LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa
học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bản luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy cô giáo Khoa Kế toán trường Đại học Kinh tế quốc
dân và sự hỗ trợ tạo điều kiện về tư liệu từ phía ngân hàng TMCP Quân đội.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.Phạm Thị Thủy đã tận tâm hướng dẫn
tôi hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do những hạn chế về trình độ và thời gian,
bản luận văn này sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, tôi rất trân
trọng những ý kiến đóng góp của quý độc giả giúp bản luận văn hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........
1.1.
Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng thương mại.....
1.1.1. Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại..........
1.1.2. Vốn của Ngân hàng thương mại........................................................................
1.1.3. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng thương mại.......17
1.2.
Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....................................20
1.2.1. Phương pháp so sánh.......................................................................................20
1.2.2. Phương pháp loại trừ........................................................................................21
1.2.3. Phương pháp liên hệ.........................................................................................22
1.2.4. Phương pháp chi tiết.........................................................................................23
1.2.5. Phương pháp Dupont........................................................................................23
1.3.
Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại.....24
1.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ tài sản.........................................24
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ nguồn vốn...................................26
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ chi phí.........................................29
1.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo các lĩnh vực hoạt động...........................29
1.4.
Tổ chức phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....................................................30
1.4.1. Công tác chuẩn bị phân tích.............................................................................31
1.4.2. Tổ chức phân tích.............................................................................................31
Tóm tắt chương 1.....................................................................................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI......................................................34
2.1.
Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.........................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.................................35
2.2.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội.........................................................................................................37
2.2.1. Phân tích khái quát hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội..........................................................................................................37
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo các lĩnh vực hoạt động...........................59
2.2.3. Đánh giá chung.................................................................................................74
Tóm tắt chương 2.....................................................................................................77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI............................78
3.1.
Xu thế phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội..............78
3.2.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng TMCP Quân đội....79
3.2.1. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong ngân hàng
thương mại.......................................................................................................79
3.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội..................................................................................................80
3.3.
Kiến nghị........................................................................................................94
3.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan Ban Ngành..................................................94
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam..........................................................95
3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng.............................................................................96
Tóm tắt chương 3.....................................................................................................97
KẾT LUẬN................................................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................100
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN
NHTM
NHTW
GDP
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
Tổng thu
nhập
quốc dân
CNH
HĐH
VCSH
TSCĐ
TSLĐ
LNTT
LNST
Công nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại..........................................
Sơ đồ 2.1:
Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Quân đội..................................................................................................
BẢNG
Bảng 2.1:
Hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.2:
Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định.........................................................
Bảng 2.3:
Tỷ suất sinh lời của tài sản lưu động tại ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2008-2010.......................................................................................
Bảng 2.4:
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng TMCP Quân đội các năm
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.5:
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng TMCP Quân
đội các năm 2008-2010...........................................................................
Bảng 2.6:
Chỉ tiêu ROE tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.7:
Huy động vốn các năm 2008-2010 của Ngân hàng TMCP Quân đội.....
Bảng 2.8:
Hiệu quả sử dụng vốn vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội từ năm
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.9:
Tình hình sử dụng chi phí tại Ngân hàng TMCP Quân đội các năm
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.10:
Hiệu quả sử dụng chi phí tại ngân hàng TMCP Quân đội năm 2008-2010.........
Bảng 2.11:
Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội năm
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.12:
Doanh số cho vay và thu nợ của Ngân hàng TMCP Quân đội từ năm
2008-2010...............................................................................................
Bảng 2.13:
Hệ số sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Quân đội (2008-2010)...........
Bảng 2.14:
Tỷ suất sinh lời của hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2008-2009.......................................................................................
Bảng 2.15:
Tỷ trọng nợ xấu, nợ quá hạn / tổng dư nợ...............................................
Bảng 2.16:
Vòng quay vốn........................................................................................
Bảng 2.17:
Sức sinh lời của nguồn vốn đầu tư tài chính tại Ngân hàng TMCP
Quân đội các năm 2008-2010..................................................................
Bảng 2.18:
Cơ cấu đầu tư tài chính............................................................................
ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1:
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ tại Ngân hàng TMCP Quân đội qua các
năm 2008-2010.......................................................................................
Đồ thị 2.2:
Tỷ suất sinh lời của tài sản lưu động tại Ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2008-2010.......................................................................................
Đồ thị 2.3:
Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội qua các năm
2008-2010...............................................................................................
Đồ thị 2.4:
Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Quân đội qua
các năm 2008-2010.................................................................................
Đồ thị 2.5:
Phân tích nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Quân đội qua
các năm 2008-2010.................................................................................
Đồ thị 2.6:
Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội qua các năm
2008-2010...............................................................................................
Đồ thị 2.7:
Tỷ trọng các loại chi phí sử dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội năm 2008
................................................................................................................
Đồ thị 2.8:
Tỷ trọng các loại chi phí sử dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2009................................................................................................
Đồ thị 2.9:
Tỷ trọng các loại chi phí sử dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2010................................................................................................
Đồ thị 2.10 : Tổng dư nợ của Ngân hàng TMCP Quân đội các năm 2008-2010..........
Đồ thị 2.11: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
năm 2008-2010.......................................................................................
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong nền kinh tế thị trường, có thể nói rủi ro được xem như là một yếu tố
không thể tách rời với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp thường xuyên phải đối đầu với những thách đố của thị
trường luôn cạnh tranh và đầy biến động. Với chức năng kinh doanh tiền tệ, với
mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, các ngân hàng thương mại được hình thành và hoạt
động như các doanh nghiệp trong nền kinh tế nên chúng không thể nằm ngoài qui
luật đó. Hơn thế, kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực hoạt động có nhiều rủi ro nhất, vì rủi
ro của doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ là tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng
của nó, đồng thời rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra tai họa to lớn cho
nền kinh tế hơn bất cứ rủi ro của các loại hình doanh nghiệp nào, vì tính chất lây lan
của nó có thể làm rung chuyển toàn bộ hệ thống kinh tế.
Hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng khó khăn, bởi vậy rủi ro của ngân
hàng cũng ngày càng lớn. Lường trước rủi ro và thường xuyên có những biện pháp
phòng ngừa, hạn chế rủi ro là vấn đề có tính chất sống còn đối với hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Trong điều kiện đó, phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh mà
cụ thể là phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng là một trong những biện
pháp tốt nhất để hạn chế các rủi ro đó.
Cũng như các ngân hàng thương mại nói chung ở Việt Nam, ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội nhận thức rõ vai trò của việc phân tích hiệu quả sử
dụng vốn, từ đó đưa ra những giải pháp sử dụng vốn sao cho tiết kiệm được chi phí
mà vẫn mang lại lợi nhuận tối đa, từng bước nâng cao khả năng của ngân hàng,
khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Song trong quá
trình hoạt động, bên cạnh những kết quả đạt được, ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội vẫn còn bộc lộ những hạn chế trong việc sử dụng nguồn vốn sao cho có
hiệu quả.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” làm luận văn tốt nghiệp với
ii
mong muốn đóng góp một số ý kiến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội.
Mục tiêu của đề tài
- Khái quát và hệ thống hoá lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và nội dung,
phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nói chung và
của các ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn ở việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn 2008-2010.
Tài liệu nghiên cứu và dùng để phân tích trong luận văn là các báo cáo thường
niên, báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội qua các năm
2008-2010.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích cơ bản như so sánh, thay
thế liên hoàn, loại trừ, số chênh lệch, Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn đối với hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội.
iii
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Vốn trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, ngược lại, kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những
định chế tài chính không thể thiếu được.
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa
dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung
ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của xã hội.
NHTM có những chức năng chính sau đây:
Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng
thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
iv
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô
hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được
thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức
năng thanh toán.
Hoạt động chủ yếu của NHTM thực hiện trên các mảng sau:
Thứ nhất, hoạt động huy động vốn: Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi của
các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước khi được NHNN chấp thuận. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài hay vay vốn ngắn hạn
của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. Lựa chọn các hình thức huy động vốn khác
theo quy định của NHNN.
Thứ hai, hoạt động tín dụng: Các ngân hàng tiến hành phân tích và cấp tín
dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy
định của NHNN. Bên cạnh đó, xuất hiện các hình thức cho vay khác nhau như: cho
các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống hay cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn dưới các hình thức cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
Thứ ba, hoạt động bảo lãnh: Đây là một hoạt động đem lại hiệu quả không
kém cho hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay, với các phương thức
như bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự
thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức tín dụng, cá nhân
theo quy định của NHNN.
Ngân hàng còn thực hiện nhiều hoạt động đầu tư khác như: Dùng Vốn điều lệ
và Quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín
v
dụng khác theo quy định của Pháp luật. Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để
thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. Tham gia thị
trường tiền tệ theo quy định của NHNN. Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế khi được NHNN cho phép, được quyền ủy
thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động của ngân
hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo hợp đồng ủy thác và đại lý. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập
Công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Pháp
luật Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc
qua các Công ty trực thuộc được thành lập theo quy định của Pháp luật. Bảo quản
hiện vật quý và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, nhận cầm cố và các dịch vụ khác
theo quy định của Pháp luật. Thành lập các Công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt
động kinh doanh có liên quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của Pháp luật.
1.1.2. Vốn của Ngân hàng thương mại
Vốn là các tài sản trong xã hội được đưa vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả
trong tương lai. Vì thế trong nền kinh tế thị trường dù hoạt động trong lĩnh vực nào
thì vốn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của hoạt động đó. Ngân
hàng cũng vậy, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mang lại hiệu quả cao thì
công tác huy động vốn cần phải được quan tâm đúng mức.
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân
Ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để đầu tư cho vay, hoặc
thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình.
Trong hoạt động kinh doanh, tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu quản lý hay
nguồn hình thành mà người ta chia nguồn vốn theo các loại khác nhau. Nhưng cơ
bản nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu (vốn tự có), vốn huy động,
vốn đi vay, vốn khác.
1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Với sự phát triển của tiến bộ khoa học công nghệ như vũ bão hiện nay,
phương pháp phân tích cũng không ngừng được cải tiến và có nhiều phương pháp
vi
phân tích khác nhau. Bên cạnh các phương pháp truyền thống đã xuất hiện nhiều
phương pháp mới phù hợp với cơ chế thị trường của Việt Nam cũng như xu hướng
hội nhập quốc tế. Một số phương pháp được áp dụng như:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích nhân tố
- Phương pháp liên hệ
- Phương pháp chi tiết
- Phương pháp Dupont
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ tài sản
Số vòng quay của tài sản: Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp
mong muốn tài sản vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố
góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Số vòng quay của tài sản có thể xác
định bằng công thức (1.1):
Tổng doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Sức sinh lời của tài sản: Khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà
Số vòng quay của tài sản =
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế
(1.2)
Tài sản bình quân
Trong doanh nghiệp, mà đặc biệt là trong ngân hàng thương mại, vốn có thể
Sức sinh lời của tài sản =
được chia thành vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định là nguồn vốn chủ yếu để
hình thành nên tài sản cố định, nên phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định thực
chất là đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) được thể hiện ở chỉ sau:
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ =
Lợi nhuận sau thuế
TSCĐ bình quân
(1.3)
Tài sản lưu động (TSLĐ) được hình thành trên vốn lưu động, vì vậy phân tích
hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng chính là đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động. Ta có thể phân tích chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời của TSLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
TSLĐ bình quân
(1.4)
vii
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế
Tổng nguồn vốn
Sức sinh lời của nguồn vốn =
(1.5)
Doanh thu thuần
Tổng vốn bình quân
Số vòng quay của vốn =
(1.6)
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của VCSH =
(1.7)
VCSH bình quân
Khả năng thanh toán lãi vay:
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
(1.10)
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Tổng nguồn vốn bình quân
(1.11)
Khả năng thanh toán lãi vay =
Sức sinh lời của nguồn vốn:
Sức sinh lời của nguồn vốn =
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ chi phí
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí thường dùng chỉ tiêu sau:
Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước
thuế so với tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
=
x 100
(1.12)
Tổng chi phí
1.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo các lĩnh vực hoạt động
Ngân hàng hoạt động kinh doanh trên nhiều mảng khác nhau, mỗi hoạt động
có những chỉ tiêu phân tích riêng. Đó có thể là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư
đổi mới công nghệ hoặc trang thiết bị ở từng bộ phận; hiệu quả ở từng bộ phận quản
trị; hiệu quả của từng quyết định sản xuất kinh doanh…Tùy theo từng hoạt động cụ
thể có thể xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiến hành quá trình đánh giá thích hợp.
Trong các ngân hàng, cần phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong các bộ phận hoạt
động: bộ phân huy động vốn, hoạt động đầu tư vốn, phân tích khả năng sinh lời,
viii
phân tích việc chấp hành chế độ chính sách.
1.4.Tổ chức phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.4.1. Công tác chuẩn bị phân tích
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn được các ngân hàng TMCP tiến hành nhằm
mục đích đánh giá thực trạng kinh doanh, kết quả hoạt động giữa kỳ này với kỳ
trước, từ đó đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau để hoạt động kinh doanh có
hiệu quả hơn. Để chuẩn bị cho công cuộc phân tích, các ngân hàng mới tiến hành
tập hợp số liệu kế toán từ các chi nhánh, tiến hành phân tích dữ liệu trên EXCEL,
tuy nhiên cũng chỉ ở mức độ là tổng hợp thu nhập và chi phí của từng bộ phận (có
thể theo phòng ban hoặc chi nhánh), tính ra thu nhập còn lại cho từng đơn vị trên cơ
sở đó đánh giá và có kế hoạch trong thời gian tới. Trong tương lai, việc mua thêm
phần mềm phân tích kế toán đã được ngân hàng đặt ra, tuy nhiên mới có rất ít ngân
hàng TMCP tiến hành việc này.
1.4.2. Tổ chức phân tích
Tổ chức công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn phụ thuộc vào đặc điểm hoạt
động kinh doanh và đặc thù của từng ngân hàng. Công tác phân tích hiệu quả sử
dụng vốn được giao cho Phòng kế toán tài chính hoặc phòng kế hoạch tổng hợp.
Phạm vi phân tích là toàn bộ hệ thống hoặc thực hiện ở từng chi nhánh, phòng ban
nhằm cung cấp thông tin cho cấp quản lý nhất định. Nhìn chung, công tác tổ chức
phân tích tại các ngân hàng thương mại cổ phần thường gồm các bước:
- Lập kế hoạch phân tích
- Thu thập và xử lý thông tin
- Tiến hành phân tích
- Tổng hợp và báo cáo dữ liệu
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
ix
Ngân hàng TMCP Quân đội thành lập ngày 04/11/1994 với số vốn điều lệ ban
đầu là 20 tỷ đồng và 25 cán bộ nhân viên. Trải qua 16 năm phát triển và trưởng
thành, ngân hàng TMCP Quân đội đã có những bước phát triển ổn định cả về quy
mô phạm vi hoạt động, năng lực tài chính... Từ một Ngân hàng chưa có tên tuổi trên
địa bàn Hà Nội cũng như cả nuớc, đến nay, Ngân hàng TMCP Quân đội đã đánh
dấu một giai đoạn mới với những thành công mới, vững vàng ở vị trí là một trong 5
Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
TMCP Quân đội không ngừng đổi mới để phù hợp với thị trường.
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội.
2.2.1. Phân tích khái quát hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ tài sản
Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2009 tăng hơn nhiều so với năm 2008, từ 2,41
lên 2,66 nhưng sang năm 2010 thì tỷ lệ này có giảm xuống đạt 2,54. Mặt khác, dựa
vào mô hình tài chính Dupont ta có thể nhận thấy sự thay đổi về sức sinh lời của tài
sản qua các năm từ 2008 đến 2010 là do hai yếu tố hệ số sinh lời của thu nhập thuần
và số vòng quay của tài sản.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ năm 2009 có chiều hướng tăng lên có nghĩa là hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội có chiều
hướng tăng, nhưng đến năm 2010 lại có chiều hướng giảm.
Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động là rất cao và tăng lên qua các năm 20082010. Chứng tỏ vốn lưu động của ngân hàng TMCP Quân đội đã được sử dụng
hiệu quả.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ nguồn vốn
Chỉ tiêu sức sinh lời của nguồn vốn năm 2009 tăng 0,0013 (tương ứng với tỷ
lệ tăng 8,34%) so với cùng kỳ năm 2008. Nhưng đến cuối năm 2010 chỉ tiêu này đã
giảm -0,0011 (tương ứng tỷ lệ giảm 6,40%). Tuy mức độ giảm không đáng kể song
cũng chứng tỏ sức sinh lời của nguồn vốn tăng không đều qua các năm.
x
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ chi phí
Tổng chi phí sử dụng tại Ngân hàng trong 3 năm 2008-2010 tăng đều. Năm
2009 chi phí tăng 566 tỷ đồng so với năm 2008 (từ 3,271 tỷ đồng lên 3,837 tỷ đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng 17,30%). Năm 2010 Ngân hàng sử dụng 7,807 tỷ đồng chi
phí, tăng 3,970 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 103,47%. Một tỷ lệ tăng rất cao,
chủ yếu là do khoản mục chi phí lãi và các chi phí tương tự tăng mạnh (từ 2,212 tỷ
đồng vào năm 2009 lên 5,246 tỷ đồng vào năm 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng
137,16%).
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo các lĩnh vực hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Quân đội trong những năm gần đây
tăng trưởng một cách rõ rệt. Qua số liệu ta thấy từ thời điểm 31/12/2008 đến
31/12/2010 tổng dư nợ cho vay tăng lên một cách nhanh chóng. Năm 2008 tổng dư
nợ là 15.740 tỷ đồng, qua một năm đến 31/12/2009 tổng dư nợ tín dụng của Ngân
hàng là 29.588 tỷ tăng lên 13.848 tỷ đông tương ứng tăng 87,98%. Đến năm 2010
khối lượng dư nợ tín dụng đạt 48.797 tỷ tăng lên 19.209 tỷ tương ứng tăng lên
64,92% so với cùng kỳ năm 2009, đây là một con số đáng ghi nhận cho hoạt động
tín dụng. Để đạt được kết quả như trên là một nội lực lớn của ngân hàng TMCP
Quân đội, trong những năm gần đây Ngân hàng không ngừng mở rộng quy mô và
phát triển mạng lưới, bên cạnh đó phong cách phục vụ của nhân viên luôn để một ấn
tượng đẹp trong lòng của khách hàng cùng với uy tín tài chính lâu năm .
Phân tích hoạt động đầu tư tài chính
Sức sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính tại ngân hàng TMCP Quân đội trong
năm 2009 so với năm 2008 đã tăng, song đến năm 2010, chỉ tiêu này đã giảm nhẹ.
2.2.3. Đánh giá chung
Những kết quả đạt được
- Thứ nhất: Tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Quân đội tăng nhanh và tăng
đều qua các năm.
- Thứ hai: Lợi nhuận sau thuế tăng rất nhanh.
xi
- Thứ ba: Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động là rất cao và tăng lên qua các năm
2008-2010. Chứng tỏ vốn lưu động của ngân hàng TMCP Quân đội đã được sử
dụng hiệu quả.
- Thứ tư: Trong 3 năm từ 2008-2010, chỉ tiêu ROE của Ngân hàng TMCP
Quân đội liên tục tăng.
- Thứ năm: vốn huy động từ khu vực dân cư qua 3 năm không có sự thay đổi
nhiều về tỷ lệ, trong khi đó tỷ lệ vốn huy động từ tổ chức tín dụng năm 2008 là
23,90%, cuối năm 2009 giảm 1,26% còn 22,64%, đến năm 2010 tỷ lệ này còn
20,47% trên tổng nguồn vốn huy động và được bù đắp lại bởi sự tăng thêm nguồn
huy động từ tổ chức kinh tế. Tỷ lệ này là tốt và cần duy trì bởi lẽ thực chất huy động
từ dân cư và tổ chức kinh tế sẽ đem lại hiệu quả cao hơn do chi phí trả lãi thấp.
- Thứ sáu: Hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Quân đội trong những
năm gần đây tăng trưởng một cách rõ rệt, phát triển cả về quy mô và chất lượng.
doanh số thu nợ qua các năm tăng lên điều này cho thấy hiệu quả của việc cho vay
trước đã phát huy tác dụng, tỷ trọng nợ quá hạn của Ngân hàng đã giảm rõ rệt và
luôn nằm trong giới hạn cho phép cho thấy sự nỗ lực rất lớn của cán bộ nhân viên
ngân hàng.
Những hạn chế cần khắc phục
Trong những năm qua bên cạnh những kết quả kinh doanh đạt được Ngân
hàng TMCP Quân đội vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và vượt qua:
Một là: chỉ số vòng quay của tài sản còn thấp, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng,
giảm chưa ổn định.
Hai là: Kiểm soát chi phí chưa thực sự tốt. Tổng chi phí năm 2010 tăng mạnh
so với năm 2009.
Ba là: Chưa xử lý được dứt điểm các khoản nợ quá hạn.
Bốn là : Doanh số hoạt động đầu tư còn thấp.
Năm là: chưa phát triển kinh doanh ngoại tệ.
Sáu là: chưa đa dạng hoá các hình thức tín dụng.
Bảy là: vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng những năm gần đây không cao.
xii
Tám là: Tài sản có không sinh lời còn khá lớn, cần phải giải phóng bớt nhằm
tăng thu nhập cho ngân hàng, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo khả năng thanh toán an
toàn nhất định.
Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân khách quan:
Thứ nhất: Nhiều người dân nói chung và nhiều doanh nghiệp tố chức kinh tế
nói riêng chưa thực sự tôn trọng pháp luật, ý thức chấp hành luật pháp không
nghiêm, cơ quan hành pháp trong nhiều trường hợp cũng chưa tuân thủ đúng pháp
luật dẫn đến việc áp dụng pháp chế trong ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn.
Thứ hai: Chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước đang trong quá trình điều
chỉnh, đang hoàn thiện.
Thứ ba: Quyền sử dụng đất nhiều nơi còn bất cập.
Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất: Đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa thích ứng được với nhu cầu thực tế.
Thứ hai: Chất tượng thẩm đinh dự án đầu tư còn chưa cao, thiếu chính xác.
Thứ ba: Việc phân tích đánh giá thị trường chưa thật chuẩn xác.
Thứ tư: Hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát còn bất cập.
Thứ năm: Bản thân Ngân hàng chưa chú trọng đúng mức đến việc mở rộng,
phát triển các nghiệp vụ ngân hàng.
- Xem thêm -