Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát t...

Tài liệu Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam, chi nhánh nghệ an

.PDF
98
120
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN ĐÌNH NHƯ Ý PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2018 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN ĐÌNH NHƯ Ý PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 678/QĐ-ĐHNT ngày 30/8/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 145/QĐ-ĐHNT, ngày 05/3/2018 Ngày bảo vệ: 20/3/2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN CẦN Chủ tịch Hội Đồng: PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An ” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Như Ý iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Nha Trang, tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Võ Văn Cần đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này. Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Ngân hàng Phát triển chi nhánh Nghệ An , Tôi đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường để hoàn thành luận văn. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập tại trường. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Khánh Hòa, tháng 1 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Đình Như Ý iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix TRÍCH YẾU LUÂN VĂN ..............................................................................................x LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC................................................................................8 1.1. Cơ sở lý luận chung về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ..............................8 1.1.1. Đầu tư phát triển ....................................................................................................8 1.1.2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ..............................................................9 1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước .......13 1.2.1. Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhà nước...........................................................13 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước..................15 1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước..........21 1.3.1. Các chỉ tiêu đo lường kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước.....21 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước .22 1.3.3. Vai trò của tín dụng đầu tư Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa phương.....24 1.4. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước ở một số Ngân hàng Phát triển trong nước và bài học đối với Chi nhánh NHPT Nghệ An..................26 1.4.1. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT Hải Phòng.................................26 1.4.2. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT Thanh Hóa............................28 1.4.3. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT khu vực Bắc Cạn - Thái Nguyên ....29 1.4.4. Bài học kinh nghiệm với chi nhánh NHPT Nghệ An ..........................................30 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................31 v CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN .................................................................................................................................27 2.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An.........................................................................................................................27 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam .....................................................27 2.1.2. Khái quát về Chi nhánh NHPT Nghệ An ............................................................28 2.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An trong thời gian qua .............................30 2.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại chi nhánh NHPT Nghệ An .............................................................................................32 2.4. Tình hình huy động vốn và cấp tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An.........................................................................................................................35 2.4.1. Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn...................................................35 2.4.2. Tình hình cho vay ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An............38 2.5. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................39 2.5.1. Đánh giá kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................39 2.5.2. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................47 2.5.3. Đánh giá tác động của tín dụng ĐTPT Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa phương ...........................................................................................................................50 2.6. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi nhánh NHĐT Nghệ An.........................................................................................................................53 2.6.1. Những thành công khi triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi nhánh NHĐT Nghệ An..................................................................................................53 2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân khi triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An......................................................................54 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................58 vi CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐTPT CỦA NHÀ NƯỚC Ở CHI NHÁNH NHPT NGHỆ AN.....................................................59 3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển và nhu cầu vốn tín dụng đầu tư trung và dài hạn ở tỉnh Nghệ An .................................................................................................................59 3.1.1. Định hướng phát triển của tỉnh Nghệ An ............................................................59 3.1.2. Mục tiêu phát triển của tỉnh Nghệ An .................................................................62 3.1.3. Nhu cầu vốn tín dụng đầu tư trung và dài hạn ở tỉnh Nghệ An ..........................64 3.2. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An .............................................................................................................65 3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng để đạt được tăng trưởng tín dụng hàng năm .......65 3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định năng lực của khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư ..... 67 3.2.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................68 3.2.4. Tăng cường hoạt động khai thác và cung cấp thông tin.......................................70 3.2.5. Tăng cường công tác huy động vốn tại Chi nhánh ..............................................71 3.2.6. Một số giải pháp hỗ trợ khác ...............................................................................73 3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................74 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................74 3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An..............................................................74 3.3.3. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành ......................................................................76 Tóm tắt chương 3...........................................................................................................77 KẾT LUẬN ...................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................79 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. CĐT Chủ đầu tư 2. CLLS Chênh lệch lãi suất 3. CNH,HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4. CP Cổ phần 5. DA Dự án 6. DAĐT Dự án đầu tư 7. DN Doanh nghiệp 8. ĐTPT Đầu tư phát triển 9. HĐTD Hợp đồng tín dụng 10. KT-XH Kinh tế xã hội 11. NHPT Ngân hàng Phát triển 12. NHTM Ngân hàng thương mại 13. NSNN Ngân sách nhà nước 14. ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức 15. QLNN Quản lý nhà nước 16. SĐT Sau đầu tư 17. SXKD Sản xuất kinh doanh 18. TDĐT Tín dụng đầu tư 19. TDĐTPT Tín dụng đầu tư phát triển 20. UBND Ủy ban Nhân dân 21. VDB Ngân hàng Phát triển Việt Nam 22. WTO Tổ chức thương mại thế giới 23. XDCB Xây dựng cơ bản viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn Nghệ An phân theo khu vực kinh tế (%) ..... 30 Bảng 2.2: Tình hình giải ngân và huy động vốn tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................................37 Bảng 2.3: Tình hình cho vay đầu tư tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016..... 38 Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp và dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................................40 Bảng 2.5: Cơ cấu thành phần kinh tế vay vốn TDĐT tại CN NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016 ......................................................................................................................42 Bảng 2.6: Số lượng địa bàn vay vốn TDĐT giai đoạn 2012-2016................................43 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2012-2016.........................44 Bảng 2.8: Tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn so với tổng dư nợ giai đoạn 2012-2016.... 45 Bảng 2.9: Dư nợ TDĐT theo phân ngành kinh tế giai đoạn 2012-2016 .......................46 Bảng 2.10: Tổng dư nợ trên vốn huy động và tỷ lệ nợ quá hạn của tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2013-2016 ......................................................47 Bảng 2.11: Tình hình thu nợ gốc, dư nợ, nợ quá hạn vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016 ...........................................................................48 Bảng 2.12: Tình hình thu nợ lãi vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................................49 Bảng 2.13: Số việc làm từ các dự án năm 2013-2016...................................................52 ix TRÍCH YẾU LUÂN VĂN Trong bối cảnh nước ta thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu đẩy mạnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước càng đặt ra cấp thiết hơn. Đồng thời, yêu cầu CNH, HĐH, phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác các tiềm năng của các vùng, miền khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất nước cũng đòi hỏi phải tiếp tục đẩy mạnh tín dụng ĐTPT của Nhà nước theo hướng hiệu quả hơn. Hơn nữa, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước qua hệ thống NHPT nói chung, Chi nhánh NHPT Nghệ An nói riêng, bên cạnh những kết quả đạt được, đã bộc lộ những hạn chế. Thực tế đó đòi hỏi phải có những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước trong hệ thống NHPT nói chung và đối với Chi nhánh NHPT Nghệ An nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Mục tiêu của đề tài là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Trên cơ sở phân tích hoạt động đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng để hỗ trợ thúc đẩy kinh tế tỉnh Nghệ An ngày càng phát triển bền vững hơn trong thời gian tới. Trên cơ sở các tài liệu đã được công bố, các báo cáo, số liệu thống kê về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An qua các thời kỳ, kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ, phương pháp so sánh, đối chiếu và phương pháp tổng hợp, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong những năm qua trên một số nội dung: Huy động vốn, cho vay, thu nợ, các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng ĐTPT và tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An. Từ đó nêu ra những kết quả đạt được như góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội và mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa c ủ a N g h ệ A n trong thời kỳ mới; những tồn tại hạn chế như số lượng khách hàng và số lượng dự án ngày càng giảm, tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng giảm liên tục trong các năm gần đây, vốn huy động tại chi nhánh chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động, hoạt động bảo lãnh tín dụng đầu tư và cấp hỗ trợ sau đầu tư còn rất hạn chế và nguyên nhân của hạn chế: Năng lực thẩm định dự án, trình độ năng lực công tác của một phận cán bộ viên chức, sự phân cấp thẩm định của Chi x nhánh còn nhiều hạn chế, sản phẩm của NHPT cung cấp cho khách hàng chưa thực sự phong phú, công tác khai thác và cung cấp thông tin còn yếu, công tác thanh toán quốc tế chưa đi vào chiều sâu, cơ chế quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước còn nhiều phức tạp chưa thông thoáng, Lãi suất huy động vốn còn rất thấp so với thị trường, Chính sách tín dụng đầu tư trong thời gian qua còn chưa nhất quán, dàn trải chính sách hỗ trợ sau đầu tư chưa thực sự phát huy hiệu quả. Các doanh nghiệp có khả năng tài chính còn rất hạn chế. Dựa trên những hạn chế và dự báo nhu cầu vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An; luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới: (1).... (2)..... Từ kết quả nghiên cứu, tác giả hy vọng luận văn sẽ là cơ sở để Chi nhánh NHPT Nghệ An, Chi nhánh NHPT khác và Ngân hàng Phát triển Việt Nam tham khảo vận dụng vào thực tiễn để có hướng đi phù hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được Chính phủ giao. Từ khóa: Đầu tư phát triển; tín dụng; yếu tố ảnh hưởng; Ngân hàng Phát triển Nghệ An . xi LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Tín dụng đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước là một hình thức tín dụng đặc biệt, trong đó Nhà nước thực hiện tín dụng không vì mục đích lợi nhuận mà hướng tới hiệu quả công bằng của nền kinh tế quốc gia. Theo xu hướng phát triển của kinh tế thị trường, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng có vai trò quan trọng. Nhà nước đi vay để cho vay đầu tư các công trình, các chương trình kinh tế trọng điểm mang tính chuyển dịch có thu hồi vốn trực tiếp thông qua nghiệp vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Trong thực tế các nước có nền kinh tế lớn như Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc… là những nước đã phát huy rất tốt vai trò loại hình tín dụng này trong công cuộc tái thiết và phát triển đất nước. Ở Việt Nam, cùng với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tín dụng ĐTPT của Nhà nước cũng từng bước được phát triển. Ban đầu đó là thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển và từ năm 2006 là Ngân hàng phát triển (NHPT) Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, tổ chức này đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển kinh tế thuộc các lĩnh vực, các ngành, các vùng mà Nhà nước ưu tiên. Thực tiễn hoạt động của NHPT Việt Nam đã khẳng định tín dụng ĐTPT của Nhà nước là công cụ quan trọng của Chính phủ không chỉ trong chỉ đạo, điều hành và triển khai các dự án lớn, các chương trình trọng điểm, mà còn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội và mục tiêu công nghiệp hóa ( CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước trong thời kỳ mới. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước vừa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, vừa thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Trong bối cảnh nước ta thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu đẩy mạnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước càng đặt ra cấp thiết hơn. Đồng thời, yêu cầu CNH, HĐH, phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác các tiềm năng của các vùng, miền khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất nước cũng đòi hỏi phải tiếp tục đẩy mạnh tín dụng ĐTPT của Nhà nước theo hướng hiệu quả hơn. Hơn nữa, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước qua hệ thống NHPT nói chung, Chi nhánh NHPT Nghệ An nói riêng, bên cạnh những kết quả đạt được, đã bộc lộ những hạn chế. Thực tế đó đòi hỏi phải có những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước trong hệ thống NHPT nói chung và đối với Chi nhánh NHPT 1 Nghệ An nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Trên cơ sở phân tích hoạt động đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng để hỗ trợ thúc đẩy kinh tế tỉnh Nghệ An ngày càng phát triển bền vững hơn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hoá và làm rõ được những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước. (2) Ðánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nghệ An giai đoạn 2012-2016. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. (3) Dựa trên những hạn chế còn tồn tại, những định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nghệ An, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là gì? (2) Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An giai đoạn 2012 – 2016 như thế nào? Nguyên nhân và hạn chế thực trạng trên? (3) Những giải pháp nào để đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước và 2 các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nghệ An. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước thuộc thẩm quyền triển khai của Chi nhánh NHPT Nghệ An , giới hạn trong khuôn khổ sử dụng nguồn vốn trong nước với các hình thức chủ yếu: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và hỗ trợ sau đầu tư. - Về thời gian: Số liệu trong luận văn lấy từ năm 2012 đến năm 2016. - Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An , tỉnh Nghệ An . 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp Tác giả căn cứ vào các tài liệu đã được công bố, các báo cáo, số liệu thống kê về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An qua các thời kỳ. Cụ thể như sau: + Căn cứ vào dữ liệu được lưu trữ và các báo cáo thường niên của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An từ năm 2012 đến năm 2016. Trong các báo cáo này có đầy đủ các thông tin mà tác giả cần để sử dụng trong đề tài như tình hình cho vay, tình hình thu nợ các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của Nhà nước. Số vốn vay và thu nợ được chia theo nguồn vốn được sử dụng cho phát triển kinh tế trung ương và kinh tế địa phương. Trong đó, chi rõ các yếu tố giúp chi nhánh kiểm soát tốt nguồn vốn cho vay của mình như tổng vốn vay, lãi suất cho vay, thời điểm bắt đầu trả nợ gốc, thời hạn trả nợ gốc, kì hạn trả nợ. Ngoài ra, kế hoạch trả nợ, kế hoạch giải ngân và số vốn còn nợ đến thời điểm báo cáo cũng được chi nhánh theo dõi sát sao. + Căn cứ vào quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Đây là cơ sở để chi nhánh đưa ra mục tiêu cũng như định hướng hoạt động trong thời gian tới. + Nghị định Chính phủ số 75/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Các thông tin trên Website của ngân hàng Phát triển Việt Nam (www.vdb.gov.vn). 3 5.2. Phương pháp xử lý số liệu a. Phương pháp thống kê mô tả Trong luận văn, phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích các con số của các hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của chúng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê theo thời gian theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đồ họa đơn giản như các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị, bảng biểu diễn số liệu tóm tắt. Trong luận văn đó là các bảng biểu thể hiện số lượng, cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các biểu đồ để thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn sinh động hơn về cơ cấu của các yếu tố đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng để phân tích định lượng về số liệu. Để từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết định đúng đắn. b. Phương pháp so sánh, đối chiếu Trong luận văn phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích, tính toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích, xem xét mức độ biến động của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu khác nhau. Cùng một chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và không gian khác nhau. Do đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một cách logic theo trình tự thời gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh. Áp dụng phương pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm excel để tính toán các mức độ biến động như xác định tỷ trọng của chỉ tiêu nghiên cứu, dùng chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem xét tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước…Từ đó lập bảng phân tích so sánh qua các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng, giảm đó. Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo. c. Phương pháp phân tổ thống kê Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các đơn vị trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính chất. Ý nghĩa của phương pháp này nhằm hệ thống hóa và phân tích các số liệu thu 4 thập, từ đó xem xét thực trạng vấn đề nghiên cứu. Qua đây ta thấy được mối liên hệ, sự tác động qua lại giữa các yếu tố. Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp này để chia số liệu thu thập được thành các nhóm khác nhau như tổng vốn cho vay, tổng vốn bảo lãnh tín dụng đầu tư, tổng vốn hỗ trợ sau đầu tư, số vốn thu hồi nợ qua các năm từ 2012 đến 2016. d. Phương pháp tổng hợp và phân tích tư liệu khoa học hay còn gọi là phương pháp nghiên cứu tại bàn (desk review) Phương pháp này được áp dụng để tổng hợp lý thuyết nghiên cứu, tài liệu liên quan đến đề tài từ sách, các bài báo khoa học và các tài liệu khoa học cũng như các văn bản được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền. Trong luận văn, phương pháp này dùng để phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài. Từ đó xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phương pháp này phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An. Từ đó, luận văn chỉ ra những điều đã đạt được và chưa đạt được để đưa các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh trong thời gian tới. 6. Các chỉ tiêu nghiên cứu - Các chỉ tiêu đo lường kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước. + Quy mô tín dụng đầu tư + Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng + Tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn so với tổng dư nợ tín dụng - Các tiêu chí đo lường hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước. + Tỷ suất lãi trên dư nợ + Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ + Nợ quá hạn + Tỷ lệ nợ xấu - Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa phương. + Tham gia điều hành kinh tế vĩ mô + Tham gia thực hiện chính sách kinh tế gắn với an sinh xã hội – an ninh quốc phòng + Tham gia trong lĩnh vực đầu tư, văn hóa, y tế và vệ sinh môi trường 5 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An Chính sách của NHPT Việt Nam Môi trường tự nhiên Môi trường Kinh tế - Chính trị - Xã hội Các chủ trương, chính sách của nhà nước về tín dụng ĐTPT Nguồn vốn của NHPT Việt Nam Hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước Trình độ của đội ngũ cán bộ Năng lực khách hàng vay vốn Môi trường pháp lý Cơ sở vật chất, trang thiết bị Sơ đồ 1. Các yếu tố có khả năng tác động đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An 8. Ý nghĩa của nghiên cứu - Hệ thống lại một số lý thuyết có liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước. - Khắc họa rõ nét bức tranh về hoạt động tín dung đầu tư phát triển của Nhà nước ở Chi nhánh NHPT Nghệ An . Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới. - Đưa ra những kiến nghị đối với NHPT Việt Nam, các cấp chính quyền, các ngành có liên quan tại địa phương về các chính sách, quy định để thực hiện các giải pháp bổ trợ cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới. - Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác. 6 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Ở chương này luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ở Chi nhánh NHPT Nghệ An: Ở chương này luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ở tỉnh Nghệ An. Thông qua đó chỉ ra những hạn chế, những mặt yếu kém trong quá trình triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ở Tỉnh Nghệ An: Ở chương này luận văn đã đưa ra các giải pháp trong giai đoạn hiện nay để đạt được hiệu quả cao cần thực hiện đồng bộ các giải pháp phân tich, đánh giá đã nêu ra ở chương 2. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận chung về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 1.1.1. Đầu tư phát triển - Khái niệm đầu tư: Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. - Phân loại đầu tư: Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, có thể phân đầu tư thành các loại sau đây: + Đầu tư tài chính (đầu tư tài sản tài chính): là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài sản của các tổ chức, cá nhân đầu tư. + Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua hàng hoá và sau đó bán với giá lớn hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư trong quá trình mua đi bán lại. + Đầu tư phát triển (ĐTPT): là loại đầu tư các tài sản vật chất và sức lao động để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm lắp đặt trang thiết bị, và bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế. - Đặc điểm của đầu tư phát triển: ĐTPT có đặc điểm khác với các loại hình đầu 8 tư khác là: + Nó đòi hỏi một số vốn lớn do mục tiêu chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định, gồm: xây dựng, sửa chữa các công trình nhà cửa, hệ thống kết cầu hạ tầng, trang thiết bị… + Thời gian để tiến hành một công trình đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra. Cũng do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế… + Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng trên thế giới. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. + Mọi thành quả và hậu quả của quá trình đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian, địa lý, điều kiện môi trường hoạt động. + Để đảm bảo cho mọi công trình đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Cũng chính vì các đặc điểm nêu trên nên hoạt động ĐTPT đòi hỏi phải được tổ chức thực hiện một cách chu đáo, bài bản dưới hình thức các dự án đầu tư. 1.1.2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước Tín dụng Nhà nước là các hoạt động vay - trả giữa Nhà nước với các chủ thể hoạt động trong nền kinh tế phục vụ mục tiêu của Nhà nước. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các hình thức tín dụng để tài trợ đầu tư các dự án phát triển thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích. Xét một cách thực chất, thông qua các quan hệ vay - trả, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước chính là một hình thức nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho ĐTPT. Ngoài nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN), Chính phủ các nước thường sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà nước như một công cụ nhằm tài trợ cho các dự án phát triển để đáp ứng các mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ. Như vậy, chúng ta có thể hiểu: Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là một hình thức tín dụng nhà nước, thể hiện mối quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các tổ chức, đơn vị; trong đó Nhà nước vừa là người đi vay để bù đắp thiếu hụt ngân sách, đồng thời 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất