Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU …………………………………………………...1
1.1 Lý do chọn đề tài……………………………………………………….....1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………2
1.2.1 Mục tiêu chung……………………………………………………….2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………….2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………..2
1.4 Phương pháp nghiên cứu………………………………………………….2
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu………………………………………..2
1.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp…………………………………………………..3
1.4.1.2 Dữ liệu sơ cấp……………………………………………………4
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu……………………………………….4
1.4.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tương đối………………………..4
1.4.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối…………………………4
1.5 Cấu trúc của chuyên đề..……..…………………………………………..4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN…………………………………………….…5
2.1 Khái niệm tín dụng………………………………………………………..5
2.2 Bản chất tín dụng………………………………………………………….5
2.3 Phân loại tín dụng…………………………………………………………5
2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng…………………………………………6
2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng……………………………………….6
2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn…………………………………...6
2.3.4 Căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng………………..6
2.3.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ………………………………………….7
2.3.6 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng……………………….7
2.4 Các nguyên tắc của tín dụng………………………………………………7
2.4.1 Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng……………………………………………………………………………...7
2.4.2 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng…………………………………………………………………...7
2.5 Đảm bảo tín dụng………………………………………………………….8
i
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
2.5.1 Khái niệm…………………………………………………………….8
2.5.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng……………………………………..8
2.6 Rủi ro tín dụng……………………………………………………………9
2.6.1 Khái niệm……………………………………………………………9
2.6.2 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra…………………………………...9
2.7 Điều kiện tín dụng……………………………………………………….10
2.8 Tín dụng ngắn hạn……………………………………………………….10
2.8.1 Khái niệm…………………………………………………………...10
2.8.2 Đối tượng cho vay…………………………………………………..10
2.8.3 Phương thức cho vay………………………………………………..10
2.8.3.1 Cho vay từng lần……………………………………………….10
2.8.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng………………………………..11
2.8.3.3 Chiết khấu giấy tờ có giá……………………………………….11
2.8.3.4 Cho vay theo hạn mức thấu chi………………………………..11
2.8.3.5 Cho vay hợp vốn………………………………………………..11
2.8.3.6 Cho vay lưu vụ…………………………………………………11
2.8.3.7 Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng……………………..12
2.8.3.8 Cho vay quay vòng…………………………………………….12
2.8.3.9 Cho vay tuần hoàn……………………………………………..12
2.9 Một số khái niệm và chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn……12
2.9.1 Một số khái niệm……………………………………………………12
2.9.1.1 Doanh số thu nợ………………………………………………..12
2.9.1.2 Doanh số cho vay………………………………………………12
2.9.1.3 Dư nợ…………………………………………………………...13
2.9.1.4 Nợ quá hạn……………………………………………………..13
2.9.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn……………..13
2.9.2.1 Dư nợ / vốn huy động…………………………………………..13
2.9.2.2 Hệ số thu nợ…………………………………………………….13
2.9.2.3 Nợ quá hạn / tổng dư nợ ngắn hạn……………………………..13
2.9.2.4 Vốn huy động / tổng nguồn vốn………………………………..13
2.9.2.5 Vòng quay vốn tín dụng………………………………………..13
ii
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
2.10 Lược khảo tài liệu………………………………………………………14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo
& PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ TÂN GIAI ĐOẠN 2015-2017
15
3.1 Giới thiệu chung về NHNo & PTNT huyện Phú Tân………………..15
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………….15
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ…………………………………………….16
3.1.3 Cơ cấu tổ chức………………………………………………………17
3.1.4 Khái niệm về tình hình hoạt dộng…………………………………..19
3.1.5 Thuận lợi và khó khăn………………………………………………21
3.1.6 Định hướng và nhiệm vụ thực hiện kế hoạch kinh doanh 2016…….22
3.2 Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhanh huyện Phú Tân…..22
3.2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng……………………………22
3.2.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng……………………………….24
3.3 Phân tích cơ cấu tín dụng ngắn hạn trong tổng thể hoạt động tín dụng của NHNo
& PTNT chi nhanh huyện Phú Tân…………………………………….25
3.3.1 Doanh số cho vay………………………………………………….26
3.3.2 Doanh số thu nợ……………………………………………………27
3.3.3 Dư nợ………………………………………………………………28
3.3.4 Tình hình nợ xấu……………………………………………………29
3.4 Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Tân giai
đoạn 2015-2017………………………………………………………………..30
3.4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn…………………………………………30
3.4.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế…………..31
3.4.1.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế……………….32
3.4.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn…………………………………………..34
3.4.2.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế…………….34
3.4.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………36
3.4.3 Dư nợ ngắn hạn……………………………………………………..38
3.4.3.1 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………………….38
3.4.3.2 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………………….39
3.4.4 Nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn………………………………..41
iii
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
3.4.4.1 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………………..41
3.4.4.2 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………………..42
3.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn……………43
3.5.1 Tổng vốn huy động / tổng nguồn vốn……………………………..43
3.5.2 Dư nợ ngắn hạn / huy động vốn……………………………………44
3.5.3 Hệ số thu nợ ngắn hạn………………………………………………44
3.5.4 Nợ xấu NH / dư nợ NH……………………………………………..44
3.5.5 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn…………………………………..44
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ TÂN
45
4.1 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú
Tân…………………………………………………………………………….45
4.1.1 Những mặt đạt được………………………………………………..45
4.1.2 Những mặt còn hạn chế…………………………………………….45
4.2 Giải pháp khắc hạn chế………………………………………………….46
4.2.1 Đối với công tác huy động vốn……………………………………..46
4.2.2 Đối với công tác tín dụng…………………………………………..46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………...49
5.1 Kết luận……………………………………………………………...49
5.2 Kiến nghị……………………………………………………………..49
5.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước, các ngành, các cấp có liên quan ………..49
5.2.2 Đối với NHNo & PTNT huyện Phú Tân……………………………50
5.2.3 Đối với khách hàng………………………………………………..50
iv
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Dữ liệu thứ cấp………………………………………………...………3
Bảng 1.2 Dữ liệu sơ cấp……………………………………………………...….4
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh (2015-2017) ………………………...19
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng……………………………..22
Bảng 3.3 Tình hình nguồn vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú
Tân......................................................................................................................24
Bảng 3.4 Cơ cấu tín dụng ngắn hạn……………………………………………26
Bảng 3.5 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………...…31
Bảng 3.6 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………...…33
Bảng 3.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế………………………….…35
Bảng 3.8 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế……………………………….…36
Bảng 3.9 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế………………………….…38
Bảng 3.10 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế……………………………...…39
Bảng 3.11 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế………………………..…41
Bảng 3.12 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế……………………………..…42
Bảng 3.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn….……43
v
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn (2015-2017) …………...20
Biểu đồ 3.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng………………………..…23
Biểu đồ 3.3 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng……………………….……..24
Biểu đồ 3.4 Doanh số cho vay……………………………………………….…27
Biểu đồ 3.5 Doanh số thu nợ…………………………………………………...28
Biểu đồ 3.6 Tình hình dư nợ……………………………………………………29
Biểu đồ 3.7 Tình hình nợ xấu………………………………………………..…30
Biểu đồ 3.8 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………...31
Biểu đồ 3.9 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế………………...…33
Biểu đồ 3.10 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế………………………...35
Biểu đồ 3.11 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế………………………..……37
Biểu đồ 3.12 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế………………………...38
Biểu đồ 3.13 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………………...…40
Biểu đồ 3.14 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế……………………..…41
Biểu đồ 3.15 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế…………………………..…42
vi
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBVC
Cán bộ viên chức
CN
Chi nhánh
CTTNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐVT
Đơn vị tính
HTX
Hợp tác xã
NH
Ngắn hạn
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMDV
Thương mại dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
VHĐ
Vốn huy động
vii
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn chiếm vị trí quan trọng hàng đầu ở
nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang tiến hành công nghiệp hóa –
hiện đại hóa. Ở Việt Nam, với hơn 70% dân số sống ở nông thôn, gắn bó với nông
nghiệp nên vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước hết
sưc coi trọng. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã nhấn mạnh: “Sự phát triển
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa có vai
trò quan trọng cả trước mắt và lâu dài, làm cơ sở ổn định và phát triển kinh tế - xã hội,
đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước theo hướng Xã hội chủ nghĩa”.
Một trong những trở ngại lớn nhất trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn của
cả nước nói chung và của huyện Phú Tân nói riêng là vấn đề vốn. Nhu cầu vốn vào cây
trồng vật nuôi, chẳng hạn đối với cây luuas mỗi khi vào vụ. Nhận thấy được khó khan
đó, ủy ban nhân dân huyện Phú Tân luôn cần đến sự hỗ trợ của các Ngân hàng trên địa
bàn, hỗ trợ về vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đổi mới, cải tiến
trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm phấn đấu đạt mục tiêu đề ra. Là một
trong những Ngân hàng đi đầu trong định hướng này NHNo & PTNT luôn xác định
mục tiêu chung là giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế của huyện nhà, đặc
biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn, NHNo & PTNT luôn xác định mục tiêu
chung là giữ vững, phát huy vai trò Ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu
tư vốn cho nền kinh tế, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính tiền tệ ở nông thôn,
kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Ưu tiên đầu tư cho “Tam nông”,
trước tiên là các hộ sản xuát nông, lâm, ngư nghiệp các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm
đáp ứng được nhu cầu vốn cần thiết. Theo tình hình huyện Phú Tân hiện nay, vốn vẫn
luôn là vất đề gây khó khăn nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong việc mở
rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng khả năng cạnh tranh, chiếm hữu được thị trường… và để thực hiện các vấn đề này
doanh nghiệp, cá nhân cầ vốn trong thời gian ngắn, tuy nhiên chúng phải ổn định, kịp
thời và tín dụng ngắn hạn sẽ giúp thỏa mãn được những vấn đề trên. Mặt khác, tín
dụng ngắn hạn giúp cho bà con nông dân không bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn toàn xã hội.
Với như cầu ngày càng nhiều của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bạn
huyện về tín dụng ngắn hạn như hiện nay và tín dụng ngắn hạn luôn giữ vai trò quan
trọng trong hoạt động của Ngân hàng. Là một trong những Ngân hàng đi đầu trong
lĩnh vực tín dụng và luôn có định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn thì NHNo
& PTNT chi nhánh huyện Phú Tân đã có những chính sách gì trong tín dụng ngắn
hạn? Thực trạng tín dụng hiện nay ra sao? Với những lý do trên nên tôi quyết định
chọn đề tài nghiên cứu: “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Phú Tân giai đoạn 2015 – 2017”
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
1
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn
từ đó đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng, đồng thời tìm ra
những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn, từ đó đề xuất ra một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNN chi nhánh huyện
Phú Tân.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2015 –
2017
- Phân tích tình thực trạng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua 3 năm 2015 –
2017, thông qua các chỉ tiêu như số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Tân.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn và
giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay ngắn hạn tại NHNo & PTNN chi nhánh huyện
Phú Tân.
1.3 Đối tường và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động tín dụng Ngân hàng rất đa dạng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ như: cho
vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán, chiết khấu,… Việc phân tích tín
dụng là một đề tài lớn và phức tạp. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, cũng như trong
hoạt động cấp tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Tân thì hoạt động
cho vay chiếm ưu tỷ trọng cao nhất. Do vậy, trong khuôn khổ chuyên đề này, khi đề
cập đến khái niệm tín dụng thì được hiểu một cách đơn giản chi gồm hoạt động cho
vay.
Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi về không gian: NHNo & PTNN chi nhánh huyện Phú Tân
- Pham vi về thời gian: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn qua 3
năm 2015, 2016, 2017.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
1.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Các loại dữ liệu thứ cấp được thu thập như sau:
Bảng 1.1 Dữ liệu thứ cấp
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
2
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
STT
1
Nguồn
Loại dữ liệu
Nội dung
NHNo & PTNT chi TổngquanNHNo & Giới thiệu tổng quan về lịch
nhánh huyện Phú PTNT chi nhánh sử hình thành và phát triển
Tân
huyện Phú Tân
của NHNo & PTNT CN
huyện Phú Tân. Các định
hướng phát triển trong những
năm tiếp theo
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh tại Ngân
hàng giai đoạn
2015-2017
Tình hình cho vay ngắn hạn
hiện tại và những năm vừa
qua. Tình hình huy động vốn,
cấu trúc nguồn vốn, các
nguyên nhân được đưa ra.
2
Chuyên đề, khoa Các cơ sở lý thuyết Các đinh nghĩa. Tham khảo
luận của sinh viên về tín dụng
các kiến nghị kết luận có thể
khóa trước
giải quyết tình trạng tại Ngân
hàng đang phân tích. Cách
trình bày, bố trí bố cục.
3
Báo đài, tạp chí, Các bài viết
Internet
1.4.1.2 Dữ liệu sơ cấp.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
3
Tính hình phát triển, nhu cầu
về vay ngắn hạn hiện nay.
Định hướng phát triển của
huyện Phú Tân, các chính
sách hỗ trợ trong tín dụng,
tình hình phát triển kinh tế
chung của huyện hiện nay,
các chính sách thu hút đầu tư,
ưu tiên phát triển các ngành
của huyện, tính hình giá cả
đầu vào đầu ra trong tất cả các
ngành. Các công nghệ ứng
dụng trong quá trình sản xuất,
hiệu quả sản xuất của các
ngành, các tổ chức tín dụng
trên địa bàn huyện.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
Các loại dữ liệu sơ cấp được thu thập như sau :
Bảng 1.2 Dữ liệu sơ cấp
Đối tượng thu
thập thông tin
Số
lượng
Trưởng phòng
kình doanh
01
Nhân viên phòng
kinh doanh
02
Nội dung
Phương pháp thu thập
-
Các hoạt động cho vay Phỏng vấn sâu có cấu trúc
ngắn hạn.
- Định hướng tính hình
cho vay ngắn hạn trong
thời gian tới.
- Tìm hiểu thực trạng cho Phỏng vấn sâu có cấu trúc
vay ngắn hạn trong thời
gian qua và hoạt động
cho vay ngắn hạn diễn
ra hằng ngày
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu
1.4.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế.
Phương pháp này dung để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ tiêu kinh
tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và
so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
1.4.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Chỉ tiêu này để só sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem
có biến động không, tăng giảm bao nhiêu và tìm ra nguyên nhân biến động các chỉ tiêu
kinh tế và biên pháp khắc phục.
1.5 Cấu trúc của chuyên đề
Cấu trúc chuyên đề gồm:
- Chương 1: Giới thiệu.
- Chương 2: Cơ sở lý luận.
- Chương 3: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Tân giai đoạn 2015-2017.
- Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Phú Tân.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
4
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi nào chứa đựng đầy đủ 3 nội dung
sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn
- Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí.
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị
trường Ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, quan hệ tín dụng
Ngân hàng được thể hiện qua 2 khâu : Khâu huy động vốn và khâu cho vay.
2.2 Bản chất tín dụng
Bản chất của tín dụng là quan hệ xã hội giữa người đi vay và người cho vay.Chẳng
hạn, trong nền kinh tế kế hoạch tập trung. Quan hệ giữa người đi vay và người cho vay
chỉ là quan hệ điều hòa việc sử dụng vốn theo một kế hoạch do Nhà nước vạch sẵn thì
quan hệ tín dụng ở đây chỉ là hình thức , chứ không thật sự thể hiện quan hệ cân nhắc
giữa chi phí và hiệu quả. Ngược lại,trong nền kinh tế thị trường quan hệ giữa người đi
vay và người cho vay là quan hệ trao đổi và chuyển nhượng quyền sử dụng vốn trên cơ
sở so sánh giữa lợi nhuận và chi phí nên quan hệ ở đây hình thành trên cơ sở có cân
nhắc và tính toán cẩn thận giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng vốn.
Mặc dù, quan hệ tín dụng được thể hiện qua nhiều phương thức rất đa dạng và
phong phú, nhưng nó vẫn mang 3 đặc trưng cơ bản sau:
- Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng , không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định dựa
trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng.
- Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng.
2.3 Phân loại tín dụng.
Tín dụng có nhiều loại hay nhiều hình thức khác nhau. Việc phân loại tín dụng nhằm
hiểu rõ thêm sự khác biệt của từng loại tín dụng và qua đó chúng ta có thể sử dụng
hoặc hiểu được tín dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể. Phân loại tín dụng phải dựa vào
những tiêu thức cụ thể và khi đề cập đến các loại tín dụng được phân loại là ám chỉ tín
dụng theo tiêu thức phân loại đó. Cụ thể :
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
5
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
2.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến một năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp hoặc của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là lợi cho vay có thời hạn từ trên một năm đến năm năm.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản dài hạn của
doanh nghiệp hoặc cá nhân.
- Cho vay dài hạn : là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
2.3.2.Căn cứ vào đối tượng tín dụng .
- Tín dụng vốn lưu động: Tín dụng vốn lưu động thể hiện dưới hình thức cho vay
để bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế và loại tín dụng này không được áp
dụng cho cá nhân vay. Trên thực tế , loại tín dụng này được thực hiện dưới các hình
thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí phát sinh trong các công
đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay để thanh toán các khoản nợ.
- Tín dụng vốn cố định: Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được cấp để bổ
sung vốn cố định được hình thành nên tài sản cố định; cải tiến kỹ thuật; mở rộng sản
xuất;xây dựng các công trình mời.Thời gian tín dụng là trung dài hạn.
2.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
- Tín dụng sản xuất và lưu thong hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thong hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín udjng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
- Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
2.3.4. Căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng.
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại: tín dụng thương mại,
tín dụng Ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng quốc tế.
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng phát sinh trong quan hệ thương
mại giữa hai bên, qua đó bên bán bán chịu hàng hóa cho bên mua hoặc bên
mua ứng trước tiền cho bên bán.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
6
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa Ngân hàng và
khách hàng , theo đó có thể là quan hệ cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng
hoặc quan hệ gửi tiền của khách hàng vào Ngân hàng.
- Tín dụng Nhà nước : Là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là
Chính phủ và bên kia là cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức , theo đó Chính phủ vay
tiền của cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức dưới hình thức phát hành tín phiếu , trái
phiếu công trái nhằm huy động vốn bù đắp cho thiếu hụt chỉ tiêu ngân sách.
- Tín dụng quốc tế: Là quan hệ tín dụng phát sinh giữa một bên là đối tác
nước ngoài bao gồm Chính phủ hoặc các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế , và một bên
là Chính phủ hoặc đại diện Chính phủ hay các doanh nghiệp Việt Nam.
2.3.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ.
- Tín dụng trực tiếp : là hình thức tín dụng mà trong đó có người đi vay cũng là người
trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là
hai đối tượng khác nhau.
2.3.6. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản than khách hàng vay vốn để quyết
định vay.
- Cho vay có đảm bảo : Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.4.Các nguyên tắc của tín dụng.
2.4.1. Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được người
vay thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng Ngân hàng xem xét
cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu
tư vào sản xuất kinh doanh. Do đó trong quá trình vay Ngân hàng phải thường xuyên
kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng nếu phát hiện khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng có quyền thu hồi lại vốn ngay để tránh được rủi ro
trong việc thu hồi vốn.
Nguyên tắc này được đặt ra cũng nhằm đảm bảo lợi ích của hai bên khách hàng và
Ngân hàng vì khi người đi vay thực hiện theo đúng nguyên tắc này thì cũng có nghĩa là
họ đã sử dụng đúng mục đích xin vay của mình và tạo khả năng cho Ngân hàng thu
hồi vốn đúng hạn. Bên cạnh đó còn giúp cho người đi vay đảm bảo được uy tín với
Ngân hàng, giúp Ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình đó là góp phần cho nền
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
7
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
kinh tế phát triển đúng hướng, đúng mục đích và đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho
chính mình.
2.4.2. Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng.
Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh, mục tiêu của Ngân hàng cũng vì lợi
nhuận sinh ra từ các khoản đầu tư tín dụng. Một Ngân hàng không thể tồn tại nếu các
khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi, vì vốn mà Ngân hàng
sử dụng để cho vay cũng là nguồn vốn Ngân hàng đi vay và phải trả lãi. Như vậy, điều
kiện vật chất để Ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu cả lãi và gốc đúng
hạn đối với những khoản vay cho khách hàng vay.
Theo nguyên tắc này, thì sau khi các khoản vay đến hạn người vay phải trả cả gốc
và lãi cho Ngân hàng, nhưng nếu khách hàng không đến trả đúng hạn thì Ngân hàng có
thể phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng hay chuyển sang nợ quá hạn và Ngân
hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi nợ trong trường hợp đã chuyển sang nợ quá hạn
mà người đi vay vẫn không đến trả nợ.
2.5 Đảm bảo tín dụng.
2.5.1 Khái niệm.
Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áo
dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Điều kiện để đảm bảo tiền vay:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được lưu( phải có giá trị và có thị
trường tiêu thụ)
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền sử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay.
2.5.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp:
Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên vay để bảo đảm khả
năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động
sản thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Vấn đề thế chấp tài sản bị chi
phối bởi luật Dân sự và luật Đất đai. Theo hai luật này thế chấp có hai loại:
Thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
8
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu
của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ: Động sản
cầm cố có thể là loại không cần đăng ký quyền sở hữu có loại ẩn đăng ký
quyền sở hữu ( xe cộ, phương tiện vận chuyển ). Đối với loại tài sản không
đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố tài sản phải được giao nộp cho bên cho
vay. Đối với tài sản có đăng ký khi sở hữu, khi cầm cố hai bên có thể thỏa
thuận để bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba giữ.
Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau đây: Tài sản hữu hình;
tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ;giấy tờ có giá như :cổ phiếu, trái
phiêu, tín phiếu, thương phiếu; quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp, quyền thụ trái, và các quyền phát sinh từ tài sản
khác; lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được
tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của Ngân hàng. Bảo đảm tiền vay
bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ
vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với Ngân
hàng.
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh :
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay ( người nhận bảo lãnh) sẽ thực
hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay ( người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người
được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Bảo
lãnh có thể chia thành hai loại: bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín chấp.
2.6. Rủi ro tín dụng.
2.6.1 Khái niệm.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa
vụ tài chính đối với khách hàng, hay nói cách khác rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện
những biến cố không lường trước được nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà
khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một các đầy đủ cả gốc và lãi khi đến
hạn, từ đó tác động đến hoạt động và có thể làm Ngân hàng bị phá sản.
2.6.2 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.
Đối với bản than Ngân hàng, rủi ro sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động
của Ngân hàng là nguồn vốn huy động và đi vay Ngân hàng cấp trên, các tổ chứ tín
dụng khác. Khi Ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi trong cho vay thì khả năng
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
9
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
thanh toán của Ngân hàng sẽ gặp khó khăn , lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn, làm mất
cân đối trong thanh toán, dẫn đến Ngân hàng bị thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
Đối với nền kinh tế xã hội, hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của
toàn bộ nền kinh tế , đến tất cả các doanh nghiệp lớn , vừa và nhỏ, đến toàn bộ tầng
lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng gây ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, khi
đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác, và tạo cho dân chúng một
tâm lý sợ hãi. Khi dó dân chúng sẽ đua nhau đến Ngân hàng rút tiền trước thời hạn.
Điều đó cũng có thể dẫn đến việc các Ngân hàng bị phá sản, tác động đến toàn bộ nền
kinh tế.
2.7. Điều kiện tín dụng.
Khách hàng vay vốn phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật nhân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm nhân
sự theo quy định của pháp luật.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Người vay vốn có mực đích sử dụng hợp pháp.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả.
2.8. Tín dụng ngắn hạn.
2.8.1. Khái niệm.
- Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn đến một năm. Ngân hàng
cấp khoản tín dụng này cho khách hàng nhằm mục đích chủ yếu là bổ sung vốn đầu tư
vào tài sản lưu động.
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của
người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
2.8.2. Đối tượng cho vay.
- Giá trị vật tư hàng hóa trong các khâu dự trữ , lưu thông và các chi phí cấu thành
giá mua hoặc giá thành sản phẩm, các khoản chi phí khác để doanh nghiệp tiến hành
phương án sản xuất kinh doanh.
- Số tiền thuế xuất nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá
trị lô hàng xuất khẩu đó tổ chức tín dụng có tham gia cho vay. Ngân hàng không cho
vay ngắn hạn để nộp khâu khao, nộp thuế và phần lãi định mức( đối với các xí nghiệp
xây lắp). Những vật tư hàng hóa là những đối tượng vay vốn có khả năng luân chuyển.
Ngân hàng không cho vay vốn để mua vật tư , hàng hóa ứ động hoặc để thực hiện
những khối lượng thi công ngoài kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước đã ghi, ngoài thiết
kế dự án hoặc nguồn vốn chưa rõ nguồn vốn đầu tư.
2.8.3.Phương thức cho vay.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
10
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
2.8.3.1. Cho vay từng lần.
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn người vay và tổ chứ tín dụng
đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Từng khoản vay
là một hợp đồng tín dụng, gắn với 1 phương án sử dụng vốn cụ thể.
- Thủ tục: Căn cứ vào hồ sơ xin vay, ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và
ký hồ sơ xin vay, xác định quy mô cho vay, thời gian giải ngân , thời hạn trả
nợ, lãi suất và yêu cầu bảo đảm tiền vay.
- Cách thức phát tiền vay: Ngân hàng sẽ phát tiền vay cho người vay dựa
vào hợp đồng tín dụng, có thể thực hiện một hoặc nhiều lần phù hợp với nhu cầu sử
dụng vốn của người vay.
- Cách thức thu nợ: theo từng kì hạn trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu nợ
gốc và lãi, người vay phải chủ động trả nợ cho Ngân hàng.
2.8.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định không
quá 12 tháng, khi có nhu cầu vay vốn Ngân hàng sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu
vay vốn cần thiết. Đồng thời khi có doanh thu người vay phải nộp toàn bộ vào
Ngân hàng để trả nợ đảm bảo mức dư nợ và doanh số trả nợ đã cam kết.
Thủ tục vay vốn: trước kì kế hoạch người vay phải gửi đến Ngân hàng
hồ sơ vay vốn. Căn cứ vào hồ sơ, sau khi thẩm định nếu chấp nhận cho vay,
Ngân hàng và khách hàng sẽ kí hợp đồng với 3 nội dung cơ bản : mức dư nợp
tối đa, vòng quay vốn tín dụng và phương pháp trả nợ.
2.8.3.3 Chiết khâu giấy tờ có giá
Khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có giá chưa đến
hạn cho Ngân hàng để nhận một khoản tiền bằng mức chiết khấu của giấy tờ có
giá trừ đi lãi chiết khấu.
2.8.3.4 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Ngân hàng cho phép người vay được chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản
thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong một thời gian xác
định.
2.8.3.5 Cho vay hợp vốn
Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
11
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
2.8.3.6 Cho vay lưu vụ
Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi
trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền
kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó,
tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử
dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời hạn của 02 chu kỳ sản
xuất liên tiếp.
2.8.3.7 Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách
hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không
vượt quá 01 ( một) năm.
2.8.3.8 Cho vay quay vòng
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu
cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 ( một) tháng, khách
hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu
kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 ( ba ) tháng.
2.8.3.9 Cho vay tuần hoàn (rollover)
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn
đối với khách hàng với điều kiện:
a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả
nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ dư
nợ gốc của khoản vay;
b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng;
d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn , nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận
2.9 Một số khái niệm và chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn.
2.9.1 Một số khái niệm.
2.9.1.1 Doanh số thu nợ.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
12
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo & PTNT huyện Phú Tân 2015-2017
Là các khoản mà Ngân hàng thu về trong năm tài chính những món tiền cho
khách hàng vay kể cả năm trước và năm nay. Các khoản thu khách hàng có thể
toàn bộ hợp đồng hoặc một phần hợp đồng.
2.9.1.2 Doanh số cho vay
Là những khoản tín dụng mà Ngân hàng phát ra cho khách hàng vay trong
một khoản thời gian nào đó, không kể các khoản vay đã thu hồi hay chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng , quý , năm.
2.9.1.3 Dư nợ.
Là chi tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó của Ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản Ngân hàng phải thu về.
2.9.1.4 Nợ quá hạn.
Là các khoản nợ mà khi đến hạn khách hàng không trả được cho Ngân hàng
và được chuyển thành nợ quá hạn nó bao gồm các khoản nợ nhóm 2,3,4,5.
2.9.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn.
2.9.2.1. Dư nợ/ vốn huy động.
Tỷ lệ nợ trên vốn huy động =
Chỉ số này phản ánh khả năng cho vay của Ngân hàng với khả năng huy
động vốn. Chỉ số này lớn hơn 1 thì khả năng huy động vốn chưa đáp ứng đủ
nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngược lại, chỉ số này nhỏ hơn 1 thì vốn huy
động của Ngân hàng chưa được sử dụng hết để cho vay.
2.9.2.2. Hệ số thu nợ.
Hệ số thu nợ =
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng . Chỉ số này càng cao thể
hiện hiệu quả công tác thu hồi nợ cao và rủi ro tín dụng thấp.
2.9.2.3. Nợ quá hạn ngắn hạn / tổng dư nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn / dư nợ ngắn hạn =
Chỉ tiêu này giúp cho ta đánh giá được hiệu quả hoạt động tín dụng, chất lượng
tín dụng. Nếu chỉ số càng cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược lại.
2.9.2.4 Tổng vốn huy động/ tổng nguồn vốn.
GVHD:ThS. Thái Kim Hiền Nhân
13
- Xem thêm -