BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ XUÂN PHƢỚC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
ĐẤU THẦU THUỐC TẠI SỞ Y TẾ
NGHỆ AN NĂM 2016
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
HÀ NỘI - 2018
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ XUÂN PHƢỚC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
ĐẤU THẦU THUỐC TẠI SỞ Y TẾ
NGHỆ AN NĂM 2016
Chuyên ngành : Tổ chức Quản lý Dƣợc
Mã số
: CK 62 72 04 12
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng
HÀ NỘI – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào khác.
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Phƣớc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, gia đình, đồng
nghiệp và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
TS. Đỗ Xuân Thắng - Bộ môn Quản lý kinh tế Dược, người thầy đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từng bước hoàn thành Luận văn này.
Tập thể các Thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Sau Đại học, Bộ môn Quản lý
Kinh tế Dƣợc và các Bộ môn, các Phòng, Ban của Trƣờng Đại học Dƣợc Hà
Nội đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Y tế Nghệ An và các anh em
tại Phòng Nghiệp vụ Dƣợc Sở Y tế đã tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt để tôi
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Lời cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến
cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Xuân Phƣớc
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về hoạt động đấu thầu thuốc .................................................... 3
1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 3
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ......................................................... 3
1.1.3. Phương thức và hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư................... 6
1.1.4. Quy trình đấu thầu thuốc theo TT 11/2016/TT-BYT ......................... 6
1.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu mua thuốc .................... 8
1.1.6. Thực trạng hoạt động đấu thầu thuốc tại Việt Nam .......................... 10
1.2. Phương pháp phân tích ABC ................................................................... 19
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................... 19
1.2.2. Các bước phân tích ABC .................................................................. 20
1.2.3. Mục đích............................................................................................ 20
1.2.4. Vai trò và ý nghĩa của phân tích ABC .............................................. 21
1.3. Giới thiệu về Sở Y tế và sơ lược về đấu thầu thuốc tại Nghệ An ............ 21
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 21
1.3.2. Sơ đồ tổ chức..................................................................................... 22
1.3.3. Sơ lược về đấu thầu thuốc tại Sở Y tế Nghệ An ............................... 23
1.4. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 25
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng .......................................................................................... 27
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.2. Biến số nghiên cứu ............................................................................ 27
2.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 35
2.3.1. Nguồn thu thập số liệu ...................................................................... 35
2.3.2. Công cụ, cách thức thu thập dữ liệu.................................................. 35
2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................... 40
2.4.1. Phương pháp xử lý số liệu................................................................. 40
2.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 40
2.5. Trình bày số liệu....................................................................................... 40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 41
3.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Sở Y tế Nghệ An năm 2016 ........... 41
3.1.1. Giai đoạn lập, trình duyệt kế hoạch đấu thầu ................................... 41
3.1.2. Giai đoạn dự thầu và đánh giá năng lực kinh nghiệm của nhà thầu ..... 42
3.1.3. Cơ cấu thuốc dự thầu (chào thầu) so với danh mục mời thầu .......... 43
3.1.4. Đánh giá kỹ thuật của các mặt hàng thuốc dự thầu .......................... 44
3.1.5. Tỷ lệ nhà thầu có mặt hàng đạt YCKT và tỷ lệ nhà thầu trúng thầu .... 46
3.1.6. Kết quả thuốc trúng thầu so với danh mục mời thầu ........................ 47
3.1.7. Nguyên nhân không trúng thầu của MHH tại các gói thầu .............. 49
3.2. Phân tích danh mục thuốc trúng thầu năm 2016 tại SYT Nghệ An ........ 52
3.2.1. Cơ cấu thuốc theo xuất xứ, thành phần, đường dùng và thuốc Genric/
Thuốc biệt dược gốc của DM thuốc trúng thầu năm 2016 ................ 52
3.2.2. Cơ cấu thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước trúng thầu theo
gói thầu và nhóm thuốc ..................................................................... 53
3.2.3. Tình trạng trúng thầu của thuốc Biệt dược gốc hết hạn bản quyền ...... 55
3.2.4. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu 2016 theo DM TT10 ................. 62
3.2.5. Cơ cấu thuốc danh mục thuốc trúng thầu theo phân tích ABC ........ 65
3.2.6. Giá thuốc trúng thầu .......................................................................... 68
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ..................................................................................... 69
4.1. Kết quả đấu thầu thuốc ............................................................................. 69
4.2. Danh mục thuốc trúng thầu năm 2016 tại SYT Nghệ An ........................ 79
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 89
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1
BHYT
Bảo hiểm y tế
2
CSYT
Cơ sở Y tế
3
DM
Danh mục
4
HSDT
Hồ sơ dự thầu
5
HSĐXKT
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
6
HSĐXTC
Hồ sơ đề xuất tài chính
7
HSMT
Hồ sơ mời thầu
8
KCB
Khám chữa bệnh
9
KHĐT
Kế hoạch đấu thầu
10
KQKT
Kết quả kỹ thuật
11
KQLCNT
Kết quả lựa chọn nhà thầu
12
KQTT
Kết quả trúng thầu
13
Luật đấu thầu số 43
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
14
Luật đấu thầu số 61
Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
15
Nghị định số 63
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
16
Nghị định số 85
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
Thông tư
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC
01/2012/TTLT-
ngày 19/01/2012 hướng dẫn thực hiện đấu thầu
BYT-BTC
mua thuốc trong các cơ sở y tế công lập.
Thông tư
Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC
10/2007/TTLT-
ngày 10/8/2007 hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua
BYT-BTC
thuốc trong các cơ sở y tế công lập.
17
18
19
Thông tư
Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2016 quy
11/2016/TT-BYT
định đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC
Thông tư
20
36/2013/TTLTBYT-BTC
ngày 11/11/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2012/TTLT-BYT-BTC
ngày 19/01/2012 của liên Bộ Y tế- Tài chính hướng
dẫn thực hiện đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y
tế công lập.
Thông tư liên tịch
Thông tư liên tịch số 20/2005/TT-BYT ngày
20/2005/TTLT-
27/7/2005 hướng dẫn thực hiện đấu thầu cung ứng
BYT-BTC
thuốc trong các cơ sở y tế công lập.
Thông tư số
Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012
11/2012/TT/TT-
Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua thuốc trong các
BYT
cơ sở y tế.
23
UBND
Ủy ban nhân dân
24
YCKT
Yêu cầu kỹ thuật
21
22
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:
Bảng 3.22:
Bảng 3.23:
Bảng 3.24.
Bảng 3.25:
Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua thuốc .......... 4
Các giai đoạn về đấu thầu thuốc ................................................... 11
Một số thuốc trúng thầu hàm lượng không phổ biến có chi phí cao ... 16
Các biến nghiên cứu...................................................................... 27
Phân nhóm thuốc theo tác dụng dược lý trong Thông tư 40 ........ 38
Số mã hàng hóa trong quá trình lập, trình duyệt kế hoạch ........... 41
Tình trạng nhà thầu mua HSMT và nộp HSDT............................ 42
Năng lực kinh nghiệm nhà thầu .................................................... 42
Cơ cấu chào thầu ở các nhóm thuốc, các gói thầu ........................ 43
Kết quả đánh giá kỹ thuật của các mặt hàng dự thầu ................... 44
Phân loại lý do không đạt YCKT ................................................. 45
Tình trạng đạt YCKT của các mặt hàng dự thầu .......................... 46
Cơ cấu trúng thầu tại các gói thầu ................................................ 47
Số lượng và giá trị thuốc mời thầu và trúng thầu theo phân nhóm
và theo gói thầu ............................................................................. 48
Nguyên nhân không trúng thầu tại các gói thầu ........................... 49
Lý do không đạt yêu cầu về kỹ thuật ............................................ 50
Số đơn vị và số hoạt chất thuốc đấu thầu bổ sung tại các đơn vị ...... 51
Số lượng đơn vị và mặt hàng điều chuyển số lượng trúng thầu ... 51
Cơ cấu về xuất xứ, thành phần và đường dùng trúng thầu năm 2016..... 52
Cơ cấu thuốc SXTN, thuốc NK trúng thầu các gói thầu và nhóm thuốc .. 54
Thuốc biệt dược gốc hết hạn bản quyền thuộc dự thảo TT 11 sửa đổi ..... 56
Tỷ lệ về số lượng và giá trị thuốc biệt dược gốc hết hạn bản quyền
có tương đương sinh học hoặc nhóm 1 thay thế ........................... 57
Giá trị chênh lệch nếu chỉ chào thầu bằng các thuốc TĐSH ........ 57
Cơ cấu về xuất xứ của các thuốc TĐSH có thể thay thế BD gốc hết
hạn bản quyền ............................................................................... 59
Cơ cấu về xuất xứ của các thuốc nhóm 1 có thể thay thế BD gốc
hết hạn bản quyền ......................................................................... 60
Bảng 3.26:
Bảng 3.27.
Bảng 3.28.
Bảng 3.29.
Bảng 3.30.
Bảng 3.31.
Bảng 3.32.
Bảng 3.33.
Phân nhóm tác dụng dược lý của thuốc Nhóm 1 có khả năng thay
thế thuốc BD gốc hết hạn bản quyền. ........................................... 61
Cơ cấu thuốc trúng thầu năm 2016 theo DM Thông tư 10............. 62
Phân bố các thuốc có trong danh mục Thông tư 10 tại các phân
nhóm và theo xuất xứ.................................................................... 63
Cơ cấu về xuất xứ của thuốc nhóm 5 có trong DM TT10 trong
danh mục khung ............................................................................ 64
Danh mục thuốc thuộc TT 10 ở nhóm 5 chuyển nhóm 3 trong DM
kế hoạch năm 2016 ....................................................................... 64
Thuốc trúng thầu theo phân loại ABC .......................................... 65
Phân nhóm tác dụng dược lý các thuốc tân dược nhóm A ........... 66
Chênh lệch giá thuốc trúng thầu 2016 so với giá thuốc trúng thầu
2015............................................................................................... 68
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Trình tự các bước thực hiện đấu thầu theo TT 11/2016/TT-BYT ...... 7
Hình 1.2. Nguyên lý PARETO (80/20) ............................................................ 19
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức ngành Y tế Nghệ An .................................................. 22
ĐẶT VẤN ĐỀ
Một trong những mục tiêu trọng tâm của chiến lược quốc gia bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020 là đảm bảo cung
ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế và thiết bị y tế có chất lượng với giá cả
hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng chữa bệnh của nhân dân [2]. Để đạt được mục
tiêu đó, Bộ Y tế đã tham mưu với Chính phủ ban hành nhiều văn bản quan
trọng, trong đó đặc biệt quan tâm đến vấn đề đấu thầu thuốc.
Phương thức đấu thầu thuốc được sử dụng chủ yếu ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay là đấu thầu rộng rãi [19] với mục đích các cơ sở y tế có cơ hội lựa
chọn được thuốc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, ổn định về giá tại địa phương
đó và nhu cầu mua thuốc trong thời gian dài. Đồng thời việc quản lý và thanh
kiểm tra công tác khám chữa bệnh cũng thuận lợi hơn cho các cơ quan chức
năng thông qua đấu thầu thuốc.
Đấu thầu mua thuốc là vấn đề rất được quan tâm của các cơ quan quản lý
nhà nước, đặc biệt là việc quản lý giá thuốc, thống nhất giá thuốc và quản lý
chất lượng thuốc. Điều đó thể hiện qua hệ thống văn bản pháp quy về hoạt động
đấu thầu được thay đổi qua từng giai đoạn.
Chỉ trong mười năm trở lại đây, Thông tư hướng dẫn thực hiện đấu thầu
mua thuốc tại các cơ sở y tế công lập đã qua rất nhiều lần thay đổi: Thông tư
10/2007/TT-BYT năm 2007, Thông tư 01/2012/TTLT-BYT-BTC và Thông tư
36/2013/TTLT-BYT-BTC và hiện nay là Thông tư 11/2016/TT-BYT. Các
Thông tư sau ra đời hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với các quy định thay đổi của
luật đấu thầu và khắc phục những bất cập tồn tại của các Thông tư trước.
Sở Y tế Nghệ An thực hiện đấu thầu mua thuốc tập trung từ năm 2007 cũng
trải qua các giai đoạn khác nhau: giai đoạn năm 2007-2008, đấu thầu mua thuốc
được tổ chức thực hiện theo 03 vùng, từ 2009 đến nay thực hiện đấu thầu tập
trung tại Sở Y tế. Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh căn cứ kết quả đấu thầu của Sở
Y tế thực hiện việc ký kết hợp đồng với các nhà thầu và mua thuốc với mức giá
thống nhất trong toàn tỉnh [3].
1
Phương thức đấu thầu tập trung có nhiều ưu điểm như: Áp dụng giá thuốc
chung trong toàn tỉnh, hoạt động đấu thầu được chuyên nghiệp hóa, tạo điều kiện
cho các đơn vị có thời gian thực hiện công tác chuyên môn… Bên cạnh đó, khi áp
dụng phương thức đấu thầu này và các quy định của các Thông tư về hướng dẫn
đấu thầu thuốc tại các cơ sở KCB vẫn có những tồn tại, vướng mắc nhất định,
điều đó làm giảm hiệu quả đấu thầu và gây khó khăn cho các cơ sở y tế trong việc
mua thuốc phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh.
Đặc biệt, trong bối cảnh hiện nay, Quỹ BHYT có nguy cơ mất cân đối,
tình trạng gian lận trục lợi Quỹ BHYT đang là vấn đề “nóng”, vấn đề được đưa
ra thảo luận không ít đó là hiệu quả hoạt động, các kẽ hở trong hoạt động đấu
thầu thuốc hiện nay, vấn đề liên quan trực tiếp đến giá thuốc trúng thầu. Vậy,
hoạt động đấu thầu thuốc theo phương thức đấu thầu tập trung tại Sở Y tế Nghệ
An năm 2016 diễn ra như thế nào? Việc triển khai các hướng dẫn quy định liên
quan đến đấu thầu thuốc đã đạt được những kết quả gì? Danh mục thuốc trúng
thầu tại SYT Nghệ An như thế nào? DMT biệt dược gốc trúng thầu có đáp ứng
được yêu cầu hiện nay của chính phủ về tỷ lệ thuốc biệt dược gốc sử dụng hay
không? Giá thuốc có giảm hay không?
Để góp phần trả lời những câu hỏi trên, đề tài: “Phân tích kết quả đấu
thầu thuốc tại Sở Y tế tỉnh Nghệ An năm 2016” được thực hiện nhằm các mục
tiêu sau:
1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Sở Y tế Nghệ An năm 2016.
2. Phân tích danh mục thuốc trúng thầu tại Sở Y tế Nghệ An năm 2016.
Từ đó đóng góp một số ý kiến giúp hoàn thiện hơn nữa hoạt động đấu
thầu thuốc tại Sở Y tế Nghệ An trong những năm tiếp theo.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về hoạt động đấu thầu thuốc
1.1.1. Một số khái niệm
Đấu thầu là một phương thức vừa có tính khoa học vừa có tính pháp quy,
khách quan mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp
trên thị trường. Đó là một điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ
đầu tư thông qua tính tích cực, hiệu quả mang lại là hạ giá thành sản phẩm đồng
thời đảm bảo về chất lượng và số lượng.
Theo Luật đấu thầu 43 định nghĩa: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà
thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp
đồng, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất
trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế” [19].
Khác với luật đấu thầu số 61 [20], luật đấu thầu số 43 có mục riêng (Mục 3,
Chương 5) quy định về việc mua thuốc, vật tư y tế sử dụng nguồn vốn nhà nước,
nguồn quỹ BHYT và nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở y tế.
Thuốc biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở đã
có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn và hiệu quả [5]. Thời hạn độc quyền hay
hết hạn bản quyền khoảng 7 đến 10 năm hoặc hơn tùy từng loại thuốc.
Thuốc biệt dược gốc hết hạn bản quyền là những thuốc hết thời gian bảo hộ
độc quyền, sau thời gian này các nhà sản xuất được sản xuất sản phẩm có hoạt
chất, dạng bào chế giống thuốc biệt dược gốc.
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Tùy vào quy mô gói thầu và tính cấp thiết của việc mua sắm mà chủ đầu tư có
thể lựa chọn các hình thức lựa chọn nhà thầu theo Luật đấu thầu 43 và Nghị định
63 như là:Đấu thầu rộng rãi, Đấu thầu hạn chế, Chỉ định thầu, chào hàng cạnh
tranh, Mua sắm trực tiếp, Tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong
trường hợp đặc biệt, tham gia thực hiện của cộng đồng, Đàm phán giá (Áp dụng
đối với mua thuốc trong trường hợp đặc biệt).
3
Trong đấu thầu mua thuốc theo quy định của Luật đấu thầu 43 chủ yếu áp
dụng hình thức lựa chọn nhà thầu được trình bày tại bảng 1.2:
Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua thuốc
STT
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
Phạm vi áp dụng
- Tất cả các cơ sở y tế thực hiện việc mua thuốc thanh
1
toán từ nguồn BHYT hoặc ngân sách nhà nước.
- Không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự
- Áp dụng trong trường hợp đặc biệt: Mua thuốc triển
khai phòng chống dịch bệnh trong trường hợp cấp
2
Chỉ định thầu
bách, thiên tai …
- Gói thầu có giá trị không quá 01 tỷ đồng
- Chào hàng cạnh tranh thông thường có giá trị không
quá 05 tỷ đồng. Chào hàng cạnh tranh rút gọn có giá trị
từ 200 triệu đến 01 tỷ tùy gói thầu quy định cụ thể tại
Chào hàng cạnh
3
Điều 23 Luật đấu thầu.
tranh
- Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng,
sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu
chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.
- Gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một
dự án hoặc thuộc dự án mua sắm khác.
- Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi
hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói
thầu trước đó.
Mua sắm trực
4
- Đơn giá: không được vượt đơn giá của các phần việc
tiếp
tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng
trước đó.
- Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô
nhỏ hơn 130% gói thầu trước đó trong thời hạn không
quá 12 tháng.
- Áp dụng cho gói thầu mua thuốc chỉ từ một đến hai
nhà sản xuất, thuốc biệt dược gốc, thuốc hiếm, thuốc
5
Đàm phán giá
trong thời gian còn bản quyền và các trường hợp đặc
thù.
Như vậy, theo quy định hiện nay việc đấu thầu mua thuốc cho các cơ sở y tế
sẽ thực hiện hai hình thức: đấu thầu tập trung: cấp quốc gia, cấp địa phương và
đấu thầu riêng lẻ tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Đấu thầu rộng
rãi
4
1.1.2.1. Đấu thầu tập trung
- Hình thức đấu thầu tập trung là hình thức đấu thầu được Bộ Y tế khuyến
khích, và được các tỉnh thành phố trên toàn quốc áp dụng rộng rãi, đến năm
2012 đã có khoảng 71,5% các tỉnh áp dụng hình thức này [21].
- Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Y tế tổ chức đấu thầu tập trung những loại
thuốc có nhu cầu sử dụng thường xuyên, ổn định và có số lượng lớn cho tất cả
các cơ sở y tế công lập thuộc địa phương.
- Các cơ sở y tế công lập ở địa phương căn cứ vào kết quả đấu thầu này để
ký kết hợp đồng mua thuốc theo nhu cầu ngay trong năm.
*) Ưu điểm
- Thu hút nhiều nhà thầu tham gia nên có tính cạnh tranh cao và đồng thời có
nhiều khả năng lựa chọn thuốc theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Huy động được đông đảo lực lượng cán bộ tham mưu chuyên môn trong
ngành tham gia công tác đấu thầu, tập trung được nhân lực có kinh nghiệm.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả đấu thầu, giảm bớt thời gian và
chi phí phục vụ cho công tác đấu thầu.
- Thuận lợi cho công tác quản lý, giám sát, thanh tra kiểm tra trong đấu thầu.
Thủ tục đấu thầu công khai, quy trình minh bạch, đảm bảo đúng tiến độ, nhanh
chóng đáp ứng kịp thời cung ứng thuốc đầy đủ, thường xuyên cho cơ sở KCB.
- Thống nhất về thời gian, chủng loại, giá thuốc trúng thầu đối với tất cả các
cơ sở y tế trên địa bàn, góp phần bình ổn thị trường giá trên địa bàn, quản lý nguồn
quỹ KCB BHYT cũng được chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi của bệnh nhân BHYT.
*) Hạn chế
- Luôn có một tỷ lệ danh mục thuốc trượt thầu nhất định, do đó khó khăn
cho các đơn vị trong việc mua các thuốc đã trượt thầu
- Việc quản lý các đơn vị mua theo số lượng trúng thầu tương đối là khó
khăn trong giai đoạn này, trong khi việc áp dụng công nghệ thông tin mới bước
đầu được thực hiện.
- Thói quen sử dụng thuốc ở các đơn vị khác nhau là không đồng đều, dẫn
đến hiện tượng một số thuốc trúng thầu được sử dụng tại đơn vị này, song lại
không được sử dụng ở đơn vị khác
1.1.2.2. Hình thức riêng lẻ
Các cơ sở y tế công lập tổ chức đấu thầu mua thuốc theo nhu cầu sử dụng
thuốc của đơn vị.
5
* Ưu điểm:
- Đơn vị tự chịu trách nhiệm trong việc cung ứng thuốc nên thuốc được đấu
thầu sát với nhu cầu của đơn vị hơn.
* Hạn chế:
- Tại đơn vị do thiếu cán bộ chuyên môn đặc biệt là thiếu kinh nghiệm
trong đấu thầu nên làm chậm tiến độ đấu thầu, thậm chí qui trình đấu thầu không
được thực hiện đầy đủ, tính chuyên nghiệp không cao.
- Do phải dành thời gian nhiều cho công tác đấu thầu nên ảnh hưởng đến
công tác chuyên môn tại đơn vị.
- Đấu thầu tại đơn vị gây nên tình trạng không thống nhất về giá, chủng loại
thuốc trên địa bàn tỉnh gây khó khăn trong quản lý và thanh toán quỹ Bảo hiểm.
1.1.3. Phương thức và hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
Theo Luật đấu thầu số 43 các phương thức đấu thầu hiện nay được áp
dụng: Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, Một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai
giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
Hiện nay, đấu thầu tập trung mua thuốc chủ yếu (do gói thầu quy mô lớn
hơn 10 tỷ) được thực hiện theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Nhà
thầu tại thời điểm đóng thầu phải nộp hai túi hồ sơ: Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
(HSĐXKT) và Hồ sơ đề xuất về tài chính (HSĐXTC). Chủ đầu tư/bên mời thầu
thực hiện đánh giá HSĐXKT trước, nhà thầu nào đạt yêu cầu về kỹ thuật mới
được tiếp tục đánh giá HSĐXTC, quy định này giúp cho quá trình đấu thầu chặt
chẽ hơn loại nhà thầu không đạt yêu cầu về kỹ thuật và sử dụng tiêu chí xác định
toàn diện đảm bảo tính khách quan trong quá trình xét duyệt trúng thầu. Sau khi
đánh giá tài chính, nhà thầu xếp thứ nhất được mời đến thương thảo, nếu nhà
thầu xếp hạng thứ 1 không đồng ý thương thảo thì mời nhà thầu xếp hạng thứ 2
tiến hành thương thảo. Quá trình thương thảo thành công kết quả được ban hành
và thực hiện ký kết hợp đồng.
Các hình thức tổ chức đấu thầu thuốc hiện nay được áp dụng theo quy định
tại Thông tư 11/2016/TT-BYT là đấu thầu tập trung (cấp quốc gia và cấp địa
phương) và đấu thầu riêng lẻ tại các cơ sở khám chữa bệnh.
1.1.4. Quy trình đấu thầu thuốc theo TT 11/2016/TT-BYT
Trình tự các bước thực hiện công tác đấu thầu thuốc theo quy định của
Thông tư 11 [5] và Nghị định 63 theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
được mô tả như sau [7]:
6
Chủ đầu tƣ/bên mời
thầu
Lập, trình duyệt
KHĐT, HSMT, tiêu
chuẩn đánh giá HSDT
Thông báo mời
thầu
Ngƣời/cơ quan có
thẩm quyền
Nhà thầu
Thẩm định,
phê duyệt
KHĐT, tiêu
chuẩn đánh giá
HSDT
Chuẩn bị và
Bán HSMT
nộp HSDT
Tiếp nhận và
quản lý HSDT
Mở thầu KT và Đánh
giá KT
Thẩm định
KQKT
Phê duyệt kết quả kỹ
thuật
Mở thầu TC. Đánh
giá và trình duyệt
KQLCNT
Thông báo KQĐT
Thẩm định,
KQĐT dự
kiến
Phê duyệt
KQĐT
Thƣơng thảo
hợp đồng
- Ký thỏa thuận
khung
- Hoàn thiện, ký
kết hợp đồng
Hình 1.1. Trình tự các bước thực hiện đấu thầu theo TT 11/2016/TT-BYT
Theo quy trình đấu thầu tại Nghị định số 63 sau bước đánh giá Hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu, và có kết quả sơ bộ, nhà thầu dự kiến trúng thầu được
7
mời lên để tiến hành thương thảo hợp đồng, sau khi thống nhất các nội dung
thương thảo giữa chủ đầu tư/bên mời thầu với nhà thầu thì kết quả đấu thầu mới
được phê duyệt. Nếu nhà thầu không thống nhất các nội dung thương thảo, chủ
đầu tư/bên mời thầu có thể mời nhà thầu xếp hạng thứ hai lên thương thảo.
Đây là một nội dung cải tiến có chất lượng của Nghị định số 63, điều này
giúp cho chủ đầu tư/bên mời thầu có thêm phương tiện để xác nhận nhà thầu có
khả năng hoàn thành công việc khi trúng thầu hay không.
1.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu mua thuốc
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được chia làm hai giai đoạn:
- Đánh giá về kỹ thuật gồm: đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT, năng lực, kinh
nghiệm của nhà thầu, tiêu chí về kỹ thuật của hàng hóa tham dự thầu.
- Đánh giá về tài chính: đánh giá tính hợp lệ của HSĐX về tài chính, sau
khi phê duyệt kết quả đánh giá về kỹ thuật, những nhà thầu đạt KT mới được
đánh giá về tài chính.
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định rõ việc đánh giá Hồ sơ dự thầu đối
với gói thầu mua thuốc và các tiêu chuẩn đánh giá HSDT thực hiện theo quy
định tại mẫu hồ sơ mời thầu trong Phụ lục 03 hoặc Phụ lục 04 ban hành kèm
thông tư 11/2016/TT-BYT [5].
1.1.5.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm [5]
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá từng nội dung về năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể:
- Điều kiện tiên quyết của nhà thầu: Tư cách nhà thầu, đảm bảo dự thầu,
vi phạm trong kinh doanh, …
- Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc cung ứng các mặt hàng tương tự;
- Năng lực của nhà thầu: Năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh.
Nhà thầu đạt tất cả nội dung nêu trên được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
năng lực và kinh nghiệm.
8
1.1.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật [5]
Sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100, cụ thể
như sau:
- Tỷ trọng đánh giá về chất lượng thuốc: Từ 60% đến 80% tổng số điểm;
- Tỷ trọng đánh giá về năng lực của nhà thầu (đóng gói, bảo quản, giao
hàng, ...): Từ 20% đến 40% tổng số điểm;
- Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi
có điểm về kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm và điểm của từng nội
dung không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó.
1.1.5.3. Tiêu chuẩn xét duyệt thuốc trúng thầu [5]
- Mặt hàng có giá dự thầu không cao hơn giá kế hoạch và không cao hơn
giá bán buôn kê khai/kê khai lại còn hiệu lực tại thời điểm chấm thầu;
- Mặt hàng có điểm tổng hợp cao nhất và đồng ý thương thảo khi được
mời đến thương thảo;
- Trong trường hợp lớn hơn hai mặt hàng có điểm tổng hợp bằng nhau và
cao nhất thì ưu tiên theo thứ tự, thứ tự ưu tiên do Chủ đầu tư/bên mời thầu đặt ra
theo quy định của Pháp luật.
Tính hợp lệ của thuốc dự thầu: [5]
Lưu hành hợp pháp tại Việt Nam:
Được SX hoặc NK trong thời gian hiệu lực của SĐK hoặc GPNK.
Không bị rút SĐK theo TT 44/2014/TT-BYT về đăng ký thuốc.
Không bị định chỉ lưu hành, thu hồi theo TT 09/2010/TT-BYT về quản
lý chất lượng thuốc.
Dự thầu vào gói thầu, nhóm thuốc phù hợp.
Nhà thầu cần nêu rõ thông tin về SĐK, SGPNK, GMP và các tài liệu
kèm theo để chứng minh theo yêu cầu tại BDL.
9
- Xem thêm -