Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đinh phát...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đinh phát

.DOC
96
143
103

Mô tả:

Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đã đến thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu tại Công ty TNHH Đinh Phát và đã tự mình tổng hợp kiến thức để hoàn thành luận văn này. Tôi xin khẳng định luận văn : “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Toàn bộ các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Mục lục Mở đầu.......................................................................................................................... 7 Chương 1: Lý luận chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp hiện nay......................................................................................................................... 5 1.1.Tổng quan về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................5 1.1.1.Tổng quan về vốn..........................................................................................5 1.1.1.1.Khái niệm về vốn....................................................................................5 1.1.1.2.Vài trò vốn trong doanh nghiệp..............................................................6 1.1.1.3.Phân loại vốn trong doanh nghiệp...........................................................7 1.1.1.4.Các hình thức huy động vốn doanh nghiệp.............................................7 1.1.2.Hiệu quả sử dụng vốn..................................................................................10 1.1.2.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn...........................................................10 1.1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................14 1.2.Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn...........................................16 1.2.1.Nhân tố bên ngoài............................................................................................16 1.2.1.1.Các chính sách kinh tế vĩ mô....................................................................16 1.2.1.2.Chu kỳ của nền kinh tế..........................................................................18 1.2.1.3.Biến động lãi suất của ngân hàng..........................................................20 1.2.1.4.Diễn biến lạm phát................................................................................21 1.2.1.5.Các yếu tố của môi trường ngành.........................................................22 1.2.2.Nhân tố bên trong........................................................................................23 1.2.2.1.Các yếu tố sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp...............................23 1.2.2.2.Nhân tố con người................................................................................25 1.2.2.3.Chi phí vốn...........................................................................................26 1.2.2.4.Phương pháp tổ chức huy động vốn......................................................26 1.2.2.5.Cơ cấu vốn............................................................................................27 1.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................27 1.3.1.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................27 1.3.2.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định................................28 1.3.3.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................29 1.3.4.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu...........................30 Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát thời kỳ 2008 - 2010.............................................................................................................31 2.1.Tổng quan về công ty TNHH Đinh Phát.............................................................31 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...........................................31 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, bộ máy sản xuất.................................................................32 2.1.2.1.Sơ đồ tổ chức công ty...........................................................................32 2.1.2.2.Mô tả chức năng, nhiệm vụ các phòng ban...........................................32 2.1.3.Khái quát về kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2011.............................34 2.2.Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của Đinh Phát...........35 2.2.1.Phân tích các nhân tố môi trường vĩ mô......................................................35 2.2.1.1.Tác động của chu kỳ kinh tế.................................................................35 2.2.1.2.Tác động của chính sách tài khóa.........................................................37 2.2.1.3.Chính sách tiền tệ thắt chặt...................................................................38 2.2.1.4.Tác động của tỷ giá...............................................................................40 2.2.1.5.Tác động của biến động lãi suất ngân hàng...........................................41 2.2.1.6.Tác động của lạm phát..........................................................................42 2.2.1.7.Phân tích các nhân tố môi trường ngành...............................................44 2.2.3.Phân tích các nhân tố môi trường nội bộ......................................................45 2.2.3.1.Các yếu tố sản xuất kinh doanh.............................................................45 2.2.3.2. Yếu tố nguyên vật liệu.........................................................................47 2.2.3.3.Nhân tố con người................................................................................49 2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Đinh Phát...................................................49 2.3.1.Khái quát về tình hình vốn của công ty........................................................49 2.3.1.1.Vốn chủ và nợ phải trả..........................................................................49 2.3.1.2.Vốn kinh doanh.....................................................................................51 2.3.1.3.Các hình thức huy động vốn.................................................................52 2.3.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................54 2.3.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................................56 2.3.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................57 2.3.5.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.................................................59 2.4.Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của Đinh Phát...............................................60 2.4.1.Những mặt đạt được....................................................................................60 2.4.2.Những mặt chưa đạt được............................................................................61 2.4.3.Nguyên nhân................................................................................................62 Chương 3 : Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát....................................................................................................................66 3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm tới...66 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh đến năm 2015. 66 3.1.1.1.Định hướng tổng quát...........................................................................66 3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................67 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty.....................................69 3.1.2.1.Phướng hướng phát triển.......................................................................69 3.1.2.2.Mục Tiêu...............................................................................................69 3.2.Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty...............70 3.2.1.Xây dựng chiến lược kinh doanh trong thời kỳ mới....................................70 3.2.4.Tăng cường công tác tổ chức bố trí lao động...............................................77 3.2.2.6.Xây dựng các nhóm chỉ tiêu KPI về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....77 Kết luận....................................................................................................................... 82 Tài liệu tham khảo......................................................................................................83 Phụ lục 1: Bảng tài sản giai đoạn 2008 – 2011..........................................................84 Phụ lục 2: Bảng nguồn vốn giai đoạn 2008 – 2011...................................................85 Phụ lục 3: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2011.............................................86 Phụ lục 4: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả 2008 – 2011............................87 Phụ lục 5: Tổng hợp các chỉ tiêu KPI 2008 – 2011...................................................88 Phụ lục 5: Tổng hợp các loại vốn 2008 – 2011..........................................................89 Danh mục các bảng Số hiệu bảng 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 3.1 Tên bảng Một số yếu tố môi trường ngành cơ bản tác động đến Đinh Phát Cơ cấu vốn và tốc độ tăng (%) vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Cơ cấu vốn kinh doanh và tốc độ tăng vốn kinh doanh (%) Các hình thức huy động vốn (đồng) Tính chất các nguồn huy động Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (%) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (%) Đánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động (%) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ (%) Bảng chỉ tiêu kế hoạch 2012 Danh mục các hình Trang 50 55 57 58 59 60 61 63 64 74 Số hiệu hình Tên hình 1.1 Sơ đồ chu kỳ kinh tế 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Đinh Phát 2.2 Biểu đồ kết quả kinh doanh chung (đồng) 2008 - 2011 Biểu đồ tăng trưởng và thất nghiệp (%) trong các chu 2.3 kỳ kinh tế 2.4 Biểu đồ diễn biến tỷ giá (%) giai đọan 2008 - 2011 2.5 Biểu đồ diễn biến lãi suất (%) giai đoạn 2008 - 2011 2.6 Biểu đồ cơ cấu và tốc độ tăng (%) vốn chủ và nợ Biểu đồ cơ cấu và tộc độ tăng (%) vốn lưu động và cố 2.7 đinh Biểu đồ diễn biến các chỉ tiêu (%) đo lường hiệu quả 2.8 vốn kinh doanh Biểu đồ diễn biến các chỉ tiêu đo lường hiệu quả vốn 2.9 cố định Biểu đồ diễn biến các chỉ tiêu (%) đo lường hiệu quả 2.10 vốn lưu động 2.11 Biểu đồ hiệu quả sử dụng vốn và tài sản (%) Sơ đồ quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh của 3.1 Đinh Phát Trang 25 38 40 41 46 48 56 57 60 62 63 65 75 1 Mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý đồng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính, tín dụng và chấp hành đúng pháp luật nhà nước. Sự phát triển kinh tế kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của các doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác ngày nay sự tiến bộ của khoa học công nghệ với tốc độ cao và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hoá ngày càng mở rộng, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải huy động cao độ nguồn vốn bên trong cũng như bên ngoài và phải sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả cao nhất. Chính vì thế quản lý vốn là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính quản lý và điều hành kiểm soát các hoạt động về tình hình sử dụng nguồn vốn và phát triển biết phân bổ nguồn vốn sao cho hợp lý tránh tình trạng dư thừa, lãng phí, thất thu về nguồn vốn làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Chính từ những nhận thức đó cùng với việc có được các cơ hội nghiên cứu sâu về Công ty TNHH Đinh Phát, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát ” làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Như đã phân tích ở phần lý do chọn đề tài, do vốn là yếu tô quan trọng quyết định sự sống còn trong kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, với đề tài “Giải pháp 2 chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát”, tôi hy vọng đạt được các mục tiêu sau: - Hệ thống hóa được các lý luận, chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. - Đưa ra được các giải pháp đóng góp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty Đinh Phát - Góp phần đóng góp các sáng kiến mới cho việc sử dụng và nâng cao hiệu quả vôn cho các doanh nghiệp nói chung 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Đinh Phát và môi trường kinh doanh bên ngoài của công ty - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 đến năm 2011 - Phạm vi về không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu Bình Định 1.4. Phương pháp nghiên cứu a) Phương pháp thu thập số liệu, - Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp và một số đơn vị có liên quan, gồm: - Các báo cáo tài chính như: các bảng cân đối kế toán, các báo cáo về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp; Các báo cáo tổng kết năm của Sở Tài chính, Cục Thuế; Các báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư b) Phương pháp phân tích thống kê Căn cứ vào đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các phương pháp phân tích thống kê được sử dụng như sau: 3 - Phương pháp thống kê mô tả, dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối và số bình quân để đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng. - Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu, được sử dụng nhằm mục đích so sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu. - Phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp này dùng để lượng hoá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp - Phương pháp số chênh lệch, phương pháp này dùng để lượng hoá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, giúp thu thập, chọn lọc những thông tin từ những ý kiến trao đổi và đánh giá của các chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty. - Phương pháp toán kinh tế, dự báo bằng phương trình tuyến tính thống kê, dự báo bằng mô hình hồi quy tương quan tuyến tính, dự báo băng bài toán quy hoạch tuyến tính để tìm phương án tối ưu. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài đã tổng hợp và hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Đồng thời, thông qua việc tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Đinh Tài, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho đơn vị. 1.6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, các biểu bảng, các quy ước viết tắt; đề tài bao gồm 3 nội dung chính: Chương 1: Lý luận chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp hiện nay, nhằm hệ thống hóa lại toàn bộ các lý luận về hiệu quả sử dụng vốn 4 Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát thời kỳ 2008 - 2011, mô tả khái quát về Đinh Phát, thực trạng hoạt động sử dụng vốn, kinh doanh và vận dụng các kiến thức đã nghiên cứu vào việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn. Chương 3: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đinh Phát; đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 5 Chương 1: Lý luận chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp hiện nay 1.1.Tổng quan về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.1.1.Tổng quan về vốn 1.1.1.1.Khái niệm về vốn Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. 6 Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó: Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh doanh đều có thể khái quát thành: T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’ . Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn của doanh nghiệp. Tóm lại qua các khái niêm trên chúng ta có thể hiểu khái niệm vốn của doanh nghiệp như sau: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”. 1.1.1.2.Vài trò vốn trong doanh nghiệp Vốn là điều kiện tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Vốn là cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiệp, vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo mục tiêu đã định. Vốn được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật . Vốn là yếu tố quyết định đến mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo cho doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển. 7 Vốn là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất, thâm nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. 1.1.1.3.Phân loại vốn trong doanh nghiệp - Phân loại vốn theo công dụng kinh tế, vốn của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: vốn cố định, vốn lưu động và vốn đầu tư tài chính. - Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu, vốn của doanh nghiệp được phân thành 2 loại: vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả. - Phân loại vốn theo nguồn huy động, vốn của doanh nghiệp có thể chia thành 2 loại: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. - Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn, vốn của doanh nghiệp có thể chia thành 2 loại: nguồn vốn nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. 1.1.1.4.Các hình thức huy động vốn doanh nghiệp - Hình thức tự tài trợ, là hình thức doanh nghiệp tự đáp ứng nhu cầu vốn của mình bằng nguồn vốn do doanh nghiệp tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, bao gồm quỹ khấu hao tài sản cố định và quỹ tích luỹ tái đầu tư (lợi nhuận giữ lại) - Phát hành cổ phiếu, là một hình thức doanh nghiệp huy động vốn trực tiếp từ thị trường chứng khoán. Khi có cầu về vốn và lựa chọn hình thức này, doanh nghiệp tính toán và phát hành cổ phiếu, bán trên thị trường chứng khoán. Hình thức huy động vốn này có đặc trưng cơ bản là tăng vốn không làm tăng nợ của doanh nghiệp bởi những người chủ sở hữu cổ phiếu thành những cổ đông của doanh nghiệp. Vì lẽ này nhiều nhà quản trị học gọi hình thức huy động vốn qua phát hành cổ phiếu là nguồn cung ứng vốn nội bộ. - Phát hành trái phiếu, là hình thức cung ứng vốn trực tiếp từ công chúng: doanh nghiệp phát hành lượng vốn cần thiết dưới hình thức trái phiếu thường có kỳ hạn xác 8 định và bán cho công chúng. Khác với hình thức phát hành cổ phiếu, hình thức phát hành trái phiếu với đặc điểm là tăng vốn và tăng nợ của doanh nghiệp. - Vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, là hình thức doanh nghiệp vay vốn dưới hình thức ngắn hạn, trung hạn, dài hạn từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, đây là mối quan hệ tín dụng giữa một bên cho vay và một bên đi vay. Với hình thức vay vốn từ ngân hàng thương mại doanh nghiệp có thể huy động được một lượng vốn lớn, đúng hạn và có thể mời các ngân hàng cùng tham gia thẩm định dự án nếu có cầu vay đầu tư lớn. Bên cạnh đó để có thể vay vốn từ ngân hàng thương mại đòi hỏi doanh nghiệp phải có uy tín lớn, kiên trì đàm phán, chấp nhận các thủ tục ngặt nghèo. Trong quá trình sử dụng vốn, doanh nghiệp phải tính toán trả nợ ngân hàng theo đúng kế hoạch. - Tín dụng thương mại, trong hoạt động kinh doanh do đặc điểm quá trình cung ứng hàng hoá và thanh toán không thể khi nào cũng phải diễn ra đồng thời nên tín dụng thương mại tồn tại là một nhu cầu khách quan. Thực chất, luôn diễn ra đồng thời doanh nghiệp nợ khách hàng tiền và chiếm dụng tiền của khách hàng. Nếu số tiền doanh nghiệp chiếm dụng của khách hàng lớn hơn số tiền doanh nghiệp bị chiếm dụng thì số tiền dư ra sẽ mang bản chất tín dụng thương mại. - Liên doanh, liên kết, theo hình thức này, doanh nghiệp liên doanh, liên kết với một hoặc một số doanh nghiệp khác nhằm tạo vốn cho một một số hoạt động hay dự án liên doanh nào đó. Các bên liên doanh ký kết hợp đồng liên doanh thoả thuận về các vấn đề như phương thức hoạt động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, thời hạn hợp đồng. Với phương thức liên doanh, liên kết doanh nghiệp có một lượng vốn lớn cần thiết cho một(một số) hoạt động nào đó mà không làm tăng nợ.Vì vậy, nhiều nhà quản trị học cho rằng phương thức này có thể được coi là phương thức cung ứng vốn nội bộ. - Tín dụng thuê mua, Trong cơ chế kinh tế thị trường phương thức tín dụng thuê mua được thực hiện giữa một doanh nghiệp có cầu sử dụng máy móc, thiết bị với một 9 doanh nghiệp thực hiện chức năng thuê mua diễn ra khá phổ biến. Sở dĩ hình thức thuê mua diễn ra khá phổ biến vì nó đáp ứng được yêu cầu cơ bản của bên có cầu (doanh nghiệp muốn thuê mua thiết bị) và bên đáp ứng cầu (doanh nghiệp thực hiện chức năng thuê mua). - Cung ứng từ sự kết hợp công và tư trong XD cơ sở hạ tầng (phương thức BOT), Phương thức cung ứng vốn từ sự kết hợp công tư trong xây dưng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng cơ sở hạ tầng. Thực tế, có thể có nhiều hình thức kết hợp khác nhau với cách thức tiến hành cụ thể khác nhau như BOT, BOOT, BTO, BOO, BOS. - Nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp (FDI), Trong cơ chế kinh tế mở, từ khi có Luật đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước còn có thể cung ứng vốn bằng phương thức các doanh nghiệp (tổ chức kinh tế) nước ngoài đầu tư trực tiếp. Với nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp doanh nghiệp không chỉ nhận được vốn mà còn nhận được cả kỹ thuật – công nghệ cũng như phương thức quản trị tiên tiến. Hơn nữa, doanh nghiệp cũng được chia sẻ thị trường xuất khẩu. - Vốn ODA, là phương thức cung ứng của doanh nghiệp bằng nguồn vốn ODA. Đối tác mà doanh nghiệp có thể tìm kiếm và nhận được nguồn vốn này là các chương trình hợp tác của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế khác. Hình thức cấp vốn ODA có thể là hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay có diều kiện ưu đãi về lãi suất và thời gian thanh toán. Nếu doanh nghiệp được vay từ nguồn vốn ODA có thể chịu mức lãi suất thường trong khoảng 1%-1,5%/năm, phí ngân hàng thường là 0,2-0,3%/năm trong thời hạn có thể từ 10-20 năm và có thể được gia hạn thêm. - Cung ứng vốn từ ngân sách Nhà Nước, với hình thức cung ứng từ ngân sách Nhà Nước doanh nghiệp sẽ nhận được lượng vốn xác định từ ngân sách Nhà Nước cấp. Thông thường hình thức này không đòi hỏi nhiều điều kiện ngặt nghèo đối với doanh 10 nghiệp được cấp vốn như các hình thức vốn huy động khác nhau. Tuy nhiên, càng ngày hình thức cung ứng vốn từ ngân sách Nhà Nước đối với các doanh nghiệp ngày càng thu hẹp cả về quy mô vốn và phạm vi cung cấp vốn. Hiện nay, đối với tượng được cung cấp vốn theo hình thức này thường phải là các doanh nghiệp Nhà Nước xác định duy trì để đóng vai trò điều tiết nền kinh tế; các dự án đầu tư ở lĩnh vực sản xuất hàng hoá công cộng, hoạt động công ích mà tư nhân không muốn và không có khả năng đầu tư; các dự án lớn có tầm quan trọng đặc biệt do Nhà Nước đầu tư. 1.1.2.Hiệu quả sử dụng vốn 1.1.2.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Xét về bản chất hiệu quả sử dụng vốn, trong các quan điểm trước đây, về lý luận cũng như thực tiễn đều coi giá trị thặng dư là do kết quả của lao động sống sáng tạo ra; yếu tố đất đai, tài nguyên không tính đến, yếu tố vốn bị xem nhẹ. Vì vậy khi xét các yếu tố tác động đến kết quả sản xuất, người ta chỉ đánh giá phân tích theo ba yếu tố cơ bản: Lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, trong đó yếu tố lao động là cơ bản nhất. Từ đó đòi hỏi, bản chất về hiệu quả sử dụng vốn được đề cập một cách đầy đủ hơn. Trước hết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tuân thủ theo quy tắc: "đầu vào" và "đầu ra" được quy định bởi thị trường. Sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai ? không xuất phát từ chủ quan doanh nghiệp hay từ mệnh lệnh cấp trên, mà xuất phát từ nhu cầu thị trường, từ quan hệ cung - cầu và lợi ích doanh nghiệp. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau. Hay nói một cách khác mọi yếu tố sản xuất cùng các quan hệ sản xuất của doanh nghiệp đều dựa vào thị trường. Thị trường không chỉ là thị trường hàng hoá, dịch vụ mà còn bao gồm cả thị trường sức lao động, thị trường vốn. Như vậy, bản chất hiệu quả sử dụng vốn là một mặt của hiệu quả kinh doanh, nó là một đại lượng so sánh giữa một bên là kết quả đạt được với bên kia là số vốn bỏ ra; trong đó chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với số vốn chủ sở hữu được coi là chỉ tiêu 11 tổng hợp có ý nghĩa quan trọng về hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi đi vào nghiên cứu các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp trong cơ chế thị trường lại có nhiều quan điểm khác nhau. Với các nhà đầu tư trực tiếp (những người mua cổ phiếu, góp vốn) tiêu chuẩn hiệu quả vốn đầu tư là tỷ suất sinh lời trên một đồng vốn cổ đông và chỉ số tăng giá cổ phiếu mà họ nắm giữ. Với các nhà đầu tư gián tiếp (những cá nhân, tổ chức cho vay vốn) ngoài tỷ suất lợi tức vốn vay, họ rất quan tâm đến sự bảo toàn giá trị thực tế của đồng vốn cho vay qua thời gian. Đối với Nhà nước là chủ sở hữu về cơ sở hạ tầng, đất đai, tài nguyên môi trường..., tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp đồng nghĩa với hiệu quả kinh doanh, đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nghĩa là tiêu chuẩn về hiệu quả được xác định thông qua tỷ trọng về thu nhập mới sáng tạo ra, tỷ trọng các khoản thu về ngân sách, số chỗ làm việc mới tăng thêm,... so với số vốn doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh. Dựa vào điểm hoà vốn trong kinh doanh có một số quan điểm cho rằng: tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn khác với tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh ở chỗ, tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn phải dựa trên cơ sở điểm hoà vốn xác định. Tức là kết quả hữu ích thực sự được xác định khi mà thu nhập bù đắp hoàn toàn số vốn bỏ ra. Phần vượt trên điểm hoà vốn mới là thu nhập để làm cơ sở xác định hiệu quả sử dụng vốn. Dựa trên lợi nhuận kinh tế một số nhà nghiên cứu lại đưa ra quan điểm: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã bỏ ra những chi phí được phản ánh vào giá thành sản phẩm nhưng còn một số chi phí khác như: tiền lương của chủ doanh nghiệp, đất đai, nhà cửa, lợi thế cửa hàng, uy tín,... của họ không được hoạch toán vào giá thành sản phẩm. Tất cả các khoản này gọi là chi phí ngầm. Mặt khác còn 12 một khoản chi phí được xét đến nếu giả thiết số vốn đang sử dụng vào sản xuất kinh doanh được đầu tư vào một phương án khác có hiệu quả hơn, gọi là chi phí thời cơ hay chi phí cơ hội. Theo quan điểm này tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở lợi nhuận kinh tế. Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu kế toán - Tổng chi phí - Chi phí ngầm và chi phí cơ hội Hay Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu - Tổng chi phí kinh tế Đây là quan điểm xác định tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn mang tính chất toàn diện, nhưng nó chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu hoặc quản lý, còn về mặt hạch toán cụ thể thì không thể xác định được chi phí ngầm và chi phí cơ hội. Dựa trên thu nhập thực tế, một số quan điểm lại đưa ra tiêu chuẩn hiệu quả như sau: Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, cái mà nhà đầu tư quan tâm là lợi nhuận ròng thực tế chứ không phải lợi nhuận ròng danh nghĩa. Lợi nhuận ròng thực tế được đo bằng khối lượng giá trị hàng hoá có thể mua được từ lợi nhuận ròng để thoả mãn được nhu cầu tiêu dùng của các nhà đầu tư. Do đó, tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn của quan điểm này là tỷ suất lợi nhuận thực tế được xác định bằng cách loại trừ tỷ lệ lạm phát trong tỷ suất lợi nhuận ròng. Với quan điểm này đã phản ánh được tiêu chuẩn đích thực cuối cùng về kết quả lợi ích tạo ra của đồng vốn. Qua nghiên cứu các quan điểm trên, chúng ta có thể đi đến thống nhất về bản chất và tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp hiện nay, cần giải quyết các vấn đề sau: - Hiệu quả sử dụng vốn chỉ là một mặt của hiệu quả kinh doanh mà không phải là toàn bộ hiệu quả kinh doanh, do vốn chỉ là một yếu tố của quá trình kinh doanh. Ngược lại, nói đến hiệu quả kinh doanh có thể có một trong các yếu tố của nó không đạt hiệu quả. Còn nói đến hiệu quả sử dụng vốn, không thể nói sử dụng có kết quả nhưng lại bị lỗ vốn. Tức là, tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai mặt: Bảo toàn được vốn và tạo ra 13 được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, trong đó đặc biệt là kết quả về sức sinh lời của đồng vốn. - Hiệu quả sử dụng vốn là sự gia tăng lợi nhuận trên một đồng vốn được sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Sử dụng vốn có hiệu quả trước hết là điều kiện để doanh nghiệp bảo đảm đạt được lợi ích của các nhà đầu tư, người lao động, của nhà nước về mặt thu nhập và đảm bảo sự tồn tại phát triển của bản thân. Mặt khác đó cũng chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể huy động vốn được dễ dàng trên thị trường tài chính để mở rộng sản xuất, phát triển kinh doanh. - Kết quả lợi ích tạo ra do sử dụng vốn phải đáp ứng được lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất, đồng thời nâng cao được lợi ích của nền kinh tế xã hội. Hai yêu cầu này cùng tồn tại đồng thời phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho mình, nhưng làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép tồn tại. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân nó bị lỗ vốn sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi ích doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội. - Tối thiểu hoá số vốn và thời gian sử dụng, trong các quan điểm trước đây, khi xét "đầu vào" của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ yếu đề cập đến khả năng tối thiểu hoá về số lượng vốn, còn vấn đề thời gian sử dụng dài hay ngắn, ít đề cập hoặc không đề cập đến. Thực tế cho thấy, cùng với một kết quả như nhau mà sử dụng một lượng vốn ít hơn nhưng kéo dài thời gian sử dụng thì việc sử dụng số vốn đó chưa hẳn là đã có kết quả. Như vậy chúng ta có thể hiểu hiểu quả sử dụng vốn như sau: Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh, phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn doanh nghiệp trong việc tối đa hoá kết quả lợi ích hoặc tối thiểu hoá số
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan