BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
PHAN THỊ
NG N
PHÂN T C
T QU
OẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠ C NG T TN
DƯỢC V T TƯ T Đ
N NG
–T N Đ
N NG NĂM 2016
LU N VĂN DƯỢC SĨ C U ÊN
HÀ NỘI 2017
OA CẤP I
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
PHAN THỊ
P
NG N
NT C
T QU
OẠT ĐỘNG
N DOAN TẠ C NG T TN
DƯỢC V T TƯ T Đ
N NG
–T N Đ
N NG NĂM 2016
LU N VĂN DƯỢC SĨ C U ÊN
OA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: T
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Ng ời
ời gi
ớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà
i
g
HÀ NỘI 2017
17
T
,
,
Tôi
:
,
,T
,
.
Tôi xin tr
PHARMA)
trong gia
,
.
,
7
viên
........................................................................................... 1
hươ
1.1. KHÁI NIỆM , Ý NGHĨA ,VAI TRÒ VÀ
NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 3
.......................................................................................... 3
Ý
,
ủ
N
ụ ủ
...................... 3
................................. 4
1.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 5
1.2.1 Doanh thu và lợi nhuận .................................................................... 5
1.2.2 Phân tích vốn ..................................................................................... 8
1.3 THỰC TRẠNG
INH DOANH DƯỢC PHẨM CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DƯỢC HIỆN NAY .................................................................... 9
T
ậ
ủ
T
H
ợ
...................................... 9
...................................................... 10
ố
ố
ợc ph
ủ
.................. 11
1.4. MỘT VÀI N T V HOẠT ĐỘNG INH DOANH ỦA
TNHH DƯỢ V T TƯ Y T Đ
NG TY
N NG .......................................... 13
1.4.1 Qúa trình phát triển kinh doanh của công ty ................................. 13
ứ
1.4.2
Đ
N
hươ
ủ
TNHH D ợ Vậ T Y
................................................................................................. 15
2:
..... 18
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 18
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................. 18
T
ứ ..................................................................... 18
2.2.2 Đ
ể
ứ ....................................................................... 18
2.3. THI T K NGHIÊN CỨU .............................................................. 18
T
ứ
ố
P
ố
......................................................... 19
ứ ................................................... 20
ậ
ứ
ố
................................... 26
N
ậ ............................................................................... 26
P
ậ .................................................................... 26
2.4.3 X
ố
.................................................................................... 26
P
hươ
ố
........................................................ 27
3
................................................ 29
3.1PH N T H MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG INH DOANH ỦA
NG TY
TNHH DƯỢ V T TƯ Y T Đ
N NG N M 2016 ....................... 29
3.1 D
D
D
D
D
D
3.1
ợ
T
ợ
T
3.1 N
3.1 T
ủ
ố
ố
ố
ố
ố
ậ
ợ
ậ
ợ
ậ
..................................... 29
........................................................ 29
ố .............................................. 29
..................................... 30
............... 31
ố ủ
................ 31
ủ
.................................... 32
ậ ............................................................................... 32
................................................................................ 33
ậ ........................................................................... 34
ủ
NV
................................... 35
ủ
NV
........................... 35
3.2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH
DƯỢC V T TƯ Y T Đ
N NG N M
.................................... 32
ố ......................................................................... 33
3.2 H
ụ
ố
C
ợ
ố
ụ
ể
T
ể
ợ
ụ
ợ
ợ
4.1 V
ố
ố
........................................... 38
................................................ 39
.............................................. 39
ợ ..................................................... 40
ậ
ậ
ROA ....................................... 40
ố
ủ
RO ................................ 40
................................................................ 41
ể
.......................................................................... 42
T QUẢ HOẠT ĐỘNG INH DOANH THUỐ .................. 42
4.1. V
4.1
................................................ 37
................................................. 38
ố
4
ố
.............................................. 37
ố
ậ
H
T
T
ố
ậ
3.2. H
hươ
......................................................... 37
ể
T
3.2
ố
................................................................................... 42
V ợ
ậ ................................................................................... 43
4.1. T
ợ
ậ
............................................................................ 43
4.1 V
4.1.5 T
ủ
ậ
ủ
NV ................................................ 44
NV ................................................... 44
4.2 V HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ỦA
TƯ Y T Đ
4.2
N NG N M
NG TY TNHHDƯỢ V T
......................................................... 45
V
ố
ố ............................................................ 45
H
ố
H
ố
.................................................................... 46
H
ố
ợ ..................................................................... 46
ố
...................................................................... 45
............................................................... 47
T U N .............................................................................................. 47
1. V
2. V
....................................................... 47
ụ
ố .................................................................... 47
I N NGHỊ .............................................................................................. 48
TÀI IỆU THAM HẢO
Á TRANG W
PHỤ Ụ
SIT THAM HẢO
BYT
CBCNV
CP
DN
DND
DNKD
DSB
SĐH
DSTH
DT
Doanh thu
GDP
Good Dis
GSP
S
KD
Kinh doanh
LN
NNH
S Đ
OTC
QLDN
Đ
–
–
TNHH
S Đ
TSNH
TPCN
TTS
TW
Đ
USD
UBND
V Đ
V
V Đ
V
V Đ
V
WHO
ROE
S
(
S
trên doanh thu
STT
ự
ăm 20 6
22
m
23
m
3.4
3.5
Tổng h p các nguồn v n c
C
3.6
Tỷ su t l i nhu n trên v n c
r
3.8
3.9
ỷ
r
3.10
ỷ
r
3.11
3.12
ỷ
r
ăm 20 6
nh c
ăm 20 6
ăm 20 6
ăm 20 6
r
ổ
ăm 20 6
ổ
r
m
3.13
3.14
ăm 20 6
ăm 20 6
m
3.15
m
6
m
3.17
3.18
.21
3.22
.23
ăm 20 6
ăm 20 6
ồ
3.7
3.19
.20
2
m
m
ăm 20 6
ăm 20 6
m
ỷ
r
ỷ
ă
r
ăm 20 6
r
ăm 20 6
ăm 20 6
r
ăm 20 6
ĐẶT VẤN ĐỀ
Kinh tế Việt Nam năm 2016 ngoài trải qua nhiều khó khăn trước biến động
lớn của nền kinh tế toàn cầu còn ảnh hưởng bởi thiên tai,hạn hán nên kinh tế
trong nước giảm sút rất nhiều. Là năm đầu tiên Việt Nam chính thức hội nhập
mở cửa với một số hiệp định thương mại tự do được kí kết vào năm 2015 trong
đó nỗi bật nhất là Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương.
Với nền kinh tế như vậy, Ngành Dược Việt Nam cũng gặp không ít khó
khăn trong quá trình phát triển. Các doanh nghiệp Dược Việt Nam đang phải đối
mặt với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường để tồn tại và phát triển. Làm
thế nào để đảm bảo kinh tế cho sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp mặt khác là
phải đạt được mục tiêu bảo vệ sức khỏe cho nhân dân? đó chính là vấn đề nhức
nhối của các doanh nghiệp Dược hiện nay.
Công ty TNHH Dược Vật Tư Y tế Đắk Nông là công ty được thành lập sau
khi tỉnh Đắk Nông được tách tỉnh từ Tỉnh Đắk Lắc. Hiện nay là một trong những
doanh nghiệp của tỉnh với mạng lưới phân phối thuốc khắp toàn tỉnh, địa hình
hiểm trở là một trong những điều khó của tỉnh và các doanh nghiệp trên địa bàn.
Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường trong tỉnh và tỉnh ngoài như Bình
phước,Lâm Đồng,Đắk Lắc…. Là một doanh nghiệp địa phương, đứng trước
thách thức cơ chế thị trường. Công ty đã và đang từng bước khắc phục khó khăn,
không ngừng vươn lên khẳng định mình trong cơ chế mới.
Với nguyện vọng muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động, đánh giá hoạt động
nhằm nhìn nhận lại đã làm được và chưa làm được cũng như những thuận lợi và
khó khăn trong quá trình phát triễn công ty với mong muốn đóng góp những ý
kiến, chiến lược kinh doanh mới nhằm khai thác hết năng lực tiềm năng của công
ty TNHH Dược Vật Tư Y tế Đắk Nông đứng vững và lớn mạnh trong tương lai
1
Với mong muốn được tìm hiểu kết quả và hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Dược Vật Tư Y tế Đắk Nông nên tôi quyết định chọn đề tài : “ Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Dược Vật Tư Y tế
Đắk Nông - tỉnh Đắk Nông năm 2016”
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau :
1.Phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dược Vật
Tư Y tế Đắk Nông năm2016
2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Dược Vật Tư Y tế Đắk
Nông năm 2016
Chúng tôi hy vọng những ý kiến đóng góp này sẽ giúp cho công ty TNHH
Dược Vật Tư Y tế Đắk Nông ngày càng phát triển giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện một phần nào kinh tế trong ngành dược tỉnh nhà .
2
Chương 1 TỔNG QUAN
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm
Phân tích là chia nhỏ sự vật, hiện tượng thành nhiều bộ phận khác nhau, trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành để hiểu các hiện tượng đó. Mà
hiện tượng đó được phân tích theo những phạm trù kinh tế và theo những phương
pháp đặc thù riêng của nó [2].
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh
ở doanh nghiệp [1].
Như vậy“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức cải tạo hoạt
động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể với
qui luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn ”[1].
Cũng có thể hiểu thực chất phân tích hoạt động kinh doanh là một ngành khoa
học nó nghiên cứu các phương pháp phân tích các hệ thống và tìm ra những giải
pháp ứng dụng chúng ở mỗi doanh nghiệp [3].
1.1.2. Ý nghĩa,vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích thực hiện một chức năng cơ bản là dự đoán và điều chỉnh các hoạt
động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả của kì trước mà xác định nguyên
nhân, nhân tố ảnh hưởng, phát hiện qui luật phát triển và có giải pháp cụ thể để
tiến hành quản lí trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lí kinh tế có hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Trong hoạt động kinh doanh, dù ở
bất kì doanh nghiệp nào hình thức hoạt động nào cũng không thể sử dụng hết
những tiềm năng sản có mà nó ẩn mình chưa phát hiện được. Nên chúng ta phải
“Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ” mới giúp các nhà quản lí
phát hiện và khai thác những tiềm năng này mong đạt
được hiệu quả kinh tế
cao hơn, qua đó ta tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, từ
đó có những giải pháp chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động doanh nghiệp.
3
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh
doanh.Các nhà doanh nghiệp phải có nhận thức đúng đắn về khả năng, mặt mạnh
và hạn chế của doanh nghiệp mình.Để trên cơ sở đó doanh nghiệp đề ra những
quyết định đúng đắn cùng với mục tiêu chiến lược, vì ta phải xem phân tích hoạt
động kinh doanh là một thực tiễn vì phân tích luôn đi trước quyết định .
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.Kinh doanh dù ở trong bất kì môi trường
kinh tế nào, lĩnh vực nào đều có rủi ro. Để đạt kinh doanh có hiệu quả như mong
muốn thì mỗi doanh nghiệp đều phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh
doanh dựa trên những tài liệu có thực để có thể dự đoán điều kiện kinh doanh
trong thời gian tới với những chiến lược kinh doanh cho thích hợp.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác
khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, thông qua phân tích họ
mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay với doanh
nghiệp nữa hay không [1].
Thông qua những ý nghĩa trên, ta nhận thấy việc phân tích hoạt động kinh
doanh có một vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh :phải đầy đủ, chính xác và kịp thời.
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế. Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa
kết quả đạt được so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán định mức … đã đặt ra để
khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng.
Xác định nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hưởng đó. Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các
nhân tố gây nên do đó ta phải xác định trị số của các nhân tố và tìm nguyên nhân
gây nên biến động của trị số nhân tố đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh
không chỉ đánh giá kết quả chung chung mà cũng không chỉ dừng lại ở chổ xác
4
định nguyên tố và tìm nguyên nhân mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các
tiềm năng cần phải khai thác và những chỗ còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất
giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục tồn tại ở doanh nghiệp mình .
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ mục tiêu đã định. Nếu kiểm tra và
đánh giá đúng sẻ giúp doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch kịp thời phù hợp, đưa
ra các giải pháp trong tương lai.
1.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp là những kết quả kinh doanh cụ
thể, được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, dưới tác động của các nhân tố kinh
tế.Kết quả kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thế là kết quả riêng biệt của
từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh như mua hàng hóa,
bán sản phẩm, sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ hoặc có thể là kết quả tổng hợp của
cả một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kì kinh
doanh [2][17].
1.2.1 Doanh thu và lợi nhuận
Doanh số mua
Doanh số mua thể hiện năng lực luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp.
Nghiên cứu cơ cấu nguồn mua xác định được nguồn hàng đồng thời tìm ra được
dòng ‘hàng nóng’ mang lại nhiều lợi nhuận (doanh số mua bao gồm cả doanh số
sản xuất ) và thể hiện ở cái nhìn sắc bén nhạy cảm của những người làm công
tác kinh doanh. Việc phân tích nguồn mua và cơ cấu nguồn mua là một chỉ tiêu
phân tích trong hoạt động doanh nghiệp.
Doanh số bán hàng(giá bán )
Hệ số tiêu thụ mua hàng =
Tổng doanh số mua(giá mua)
chỉ tiêu này cho biết mối quan hệ giữa mua vào và bán ra
Chỉ tiêu này >1và tăng lên thì đánh giá hàng trong kì tốt vì tồn kho cuối kì giảm
5
Chỉ tiêu này<1 và giảm thì mua vào quá nhiều, bán ra chậm, hàng tồn kho cuối
kì tăng lên là không tốt.
-
Tổng doanh số mua của doanh nghiệp.
-
Các nguồn mua phải được đảm bảo được yêu cầu chất lượng.
-
Mua của các xí nghiệp sản xuất.
-
Mua nguồn khác: Thường là mua của các hãng, các công ty nhà nước, các
công ty trách nhiệm hữu hạn khác.
-
Các quầy, cửa hàng của công ty tự mua.
-
Riêng với doanh nghiệp dược trung ương và một số doanh nghiệp dược
buôn bán tại thành phố lớn có chức năng xuất nhập khẩu còn có nguồn
nhập khẩu[1].
Doanh số bán ra và tỉ lệ bán buôn, bán lẻ
Doanh số bán ra có ý nghĩa quan trọng với sự phát triển của doanh nghiệp.
Xem xét doanh số bán và tỉ lệ bán buôn, bán lẻ để hiểu thực trạng doanh nghiệp
để từ đó đưa ra một tỉ lệ tối ưu nhằm khai thác hết thị trường, đảm bảo lợi nhuận
cao.
Doanh số bán bao gồm :
Tổng doanh số bán của doanh nghiệp.
-
Doanh số bán theo cơ cấu nhóm hàng.
-
Doanh số bán theo kênh phân phối.
-
Nhóm hàng có tỉ trọng tốt nhất.
-
Doanh số bán theo nơi sản xuất.
-
Doanh số bán buôn: Bán cho các doanh nghiệp khác, bán cho bệnh viện…
-
Doanh số bán lẻ.
-
So sánh tỉ trọng từng phần với tổng doanh số bán xem doanh nghiệp đó
chủ yếu là bán buôn hay bán lẻ [1].
Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
6
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời. Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận là mục tiêu
hàng đầu của mọi DND trong nền kinh tế thị trường.Lợi nhuận giữ vị trí quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì điều kiện hoạch
toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại được hay không
,điều quyết định doanh nghiệp có tạo ra lợi nhuận hay không[12]. Lợi nhuận là
một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã trừ mọi chi phí ,là
kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ,là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh
doanh[2][13][14]. Khi phân tích hoặc đánh giá hoạt động DND chỉ tiêu này đánh
giá tổng hợp hiệu quả và chất lượng kinh doanh, giúp các nhà đầu tư đánh giá
mục đích đầu tư của mình có đạt hay không.
Năng suất lao động bình quân cán bộ công nhân viên (CBCNV)
Năng suất lao động bình quân CBCNV được thể hiện bằng chỉ tiêu doanh số
bán ra chia cho tổng CBCNV trong sản xuất và kinh doanh. Năng suất lao động
bình quân thể hiện hoạt động của doanh nghiệp Dược có hiệu quả hay không
ngược lại.
Đối với DND kinh doanh thì năng suất lao động bình quân là năng suất bán
ra[1][18] .
Thu nhập bình quân của CBCNV: Phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp Dược không phải chỉ tính đến lợi nhuận thu được mà còn phải tính
đến việc đảm bảo đời sống CBCNV thông qua thu nhập bình quân của họ.
Thu nhập bình quân của CBCNV là lương và các khoản thu nhập khác
(thưởng quí, năm,các ngày lễ, các ngày tết…)Thu nhập bình quân của CBCNV
thể hiện sự lợi ích, sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp và chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động ổn định .
Nộp ngân sách cho nhà nước
7
Là mức đóng thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thể hiện hiệu quả đầu tư
của Nhà nước với các doanh nghiệp, là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và hoạt
động có hiệu quả :
- Các khoản nộp thuế của DN cho Nhà nước .
- Các khoản nộp khác .
- Tổng các khoản nộp
1.2.2 Phân tích vốn:
Qua phân tích sử dụng vốn, doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẳn có, biết
mình đang ở cung đoạn nào trong quá trình phát triễn(thịnh vượng hay suy thoái)
đang ở vị trí nào trong quá trình cạnh tranh với đơn vị khác, nhằm có biện pháp
tăng cường quản lí hợp lí [1].
Phân tích vốn nhằm xem xét tính chất hợp lí của việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp như thế nào? Với số vốn hiện đã có, doanh nghiệp phân bổ cho các
loại tài sản nào có hợp lí hay không, sự thay đổi kết cấu vốn có ảnh hưởng đến
quá trình kinh doanh và phục vụ của doanh nghiệp hay không?
Kết cấu vốn gồm:
Tổng nguồn vốn doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu,
Vốn phải trả nợ:
-
Nợ ngắn hạn
-
Nợ dài hạn
Nguồn vốn của chủ sở hữu
-
Vốn cố định
-
Vốn lưu động
-
Vốn từ các quỹ khác.
Phân tích hiệu quả vốn cố định: Chỉ số luân chuyển tài sản cố định.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
8
Số vòng quay bình quân của vốn lưu động,
Số ngày bình quân của một vòng quay vốn lưu động.
Số vòng quay bình quân của hàng tồn kho và nợ phải thu.
Số ngày bình quân của một vòng quay hàng tồn kho và nợ phải
thu[15][16].
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROA).
Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).
Tỉ suất lợi nhuận trên vay vốn.
Chỉ số luân chuyển trên tổng tài sản [1].
1.3 THỰC TRẠNG KINH DOANH DƯỢC PHẨM CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP DƯỢC HIỆN NAY
1.3.1 Tình hình nhập khẩu của ngành dược 2016
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có thị trường dược phẩm phát triển
nhanh nhất châu Á, đứng thứ 17/157 nước trên thế giới .
Theo thống kê sơ bộ, 3 tháng đầu năm 2016 nước ta đã nhập khẩu 576,1 triệu
USD hàng dược phẩm, tăng 26,5% so với năm 2015. Nhập của các nước như
Ấn Độ, Pháp, Đức, Ý…
Đến cuối năm 2016 nhập 2,3 USD Dược phẩm tăng 11,3% so với năm 2015
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Pháp chiếm 12%, đạt kim ngạch
297,9 triệu USD, tăng 15,52%. tiếp sau là thị trường Đức, Hàn Quốc tăng
15,52% đạt thứ tự là 297,9% và 212,3% triệu USD.
Nhưng thị trường đáng chú ý là Thụy sỹ chỉ được 12,4 triệu USD mà lại tăng
mạnh là 49,5%.
Còn các nước khác như Ý, Thái Lan, Cămpuchia, Anh, Hoa Kì … thì nhập
khẩu chậm. Đặc biệt là năm nay thị trường Ấn Độ tăng trưởng âm là có được
23,3% , giảm 97,31% .
9
Hiện nay,Việt Nam có thị trường tăng trưởng mạnh nhất Châu Á,năm 2015
thị trường dược phẩm đạt 4,2 tỷ USD và đến năm 2017 sẻ đạt từ 17 -20% tốc
độ tăng trưởng sẻ cao hơn. Ước
tính tiêu thụ dược phẩm bình quân sẻ là
40USD/ người [26].
Hình 1.1 Thị trường Nhập khẩu Dược năm 2016.
1.3.2. Tình hình sản xuất trong nước
Nước ta hiện nay chỉ mới đạt trình độ sản xuất được thuốc thành phẩm từ
nguyên liệu nhập khẩu, chưa tự sản xuất được nguyên liệu hóa dược và chưa tự
phát minh được thuốc.
Có hơn 51% nguyên liệu thuốc tại nước ta được nhập từ Trung Quốc và
18% nhập từ Ấn Độ.
Gia công và sản xuất nhượng quyền là con đường ngắn nhất và hiệu quả
nhất để học hỏi và theo kịp độ phát triển của ngành dược thế giới.
Cả nước ta hiện có khoảng gần 200 doanh nghiệp sản xuất thuốc (có
khoảng 100 doanh nghiệp sản xuất tân dược, còn lại là sản xuất đông dược và
thực phẩm chức năng, mĩ phẩm). Mỗi tỉnh thành phố đều có ít nhất một doanh
nghiệp dược và tuổi đời của các doanh nghiệp Dược nước ta hầu hết đều còn trẻ
so với thế giới. Các doanh nghiệp này đều tập trung sản xuất các dòng thuốc phổ
10
- Xem thêm -