Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày nay càng đóng vai trò quan
trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong một cơ chế thị trường đầy
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, doanh nghiệp muốn có thể tồn tại và phát triển thì
cần phải xác định đúng mục tiêu hướng đi sao cho có hiệu quả nhất. Đồng thời quá
trình hội nhập như hiện nay cũng tạo ra môi trường kinh doanh ngày càng thuận lợi,
giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển sản xuất. Tuy nhiên do xuất
phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng lực cạnh tranh yếu…nên
các doanh nghiệp này gặp nhiều thiệt thòi hơn so với các doanh nghiệp lớn và nhất
là các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp này không chỉ xem xét đến công tác quản lý doanh nghiệp, nhân tố
con người, khoa học công nghệ hiện đại, vấn đề tài chính, mà đặc biệt là nhu cầu về
vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, sau thời gian thực tập tại công ty TNHH
MTV Toản Sen, nhận thức được vai trò về hiệu quả sử dụng vốn đối với công ty
cũng như những khó khăn mà công ty đang gặp phải trong việc sử dụng vốn. Nên
em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Toản Sen”. Đề tài đã tập chung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ
bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty. Đồng thời, khóa luận cũng nêu
lên những kết quả đạt được cũng như những tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty trong hai năm 2011 – 2012. Mặt khác từ những tồn tại trong công
tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty, khóa luận cũng nêu lên
những đề xuất nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
i
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa với đề tài: “Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toản Sen”, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự ủng hộ giúp đỡ của các thầy cô
giáo trường Đại học Thương Mại.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể các thầy cô giáo
trường Đại học Thương Mại, đã dạy dỗ chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt là cô giáo Th.S Lê
Thị Trâm Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện
và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ các cô, chú, anh, chị
nhân viên trong công ty TNHH MTV Toản Sen, nhất là các anh, chị, phòng kế toán
đã tận tình chỉ dẫn, cung cấp số liệu và tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực
tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến các thầy, cô, các anh chị những lời
chúc tốt đẹp trong cuộc sống và trong công tác!
SVTH: Hoàng Thanh Trà
ii
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................... 1
1.1.
Về góc độ lý thuyết ......................................................................................... 1
1.2.
Dƣới góc độ thực tế......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp (cách thức) thực hiện đề tài ......................................................... 2
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 2
4.1.1
Phương pháp điều tra trắc nghiệm ................................................................ 2
4.1.2.
Phương pháp phỏng vấn. .............................................................................. 3
4.2.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 3
4.2.1.
Phương pháp so sánh .................................................................................... 3
4.2.2.
Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................................... 3
4.2.3.
Phương pháp dùng biểu phân tích................................................................. 4
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ........................................................................ 4
Chƣơng I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ SỬ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 5
1.1.
Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......... 5
1.1.1.
Những khái niệm cơ bản ............................................................................... 5
1.1.2.
Phân loại vốn kinh doanh .............................................................................. 6
1.1.3.
Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp ................................. 9
1.1.4.
Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............ 10
1.1.4.1.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................ 10
SVTH: Hoàng Thanh Trà
iii
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.2.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................ 11
1.1.4.3.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................. 12
1.2.
Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................. 13
1.2.1.
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh ...................................... 13
1.2.2.
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động ......................................... 13
1.2.3.
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định ............................................ 14
1.2.4.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................... 14
1.2.6.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................... 15
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng tới hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toản Sen................................... 16
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Toản Sen ............................................... 16
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................ 16
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................... 17
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................... 17
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty ...................................................................................................................... 17
2.1.2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố khách quan ...................................................... 18
2.1.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan.......................................................... 19
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH MTV
Toản Sen .................................................................................................................. 21
2.2.1. Kết quả tổng hợp dữ liệu sơ cấp ..................................................................... 21
2.2.1.1. Kết quả điều tra, khảo sát ............................................................................ 21
2.2.1.2. Kết quả điều tra phỏng vấn .......................................................................... 23
2.2.2. Phân tích tình hình vốn kinh doanh tại công ty .............................................. 23
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh ...................................... 23
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động .......................................... 25
2.2.1.3. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định ............................................ 26
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty ................................. 27
2.2.2.1. Phận tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................ 27
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................... 28
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................... 29
SVTH: Hoàng Thanh Trà
iv
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOẢN SEN .. 31
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu .................................................... 31
3.1.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................. 31
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .................................................. 31
3.2.2.
Củng cố thị trường hiện hữu và phát triển thị trường mới .......................... 33
3.2.3. Xây dựng bộ phận chuyên trách thực hiện công tác phân tích ....................... 33
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Hoàng Thanh Trà
v
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả điều tra trắc nghiệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Toản Sen ......................................................................................... 21
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh của công ty TNHH
MTV Toản Sen năm 2011 – 2012 ............................................................................ 23
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động của công ty TNHH MTV
Toản Sen ................................................................................................................... 25
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định của công ty TNHH MTV
Toản Sen ................................................................................................................... 26
Bảng 2.5: Phận tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm ................. 27
2011 – 2012 .............................................................................................................. 27
Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty năm 2011 – 2012 ...... 28
Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2011 - 2012 .. 29
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Toản Sen ..... 17
SVTH: Hoàng Thanh Trà
vi
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VKD
Vốn kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
VLĐ
Vốn lưu động
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
GTGT
Gía trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
DT
Doanh thu
LN
Lợi nhuận
SVTH: Hoàng Thanh Trà
vii
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1. Về góc độ lý thuyết
Để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh, vốn là điều kiện không thể thiếu, nó phản ánh nguồn lực tài chính được đầu
tư vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việc chỉ ra sự cần thiết trong tìm kiếm các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn là vấn đề cần thiết thu hút
được sự quan tâm của nhà nước và doanh nghiệp. Nói cách khác vốn là điều kiện
“cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
Sự phát triển kinh tế kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của các doanh
nghiệp đòi hỏi phải có một lượng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác, ngày nay sự tiến
bộ của khoa học công nghệ với tốc độ cao và các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng mở
rộng, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn của doanh
nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải huy
động cao độ nguồn vốn bên trong cũng như bên ngoài, phải sử dụng đồng vốn một
cách hiệu quả nhất.
Để có thể nắm bắt được một cách chính xác và đầy đủ thông tin và hiểu rõ
hơn về doanh nghiệp, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình vốn và
quản lý vốn, để từ đó giúp thấy được những kết quả doanh nghiệp đã đạt được,
những tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn để đảm bảo an toàn tài chính. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp doanh
nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn tài trợ dễ dàng hơn, khả năng thanh
toán của doanh nghiệp được đảm bảo, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường,
doanh nghiệp có đủ khả năng để khắc phục khó khăn và rủi ro trong kinh doanh. Do
đó, các nhà kinh tế phải coi hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng vốn là hoạt động
mang tính chất thường xuyên để giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn.
1.2. Dƣới góc độ thực tế
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Toản Sen, em nhận thấy công
tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề đang được ban lãnh đạo
SVTH: Hoàng Thanh Trà
1
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
công ty rất quan tâm. Song hoạt động phân tích kinh tế nói chung và hoạt động phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng chưa có bộ phận chuyên trách mà
chỉ do kế toán trưởng đảm nhiệm, các chỉ tiêu phân tích còn sơ sài. Việc chú trọng
đến công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp công ty quản lý và sử dụng vốn
một cách hiệu quả hơn, giúp công ty vượt qua thời kỳ kinh tế khó khăn hiện nay.
Đây chính là lý do em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toản Sen”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp, phân tích để đánh giá thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH MTV Toản Sen trong những
năm vừa qua, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại và những thành
công trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Từ đó, đề xuất
các giải pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty TNHH MTV Toản Sen.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Tại công ty TNHH MTV Toản Sen, thông Long Hưng, xã
Long Đống, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
+ Thời gian: số liệu, tài liệu phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh được thu thập trong khoảng thời gian 2 năm là năm 2011 và năm 2012.
4. Phƣơng pháp (cách thức) thực hiện đề tài
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp điều tra trắc nghiệm
Phương pháp điều tra trắc nghiệm là phương pháp được thực hiện thông qua
phiếu câu hỏi trắc nghiệm. Để thu thập những thông tin về công tác phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, em đã phát ra 5 phiếu điều tra trắc
nghiệm, gồm 8 câu hỏi, gửi đến các phòng ban.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
2
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
+ Thời gian phát ra: 4/3/2014
+ Thời gian thu về: 6/3/2014
Số phiếu thu về: 5 phiếu
4.1.2. Phương pháp phỏng vấn.
Em đã phỏng vấn ban lãnh đạo công ty cùng các nhân viên kế toán trong
phòng kế toán tài chính chủ yếu xoay quanh vấn đề sử dụng vốn kinh doanh trong
công ty.
Cách thức tiến hành: Hẹn trước và đến công ty gặp, phỏng vấn với các đối
tượng. Do ban lãnh đạo công ty bận, không có nhiều thời gian nên em tranh thủ
phỏng vấn từng đối tượng vào những thời gian cụ thể.
Thời gian tiến hành phỏng vấn: trong khoảng thời gian thực tập tại công ty.
4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
4.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện tượng
thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này với sự vật hiện
tượng khác.
Phương pháp so sánh được em sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích.
Từ việc tính toán các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số, kết hợp phương pháp so sánh với
phương pháp bảng biểu để so sánh các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số đó giữa các năm tài
chính với nhau. Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh số liệu giữa năm
2012 và năm 2011, nhằm thấy được sự biến động cơ cấu vốn kinh doanh, sự biến
động hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh qua 2 năm đó. Các hình thức so sánh mà em
sử dụng bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối về các chỉ tiêu như: tỷ
trọng vốn lưu động, tỷ trọng vốn cố định, hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh, hệ
số lợi nhuận trên vốn kinh doanh…
4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn (hay còn gọi là phương pháp loại trừ) được
sử dụng trong trường hợp giữa đối tượng phân tích với các nhân tố ảnh hưởng có
mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ được thể hiện bẳng những công thức toán học mang
tính chất hàm số, trong đó khi có sự thay đổi của các nhân tố (biến số) thì kéo theo
sự biến đổi của các chỉ tiêu phân tích (hàm số).
SVTH: Hoàng Thanh Trà
3
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để phân tích nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thông qua các công thức mở rộng.
4.2.3. Phương pháp dùng biểu phân tích
Biểu phân tích nhìn chung được thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các
chỉ tiêu và số liệu phân tích. Trong đó có những dòng cột dùng để ghi chép các số
liệu thu thập được và có những dòng cột cần phải tính toán, phân tích. Các dạng
biểu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có
liên hệ với nhau.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn, em dùng biểu phân tích để phản ánh
một cách trực quan các số liệu phân tích, phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ
tiêu kinh tế có mối liên hệ với nhau: so sánh giữa số năm nay với số năm trước, so
sánh giữa chỉ tiêu bộ phận với chỉ tiêu tổng thể.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục sơ đồ, bản biểu, danh
mục từ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận bao gồm các nội
dung chính:
Phần mở đầu
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chương II: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Toản Sen
Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toản Sen
SVTH: Hoàng Thanh Trà
4
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ SỬ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn
đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng hạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời, hoạt động và
phát triển của doanh nghiệp.
Vậy vốn kinh doanh là gì?
Theo quan điểm của Mark: Dưới giác độ các yếu tố sản xuất, Mark đã khái
quát hóa vốn thành phạm trù cơ bản. Theo Mark, “vốn là tư bản là giá trị đem lại
giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Mark có
tầm khái quát lớn. Tuy nhiên, do hạn chế của trình độ phát triển kinh tế lúc bấy giờ,
Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư.
Theo Paul. A. Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái “tân cổ điển” đã
thừa kế quan niệm về các yếu tố sản xuất ra thành ba loại chủ yếu là: đất đai, lao
động và vốn. Theo ông, “vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một
quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp:
đó có thể là các máy móc, trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng …”
Trong quan niệm về vốn của mình, Sammelon không đề cập tới các tài sản tài
chính, những giấy tờ có giá trị đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong cuốn kinh tế học của D. Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn:
Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. “Vốn hiện vật là dự trữ các hàng
hóa đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hóa khác; vốn tài chính là tiền và các giấy
tờ có giá của doanh nghiệp”. (Theo sách kinh tế học – Nhà Xuất bản thống kê năm
2007 – do nhóm giảng viên ĐH KTQD dịch từ tác giả David Begg)
Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trường đại học Thương mại:
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ lượng tiền cần thiết để bắt đầu
và duy trì các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. Nói cách khác, vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là loại quỹ tiền tệ đặc biệt phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
5
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Theo giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường đại học Thương
mại do PGS.TS Phạm Công Đoàn và TS.Nguyễn Cảnh Lịch đồng chủ biên: “Vốn là
sự biểu hiện bằng tiền các tài sản của doanh nghiệp”.
Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của Trường đại
học Thương mại do PGS.TS Trần Thế Dũng làm chủ biên: “Nguồn vốn kinh doanh
là nguồn vốn được huy động để trang trải cho các khoản chi phí mua sắm tài sản sử
dụng trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm nguồn vốn huy động của các tổ chức hoặc cá nhân bên ngoài doanh nghiệp (nợ
phải trả) và nguồn vốn chủ sở hữu.
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm,
với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thỏa
mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có
thể coi:
Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích
lũy được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh
mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh.
( Nguồn trích dẫn: Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại
Trường ĐH Thương Mại xuất bản năm 2006 )
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn
thích hợp cần thiết phải có sự phân loại vốn.
Theo nguồn hình thành vốn được phân thành vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Một phần cơ bản của số vốn này
là do các chủ sở hữu doanh nghiệp góp khi thành lập doanh nghiệp và góp bổ sung
sau khi doanh nghiệp đã được thành lập, phần còn lại được tích lũy và bổ sung từ
SVTH: Hoàng Thanh Trà
6
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguồn này bao gồm: vốn góp của chủ sở hữu doanh
nghiệp, vốn góp cổ phần, lợi nhuận để lại…
Tại một thời điểm vốn chủ sở hữu có thể xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Nợ phải trả:
Là khoản vay vốn ngân hàng và các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong
nền kinh tế: ngân hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và các cá
nhân khác…
Thông thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự kết hợp giữa hai nguồn vốn này phụ thuộc vào ngành mà doanh
nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét
tình hình chung của nền kinh tế cũng như tình hình thực tế tại doanh nghiệp
Theo đặc điểm chu chuyển vốn kinh doanh, vốn kinh doanh bao gồm vốn
cố định và vốn lưu đông:
Vốn cố định:
Vốn cố định của doanh nghiệp là vốn ứng trước về những tư liệu lao động
chủ yếu mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản
phẩm mới cho đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới
hoàn thành một lần luân chuyển (hoặc hoàn thành một vòng tuần hoàn).
Vốn cố định phản ánh bằng tiền bộ phận tư liệu lao động chủ yếu của doanh
nghiệp. Tư liệu lao động lại là cơ sở vật chất của nền sản xuất xã hội.
Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố định vẫn giữ
nguyên (đối với tài sản cố định hữu hình), nhưng hình thái giá trị của nó lại thông
qua hình thức khấu hao chuyển dần từng bộ phận thành quỹ khấu hao. Do đó, trong
công tác quản lý vốn cố định phải đảm bảo hai yêu cầu: một là bảo đảm cho tài sản
cố định của doanh nghiệp được toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó; hai
là phải chính xác số trích lập quỹ khấu hao, đồng thời phân bố và sử dụng quỹ thời
gian này để bù đắp giá trị hao mòn, thực hiện tái sản xuất tài sản cố định.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
7
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Vốn lưu động:
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các tài sản lưu động của
doanh nghiệp tham gia toàn bộ và trực tiếp vào quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
(Theo giáo trình phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương mại-dịch
vụ-Trường Đại Học Thương Mại)
Vốn lưu động (hay còn gọi là tài sản ngắn hạn) là chỉ tiêu kinh tế phản ánh
tổng gía trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể
chuyển đổi nhanh thành tiền hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm lập
Báo cáo tài chình bao gồm:
- Tiền và tương đương tiền
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
(Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại – Trường Đại
Học Thương Mại)
Theo hình thái biểu hiện
Vốn được biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ: nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, hàng gửi đi bán…
Vốn chỉ được biểu hiện ở một hình thái giá trị như tiền (tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng…), các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư tài chính.
Theo thời gian huy động vốn.
Theo cách phân loại này, vốn được chia thành hai loại là vốn thường xuyên
và vốn tạm thời.
Vốn thường xuyên:
Bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp. Đây là
nguồn vốn được dùng để tài trợ cho các hoạt động đầu tư mang tính dài hạn của
doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
8
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Vốn tạm thời:
Là nguồn vốn có tính chất tạm ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo phạm vi huy động vốn
Với cách phân loại này vốn kinh doanh bao gồm:
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động của bản thân doanh nghiệp,
bao gồm: vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ,
dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Nguồn vốn này bao gồm: nguồn vốn liên
doanh, liên kết, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu và
các khoản nợ khác…
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp
Qua việc xem xét các khái niệm và phân loại về vốn, ta có thể thấy vốn là
tiền đề cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của
mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và đi liền xuyên suốt giúp cho các doanh
nghiệp hình thành và phát triển.
Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan
trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật
định. Trong những nền kinh tế khác nhau, những loại hình doanh nghiệp khác nhau
tầm quan trọng của vốn cũng được thể hiện ở mức độ khác nhau.
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi
mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa
học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định
đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp.
Vốn còn là một trong những điêu kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện
có và tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển
thị trường, mở rộng lưu thông hàng hóa, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực
SVTH: Hoàng Thanh Trà
9
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, là chất keo để nối chắp, dính kết các quá
trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động.
Trong quá trình kinh doanh vốn tham gia vào tất cả các khâu, ở mỗi khâu nó
thể hiện dưới các hình thái khác nhau như vật tư, vật liệu, hàng hóa…và cuối cùng
lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy sự luân chuyển của vốn giúp cho
doanh nghiệp thực hiện được hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp, bao gồm
các chỉ tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chi tiết. Dựa vào các chỉ tiêu đó, đề ra một số giải
pháp nhằm khắc phục mặt hạn chế cũng như phát huy tính tích cực của việc sử dụng
vốn kinh doanh, từ đó khai thác và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh.
1.1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân
̅̅̅̅̅̅
Trong đó:
: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M
: Doanh thu bán hàng trong kỳ
̅̅̅̅̅̅
: Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra doanh thu của đồng vốn,
cho biết một đồng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ được sử dụng sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân càng lớn
càng tốt. Để thấy được sự thay đổi của hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh ta dùng
phương pháp so sánh giữa chỉ tiêu này của năm báo cáo với năm trước, chỉ tiêu này
tăng qua các năm là tốt.
- Hệ số doanh lợi trên vốn kinh doanh bình quân
̅̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅
Trong đó:
̅̅̅̅̅̅
P
: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
: Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
SVTH: Hoàng Thanh Trà
10
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
̅̅̅̅̅̅
: Vốn kinh doanh đầu kỳ, cuối kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của đồng vốn, cho biết một đồng vốn kinh
doanh bình quân trong kỳ được sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận kinh
doanh. Tương tự như hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân, hệ số lợi
nhuận trên vốn kinh doanh bình quân càng lớn càng tốt.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong các doanh nghiệp thương mại vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn,
do đó hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
thương mại là rất quan trọng.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân
Đ =̅̅̅̅̅̅
Đ
Trong đó:
Đ
: Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
: Doanh thu trong kỳ
̅̅̅̅̅̅
Đ : Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
Đ = ̅̅̅̅̅̅
Đ
Trong đó:
Đ
: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
P : Lợi nhuận doanh nghiệp đạt được trong kỳ
̅̅̅̅̅̅
Đ
: Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ một đồng vốn lưu động có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập).
Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
11
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích các chỉ tiêu trên đây nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn lưu
động bình quân tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Ngoài ra
để nâng cao mức mức doanh thu đạt được trên một đồng vốn lưu động ta phải đẩy
mạnh tăng nhanh tốc độ lưu chuyển của vốn lưu động bằng cách tăng hệ số quay
vòng vốn lưu động và giảm số ngày lưu chuyển của đồng vốn lưu động.
- Vòng quay vốn lƣu động
Số vòng quay VLĐ =
ố
ư độ
ì
â
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn, cho biết vốn lưu động
quay được mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
càng cao.
-
Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động
Số ngày chu chuyển vốn lưu động =
ố
à
ố ò
ỳ
ố
ư độ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
=
ố
ư độ
ì
â
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì cần mấy đồng vốn lưu
động. Hệ số càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
1.1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân
Đ =̅̅̅̅̅̅
Đ
Trong đó:
Đ:
M
Hệ số doanh thu trên vốn cố định
: Doanh thu bán hàng trong kỳ
̅̅̅̅̅̅
Đ : Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh mỗi đồng vốn cố định tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng doanh thu cho
doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Thanh Trà
12
Lớp: K46D5
Khoa: Kế toán – kiển toán
Khóa luận tốt nghiệp
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân
Đ
= ̅̅̅̅̅̅
Đ
Trong đó:
Đ
P
: Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
: Lợi nhuận kinh doanh
̅̅̅̅̅̅
Đ : Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có khả năng
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy rằng, nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên
vốn cố định tăng thì đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh
Phân tích tình hình vốn kinh doanh nhằm đánh giá tình hình tăng giảm và cơ
cấu của các nguồn vốn. Trên bảng cân đối kế toán, tài sản của doanh nghiệp tăng thì
nguồn vốn cùng tăng tương ứng vì tổng giá trị của tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn
kinh doanh. Nhưng nguồn vốn kinh doanh tăng giảm từ nguồn nào, tỷ trọng là bao
nhiêu mới đánh giá được trình độ tổ chức, huy động nguồn vốn kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay không tốt. Nếu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng lớn hơn nguồn vốn Nợ phải trả, tăng lên thì đánh giá doanh nghiệp huy động
tốt nguồn vốn vì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn, tăng lên thì tính độc lập,
tự chủ về tài chính của doanh nghiệp lớn, chi phí hoạt động vốn thấp. Ngược lại,
nếu nguồn vốn Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, tăng lên thì mức độ phụ thuộc về
nguồn vốn huy động và trách nhiệm về pháp lý đối với các chủ nợ về việc thanh
toán nợ cao và chi phí cho việc huy động vốn sẽ lớn, ảnh hưởng không tốt đến lợi
nhuận kinh doanh.
1.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động
Phân tích tình hình vốn lưu động nhằm mục đích nhận hức, đánh giá được
tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, qua đó thấy được sự tác động, ảnh
hưởng đến tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán hàng. Nếu vốn lưu
động của doanh nghiệp tăng, đồng thời, doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong
kỳ tăng, tỷ lệ tăng của doanh thu bán hàng lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng của vốn lưu
SVTH: Hoàng Thanh Trà
13
Lớp: K46D5
- Xem thêm -