Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcpđdầu tư và phát triển vi...

Tài liệu Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcpđdầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc đắk lắk

.PDF
26
62
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM VĂN CẢNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 2: TS. TỐNG THIỆN PHƯỚC Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đã có những thành tựu bước đầu, đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn có những mặt hạn chế. Trước hết, hoạt động này vẫn bị lấn át bới hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh vì cho vay cá nhân kinh doanh có tiếm năng tăng trưởng tốt cộng với thực tế đây là hoạt động cho vay truyền thống của Chi nhánh. Tiềm năng tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng vẫn chưa được khai thác hết, nhất là trong điều kiện hoạt dộng cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn cũng đang gặp phái một số vấn đề về cho vay sản xuất – kinh doanh các mặt hàng nông sản chủ lực do những rủi ro về giá cả đầu ra, về thị trường và về dịch bênh, Cơ cấu dư nợ vấn cần phải cải thiện, chất lượng cung ứng dịch vụ cũng như hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng cũng cần được phân tích, mổ xẻ để có giải pháp hoàn thiện hơn nữa. Mặt khác, như Tổng quan tình hình nghiên cứu đã chỉ ra, tồn tại các khoảng trống nghiên cứu cần được tiến hành nghiên cứu. Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu đã đề cập. Vì những lý do nêu trên, học viên đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm đưa ra được các các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt 2 Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak, bảo đảm đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược kinh doanh đã hoạch định của Chi nhánh NH này trong thời gian đến. Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại; - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đàu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đak Lak. - Đề xuất các khuyến nghị với các chủ thể liên quan trực tiếp nhăm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Dak lak. Đề hoàn thành mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu nói trên, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau đây: - Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM bao gồm những nội dung gì? - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng? - Khung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM như thế nào? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đak Lak đã diễn biến như thế nào? Có những thành công gì, hạn chế và nguyên nhân nào? - Những khuyến nghị gì có thể đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Dak Lak trong thời gian tới phù hợp với định hướng và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3 Thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak. Các đối tượng nghiên cứu (đối tượng khảo sát) cụ thể bao gồm: - Các bộ phận/phòng chức năng bên trong ngân hàng: Phòng Khách hàng cá nhân và các phòng giao dịch (PGD) trực thuộc chi nhánh. - Các cơ quan, doanh nghiệp có trả lương qua tài khoản BIDV, các khách hàng có quan hệ vay vốn với NH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: luận văn chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak lak theo hình thức cho vay truyền thống, không đề cập đến các hình thức cấp tín dụng khác như: cho vay thấu chi, cho vay qua thẻ tín dụng. - Phạm vi về không gian: tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak, bao gồm cả các hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh. - Phạm vi về thời gian: Luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đak Lak trong giai đoạn từ năm 2016 –2018 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn dự kiến sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Các phương pháp phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, khái quát hóa, hệ thống hóa, và các phương pháp suy luận logic khác được sử dụng trong xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và đề xuất các khuyến nghị. 4 - Các phương pháp sử dụng trong thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp như: + Điều tra, khảo sát khách hàng; tham vấn chuyên viên tín dụng tiêu dùng; lãnh đạo các bộ phận liên quan; các đối tác liên quan đến quá trình cho vay tiêu dùng như các Doanh nghiệp, cơ quan hành chính - sự nghiệp..có người lao động vay vốn; + Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Chi nhánh và số liệu thống kê liên quan - Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp, trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp phân tích thống kê đối với các dữ liệu định lượng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa về mặt học thuật Luận văn hệ thống hóa, phân tích làm rõ thêm một số nội dung lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, về khung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của một NHTM. Mặt khác, các kết quả phân tích cũng như đề xuất khuyến nghị của đề tài cho Chi nhánh BIDV Bắc Đak Lak cũng bổ sung vào cơ sở dữ liệu học thuật như một trường hợp nghiên cứu tình huống. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp những khuyến nghị mà BIDV có thể vận dụng nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Các khuyến nghị này cũng có thể được các Chi nhánh NH khác có điều kiện tương tự tham khảo vận dụng. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và 5 khung lý luận phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đak Lak. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học 7.2. Các luận văn thạc sỹ được công bố tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng a. Khái niệm và bản chất của tín dụng Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận. b. Các nguyên tắc cơ bản của TD (i) Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả: (ii) Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi (iii) Cho vay có bảo đảm 6 c. Tín dụng ngân hàng 1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM a. Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục các khoản cho vay của ngân hàng nên nhìn chung nó mang đầy đủ đặc điểm cho vay nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng còn có những đặc điểm: - Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn - Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao - Tính nhạy cảm theo chu kỳ - Đặc điểm về chi phí và lợi nhuận của cho vay tiêu dùng b. Vai trò của cho vay tiêu dùng i. Đối với khách hàng vay tiêu dùng ii. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM iii. Đối với nền kinh tế c. Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM i. Căn cứ vào mục đích cho vay ii. Căn cứ vào phương thức hoàn trả iii. Căn cứ vào đặc điểm tài trợ * Cho vay tiêu dùng gián tiếp * Cho vay tiêu dùng trực tiếp iv. Căn cứ vào thời hạn cho vay 1.1.3. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng Một cách chung nhất, hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM nhằm đạt được ba mục tiêu cơ bản tương ứng với ba mục tiêu hoạt động của Doanh nghiệp nói chung, ngân hàng nói riêng. Tùy từng thời kỳ khác nhau, căn cứ vào bối cảnh môi trường 7 và đặc điểm bên trong của Ngân hàng mà một Ngân hàng có thể xác định các ưu tiên về mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên, trong bất kỳ tình huống nào, các mục tiêu mà NH cần hướng tới bao gồm: - Mục tiêu về cạnh tranh - Mục tiêu sinh lời - Mục tiêu kiểm soát rủi ro 1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài a. Môi trường kinh tế b. Môi trường pháp lý c. Môi trường văn hoá - xã hội d. Chủ trương chính sách của Nhà nước 1.2.2. Nhóm các nhân tố bên trong a. Chính sách tín dụng b. Quy trình cấp tín dụng c. Thông tin tín dụng d. Về chất lượng cán bộ và cơ sở vật chất thiết bị e. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng f. Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay 1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM 1.3.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 1.3.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM a. Phân tích bối cảnh bên ngoài và bên trong ngân hàng có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM 8 b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung vào các thành phần sau: i. Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng thể hiện qua các tiêu chí: ii. Phân tích về thị phần cho vay tiêu dùng của NH trên thị trường mục tiêu iii. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng 1.3.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng Về lý luận, phương pháp phân tích cần được vận dụng phù hợp với từng nội dung phân tích như đã xác đinh ở trên. Đối với nội dung phân tích kết quả hoạt động cho vay của ngân hàng, phương pháp phân tích chủ yếu được sử dụng là tính toán các chỉ tiêu, so sánh với mục tiêu đặt ra và/hoặc so sánh theo thời gian (tùy theo điều kiện dữ liệu, nội dung và mục tiêu phân tích) để chỉ ra xu hướng, mức độ hoàn thành, phát hiện các vấn đề tồn tại, bất cập. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 9 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐAK LAK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam – Chi nhánh Bắc Đak lak 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam - Chi nhánh Bắc Đak lak 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam - Chi nhánh Bắc Đak lak 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk a. Tình hình huy động vốn Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018 2018) Huy động vốn tại chỗ tăng dần qua 3 năm. Cụ thể, năm 2017 tăng nhẹ 4,9% so với năm 2016, nhưng năm 2018 tăng đến 19,2% so với năm 2017. Đây là một nỗ lực rất lớn của Chi nhánh trong điều kiện lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh không cao hơn một số NH bạn cùng hoạt động trên địa bàn và trong điều kiện cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn ngày càng gay gắt hơn. Về cơ cấu, tỷ trọng tiền gửi thanh toán tương đối cao. Điều này thể hiện mối quan hệ gắn kết lâu dài trên nền khách hàng bền vững của Chi nhánh. Mặt khác, tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng trong tổng vốn huy động tại chỗ chiếm từ 40% đến 57% và 10 tăng lên qua các năm là một tín hiệu tích cực. b. Tình hình hoạt động tín dụng Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018 2018) Quy mô cho vay tăng trưởng qua 3 năm. Dư nợ cuối kỳ năm 2017 tăng 679 tỷ đồng so với năm 2016 với tốc độ tăng trưởng là 18,62%. Đến năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng của chi nhánh tăng 394 tỷ đồng so với năm 2017, tăng 9,1% Về cơ cấu kỳ hạn, dư nợ tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của chi nhánh, chiềm từ 81% trở lên và đáng nói là tỷ trọng dư nợ trung – dài hạn tăng qua từng năm. Năm 2017 tỷ trọng tăng 2,73% so với 2016, năm 2018 tỷ trọng tăng 2,19% so với năm 2017. c. Kết quả hoạt động dịch vụ (phi tín dụng) Bảng 2.3. Doanh thu dịch vụ (phi tín dụng) giai đoạn 2016 - 2018 Có thể thấy, nguồn thu chủ yếu của Chi nhánh đến từ các dịch vụ truyền thống, trong đó: thu phí thanh toán chiếm trên dưới 60% tổng thu dịch vụ, thu phí từ hoạt động tín dụng bảo lãnh, dịch vụ thẻ, ngân quỹ, BSMS qua các năm chiếm gần 35% và thu phí từ các hoạt động khác chỉ chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là gần 4.4%. Điều này là do thị trường mục tiêu của Chi nhánh chủ yếu là dân cư sản xuất nông nghiệp, nhu cầu về sản phẩm dịch vụ còn đơn điệu, chủ yếu là dịch vụ thanh toán, không có khách hàng xuất nhập khẩu nên các sản phẩm phái sinh và bán chéo chưa có, lượng kiều hối hàng năm và thu đổi ngoại tệ phục vụ cho khách hàng cá nhân vãng lai rất ít. d. Kết quả tài chính Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi giai đoạn 2016-2018 11 Kết quả tài chính của các hoạt động kinh doanh được phản ảnh tổng hợp qua chỉ tiêu chênh lệch thu chi. Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng qua các năm. Cụ thể năm 2016, chênh lệch thu - chi của chi nhánh đạt 114 tỷ đồng, năm 2017 đạt được là 132 tỷ đồng, tăng 15,79% so với năm 2016, năm 2018 đạt 145 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2017. Về cơ cấu, tỷ trọng từ nguồn thu hoạt động tín dụng chiếm chủ yếu. Nguồn thu từ các dịch vụ phi tín dụng chiếm từ 8,32% đến 9,4%. Tuy nhiên, cần lưu ý là tỷ trọng này có xu hướng giảm qua từng năm. Ngoài ra, việc kiểm soát tốt các khoản chi cũng góp phần vào việc tăng chỉ tiêu chênh lệch thu - chi qua các năm. 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV – CN BẮC ĐĂK LĂK 2.2.1. Những đặc điểm chủ yếu về môi trƣờng kinh doanh có ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Trong ba năm từ 2016 – 2018 vừa qua, về phương diên vĩ mô, nổi lên một số đặc điểm như sau: - Nền kinh tế đã phục hồi tăng trưởng cùng với đó là lòng tin của các chủ thể trong nền kinh tế gia tăng, các dự đoán lạc quan về triển vọng kinh tế là một thuận lợi lớn cho tăng trưởng tín dụng. . - Chủ trương của Chính phủ và NHNN trong việc thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng đi cùng với chủ trương giảm lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đã phát huy tác dụng. - Chính phủ và NHNN đã triển khai quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng trong thời gian qua. 2.2.2. Phân tích các hoạt động mà NH đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian qua 12 a. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong giai đoạn 3 năm qua - Về dư nợ cho vay tiêu dùng: Chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch kinh doanh từng năm của Chi nhánh về dư nợ cho vay tiêu dùng như sau: - Năm 2016: 937 tỷ đ; - Năm 2017: 1.030 tỷ đ; - Năm 2018: 1.353 tỷ đ. - Về chất lượng tín dụng: Mục tiêu phấn đấu của từng năm của Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu đạt đươc chỉ tiêu khống chế về tỷ lệ nợ xấu dưới 1% và kéo giảm tỷ lệ nợ xấu qua các năm. Tỷ lệ nợ nhóm 2 dưới 2% - Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn. b. Công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của NH Hiện nay, trình tự thủ tục cấp tín dụng đối với các sản phẩm CVTD tại BIDV Bắc Đak Lăk được thực hiện theo các Quyết định số 353/QĐ-HĐQT ngày 21/04/2010 quy định về chính sách cấp tín dụng bán lẻ; Quyết định số 1665/QĐ-NHBL ngày 01/04/2015 về việc cấp tín dụng đối với doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ; Quyết định số 6960/QĐ-NHBL ngày 03/11/2014 về cho vay nhu cầu nhà ở dành cho khách hàng cá nhân; Quyết định số 7127/QĐ-NHBL ngày 10/11/2014 quy định về sản phẩm cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bào đối với khách hàng cá nhân; Quy định số 7128/QĐNHBL ngày 10/11/2014 về sản phẩm cho vay hỗ trợ chi phí du học đối với khách hàng cá nhân; Quy định số7337/QĐ-NHBL ngày 17/11/2014 về sản phẩm cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình; Quy định số8441/BIDV-NHBL ngày 22/10/2015 13 về hướng dẫn vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản; Quy định số 7127/QĐ-NHBL ngày 10/11/2014 về cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo đối với khách hàng cá nhân,… Theo mô hình cấp tín dụng mới, các khâu trong chu trình xử lý tín dụng đề xuất, phê duyệt, giải ngân và theo dõi khoản vay được tách bạch và phân cấp rõ ràng, tăng tính độc lập, minh bạch và an toàn trong hoạt động tín dụng. b. Các hoạt động đã triển khai nhằm đạt được mục tiêu kế hoạch cho vay tiêu dùng của Chi nhánh (i) Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dư nợ; thực thi các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu về thị phần. ii. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng iii. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 -2018 a. Về quy mô cho vay tiêu dùng Như đã đề cập trong chương 1, quy mô cho vay tiêu dùng được phản ảnh trước hết qua chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay tiêu dùng và biến động của nó cũng như tương quan giữa dư nợ cho vay tiêu dùng với tổng dư nợ cho vay chung và dư nợ cho vay bán lẻ được tổng hợp trong bảng 2.5 14 Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 - 2018 - Năm 2017, dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 21,09% so với năm 2016, - Năm 2018, dư nợ cho vay tiêu dùng giảm 9,4%. Như vậy, xu hướng hoàn thành kế hoạch cũng không ổn định. Năm 2017, tỷ lệ vượt mức kế hoạch rất cao, ngược lại qua năm 2018, Chi nhánh không hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ cho vay tiêu dùng. Điều này là do hai nhân tố: Một là, do công tác xây dựng kế hoạch của Chi nhánh vẫn chưa lường hết được các nhân tố ảnh hưởng, hai là, do tỷ trọng cho vay tiêu dùng giảm sút rõ trong năm 2018. Xét chi tiết về hai nhân tố: số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/ khách hàng, ta có bảng kết quả sau: Bảng 2.6. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 – 2018 - Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng khá ở năm 2017, với tốc độ tăng xấp xỉ 10% so với năm 2016. Điều này cùng với mức tăng tương đối về dư nợ bình quân /khách hàng là 9% đã tạo nên mức tăng dư nợ cho vay tiêu dùng lớn của năm 2017 so với năm 2016. - Qua năm 2018, mặc dù dư nợ bình quân/KH có tăng nhẹ so với năm 2017 nhưng do số lượng khách hàng giảm đến - 11, 83% nên dư nợ cho vay tiêu dùng cũng như tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong cho vay chung đều giảm khá mạnh như đã phân tích trên. Sở dĩ có điều này là do số hợp đồng đáo hạn trong năm này nhiều trong khi số hợp đồng cho vay mới không đủ bù đắp. Qua số liệu ở trên cũng có thấy sự ổn định trong dư nợ vay bình quân. Không những thế, mức vay bình quân trên một khách 15 hàng tăng qua các năm. Điều này chứng tỏ tiềm năng vay tiêu dùng trong dân cư trên địa bàn vẫn còn lớn. b. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm (mục đích vay) Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.7 cho thấy, dư nợ CVTD tập trung vào mục đích cho vay tiêu dùng khác khá cao. Đó là những khoản vay phục vụ cho mua sắm ti vi, máy giặt, tủ lạnh,và tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ liên quan đến giáo dục, y tế... Tỷ trọng những khoản vay tiêu dùng khác chiếm từ 40% trở lên. Sản phẩm có tỷ trọng cao thứ hai là cho vay tín chấp lương trả hàng kỳ. Tỷ trọng của cho vay sản phẩm này đều chiếm trên 30%. Cho vay hổ trợ nhà chiếm tỷ trọng từ 12 – 15%. Hai sản phẩm cho vay mua ô tô và Cho vay tổ ấm bình an có tỷ trọng khoảng từ 3 – 7%. Điều đáng lưu ý là tỷ trọng của từng sản phẩm tương đối ít dao động qua các năm. - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 - 2018 Có thể thấy dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm từ 76% trở lên và tăng đều qua các năm. Sở dĩ như vậy là vì hai nguyên nhân chính: thứ nhất, là yêu cấu của BIDV giảm tỷ trọng cho vay trung dài hạn nhằm giảm rủi ro, thứ hai là do nhu cầu tiêu dùng thường nằm trong ngân sách dự kiến của khách hàng nên họ chỉ vay phần thiếu hụt tạm thời. Đối với dư nợ CVTD trung dài hạn, dư nợ cho vay đạt tỷ trọng từ 15% đến 22% 16 trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng. - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 - 2018 Có thể thấy, việc duy trì tỷ trọng cho vay bảo đảm bằng tài sản ở mức an toàn quá sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các NHTM trên địa bàn và các chính sách về định giá tiền vay sẽ không được áp dụng linh hoạt. Do đó, cần có cơ chế chính sách áp dụng đối với từng khách hàng và những khách hàng tiềm năng cần hỗ trợ họ về lãi suất cũng như TSĐB để Chi nhánh vừa có thể tăng dư nợ bán lẻ mà vẫn kiểm soát được nợ xấu trong tỷ lệ an toàn. c. Phân tích về thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Do tính phức tạp của địa bàn hoạt động, trong đó sự xen kẽ giữa các thị trường là khá phổ biến, việc thu thập dữ liệu của các NH bạn là rất khó khăn nên chỉ có thể tham khảo dữ liệu của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đak Lak. Theo dữ liệu của NHNN Đak lak thì tính chung cho các Chi nhánh có hội sở và Phòng giao dịch trên địa bàn nói trên Cụ thể: năm 2016, thị phần đạt 26%, qua năm 2017, thị phần tăng lên đến 29% nhưng đến năm 2018, thị phần giảm xuống còn 24%. Các số liệu về thị phần nói trên cho thấy vị thế cạnh tranh của Chi nhánh chỉ đứng sau NHNN và PTNT nhưng năng lực cạnh tranh chưa ổn định. d. Về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng Hàng năm, Chi nhánh đều tổ chức khảo sát khách hàng trong đó có khách hàng vay tiêu dùng, liên quan đến 4 mảng dịch vụ chính: tín dụng, tiền gửi, thanh toán và thẻ ATM. 17 Sau khi kết thúc các đợt điều tra, khảo sát, Chi nhánh đều đã chỉ đạo các bộ phận tập trung cải tiến các vấn đề khách hàng góp ý để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. e. Về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD Bảng 2.10. Tình hình rủi ro tín dụng trong CVTD tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 – 2018 - Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ nhóm 2 đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra (tỷ lệ nợ xấu dưới 1%, tỷ lệ nợ nhóm 2 dưới 2%). - Tỷ lệ nợ nhóm 2 giảm mạnh trong năm 2017 so với năm 2016 nhưng qua năm 2018 lại tăng mạnh so với năm liền kề. Tương tự, diễn biến của tỷ lệ nợ xấu cũng là giảm trong năm 2017 nhưng tăng trở lại trong năm 2018. Diễn biến nói trên cho thấy mặc dù rủi ro tín dụng vẫn nằm trong mức kiểm soát được và hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch nhưng mức độ ổn định thấp và tiềm ẩn những yếu tố nguy cơ cần có giải pháp khắc phục f. Về kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu d ng Bảng 2.11. Kết quả tài chính từ hoạt động CVTD tại BIDV Bắc Đak Lăk qua 3 năm 2016 - 2018 (Chênh lệch lãi suất bình quân của từng SP CVTD) Bảng 2.11 cho thấy chênh lệch lãi suất bình quân cho vay tiêu dùng của từng sản phẩm qua từng năm. Qua đó, ta thấy: - Mức chênh lệch lãi suất bình quân giảm nhẹ qua các năm. Điều này phần lớn là do nguyên nhân khách quan, trong đó lý do chính là chỉ đạo của NHNN về việc giảm lãi suất cho vay trong nền kinh tế, hệ thống giảm dần các gói ưu đãi cho khu vực Tây nguyên, mức độ cạnh tranh trong cả hai đầu: huy động vốn và cho vay ngày càng gia tăng. 18 - Chênh lệch lãi suất cao nhất thuộc về sản phẩm cho vay tín chấp qua lương. Sản phẩm này có chênh lệch lãi suất bình quân từ 4,04% đến 4,23%. Kế đến là cho vay tiêu dùng khác cũng đạt chênh lệch lãi suất bình quân từ 4% đến 4,19%. Sản phẩm cho vay tổ ấm bình an có chênh lệch lãi suất bình quân thấp nhất, chỉ từ 1,39% đến 1,58%. - Diễn biến chênh lệch lãi suất về cơ bản khá tương đồng giữa các loại sản phẩm CVTD. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV - CN BẮC ĐĂK LĂK 2.3.1. Những mặt thành công 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế a. Hạn chế b. Nguyên nhân của những hạn chế i. Nguyên nhân bên ngoài ii. Nguyên nhân bên trong KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan