TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN LINH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH MÔ
HÌNH TRỒNG MÍA Ở HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã ngành: 52620115
Tháng 2 - năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN LINH
MSSV: 4114689
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH MÔ HÌNH TRỒNG MÍA Ở
HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã ngành: 52620115
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN NGÂN
VŨ THÙY DƯƠNG
Tháng 2 - năm 2014
LỜI CẢM TẠ
---o0o--Chân thành xin gởi lời ghi ơn sâu sắc đến cha mẹ là người sinh thành,
nuôi dưỡng chăm sóc quan tâm tôi từ khi chào đời cho đến nay.
Chân thành biết ơn thầy cố vấn học tập Ts. Phạm Lê Thông đã quan tâm,
dìu dắt, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi bước chân vào giảng
đường Đại học.
Chân thành biết ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của thầy
Nguyễn Văn Ngân và cô Vũ Thùy Dương, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ
dạy và định hướng đầy đủ, chi tiết cho tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cám ơn tất cả quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ đã truyền
đạt kiến thức quý giá trong suốt thời gian tôi học tại trường. Đặc biệt, quý
thầy, cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giúp tôi có đủ kiến thức
quan trọng để hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú anh chị ở phòng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang, các chú
cán bộ địa phương, các phòng, ban kinh tế và bà con nông dân huyện Phụng
Hiệp tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận
văn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh cùng Quý Cô Chú, Anh chị tại phòng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang dồi dào sức khỏe, công tác tốt,
vui vẻ trong cuộc sống và thành công trong công việc.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Nguyễn Văn Linh
i
LỜI CAM ĐOAN
---o0o--Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Nguyễn Văn Linh
ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---o0o---
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
Ths. NGUYỄN VĂN NGÂN
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ………….……………………………………...………………..i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................3
1.4.1 Không gian ....................................................................................3
1.4.2 Thời gian........................................................................................3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hiệu quả……………………………..…..4
2.1.2 Các khái niệm về nông hộ và kinh tế hộ ........................................4
2.1.3 Sản xuất và các yếu tố đầu vào .......................................................5
2.1.4 Các chỉ tiêu kinh tế.........................................................................6
2.2 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ........................................................................7
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU......................................7
2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN .............................................8
2.4.1 Số liệu sơ cấp .................................................................................8
2.4.2 Số liệu thứ cấp ...............................................................................8
2.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU..................................................8
2.5.1 Đối với mục tiêu 1..........................................................................8
2.5.2 Đối với mục tiêu 2........................................................................ 10
2.5.3 Đối với mục tiêu 3....................................................................... 10
iv
2.5.4 Đối với mục tiêu 4....................................................................... 12
2.6 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 12
CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 15
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG .............................................................. 15
3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN PHỤNG HIỆP .. 15
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................... 15
3.1.2 Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 15
3.2 TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ............................................................. 16
3.2.1 Về nông nghiệp ............................................................................ 16
3.2.2 Về công nghiệp ............................................................................ 17
3.2.3 Về văn hóa xã hội ........................................................................ 17
3.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MÍA TẠI HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU
GIANG NĂM 2013....................................................................................... 18
3.3.1 Diện tích, năng suất và sản lượng mía của huyện Phụng Hiệp qua
các năm 2011-2013 ....................................................................................... 20
3.3.2 Kế hoạch sản xuất mía năm 2014 ................................................. 21
3.4 THÔNG TIN CHUNG VỀ NÔNG HỘ ĐIỀU TRA................................. 21
3.4.1 Một số thông tin chung về nông hộ .............................................. 21
3.4.2 Diện tích canh tác và nhân lực tham gia sản xuất ......................... 22
3.4.3 Tuổi, trình độ văn hóa, kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ ............. 23
3.4.4 Công tác tập huấn và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong
sản xuất ......................................................................................................... 24
3.4.5 Vốn trong sản xuất ....................................................................... 25
3.4.6 Nguồn vốn của chủ hộ.................................................................. 26
3.5 LÝ DO CHỌN SẢN XUẤT MÍA ........................................................... 26
3.6 CÔNG TÁC GIỐNG ............................................................................... 26
3.7 TÍNH HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT................................................... 28
3.8 TÌNH HÌNH THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TRÊN ĐỊA BÀN ............... 29
3.8.1 Tình hình thu hoạch ..................................................................... 29
3.8.2 Tình hình tiêu thụ ......................................................................... 29
3.9 MỘT SỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ................................................... 30
3.10 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TỚI ........................... 31
CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 32
v
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA VIỆC SẢN XUẤT MÍA TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG .............................. 32
4.1 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU RA TỪ VIỆC SẢN
XUẤT MÍA................................................................................................... 32
4.1.1 Phân tích chi phí........................................................................... 32
4.1.2 Phân tích các yếu tố đầu ra ........................................................... 37
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH TRỒNG MÍA
THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH .................................................... 39
4.3 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN TRỒNG MÍA TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG .............................. 42
CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 46
MỘT SỐ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT MÍA CHO NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤNG
HIỆP TỈNH HẬU GIANG ............................................................................ 46
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ .................................................................................................... 46
5.1.1 Những thuận lợi ........................................................................... 46
5.1.2 Những khó khăn ........................................................................... 46
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ
HÌNH ............................................................................................................ 48
5.2.1 Về mặt kỹ thuật ............................................................................ 48
5.2.2 Về giống ...................................................................................... 48
5.2.3 Về thị trường ................................................................................ 49
5.2.4 Một số giải pháp khác .................................................................. 49
CHƯƠNG 6 .................................................................................................. 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 50
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 50
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 52
PHỤC LỤC 1 ................................................................................................ 53
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN NÔNG HỘ TRỒNG MÍA .............................................................. 53
PHỤC LỤC 2 ................................................................................................ 55
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ TRỒNG MÍA TẠI HUYỆN
PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG .............................................................. 55
vi
DANH SÁCH BẢNG
---o0o--Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu quan sát mẫu 3 xã của huyện Phụng Hiệp ......................... ..8
Bảng 2.2 Diễn giải các biến đưa vào mô hình .................................................11
Bảng 3.1 Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp của huyện Phụng Hiệp ...............19
Bảng 3.2 Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của huyện Phụng Hiệp từ năm
2011- 2013 .......................................................................................................20
Bảng 3.3 Thông tin về giới tính và dân tộc của nông hộ .................................22
Bảng 3.4 Diện tích canh tác và nhân lực tham gia trồng mía của nông hộ ....22
Bảng 3.5 Tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất của nông hộ .............23
Bảng 3.6 Công tác tập huấn của chủ hộ ..........................................................25
Bảng 3.7 Vốn trong sản xuất của chủ hộ .........................................................25
Bảng 3.8 Địa điểm vay vốn của chủ hộ ...........................................................26
Bảng 3.9 Thực trạng sử dụng giống mía của nông hộ trong mẫu điều tra ......27
Bảng 3.10 Mô tả lý do chọn giống mía của nông hộ .......................................27
Bảng 3.11 Tình hình tham gia hợp tác xã và hội nông dân của nông
hộ......................................................................................................................28
Bảng 3.12 Thông tin về giá của nông hộ .........................................................30
Bảng 3.13 Kết hoạch sản xuất của nông hộ trong thời gian tới ......................31
Bảng 4.1 Tổng hợp một số chi phí sản xuất mía của nông hộ ........................32
Bảng 4.2 Lượng dưỡng chất N, P2O5 và K2O5 được nông hộ sử dụng trong
mẫu điều tra .....................................................................................................35
Bảng 4.3 Các khoản mục chi phí lao động trung bình trong sản xuất mía của
nông hộ ............................................................................................................37
Bảng 4.4 Năng suất, giá bán, doanh thu và lợi nhuận của nông hộ ................38
Bảng 4.5 Phân tích một số chỉ số tài chính trong sản xuất mía của nông
hộ......................................................................................................................40
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trồng mía của
nông hộ ............................................................................................................43
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ …………………………24
Hình 3.2 Nguồn giống của nông hộ …………………………………………28
Hình 3.3 Sự liên kết giữa nông hộ và các công ty mía đường ………………29
Hình 4.1 Cơ cấu chi phí bình quân trong sản xuất mía của nông hộ trên
1000m2 ……………………………………………………………………….33
Hình 4.2 Cơ cấu chi phí phân bón trong sản xuất mía của nông hộ ................34
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
QTKD: Quản trị kinh doanh
BVTV: Bảo vệ thực vật
LĐGĐ: Lao dộng gia đình
NH: Ngân hàng
KHKT: Khoa học kỹ thuật
TD: Tín dụng
KH: Kế hoạch
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Những năm gần đây người nông dân luôn gặp rất nhiều khó khăn trong
việc sản xuất và tiêu thụ nông sản. Đặc biệt đối với người dân trồng mía ở Hậu
Giang họ phải đối đầu với tình hình biến động không ổn định của giá cả,
lượng sản phẩm đầu ra không tiêu thụ được. Không chỉ vậy, cây mía còn
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu đất nông nghiệp, nó đem lại thu nhập khá cao
cho người dân ở tỉnh Hậu Giang nói chung và huyện Phụng Hiệp nói riêng.
Thêm vào đó, đặc điểm sản xuất của nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều
kiện tự nhiên, diện tích gieo trồng trải dài, tập trung nên khi thu hoạch luôn
thu hoạch đồng loạt và sản phẩm nông nghiệp thì không thể tồn trữ lâu trong
điều kiện bảo quản của nông hộ. Chính vì vậy mà người nông dân thường bị
ép giá vào thời điểm thu hoạch rộ và họ phải tuôn sản phẩm ra thị trường để
không bị thua lỗ trong sản xuất.
Đa phần người dân ở Hậu Giang làm nghề nông, là một trong nhiều tỉnh
mới tách ra nên Hậu Giang được coi là tỉnh còn yếu kém về sự phát triển kinh
tế so với các tỉnh khác. Nông nghiệp là chính nên đời sống người dân chịu ảnh
hưởng khi nó thay đổi. Đối với trồng mía thì từ lúc trồng đến thu hoạch là
khoảng 8 đến 10 tháng, một khoảng thời gian dài này người dân không thể xen
canh cây gì để tăng thu nhập và nếu có thì cũng chẳng có thu nhập cao nên thu
nhập hàng năm của người dân tương đối thấp không đáp ứng được nhu cầu
cuộc sống của họ. Huyện Phụng Hiệp là huyện chiếm tỷ trọng cao về diện tích
đất nông nghiệp, các ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp luôn được xác định là
chủ đạo trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của huyện. Hậu Giang được
biết đến như là nơi trồng cây mía lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long, với
diện tích khoảng 14,2 nghìn ha (năm 2012) chiếm khoảng 23,6% diện tích mía
ở ĐBSCL (Vụ Kế Hoạch-Bộ Phát Triển Nông Thôn). Hậu Giang chọn mía là
cây chủ lực để phát triển mạnh tại huyện Phụng Hiệp cụ thể là diện tích trồng
cây hoa màu và cây công nghiệp hàng năm là khoản 10,762 ha nhưng cây mía
đã chiếm đến 9,705 ha tức là 90% (Niên giám thống kê huyện Phụng Hiệp,
2012). Mía là cây mang lại thu nhập không thể thiếu trong sản xuất nông
nghiệp là cơ sở cho sự phát triển kinh tế xã hội của người dân huyện Phụng
Hiệp. Thực tế cho thấy sản lượng mía của huyện hàng năm khá lớn nhưng vẫn
còn tồn tại những khiếm khuyết trong sản xuất như: tập quán canh tác còn lạc
hậu, quy mô sản xuất còn nhỏ hẹp và manh mún, trình độ thâm canh chưa cao,
năng suất thấp… Mặt khác, do sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, chịu
1
nhiều ảnh hưởng của thời tiết, dịch bệnh, nhiều biến động của thị trường đầu
vào cũng như đầu ra nên trong mỗi vụ mùa sản xuất trong năm đều có sự biến
động về chi phí sản xuất tăng như tiền phân bón, tiền thuê nhân công, tiền vận
chuyển,… Dẫn tới năng suất, doanh thu và lợi nhuận khác nhau làm ảnh
hưởng đến thu nhập, mức sống thấp, đời sống của người dân trồng mía trong
huyện gặp nhiều khó khăn.
Từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả tài chính
của mô hình trồng mía tại huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang” để đánh giá
hiệu quả sản xuất mía của vùng. Từ đó đưa ra những giải pháp giúp người dân
sản xuất mía có hiệu quả hơn góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả tài chính của mô hình
trồng mía ở huyện Phụng Hiệp Tỉnh Hậu Giang nhằm đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ sản xuất mía trên địa bàn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết
các mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình sản xuất mía ở huyện Phụng Hiệp tỉnh
Hậu Giang.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả tài chính của việc trồng mía trên địa bàn
huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang.
- Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nông
dân trồng mía trên địa bàn huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang.
- Mục tiêu 4: Từ kết quả trên đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho
nông hộ thuận lợi trong việc sản xuất mía huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang
trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng của việc trồng cây mía ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang
hiện nay như thế nào?
- Chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được của nông dân trồng mía ở huyện
Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang hiện nay có hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất chưa?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nông dân trên địa bàn
huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang?
2
- Trong quá trình trồng mía người dân gặp phải những thuận lợi và khó
khăn gì?
- Có những giải pháp và kiến nghị nào nhằm giúp cho nông hộ thuận lợi
trong việc sản xuất mía huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hậu Giang là tỉnh có diện tích trồng mía lớn nhất ở ĐBSCL, năm 2012
diện tích khoảng 14,2 nghìn ha chiếm khoảng 23,6% diện tích mía ở ĐBSCL.
Mía được trồng hầu hết các huyện của tỉnh như huyện Long Mỹ, huyện Vị
Thủy, thành phố Vị Thanh, huyện Phụng Hiệp. Do điều kiện thời gian và mức
tài chính có hạn nên phạm vi nghiên cứu của đề tài được tác giả chọn chủ yếu
ở huyện Phụng Hiệp vì đây là huyện có diện tích mía lớn của tỉnh, năm 2012
diện tích mía huyện Phụng Hiệp là 9,705 nghìn ha chiếm khoảng 68,3%. Vì
vậy nên có tính đại diện cao cho mẫu. Trong huyện Phụng Hiệp lấy 3 xã làm
đại diện đó là xã Hiệp Hưng, xã Tân Phước Hưng và xã Phương Bình.
1.4.1 Không gian
Do hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ nghiên cứu tập trung ở các nông
hộ sản xuất mía tại xã Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng và xã Phương Bình huyện
Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang. Do nơi đây có diện tích đất trồng mía nhiều ở
huyện Phụng Hiệp nên việc nghiên cứu được thực hiện dễ dàng hơn.
1.4.2 Thời gian
Đề tài được được thực hiện trong giới hạn thời gian học kỳ 2 năm học
2013-2014 và trong khung kế hoạch làm luận văn tốt nghiệp của Khoa Kinh
Tế và QTKD Trường Đại Học Cần Thơ từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2014. Số
liệu thứ cấp được thống kê từ năm 2011- 2013; số liệu sơ cấp thu thập từ niên
vụ mía năm 2013-2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ sản xuất mía tại xã Hiệp
Hưng, Tân Phước Hưng và xã Phương Bình thuộc huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu
Giang.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hiệu quả
- Hiệu quả: Là việc xem xét và chọn lựa thứ tự ưu tiên các nguồn lực
sao cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả là “kết quả mong muốn, cái sinh ra kết
quả mà con người chờ đợi và hướng tới”. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: Không
sử dụng nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản xuất đáp ứng
nhu cầu con người. Hiệu quả bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội,
chúng quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất không thể tách rời
nhau.
- Hiệu quả tài chính: Là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực một cách
tối ưu nhất để đem lại lợi nhuận cao nhất. Hay nói cách khác khi phân tích
hiệu quả tài chính chỉ xem xét đến lợi nhuận của mô hình mang lại mà không
xét đến phần lợi và thiệt hại cho xã hội.
Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính trên góc độ cá nhân, tất cả các chi
phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường.
2.1.2 Các khái niệm về nông hộ và kinh tế hộ
- Nông hộ: Là những người nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp hoặc kết hợp nhiều nghề sử dụng lao
động và nguồn vốn để sản xuất kinh doanh là chủ yếu. Ngoài ra họ còn có
thêm các hoạt động khác nhưng đó chỉ là hoạt động phụ.
- Kinh tế hộ: Là loại hình kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất sử
dụng chủ yếu là nguồn lực gia đình với mục đích là đáp ứng nhu cầu của hộ
gia đình. Tuy nhiên cũng có sản xuất ra để trao đổi nhưng ở mức độ hạn chế.
- Nguồn lực nông hộ: Các tài nguyên trong nông hộ rất đa dạng bao
gồm đất đai, lao động, kỹ thuật, tài chính, con người,… chúng có mối quan hệ
hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất của nông hộ. Nếu biết tận dụng mối
liên hệ này sẽ giúp nông hộ tận dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có, giảm
chi phí và tăng hiệu quả sản xuất.
4
2.1.3 Sản xuất và các yếu tố đầu vào
2.1.3.1 Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất
- Sản xuất: Là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qua quy trình qui
đổi (inputs) để tạo thành các yếu tố đầu ra, một sản phẩm và dịch vụ nào đó
(outputs) (Trần Thụy Ái Đông, 2008).
Hàm sản xuất biểu diễn mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá
trình sản xuất. Thông thường được viết dưới dạng:
Y = f (x1, x2, x3, x4, ……, xn)
Trong đó: Y là sản lượng đầu ra và xi = (1, 2, 3….n) là các yếu tố đầu vào. Các
biến trong hàm sản xuất được giả định là dương, liên tục và các yếu tố đầu vào
được xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng.
2.1.3.2 Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn và khoa học – công nghệ.
Đất đai:
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu
sử dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai có giới hạn về mặt diện tích;
- Ruộng đất có vị trí cố định.
Nguồn lao động:
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
Về mặt số lượng: bao gồm những người hội đủ các yếu tố thể chất và
tâm lý trong độ tuổi lao động và một bộ phận dân cư ngoài tuổi lao động có
khả năng tham gia sản xuất nông nghiệp.
Về mặt chất lượng: thể hiện khả năng hoàn thành công việc với kết quả
đạt được trong một thời gian lao động nhất định. Chất lượng này tùy thuộc vào
tình trạng sức khỏe, trình độ thành thạo của lao động, mức độ và tính chất
trang bị của lao động và vị trí của người lao động.
5
Vốn trong nông nghiệp:
Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê
các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua
hoặc thuê ruộng đất. Đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc,
thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, nông dược, thức ăn gia súc…).
Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu
động.
(i) Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định
(tài sản cố định: tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần
sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn). Ví dụ như: máy móc,
thiết bị, nhà cửa, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
(ii) Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu
động (tài sản lưu động: là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng
trong một thời gian ngắn, sau một chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình
thái ban đầu và chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra). Ví dụ như:
vật tư dự trữ (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu).
2.1.4 Các chỉ tiêu kinh tế
2.1.4.1 Tổng chi phí (TCP)
Tổng chi phí là toàn bộ các chi phí đầu tư vào trong sản xuất để tạo ra
sản phẩm. Tổng chi phí trong sản xuất bao gồm chi phí lao động, vật tư nông
nghiệp, máy móc,… ngoài ra còn chi phí cơ hội lao động gia đình.
2.1.4.2 Doanh thu (DT)
Doanh thu là tổng các khoản thu nhập của nông hộ từ hoạt động sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
DT = Năng suất * Đơn giá * Đơn vị diện tích
2.1.4.3 Lợi nhuận (LN)
Trong kinh tế học, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí, trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội.
LN = DT – CP (bao gồm chi phí lao động gia đình)
Trong kế toán, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán ra và chi phí
sản xuất.
Trong sản xuất nông nghiệp, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh
kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất. Lợi nhuận của người
6
nông dân sẽ bằng doanh thu trừ đi chi phí mà người nông dân bỏ ra.
2.1.4.4 Thu nhập (TN)
Là phần lợi nhuận thu được cộng với chi phí LĐGĐ bỏ ra.
Thu nhập = Lợi nhuận + Chi phí LĐGĐ
Lao động gia đình (LĐGĐ): là số ngày công lao động mà người sản xuất
trực tiếp bỏ ra để chăm sóc cây trồng hay vật nuôi trong suốt vụ sản xuất. Lao
động gia đình được tính bằng đơn vị ngày công (mỗi ngày công được tính là 8
giờ lao động).
2.2 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Tất cả các chỉ tiêu này đều tính cho một công (một công bằng 1.000m2).
* Doanh thu trên chi phí (DT/CP): là tỷ số được tính bằng cách lấy
tổng doanh thu chia cho tổng chi phí. Tỷ số này cho biết một đồng chi phí bỏ
ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
* Thu nhập trên chi phí (TN/CP): là chỉ số được tính bằng cách lấy
tổng thu nhập chia cho tổng chi phí. Tỷ số này cho biết một đồng chi phí bỏ ra
sẽ thu lại được bao nhiêu đồng thu nhập.
* Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): là tỷ số được tính bằng cách lấy lợi
nhuận chia cho tổng chi phí. Tỉ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì chủ
thể đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): là tỷ số được tính bằng cách lấy
lợi nhuận chia cho doanh thu. Tỷ số này thể hiện trong một đồng doanh thu thì
có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Thu nhập trên chi phí chưa có LĐGĐ (TN/CP chưa LĐGĐ): là tỷ
số được tính bằng cách lấy thu nhập chia cho chi phí chưa có LĐGĐ. Tỷ số
này thể hiện một đồng chi phí (chưa có LĐGĐ) bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu
đồng thu nhập.
2.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU
Địa bàn nghiên cứu của đề tài là ba xã Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng và
Phương Bình của huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang. Lý do chọn địa bàn
huyện Phụng Hiệp để nghiên cứu vì nơi đây tập trung nhiều hộ nông dân trồng
mía với tổng diện tích là 9,705 ha chiếm 90% diện tích đất trồng mía của
huyện và có đường giao thông thuận tiện hơn các xã khác trong quá trình thu
thập số liệu.
7
2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Dữ liệu được thu thập chủ yếu từ 2 nguồn là số liệu sơ cấp và số liệu thứ
cấp.
2.4.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu của nghiên cứu được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 92
hộ nông dân trồng mía của 3 xã Hiệp Hưng, Tân Phước Hưng và Phương Bình
của huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
phân tầng, dựa vào tiêu chí là diện tích canh tác. Phỏng vấn các hộ nông dân
nhằm thu thập các nội dung: thông tin tổng quát các hộ sản xuất, tình hình sản
xuất, lượng các yếu tố sử dụng trong sản xuất, thông tin về doanh thu, chi phí,
lợi nhuận của các hộ trồng mía và những thuận lợi, khó khăn của họ. Cụ thể về
số mẫu điều tra tại 3 xã như sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu quan sát mẫu 3 xã của huyện Phụng Hiệp
Xã
Nông hộ
Hiệp Hưng
Tân Phước Hưng
Phương Bình
32
40
20
Nguồn: Kết quả khảo sát 92 hộ, 2014
2.4.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu có liên quan đến việc sản
xuất mía của nông dân: Số liệu về dân số, kinh tế, xã hội được thu thập từ
Niên giám thống kê của huyện Phụng Hiệp trong 3 năm (2010 – 2012); số liệu
về diện tích, năng suất, sản lượng được thu thập từ phòng Nông Nghiệp huyện
Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang năm 2013, còn lại các số liệu diễn biến có liên
quan thì được thu thập từ tổng cục thống kê, báo đài, internet và một số bài
báo cáo có liên quan.
2.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Phương pháp xử lí số liệu: Số liệu sau khi được thu thập sẽ được mã hóa
và nhập vào phần mềm Excel, được xử lí bằng phần mềm SPSS, Stata. Kết
quả sau khi xử lí sẽ kết luận những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
tài chính của mô hình sản xuất mía. Các phương pháp phân tích số liệu được
tác giả sử dụng cụ thể với từng mục tiêu như sau:
2.5.1 Đối với mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả như phương pháp phân tích tần số,
xếp hạng và phương pháp so sánh (số tuyệt đối và số tương đối) để mô tả khái
quát thực trạng sản xuất mía của nông hộ tại vùng nghiên cứu, nhằm đánh giá
8
chính xác sự biến động của các chỉ tiêu cần phân tích như lợi nhuận, sản
lượng, diện tích đất, năng suất,… để tìm ra các giải pháp phát triển chung cho
các đối tượng cần phân tích.
2.5.1.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp thường được sử
dụng trong việc phân tích các hoạt động tài chính – kinh tế. Phương pháp này
đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện cũng như tính chất để xem xét các
hiện tượng kinh tế. Trong phương pháp so sánh ta có các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: số tuyệt đối là một trong những số
liệu biểu diễn quy mô, khối lượng hay là giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó
trong một thời gian nhất định và địa điểm cụ thể. Có hai loại số tuyệt đối là số
tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối thời điểm. Điều kiện để số tuyệt đối có thể so
sánh với nhau là các số tuyệt đối phải cùng đơn vị tính, cùng một phương pháp
tính toán, cùng nội dung phản ánh và cùng một khoảng thời gian nhất định.
So sánh số tuyệt đối: Lấy giá trị tuyệt đối của năm sau trừ đi năm trước
để thấy sự chênh lệch.
Công thức: ΔY = Y1 – Y0
Y0 : Chỉ tiêu năm trước
Y1 : Chỉ tiêu năm sau
ΔY : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
- So sánh số tương đối: là giá trị tương đối của năm sau trừ đi giá trị
tương đối của năm trước. Được tính bằng công thức:
Y1- Y0
ΔY=
Y0
X 100%
Y0: Chỉ tiêu năm trước.
Y1: Chỉ tiêu năm sau.
ΔY: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động các mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
9
- Xem thêm -