ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TẾ
H
U
Ế
------
IN
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ
C
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
HUẾ
Sinh viên thực hiên :
Phạm Thị Trân Huyền
Giáo viên hướng dẫn :
ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Lớp : K45A QTKD TM
Niên khóa: 2011 - 2015
Hueá, thaùng 5 naêm 2015
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
H
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành sâu
sắc đến quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Hoàng Thị
Diễm Thư đã cho tôi những hướng đi thích hợp và
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn
thành tốt đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến quý Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên
Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm
ơn các anh chị của Phòng Tài vụ đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong quá trình điều tra, phỏng vấn và thu thập số
liệu, đồng thời luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi
rất nhiều trong lĩnh vực chuyên môn và kinh nghiệm
thực tế.
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế có hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề
tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định.
Kính mong quý công ty, quý thầy cô giáo và tất cả các
bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Trân Huyền
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
Ế
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
U
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
H
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
TẾ
6. Bố cục đề tài nghiên cứu .............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
H
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
IN
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................5
1.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu ..................................................................................5
K
1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu..........................................................................5
C
1.1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu .........................................................................6
Ọ
1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu .........................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động xuất khẩu...........................................................12
IH
1.1.1.5. Nhiệm vụ của xuất khẩu ......................................................................16
Ạ
1.1.1.6. Ý nghĩa của xuất khẩu ....................................................................... 17
1.1.2. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu ....................................................17
Đ
1.1.2.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường và xác định mặt hàng xuất khẩu.........17
G
1.1.2.2. Lựa chọn đối tượng giao dịch................................................................20
N
1.1.2.3. Giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng..................................................23
Ờ
1.1.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................27
TR
Ư
1.1.3. Khái niệm của thị trường xuất khẩu và vai trò phân tích thị trường xuất khẩu.....28
1.1.3.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu............................................................28
1.1.3.2. Vai trò của phân tích thị trường xuất khẩu...........................................28
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.........................................28
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................29
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .....................................................30
1.1.5. Phương pháp so sánh ...................................................................................32
1.1.6. Phương pháp biểu mẫu sơ đồ.......................................................................33
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................34
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM GỖ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................38
Ế
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ...........................38
U
2.1.1. Sơ lược về công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ..........................38
H
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
Thiên Huế................................................................................................................38
TẾ
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế .........................................................................................39
H
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ...40
IN
2.1.5. Đặc điểm kinh doanh chế biến gỗ của công ty ............................................42
2.1.6. Mặt bằng sản xuất của công ty .....................................................................42
K
2.1.7. Tình hình nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
C
giai đoạn năm 2012 – 2014.....................................................................................44
Ọ
2.1.8. Tình hình nguồn vốn tại công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai
IH
đoạn năm 2012 – 2014............................................................................................46
2.1.9. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian vừa qua....49
Ạ
2.2. Sơ lược tình hình sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm gỗ trong những năm
qua ..............................................................................................................................57
Đ
2.2.1. Trên thế giới.................................................................................................57
G
2.2.2. Trong nước....................................................................................................59
N
2.2.3. Trong khu vực...............................................................................................60
Ờ
2.3. Phân tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần chế biến gỗ
Ư
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014 ......................................................................62
TR
2.3.1. Tình hình hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty trong giai đoạn
2011- 2014 ..............................................................................................................62
2.3.2. Phân tích cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ xuất khẩu của công ty từ năm
2011- 2014 ..............................................................................................................64
2.3.3. Phân tích các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế .........................................................................................68
2.3.3.1. Thị trường EU ......................................................................................71
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
2.3.3.2. Thị trường Nam Mỹ ..............................................................................74
2.3.3.3. Thị trường khác ....................................................................................76
2.4. Các biện pháp mà công ty đang áp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu77
2.5. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn của công ty Cổ phần chế biến
Ế
gỗ Thừa Thiên Huế. ...................................................................................................78
U
2.5.1. Những mặt thuận lợi ....................................................................................78
H
2.5.2. Khó khăn.......................................................................................................79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT
TẾ
KHẨU SẢN PHẨM GỖ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................81
H
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu
IN
sản phẩm gỗ của công ty trong thời gian tới. .............................................................81
3.1.1. Định hướng của toàn ngành xuất khẩu sản phẩm gỗ ..................................81
K
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty ...............................................................84
C
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của
Ọ
công ty........................................................................................................................85
IH
3.2.1. Giải pháp tạo vốn..........................................................................................85
3.2.2. Giải pháp về ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào ........................................86
Ạ
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm.....................................................................87
3.2.4. Giải pháp khoa học kỹ thuật- công nghệ ......................................................88
Đ
3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.............................................................89
G
3.2.6. Áp dụng hình thức thương mại điện tử.........................................................90
N
3.2.7. Cải tiến phương thức thanh toán...................................................................90
Ờ
3.2.8. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động marketing .............................91
Ư
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
TR
1. Kết luận......................................................................................................................94
2. Kiến nghị ..................................................................................................................95
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................................95
2.2. Kiến nghị đối với công ty...................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai
đoạn năm 2012 - 2014 ...................................................................................................45
Ế
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2012 - 2014 .....................47
U
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
H
Thiên Huế (2011 – 2014).................................................................................................50
TẾ
Bảng 2.4: Tình hình tổng doanh thu của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2014 ......................................................................................................53
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
H
Thiên Huế giai đoạn 2011-2014 ....................................................................................62
IN
Bảng 2.6: Giá trị xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty Cổ phần chế biến gỗ
K
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014..........................................................................65
C
Bảng 2.7: Giá trị xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty tại các.............................67
Ọ
thị trường năm 2013 – 2014 ..........................................................................................67
IH
Bảng 2.8: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty Cổ phần chế biến gỗ ....................69
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2014..........................................................................69
Ạ
Bảng 2.9 : Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức trực tiếp tại của công ty vào thị trường
Đ
EU giai đoạn 2011- 2014...............................................................................................72
Bảng 2.10: Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức trực tiếp tại của công ty vào thị
G
trường Nam Mỹ giai đoạn 2011- 2014 ..........................................................................74
TR
Ư
Ờ
N
Bảng 3.1: Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 2 tháng 2015......................82
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bước giao dịch của hoạt động thương mại quốc tế ...............................25
Sơ đồ 1.2: Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................................27
Ế
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế............40
H
U
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế...................................43
Biểu đồ 2.1: Tình hình tổng doanh thu của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên
TẾ
Huế qua 4 năm 2011-2014 ............................................................................................54
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sản phẩm gỗ sản xuất của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
Thiên Huế năm 2014 .....................................................................................................65
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
APEC
: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á- Thái Bình Dương
ASEAN
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
CNV
:Công nhân viên
CTXL
: Công ty xây lắp
DN
: Doanh nghiệp
EU
: Liên minh Châu Âu
HC-LĐ&TL
: Hành chính lao động và tiền lương
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
LC
: Thư tín dụng
QĐ
: Quyết định
TC
: Tổ chức
N
TR
Ư
Ờ
TNHH
U
H
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
IH
Ạ
G
TNDN
Đ
TCHQ
Ế
AFTA
: Tài chính hải quan
: Thu nhập doanh nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Uỷ ban nhân dân
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
VPA/FLEGT : Hiệp định đối tác tự nguyện (VPA) thuộc chương trình Thực
thi lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT)
giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
WTO
: Tổ chức thương mại Thế giới
XNK
: Xuất nhập khẩu
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, hoạt động xuất khẩu hàng hoá có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ
Ế
một quốc gia nào trên thế giới. Mỗi quốc gia đều tồn tại và phát triển ổn định gắn liền
U
với hoạt động thương mại quốc tế. Xuất khẩu được coi là phương thức đầu tiên của
H
hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế. Nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến
TẾ
khích cho hoạt động xuất khẩu phát triển nhằm đạt được những mục tiêu phát triển
kinh tế và chính trị.
H
Nền kinh tế Việt Nam đã từng bước chuyển mình và hội nhập với nền kinh tế
IN
khu vực và thế giới. Một trong những hoạt động cơ bản để thúc đẩy quá trình hội nhập
chính là hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền
K
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển.
C
Thực tế trong những năm vừa qua, ngành gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn gặt
Ọ
hái được những thành tựu to lớn, kim ngạch xuất khẩu năm sau luôn tăng hơn so với
IH
năm trước và đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển chung của nước nhà. Hiện tại
các mặt hàng sản phẩm gỗ đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 ở Việt
Ạ
Nam chỉ sau dầu thô, dệt may, giày dép, thủy sản. Sự phát triển này đã đưa Việt Nam
Đ
là một trong các nước xuất khẩu sản phẩm gỗ nằm trong top đầu của ASEAN. Điều
G
này đã khẳng định vị thế của ngành xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam, là một trong
N
những ngành xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu trong quá trình công
Ờ
nghiệp hóa đất nước. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đi lên của ngành sản xuất gỗ thì
Ư
những doanh nghiệp trong nước tham gia vào hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ cũng
TR
bộc lộ không ít những hạn chế.
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp xuất khẩu
sản phẩm gỗ. Từ khi thành lập đến nay Công ty chuyên chế biến, sản xuất và xuất
khẩu các sản phẩm gỗ ra thị trường nhiều quốc gia khác nhau.Với điểm mạnh năng
lực chế biến gỗ của công ty ngày càng tăng lên không chỉ về số lượng, quy mô sản
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
xuất mà còn về đầu tư thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ quản
lý, tay nghề của công nhân.
Tuy nhiên công ty vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế về mẫu mã, tiêu chuẩn chất
lượng, thương hiệu, pháp luật thương mại quốc tế, thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ,
Ế
cách xử lý các đơn hàng xuất khẩu, chứng chỉ quốc tế, khả năng tự cung tự cấp về
U
nguyên liệu...Trong thời gian thực tập ở công ty em nhận thấy những mặt hạn chế
H
trong hoạt động xuất khẩu của công ty.Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé
kiến thức đã học, đã tìm tòi, đã xâm nhập thực tế, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân
TẾ
tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa
Thiên Huế” nhằm nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của công ty, và đưa ra một số biện
H
pháp để khắc phục những mặt hạn chế trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu và góp
IN
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công ty.
K
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
C
Phân tích hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ
Ọ
Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2011 - 2014 từ đó đề ra những giải pháp nhằm mở rộng
IH
thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty trong thời
gian tới.
Ạ
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đ
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu
G
Phân tích yếu tố về doanh thu, kim ngạch xuất khẩu và cơ cấu các mặt hàng
N
xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai đoạn
Ờ
2011 – 2014.
Ư
Phân tích các thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ chủ lực của Công ty Cổ phần
TR
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2014.
Đề ra những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào tác động tới hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty
Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế?
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên
Huế ra sao?
Những giải pháp nào có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
của công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế?
Ế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
U
4.1. Đối tượng nghiên cứu
H
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty Cổ phần
TẾ
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.
Đối tượng điều tra: Cán bộ, công nhân viên làm việc tại công ty Cổ phần chế
H
biến gỗ Thừa Thiên Huế.
IN
4.2. Phạm vi nghiên cứu
K
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế
C
Phạm vi về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp
Ọ
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2011 đến năm 2014. Các dữ liệu sơ cấp
IH
được thu thập trong từ ngày 19/01/2015 đến ngày 07/05/2015.
Ạ
5. Phương pháp nghiên cứu
Đ
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Các số liệu và dữ liệu liên quan trong quá trình phân tích chủ yếu dựa vào những
N
G
tài liệu do công ty cung cấp: báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu…Ngoài ra trong quá
Ờ
trình phân tích còn sử dụng những thông tin từ các nguồn khác như: sách, báo,
Ư
internet, tạp chí kinh tế...
TR
- Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Thu thập và phân tích số liệu liên quan
đến thị trường xuất khẩu và kết quả xuất khẩu của của công ty Cổ phần chế biến gỗ
Thừa Thiên Huế. Dùng phần mềm excel để tính toán các số liệu thu thập được.
+ Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất nhằm so sánh đối
chiếu các chỉ tiêu, kết quả. Trên cơ sở đó đánh giá được những vấn đề thực hiện được
và chưa thực hiện được, nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp tối ưu nhất.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
+ Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động
cũng như sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân tích.
6. Bố cục đề tài nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Ế
Phần II: Nội Dung Và Kết Quả Nghiên cứu
U
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
H
Chương 2: Phân tích về hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ của Công
TẾ
ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ
H
của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
Phần III: Kết Luận và kiến nghị
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
Ế
1.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu
U
1.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
H
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc gia
TẾ
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận.
Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục
H
đích của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế
IN
so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng
hoá giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
K
động này.
C
Hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế nên nó cũng
Ọ
có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan đến hoạt động
IH
thương mại quốc tế khác như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế, vận tải quốc tế...
Hoạt động xuất khẩu không giống như hoạt động buôn bán trong nước ở đặc điểm là
Ạ
nó có sự tham gia buôn bán của đối tác nước ngoài, hàng hoá phục vụ cho nhu cầu tiêu
Đ
dùng ở phạm vi nước ngoài.
G
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh
N
tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị
Ờ
công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc
Ư
gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
TR
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên
phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Hoạt động xuất khẩu mang lại
nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó không chỉ đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn
góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong nước nhờ tích luỹ từ khoản thu ngoại tệ cho
đất nước, phát huy tính sáng tạo của các đơn vị kinh tế thông qua cạnh tranh quốc tế.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Kinh doanh xuất nhập khẩu còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị
trí địa lý, nhân lực và các nguồn lực khác. Ngoài ra hoạt động xuất khẩu còn thúc đẩy
quan hệ hợp tác quốc tế giữa các nước và đẩy mạnh tiến trình hội nhập nền kinh tế
toàn cầu.
Ế
Tóm lại, xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thu doanh lợi bằng cách bán sản
U
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải di
H
chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.
TẾ
1.1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là người nước ngoài. Do đó,
khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu không thể áp dụng các biện pháp giống hoàn toàn
H
như khi chinh phục khách hàng trong nước. Bởi vì, giữa hai loại khách hàng này có
IN
nhiều điểm khác biệt về ngôn ngữ, lối sống, mức sống, phong tục tập quán... Điều này
K
sẽ dẫn đến những khác biệt trong nhu cầu và cách thức thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, nhà
xuất khẩu cần phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng nước
C
ngoài để đưa ra những hàng hoá phù hợp.
Ọ
Thứ hai, thị trường trong kinh doanh xuất khẩu thường phức tạp và khó tiếp cận
IH
hơn thị trường kinh doanh trong nước. Bởi vì thị trường xuất khẩu vượt ra ngoài phạm
vi biên giới quốc gia nên về mặt địa lý thì nó ở cách xa hơn, phức tạp hơn và có nhiều
Ạ
nhân tố ràng buộc hơn.
Đ
Thứ ba, hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu thường là mua bán qua
G
hợp đồng xuất khẩu với khối lượng mua lớn mới có hiệu quả.
N
Thứ tư, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu như thanh toán, vận
Ờ
chuyển, ký kết hợp đồng... đều phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro.
Ư
Nói tóm lại, hoạt động xuất khẩu là sự mở rộng quan hệ buôn bán trong nước ra
TR
nước ngoài, điều này thể hiện sự phức tạp của nó. Hoạt động xuất khẩu có thể đem lại kết
quả cao hơn hoạt động kinh doanh trong nước nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
1.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau,
điều này căn cứ vào đặc điểm sở hữu hàng hoá trước khi xuất khẩu, căn cứ vào nguồn
hàng xuất khẩu. Hiện nay, các doanh nghiệp thường tiến hành một số hình thức xuất
khẩu sau
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
1.1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Hoạt động xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu hàng hoá mà trong đó
các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất
trong nước, sau đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước ngoài (có thể qua
Ế
một số công đoạn gia công chế biến).
U
Theo hình thức xuất khẩu này, các doanh nghiệp ngoại thương muốn có hàng hoá
H
để xuất khẩu thì phải có vốn thu gom hàng hoá từ các địa phương, các cơ sở sản xuất
TẾ
trong nước. Khi doanh nghiệp bỏ vốn ra để mua hàng thì hàng hoá thuộc sở hữu của
doanh nghiệp.
H
Hình thức này không qua một tổ chức trung gian nào, có thể trực tiếp gặp nhau
IN
cùng bàn bạc thảo luận để đưa đến một hợp đồng hoặc không cần gặp nhau trực tiếp
mà thông qua thư chào hàng, thư điện tử , fax, điện thoại... cũng có thể tạo thành một
C
Ưu điểm của xuất khẩu trực tiếp
K
hợp đồng mua bán kinh doanh thương mại quốc tế được ký kết.
Ọ
Xuất khẩu theo hình thức trực tiếp thông thường có hiệu quả kinh doanh cao hơn
IH
các hình thức xuất khẩu khác. Bởi vì doanh nghiệp có thể mua được những hàng hoá
có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của mình cũng như của khách hàng với giá cả
Ạ
mua vào thấp hơn.
Đ
Thông qua thảo luận trực tiếp nên dễ dàng dẫn đến thống nhất ý kiến và ít xảy ra
những hiểu lầm đáng tiếc.
G
Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi nhuận.
N
Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu ý kiến
Ờ
của khách hàng, khắc phục thiếu sót.
Ư
Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện hoạt
TR
động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong điều kiện thị
trường nhiều biến động.
Hạn chế của xuất khẩu trực tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu có độ rủi ro lớn, hàng hoá có thể không bán được
do những thay đổi bất ngờ của khách hàng, của thị trường dẫn đến ứ đọng vốn và đôi
khi bị thất thoát hàng hoá.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai
lầm, bị ép giá trong mua bán.
Đòi hỏi cán bộ công nhân viên làm công tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng
lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hoá của thị trường nước
Ế
ngoài, phải có nhiều thời gian tích luỹ.
U
Khối lượng mặt hàng giao dịch phải lớn mới có thể bù đắp được các chi phí trong
H
giao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường.
TẾ
1.1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
phải thông qua một người thứ ba, người này là trung gian.
IN
H
Ưu điểm: giảm bớt được chi phí nghiên cứu tìm kiếm bạn hàng, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kinh doanh như: mở rộng kênh phân phối, mạng lưới kinh doanh,
K
am hiểu thị trường giảm được rủi ro, giảm các chi phí trong quá trình giao dịch.
C
Nhược điểm: bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung gian, đặc biệt
Ọ
là không kiểm soát được người trung gian.
IH
1.1.1.3.3. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính đất nước của mình
Ạ
để thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng cho các doanh nghiệp đang hoạt động ngay
Đ
tại chính lãnh thổ của quốc gia đó và theo sự chỉ định của phía nước ngoài hoặc cũng
có thể bán hàng qua khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang hoạt động ngay tại
G
chính lãnh thổ nước đó.
N
Đặc điểm của hình thức này:
Ờ
● Hợp đồng ký kết là hợp đồng ngoại thương.
Ư
● Hàng hóa vật tư là đối tượng mua bán của hợp đồng xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ
TR
Việt Nam.
● Các doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ những thủ tục hải quan về xuất khẩu
tại chỗ như việc mở tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ và các thủ tục khác để
được hoàn thuế.
Ưu điểm của hình thức này là: tăng kim ngạch xuất khẩu, giảm rủi ro trong kinh
doanh xuất nhập khẩu, giảm chi phí kinh doanh xuất nhập khẩu như chi phí vận tải, chi
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
phí bảo hiểm hàng hóa. Hình thức này thường được áp dụng đối với quốc gia có thế
mạnh về du lịch và có nhiều tổ chức nước ngoài đóng tại quốc gia đó.
1.1.1.3.4. Xuất khẩu ủy thác
Hoạt động xuất khẩu uỷ thác là một hình thức dịch vụ thương mại, theo đó doanh
Ế
nghiệp ngoại thương đứng ra với vai trò là trung gian thực hiện việc xuất khẩu hàng
U
hoá cho các đơn vị có hàng hoá uỷ thác. Trong hình thức này, hàng hoá trước khi kết
H
thúc quá trình xuất khẩu vẫn thuộc sở hữu của đơn vị uỷ thác. Doanh nghiệp ngoại
TẾ
thương chỉ có nhiệm vụ làm các thủ tục về xuất khẩu hàng hoá, kể cả việc vận chuyển
hàng hoá và được hưởng một khoản tiền gọi là phí uỷ thác mà đơn vị uỷ thác trả.
H
Một số lưu ý khi thực hiện xuất khẩu ủy thác:
IN
- Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
được nhận ủy thác xuất khẩu các loại hàng hóa trừ trường hợp danh mục cấm xuất
K
khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng
C
nhập khẩu.
Ọ
- Đối với những hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thì bên ủy thác
thác hoặc nhận ủy thác.
IH
hoặc bên nhận ủy thác có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy
Ạ
- Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân trên cơ sở hợp đồng ký
Đ
kết theo qui định của pháp luật được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ
nhu cầu của tổ chức, cá nhân đó, trừ hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm
G
ngừng xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
N
- Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
Ờ
do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
TR
Ư
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu ủy thác:
- Ở khía cạnh nào đó tăng cường tiềm năng kinh doanh xuất khẩu cho công ty
nhận ủy thác nhằm duy trì khách hàng và duy trì thị trường.
- Phát triển hoạt động thương mại dịch vụ tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
- Tạo việc làm cho phòng kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhược điểm của hình thức xuất khẩu ủy thác:
- Có thể tham gia vào các tranh chấp thương mại.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Bên ủy thác xuất khẩu không thực hiện tốt các nghĩa vụ thủ tục và thuế xuất
khẩu và bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm liên quan.
- Để giảm thiểu tranh chấp thương mại có liên quan đến hoạt động xuất khẩu ủy
thác, các bên đi ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu nên làm một hợp đồng ủy thác
Ế
xuất khẩu.
U
1.1.1.3.5. Xuất khẩu gia công
H
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó
TẾ
người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ
H
chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Hàng hoá sau khi sản xuất
IN
xong được giao cho bên đặt gia công, bên nhận gia công được trả tiền công. Khi hoạt
động gia công vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì được gọi là gia công quốc tế.
K
Theo hình thức xuất khẩu này, doanh nghiệp ngoại thương đứng ra nhập nguyên
C
nhiên vật liệu, bán thành phẩm về cho các đơn vị nhận gia công từ các khách hàng
Ọ
nước ngoài đặt gia công. Sau đó, đơn vị ngoại thương sẽ nhận thành phẩm từ các đơn
IH
vị nhận gia công và xuất sản phẩm này sang cho khách hàng nước ngoài đã đặt gia
công. Đơn vị ngoại thương sẽ nhận được khoản tiền thù lao gia công.
Ạ
Có 3 hình thức gia công quốc tế:
Đ
Nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc
bán thành phẩm và không phải chịu thuế quan nhập khẩu cho bên nhận gia công để
G
chế biến sản phẩm và sau thời gian chế tạo, sản xuất sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí
N
gia công. Trong trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu
Ờ
vẫn thuộc về bên đặt gia công. Thực chất đây là hình thức làm thuê cho bên đặt gia
TR
Ư
công và bên nhận gia công không được quyền chi phối sản phẩm làm ra.
Đây là hình thức gia công xuất khẩu chủ yếu của nước ta vì công nghiệp sản
xuất nguyên phụ liệu của Việt Nam chưa phát triển, chưa tạo được nguyên liệu có
chất lượng cao.
Mua đứt, bán đoạn dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn với nước ngoài: Bên
đặt gia công bán đứt nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và
sau thời gian sản xuất chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này, quyền
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
sở hữu về nguyên vật liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. Vì
vậy, khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế tăng thêm đều phải chịu thuế. Thực
chất đây là hình thức bên đặt gia công giao nguyên vật liệu, giúp đỡ kỹ thuật cho
bên nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.
Ế
Kết hợp: Trong đó, bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn
U
bên nhận gia công cung cấp những nguyên phụ liệu.
H
Hình thức gia công chuyển tiếp: là hình thức sản phẩm gia công của hợp đồng
Việt Nam.
H
Ưu điểm của hình thức gia công xuất khẩu:
TẾ
gia công xuất khẩu này được sử dụng làm nguyên liệu gia công xuất khẩu khác tại
IN
- Hoạt động gia công xuất khẩu có đặc điểm là doanh nghiệp ngoại thương không
phải bỏ vốn vào kinh doanh nhưng thu được hiệu quả cũng khá cao, ít rủi ro và khả
K
năng thanh toán đảm bảo vì đầu ra chắc chắn.
C
- Đây là hình thức rất thích hợp với các doanh nghiệp Việt Nam vì các doanh
Ọ
nghiệp vốn đầu tư hạn chế, chưa am hiểu về luật lệ và thị trường thế giới, chưa có
IH
thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp nổi tiếng qua gia công xuất khẩu vẫn có thể thâm
nhập ở mức độ nhất định vào thị trường thế giới.
Ạ
- Qua gia công xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tích lũy kinh nghiệm tổ chức sản
Đ
xuất hàng xuất khẩu, kinh nghiệm làm thủ tục xuất khẩu và có thể tích lũy vốn.
G
- Rủi ro kinh doanh xuất khẩu ít vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh doanh
N
đều do phía đối tác đặt gia công nước ngoài lo.
Ờ
- Đây là hình thức giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, thu ngoại tệ.
Ư
Nhược điểm của hình thức gia công xuất khẩu:
TR
- Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện theo hình thức này, doanh nghiệp phải quan
hệ được với các khách hàng đặt gia công có uy tín. Đây là một hình thức phức tạp,
nhất là trong quá trình thoả thuận với bên khách hàng gia công về số lượng, chất
lượng, nguyên vật liệu và tỷ lệ thu hồi thành phẩm, giám sát quá trình gia công. Do đó,
các cán bộ kinh doanh của doanh nghiệp phải am hiểu tường tận về các nghiệp vụ và
quá trình gia công sản phẩm.
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hoàng Thị Diễm Thư
- Hiệu quả xuất khẩu thấp, ngoại tệ thu được chủ yếu là tiền gia công ngày một
giảm trong điều kiện cạnh tranh lớn của những đơn vị gia công cao.
- Tính phụ thuộc vào đối tác nước ngoài cao.
- Nếu chỉ áp dụng phương thức kinh doanh xuất khẩu thì doanh nghiệp khó có
Ế
thể xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, xây
H
1.1.1.3.6. Buôn bán đối lưu
U
dựng thương hiệu và thiết kế kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm.
TẾ
Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt
chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua. Khối lượng hàng hoá được trao
H
đổi có giá trị tương đương.
IN
Theo hình thức này, mục đích của hoạt động xuất khẩu không phải nhằm thu về
một khoản ngoại tệ mà là thu về một lượng hàng hoá khác tương đương với trị giá của
K
lô hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp ngoại thương có thể sử dụng hình thức xuất khẩu này
Ọ
xuất khẩu sang một nước thứ ba.
C
để nhập khẩu những loại hàng hoá mà thị trường trong nước đang rất cần hoặc có thể
chung cho giao dịch này.
IH
Tuy tiền tệ không được thanh toán trực tiếp nhưng nó được làm vật ngang giá
Ạ
Hình thức xuất khẩu này giúp doanh nghiệp tránh được sự biến động của tỉ giá
Đ
hối đoái trên thị trường ngoại hối đồng thời có lợi khi các bên không có đủ ngoại tệ để
thanh toán cho lô hàng nhập khẩu của mình.
G
1.1.1.4. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
N
1.1.1.4.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Ờ
Là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của
Ư
Thương mại quốc tế, xuất khẩu có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát
TR
triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của toàn thế giới. Do những điều kiện khác
nhau nên một quốc gia có thể mạnh về lĩnh vực này nhưng lại yếu về lĩnh vực khác, vì
vậy để có thể khai thác được lợi thế, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu
dùng các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh
của David Ricacdo, ông nói rằng: “Nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với các
quốc gia khác trong sản xuất hầu hết các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể tham
SVTH: Phạm Thị Trân Huyền
12
- Xem thêm -