
Phƣơng pháp phỏng vấn
Các bƣớc tiến hành nhƣ sau:
Bước 1: Chuẩn bị các câu hỏi cần phỏng vấn.
Bước 2: Xác định đối tƣợng phỏng vấn đó là Giám đốc công ty: Bà Phạm Thị Mai,
Trƣởng phòng kế toán: Ông Ngô Sỹ Hƣớng
Bước 3: Gọi điện hẹn trƣớc đối tƣợng phỏng vấn.
Bước 4: Tiến hành phỏng vấn: buổi phỏng vấn đƣợc diễn ra vào ngày 11/3/2013.
Bước 5: Ghi chép, tổng hợp kết quả phỏng vấn.
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phƣơng pháp sử dụng các tài liệu có sẵn
để tiến hành phân tích.
Tài liệu bên trong doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, các tài liệu kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp, các tài
liệu về cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, quá trình thành lập và
phát triển của công ty...
Nguyễn Văn Hoán
3
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
Tài liệu bên ngoài doanh nghiệp: các chuẩn mực, thông tƣ, sách, báo, tạp chí,
luận văn các khóa trƣớc...
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành để so sánh giữa số liệu thực hiện kỳ này (2011)
với số liệu thực hiện cùng kỳ năm trƣớc (2010). Mục đích là để thấy đƣợc sự biến
động tăng giảm của các chỉ tiêu lợi nhuận qua những thời kỳ khác nhau và xu thế phát
triển của chúng trong tƣơng lai.
Phƣơng pháp cân đối
Trong phân tích lợi nhuận, phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng để xác định các
chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận cũng nhƣ để xác định lợi nhuận trên cơ sở sự cân đối.
Qua đó thấy đƣợc sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào trong công thức cũng ảnh hƣởng
đến chỉ tiêu lợi nhuận. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong phần phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận.
Phƣơng pháp tỷ suất
Tỷ suất: Trong phần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
tính các tỷ suất: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận chi phí. Từ đó thấy đƣợc
lợi nhuận tạo ra đã thực sự đạt hiệu quả hay chƣa.
Phƣơng pháp dùng biểu mẫu
Tất cả các nội dung phân tích đều sử dụng phƣơng pháp này. Biểu phân tích
đƣợc thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Các dạng
biểu phân tích thƣờng phản ánh mối quan hệ so sánh giữa số thực hiện với số kế
hoạch, so với số cùng kỳ năm trƣớc hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng
thể. Số lƣợng các dòng, cột tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu và nội dung phân tích.
5. Kết cấu khóa luận: Gồm 3 chƣơng
Chương I: Cơ sở lý luận về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận
Chương II: Phân tích thực trạng về lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Thương mại và xây
dựng giao thông Viên Phát.
Chương III: Các kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận tại công ty Cổ
Phần Thương mại và xây dựng giao thông Viên Phát.
Nguyễn Văn Hoán
4
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH
LỢI NHUẬN
1.1 Cơ sở lý luận về lợi nhuận.
1.1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa
Khái niệm
- Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập
thu đƣợc và các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập đó trong
một kỳ nhất định. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp của PGS.TS Đinh Văn Sơn,
trường Đại học Thương Mại, xuất bản năm 2006) .
- Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trƣớc khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp, đƣợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
(Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận là phần chênh lệch dôi ra giữa tổng doanh thu với các khoản chi phí
của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ đƣợc xác định theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Vai trò:
- Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; một trong những mục
tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận, nếu một doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục,
kéo dài thì doanh nghiệp sẽ sớm lâm vào tình trạng bị phá sản.
- Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng
trƣởng một cách ổn định, vững chắc, đồng thời cũng là nguồn thu quan trọng của
Ngân sách Nhà nƣớc.
- Lợi nhuận còn là nguồn lực tài chính chủ yếu để cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh, việc giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm sẽ
làm cho lợi nhuận tăng lên một cách trực tiếp khi các điều kiện khác không đổi. Do
Nguyễn Văn Hoán
5
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
đó, lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Việc xác định chính xác lợi nhuận có vai trò rất quan trọng đối với doanh
nghiệp. Nó đảm bảo phản ánh đúng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là 1 năm), là cơ sở cho việc đánh giá năng lực
hoạt động của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng, đồng thời là cơ sở cho việc phân phối
đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên, liên tục.
Ý nghĩa:
Lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp nên mục tiêu của mọi quá trình
kinh doanh đều gắn liền với lợi nhuận và tất cả các doanh nghiệp đều mong muốn tối
đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp sẽ không tồn tại nếu nhƣ hoạt động sản xuất kinh
doanh không mang lại lợi ích cho họ.
Lợi nhuận đƣợc coi là một đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời còn là một chỉ
tiêu cơ bản để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp muốn thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận thì trƣớc tiên sản phẩm hàng hóa hoặc dịch
vụ của doanh nghiệp đó phải đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Rõ ràng lợi nhuận là động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng cải tiến đổi mới hợp lý hóa dây chuyền công
nghệ, sử dụng tốt các nguồn lực của mình, để tăng lợi nhuận doanh nghiệp lại phải
thực hiện tốt các mặt hoạt động kinh doanh và cứ nhƣ vậy theo những chu trình mục
tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, nó có ảnh
hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận, có
nghĩa là doanh nghiệp không những bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh mà còn có một
khoản lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Có vốn, doanh nghiệp có cơ hội thực
hiện các dự án kinh doanh lớn nâng cao uy tín chất lƣợng và sự cạnh tranh trên thị
trƣờng của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ nâng cao hơn nữa lợi nhuận của mình.
Lợi nhuận là nguồn tích lũy quan trọng giúp doanh nghiệp đầu tƣ chiều sâu, mở
rộng qui mô sản xuất kinh doanh, là điều kiện để củng cố thêm sức mạnh và uy tín của
doanh nghiệp trên thị trƣờng. Lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã thực hiện nghĩa
Nguyễn Văn Hoán
6
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
vụ đƣối với Nhà nƣớc và chia cho các chủ thể tham gia liên doanh,…phần còn lại phân
phối vào quỹ đầu tƣ phát triển kinh doanh và quỹ dự phòng tài chính, các quỹ này
đƣợc doanh nghiệp dùng để đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh. Thay đổi trang thiết
bị máy móc, vì doanh nghiệp muốn ngày càng phát triển thì luôn phải mở rộng qui mô
kinh doanh và nâng cao năng suất lao động.
1.1.2. Nguồn hình thành lợi nhuận.
Lợi nhuận doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ đƣợc hình thành từ các nguồn:
- Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tƣ vốn nhằm tìm kiếm lợi nhuận theo những
mục tiêu đƣợc xác định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:
Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ: Lợi nhuận thu
đƣợc từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đƣợc hình thành từ việc thực hiện
chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp, những nhiệm vụ này đƣợc ghi
trong quyết định thành lập doanh nghiệp. Bộ phận lợi nhuận này chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp còn có thể tham gia vào hoạt động đầu tƣ tài chính. Hoạt động tài chính là hoạt
động đầu tƣ vốn ra bên ngoài doanh nghiệp nhƣ: góp vốn liên doanh liên kết kinh tế;
mua bán trái phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi và lãi cho vay thuộc nguồn
vốn kinh doanh…Các khoản lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động này góp phần làm tăng
tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là các khoản lãi thu đƣợc từ các hoạt động riêng
biệt khác ngoài những hoạt động sản xuất kinh doanh nói trên. Những khoản lãi này
phát sinh không thƣờng xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trƣớc hoặc có dự kiến
nhƣng ít có khả năng thực hiện. Lợi nhuận khác thƣờng bao gồm: lợi nhuận thu đƣợc
từ các khoản phải trả không xác định đƣợc chủ nợ; thu hồi các khoản nợ khó đòi đã
đƣợc duyệt bỏ; các khoản thu từ bán vật tƣ tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất
mát, lãi thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền đƣợc phạt; đƣợc bồi
thƣờng;…
Tổng Lợi nhuận = LNKD + LN khác
Nguyễn Văn Hoán
7
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
1.1.3. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
LN gộp
LN hoạt
=
động KD
BH &
+
CCDV
DT hoạt
động TC
_
CP hoạt
động TC
_
CP
CP bán
quản
_
hàng
lý DN
Trong đó:
LN gộp BH &
=
CCDV
Tổng doanh thu BH
& CCDV
Các khoản
-
giảm trừ DT
-
Giá vốn hàng
bán
Đối với hoạt động khác:
Lợi nhuận từ
hoạt động khác
=
Thu nhập từ hoạt
động khác
-
Chi phí từ
hoạt động khác
1.1.4. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Để đánh giá chất lƣợng hoạt động của các doanh nghiệp ngƣời ta sử dụng các chỉ
tiêu về tỷ suất lợi nhuận tuỳ theo yêu cầu đánh giá đối với các hoạt động khác nhau. Ta
có thế sử dụng một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận sau đây:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu thuần
Lợi nhuận trƣớc hoặc sau thuế
=
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần thể hiện một đồng doanh
thu thuần trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản
Lợi nhuận trƣớc hoặc sau thuế
=
Tài sản bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản phản ánh một đồng giá trị tài sản
mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận
Nguyễn Văn Hoán
8
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
trƣớc thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng
cao.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trƣớc hoặc sau thuế
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu có ý nghĩa là một đồng vốn
mà chủ sở hữu bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ mang lại mấy đồng lợi nhuận sau
thuế.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Tỷ suất lợi nhuận chi phí
=
Tổng lợi nhuận
Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra thì mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
1.2 Nội dung phân tích lợi nhuận.
1.2.1. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.
Một DN muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi phải xây dựng và thực
hiện đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch, trong đó có chỉ tiêu lợi nhuận. Việc thực hiện kế
hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng vì lợi nhuận là nguồn
vốn quan trọng để DN có thể thực hiện tái sản xuất mở rộng hoặc đầu tƣ theo chiều
sâu cho hoạt động kinh doanh, cải thiện, nâng cao đời sống cho ngƣời lao động, thực
hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nƣớc.
Phân tích lợi nhuận là một nội dung quan trọng trong phân tích kinh tế DN. Mục đích
của phân tích là nhằm nhận thức đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình
thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận, thấy đƣợc những kết quả, thành tích đã đạt đƣợc và
những tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó thấy đƣợc nguyên
nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan, đƣa ra những chính sách, biện pháp quản lý thích
hợp nhằm nâng cao lợi nhuận. Đồng thời phân tích tình hình lợi nhuận giúp DN nhận
thức và đánh giá tính hình phân phối và sử dụng lợi nhuận qua đó thấy đƣợc tình hình
chấp hành các chế độ, chính sách về kinh tế, tài chính của nhà nƣớc, của ngành và
chính chính sách phân phối lợi nhuận của DN.
Nguyễn Văn Hoán
9
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
1.2.2. Các nội dung phân tích lợi nhuận.
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận
Mục đích phân tích:
-
Đánh giá sự biến động của từng nguồn hình thành lợi nhuận từ đó thấy đƣợc
việc thực hiện lợi nhuận của từng nguồn
-
Đánh giá việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
-
Đánh giá cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận của từng nguồn để thấy đƣợc mối quan hệ
lợi ích của doanh nghiệp, nhà nƣớc và ngƣời lao động
Phƣơng pháp phân tích: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo các nguồn
hình thành đƣợc thực hiện trên cơ sở áp dụng các phƣơng pháp so sánh và lập biểu
so sánh các chỉ tiêu thực hiện kỳ này so với kỳ trƣớc trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bao gồm các chỉ tiêu:
-
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
-
Lợi nhuận hoạt động khác
-
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Lợi nhuận sau thuế TNDN
1.2.2.2. Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh.
Mục đích phân tích:
- Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu hình thành nên lợi nhuận kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó thấy đƣợc nguyên nhân ban đầu ảnh hƣởng đến kết quả lợi
nhuận kinh doanh.
- Đánh giá kết quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng chi phí và hiệu quả kinh doanh
doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích:
Để phân tích ta sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tính các chỉ tiêu tỷ suất và
biểu 5 cột.
-
Tính các chỉ tiêu tỷ suất và xác định sự tăng giảm các chỉ tiêu này
-
Xác định mức độ tăng giảm của số tuyệt đối và số tƣơng đối các chỉ tiêu ở trên
bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyễn Văn Hoán
10
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
Công thức:
Lợi nhuận gộp
=
BH & CCDV
Lợi nhuận
trƣớc thuế
=
Thuế TNDN
LN gộp
=
Lợi nhuận sau
=
thuế
Doanh thu thuần
-
BH&CCDV
+ DTTC
Lợi nhuận
trƣớc thuế
Lợi nhuận
trƣớc thuế
-
CPTC
x
-
Giá vốn
hàng bán
-
CPBH -
CPQL
Thuế suất
thuế TNDN
Thuế
TNDN
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh.
Mục đích của việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến LN HĐKD là để thấy
đƣợc những nhân tố nào ảnh hƣởng tăng đến lợi nhuận thì DN tiếp tục khai thác, sử
dụng, còn những nhân tố nào ảnh hƣởng giảm đến lợi nhuận thì DN cần tìm biện pháp
khác phục trong kỳ kinh doanh tới nhằm nâng cao lợi nhuận cho DN.
- Nhân tố doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tỷ lệ thuận với lợi nhuận,
do đó muốn tăng lợi nhuận thì biện pháp hữu hiệu nhất là tăng DTBH & CCDV.
- Nhân tố thuộc các khoản giảm trừ doanh thu (GGHB, HBBTL, CKTM): Giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại là các nhân tố làm giảm doanh thu và lợi nhuận, nó
phản ánh sự yếu kém của DN trong quản lý chất lƣợng và tổ chức công tác tiêu thụ.
Còn chiết khấu thƣơng mại là biện pháp để khuyến khích tiêu thụ nhằm tăng doanh
thu, tuy nhiên phải đảm bảo CKTM tăng thì doanh thu cũng tăng.
- Giá vốn hàng bán: Là phần chi phí lớn nhất mà DN phải trả, nó tỷ lệ nghịch
với lợi nhuận. Nếu GVHB giảm thì lợi nhuận tăng và ngƣợc lại. Tuy nhiên nó đƣợc
đánh giá là tốt khi tỷ lệ tăng của GVHB nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu.
Doanh thu tài chính: Là nhân tố tỷ lệ thuận với lợi nhuận, DTTC tăng ảnh
hƣởng làm lợi nhuận tăng và ngƣợc lại.
Nguyễn Văn Hoán
11
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
- Chi phí tài chính: CPTC của DN chủ yếu là lãi vay có ảnh hƣởng rất lớn tới
lợi nhuận.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Khi quy mô hoạt động mở rộng,
doanh thu tăng thì CPBH cũng tăng làm giảm lợi nhuận và ngƣợc lại.
- CPQL DN: Là toàn bộ những chi phí cần thiết liên quan đến việc duy trì hoạt
động kinh doanh của DN. Đây là khoản chi phí gián tiếp, tƣơng đối ổn định, không
phụ thuộc và khối lƣợng hàng hóa mua vào bán ra và cũng tỷ lệ nghịch với lợi nhuận.
1.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính là lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động tài chính
bao gồm:
- Hoạt động đầu tƣ chứng khoán: đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
và các loại chứng khoán khác.
- Đầu tƣ góp vốn liên doanh, liên kết.
- Đầu tƣ cho vay vốn, bao gồm cả tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn.
- Đầu tƣ kinh doanh ngoại hối, vàng , đá quý....
Mục đích phân tích: nhằm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu theo nguồn
hình thành, qua đó thấy đƣợc mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, số chênh lệch tăng giảm
và nguyên nhân tăng giảm. Các số liệu phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính là cơ
sở, căn cứ cho việc đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động tài chính.
Phƣơng pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp so sánh và lập biểu so sánh giữa số thực
hiện kỳ báo cáo với số kế hoạch hoặc số thực hiện kỳ trƣớc để thấy đƣợc mức độ hoàn
thành, chênh lệch tăng giảm bằng số tiền và tỷ lệ %. Để giải thích đƣợc nguyên nhân
tăng giảm ta cần phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động đầu tƣ tài
chính.
Phân tích lợi nhuận HĐ ĐTTC ta sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tính chỉ
tiêu tỷ suất và biểu mẫu dựa trên các công thức:
LN HĐĐTTC
=
DTTC
-
CPTC
Để phân tích ta cần tính toán các chỉ tiêu sau:
Nguyễn Văn Hoán
12
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
- Số tiền tăng (giảm) LNHĐĐTTC
Số tiền tăng (giảm)
LNHĐĐTTC
LNHĐĐTTC
=
kỳ này
LNHĐĐTTC
-
kỳ trƣớc
- Tỷ lệ tăng (giảm) LNHĐĐTTC
Số tiền tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng
(giảm)
LNHĐĐTTC
=
LNHĐĐTTC
LNHĐĐTTC
x
100
x
100
kỳ trƣớc
Tỷ suất tăng(giảm) LNHĐĐTTC
Tỷ suất
LNHĐĐTTC
=
LNHĐĐTTC
Vốn đầu tƣ tài chính
1.2.2.4. Phân tích lợi nhuận khác.
Lợi nhuận khác là lợi nhuận đƣợc hình thành từ những nguồn bất thƣờng khác
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tƣ tài chính. Lợi nhuận khác
đƣợc xác định bởi hai yếu tố cơ bản: Thu nhập khác và chi phí khác, đƣợc thể hiện
dƣới dạng công thức sau:
Lợi nhuận
khác
=
Thu nhập hoạt động
khác
-
Chi phí hoạt động
khác
Thu nhập khác (thu nhập bất thƣờng) là những khoản doanh thu mà DN không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện và không mang tính chất
thƣờng xuyên nhƣ: các khoản thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu những khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ và đƣợc đƣa vào chi phí kinh doanh của những kỳ trƣớc . . .
Chi phí khác là những chi phí bất thƣờng ngoài các khoản chi phí phục vụ cho
hoạt động kinh doanh hoặc đầu tƣ tài chính nhƣ: Chi phí nộp phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế, chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ . . . phƣơng pháp phân tích là so sánh giữa
thu nhập khác và chi phí khác để xác định kết quả sau đó so sánh giữa năm báo cáo và năm
kế hoạch để thấy đƣợc sự biến động và tình hình tăng giảm qua các năm.
1.2.2.5. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc phân phối căn cứ vào các chế độ, chính sách
tài chính của Nhà nƣớc, của ngành (nếu có) và kế hoạch phân phối của doanh nghiệp.
Nguyễn Văn Hoán
13
Lớp K7-HK1E1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
Tuy nhiên lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc phân phối tùy thuộc theo loại hình sở hữu
và đặc điểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung phân phối trong doanh
nghiệp có thể bao gồm:
- Nộp thuế thu nhập theo quy định.
- Chia cho các bên liên doanh (nếu là công ty liên doanh) hoặc chia cổ tức (nếu
là công ty cổ phần)
- Phân phối cho cán bộ nhân viên (nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ phân phối
cho ngƣời lao động ngoài lƣơng theo kết quả hoạt động kinh doanh)
- Trích lập các quỹ doanh nghiệp bao gồm: Quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng
tài chính, quỹ hỗ trợ mất việc làm, quỹ phúc lợi, khen thƣởng, quỹ quản lý cấp trên
(nếu có).
Phƣơng pháp phân tích: so sánh giữa số thực tế với số kế hoạch hoặc số liệu
cùng kỳ năm trƣớc căn cứ vào các chế độ, chính sách phân phối của Nhà nƣớc và kế
hoạch phân phối của doanh nghiệp.
1.2.2.6. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Để đánh giá chất lƣợng hoạt động của các doanh nghiệp ngƣời ta sử dụng các
chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận, tùy theo yêu cầu đánh giá đối với các hoạt động khác
nhau. Dƣới đây là một số chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận thƣờng đƣợc sử dụng:
-
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận cho doanh thu tiêu thụ sản
phẩm. Về lợi nhuận có hai chỉ tiêu mà nhà quản trị tài chính rất quan tâm là lợi nhuận
trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận thuần túy sau khi đã nộp các khoản cho
ngân sách nhà nƣớc). Do vậy tƣơng ứng sẽ có hai chỉ tiêu TSLN trên doanh thu, công
thức xác định nhƣ sau:
Tỷ suất LN trên DTT
BH&CCDV
=
LNTT hoặc sau thuế
DTT BH&CCDV
x 100
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần trong kỳ đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận chi phí
Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận với tổng chi phí kinh
doanh trong năm. Công thức xác định nhƣ sau:
Nguyễn Văn Hoán
14
Lớp K7-HK1E1
- Xem thêm -