Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty TNHH SÓng Thần...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty TNHH SÓng Thần

.DOC
50
28072
75

Mô tả:

MỤC LỤC PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP.....................................................1 1.1.Giới thiệu về doanh nghiệp..............................................................................1 1.1.1.Tên doanh nghiệp.......................................................................................1 1.1.2.Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp..........................................................1 1.1.3.Địa chỉ........................................................................................................1 1.1.4.Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp................................................................1 1.1.5.Loại hình doanh nghiệp.............................................................................1 1.1.6.Chức năng , nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................1 1.1.7.Lịch sử phát triển qua các thời kỳ..............................................................2 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.................................................3 1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..................................3 1.2.2.Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................3 1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp............7 1.3. Khái quát hoạt động các dịch vụ của doanh nghiệp.........................................7 1.3.1.Các dịch vụ kinh doanh..............................................................................7 1.3.2.Các yếu tố đầu vào.....................................................................................7 1.3.3 .Đầu ra của doanh nghiệp...........................................................................9 1.3.4.Khái quát kết quả sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.....................10 PHẦN II: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP......................11 2.1 Khái quát về tình hình tài chính của CTCP Giải pháp và dịch vụ Tùng Dương..11 2.1.1. Đánh giá về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................11 2.1.2. Đánh giá về cơ cấu nguồn vốn của Somgs Thần....................................12 2.2 Thực trạng vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động của Công ty Sóng Thần..........14 2.2.1. Tiền và tương đương tiền:.......................................................................14 2.2.2. Hàng tồn kho:..........................................................................................16 2.2.3. Các khoản phải thu:................................................................................17 2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Giải pháp và dịch vụ Sóng Thần.20 2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:.............................................................20 2.3.2. Nguồn vốn thường xuyên và nhu cầu vốn lưu động:...............................22 2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền:.............................................................26 2.3.4. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho:..............................................................27 2.3.5. Hiệu quả quản lý các khoản phải thu:.....................................................28 2.3.6. Đánh giá khả năng sinh lời của Sóng Thần:...........................................32 2.4. Những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác sử dụng vốn lưu động tại CT Sóng Thần......................................................................................................34 2.4.1. Kết quả đạt được:....................................................................................34 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân:........................................................................35 PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CT SÓNG THẦN......................................38 3.1. Định hướng phát triển và sử dụng vốn lưu động của CT Sóng Thần trong những năm tới......................................................................................................38 3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CT Sóng Thần............................................................................................................39 3.2.1. Kế hoạch hóa vốn lưu động:...................................................................39 3.2.2. Quản lý tốt vốn lưu động:.......................................................................40 3.2.3. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng lực quản lý:..............................................................................................43 3.3. Một số kiến nghị:..........................................................................................43 3.3.1. Về phía Ngân hàng Nhà nước:................................................................43 3.3.2. Về phía các cơ quan Nhà nước:..............................................................44 3.3.3. Về phía doanh nghiệp:............................................................................45 KẾT LUẬN............................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................48 PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP 1.1.Giới thiệu về doanh nghiệp 1.1.1.Tên doanh nghiệp - Công ty Sóng Thần 1.1.2.Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp -Ông Đặng Việt Bách 1.1.3.Địa chỉ -26 Vương Thừa Vũ –Thanh Xuân –Hà Nội 1.1.4.Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp -Công ty Sóng Thần được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số 5300147651 ngày 15 tháng 03 năm 2000 cấp lần đầu , thay đổi lần thứ 20 ngày 18/12/2012 -Vốn điều lệ : 50.000.000.000 VNĐ 1.1.5.Loại hình doanh nghiệp - Công ty TNHH 1.1.6.Chức năng , nhiệm vụ của doanh nghiệp * Chức năng : -Là một doanh nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân và được hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh doanh theo đúng luật định. * Nhiệm vụ -Kinh doanh sản phẩm trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép đã được cấp bởi Bộ thương mại. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo qui chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty. Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường trong nước và thị hiếu của khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả và lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn. Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phù 1 hợp với nhu cầu của thị trường. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và nhập khẩu của đất nước. Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước. Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà Công ty đã kí kết. Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên. 1.1.7.Lịch sử phát triển qua các thời kỳ -Năm 2000:Thành lập trung tâm SÓng Thần Năm 2001:Trung tâm đã đăng ký thành lập Công ty và lấy tên: “Công ty TNHH SÓng Thần” Cùng với hệ thống 03 cửa hàng tại Hà Nội. - Triển lãm Quốc tế ngành Điện, than và gia công kim loại – METAL EXPO 2005, diễn ra từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2005 tại Hà Nội. Năm 2006 : Tổ chức - Hội nghị khách hàng sử dụng sản phẩm lưỡi cưa kim loại và dụng cụ cầm tay hiệu BAHCO Thuỵ Điển, diễn ra ngày 29 tháng 08 năm 2006 tại Hà Nội. - Hội nghị khách hàng chuyên ngành lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm định ôtô xe máy, diễn ra ngày 21 tháng 10 năm 2006 tại thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2007: Tham dự Triển lãm Quốc tế về Gia công kim loại và Máy công cụ - METALEX VIET NAM 2007, diễn ra từ ngày 11 đến ngày 13 tháng 10 năm 2007 tại Hà Nội 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 2 1.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Ban Giám Đốc Phòng Phòng Phòng tài tài kỹ chính chính thuật 1.2.2.Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận kế đốc: kế toán sản * Giám hoạchnăng: xuất -Chức + Giám đốc là người điều hành hoạt động Phòng vật tư thiết bị Phòng tổ chức hành chính kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. -Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; +Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; + Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; + Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên; + Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; + Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; + Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; +Tuyển dụng lao động; + Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. *Phòng tài chính kế toán: -Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: 3 + Công tác tài chính; + Công tác kế toán tài vụ; + Công tác kiểm toán nội bộ; + Công tác quản lý tài sản; + Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; + Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty; + Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty; +Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. - Nhiệm vụ: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty; Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc; Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty; Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV) khối Văn phòng theo phê duyệt của Giám đốc; Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty; Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty 4 và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc; Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính; Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SXTM-DV. Chủ trì trong công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan. Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến công tác tài chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho hệ công tác kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán. Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Tham gia kiểm tra quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc. Tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải ngân, thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong Công ty cũng như nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do Công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu thanh quyết toán theo đúng quy định. Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán.. tài sản của Công ty. Tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu. *Phòng tài chính kế hoạch : 5 - Là phòng ban chuyên môn có chức năng tham mưu giúp công ty thực hiện chức năng quản lý về lĩnh vực tài chính , tài sản , quy hoạch ,kế hoạch và đầu tư. * Phòng kỹ thuật sản xuất: -Kiểm tra về kỹ thuật của máy móc thiết bị , lắp đặt và hướng dẫn sử dụng thiết bị , chuyển giao công nghệ , thiết kế các công trình dự án . * Phòng vật tư thiết bị : - Chịu trách nhiệm kiểm tra , theo dõi ,đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý , sử dụng phương tiện , máy móc , thiết bị ,vật tư trong toàn Công ty Xem xét , lập trình duyệt thiết kế kỹ thuật ,thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công , chất lượng công trình .Quản lý an toàn , lao động , vệ sinh môi trường tại các dự án. * Phòng tổ chức hành chính: - - Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau: + Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ + Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn công ty + Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động + Định mức lao động + Đánh máy, văn thư lưu trữ hồ sơ công văn công ty (trừ hồ sơ cá nhân, Bảo hiểm xã hội) + Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty. + Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng. + Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng phòng khi trưởng phòng đi vắng hoặc được ủy quyền. 1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp Trong sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Sóng Thần mỗi ô vuông thể hiện một bộ phận khác nhau ,các công việc ở các bộ phận này, hoàn toàn đọc lập, 6 mỗi một bộ phận đảm trách một công việc riêng , mọi phân công chỉ đạo thực hiện bởi ban lãnh đạo của Công ty .Mệnh lệnh được truyền trực tiếp tới thành viên trong đó.Mối quan hệ ở đây là mối quan hệ trực tuyến , người quản trị cấp cao nhất sẽ có quyền chỉ đạo thực hiện trực tiếp không thong qua các khâu trung gian .Như bộ phận văn thư , lưu trữ thì chủ yếu thực hiện các công việc quản lí công văn giấy tờ ,đánh máy ,lưu trữ hồ sơ… 1.3. Khái quát hoạt động các dịch vụ của doanh nghiệp 1.3.1.Các dịch vụ kinh doanh 1.3.1.1.Tên các dịch vụ -Đồ gia dụng -Nội thất văn phòng -Văn phòng phẩm 1.3.1.2.Giá trị từng dịch vụ -Đồ gia dụng:273.211 triệu đồng -Nội thất văn phòng : 192.988 triệu đồng -Văn phòng phẩm :1 25.503 triệu đồng 1.3.3.Các yếu tố đầu vào 1.3.3.1. Yếu tố Vốn a, Vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp những năm gần đây Bảng cơ cấu vốn vốn của doanh nghiệp qua các năm Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty Sóng Thần trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. Từ bảng 2 ta thấy: 7 Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty Sóng Thần tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2010 tổng tài sản (tổng nguồn vốn) đạt 2,869,005,033 VNĐ. Năm 2011 chỉ tiêu này đạt 2,891,207,566 VNĐ tăng lên so với năm 2010 là 0.77% tương ứng tăng 22,202,533 VNĐ; Năm 2012, tổng tài sản (tổng nguồn vốn) của công ty Sóng Thần tăng nhanh. Tăng so với năm 2011 là 237,086,011 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 8.2%. Sự tăng lên này cho biết quy mô của công ty đang dần được mở rộng. b. Vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động trong những năm gần đây. Bảng Cơ cấu vốn lưu động của Sóng Thần giai đoạn 2010 – 2012 Nguồn: Báo cáo tài chính của Sóng Thần trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 Từ bảng 3 ta thấy: Giai đoạn 2010 – 2012 tổng vốn lưu động của Sóng Thầncó những thay đổi như giảm nhẹ vào năm 2011 rồi lại tăng lên vào năm 2012. Cụ thể, năm 2011 giảm so với năm 2010 là 45.379.701 vnđ tương ứng giảm 0,033 lần. Tuy nhiên sang năm 2012, tổng vốn lưu động tăng lên đạt 1.558.227.316 VNĐ; tăng so với năm 2010 là 0,16 lần,so với năm 2011 tăng 0,2 lần 1.3.2 .Đầu ra của doanh nghiệp 1.3.2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm của doanh nghiệp Bảng tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm của doanh nghiệp các năm 2010,2011.2012 8 Đơn vị : triệu đồồng Năm 2010 Sản phẩm Đống Đồ gia dụng Nội thất văn phòng Văn phòng phẩm Cầu 2011 Thanh Đống Cầu 2012 Thanh Đống Đa Giấy 4.244 5.430 Xuân 6.388 Đa 5.210 Giấy 6.753 Xuân 7.467 5.620 4.740 3.845 4.768 5.730 4.899 3.255 4.680 5.733 4.377 5.770 5.855 Đa 6.745 6.544 7.983 5.990 Cầu Thanh Giấy 7.834 Xuân 8.670 5.990 6.789 6.443 Nhận xét: Qua bảng số liệu về tiêu thụ sản phẩm theo từng địa điểm của từng sản phẩm qua các năm ta thấy : + Đồ gia dụng tiêu thụ ở các quận Đống Đa , Cầu Giấy ,Thanh Xuân qua các năm từ năm 2010 đến năm 2012 đều tăng và cao nhất là năm 2012 ở quận Thanh Xuân là 8.670 triệu .ta có thể thấy rằng sức tiêu thụ của người dân ngày càng tăng cao do đó chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. + Nội thất văn phòng qua các năm vẫn giữ sự ổn định riêng về sức mua , không có khoảng cách quá nhiều chênh lệch về mức tiêu thụ giữa các quận. +Văn phòng phẩm mức biến động về nhu cầu của người tiêu dùng hầu như là không có giữa các năm và giữa các quận . 1.3.2.2.Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian của doanh nghiệp Bảng số liệu về tiêu thụ sản phẩm qua các năm của tất cả các sản phẩm Đơn vị : triệu đồồng Năm Sản phẩm Đồ gia dụng Nội thất văn phòng Văn phòng phẩm 2010 2011 2012 45.388 31.380 29.388 52.439 35.542 30.411 60.727 37.925 32.704 Nhận xét : Đồ gia dụng từ năm 2010 đến năm 2012 đã tăng mức tiêu thụ từ 45.388 triệu đồng lên 60.727 triệu đồng ( tăng 15.339 triêu đồng) ta thấy rằng mức tiêu thụ của mặt hàng này tương đối ổn định và vẫn là nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng. Nội thất văn phòng từ năm 2010 đến năm 2012 từ 31.380 triệu đồng tăng 9 lên 37.925 triệu đồng ( tăng 6.545 triệu đồng ) tuy mức tăng không cao bằng đồ gia dụng nhưng ta thấy được sự ổn định qua các năm . Văn phòng phẩm từ năm 2010 đến năm 2012 mức tiêu thụ sản phẩm này cũng không có gì biến động nhiều tăng từ 29.388 triệu đồng lên 32.704 triệu đồng . 1.3.3.Khái quát kết quả sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp Bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010,2011,2012 Đơn vị : VNĐ Năm 2012 908.422 886.628 1.012.485 1.151.975 1.332.576 1.333.547 100.443 238.406 401.818 879 897 -2.835 101.322 239.303 398.983 100.312 235.021 369.280 Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế PHẦN II: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP 2.1 Khái quát về tình hình tài chính của CTCP Giải pháp và dịch vụ Tùng Dương 2.1.1. Đánh giá về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồ thị 2.1: Tổng doanh thu và tổng chi phí của Sóng Thần giai đoạn 2010 - 2012 Từ bảng 4( phần 1.3.4) và đồ thị 2.1 ta thấy: - Tổng doanh thu của Sóng Thần năm 2011 đạt 2.862.728.116 VNĐ, tăng so với năm 2010 là 597.588.020 VNĐ tương ứng tăng 0,264 lần. Năm 2012, tổng doanh thu đạt 3.251.308.402 VNĐ tăng lên so với năm 2011 10 388.580.286 VNĐ tương ứng tăng 0,163 lần hay 16,3%; tăng lên so với năm 2010 là 986.168.306 VNĐ tương ứng tăng 0,435 lần hay 43,5%. Qua đó cho thấy tốc độ tăng trưởng của Tùng Dương năm 2012 đã giảm đi so với năm 2011 hay hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thấp hơn so với năm trước. - Tổng chi phí của Sóng Thần tăng dần do quy mô sản xuất được mở rộng cũng nhu doanh nghiệp đã hoạt động hiệu quả hơn. Tuy nhiên có thể nhận thấy, trong 2 năm 2011 và 2012 tốc độ tăng của tổng chi phí luôn lớn hơn tổng doanh thu (năm 2011 doanh thu tăng 0,264 lần, tổng chi phí tăng 0,274 lần; Năm 2012 tổng doanh thu tăng 0,136 lần, tổng chi phí tăng 0,151 lần). Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt cho kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên khắc phục bằng cách cắt giảm chi phí đầu vào, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đểthu về lợi nhuận cao hơn. Đồ thị 2.2: Lợi nhuận kế toán sau thuế của Sóng Thần giai đoạn 2009 – 2011 Lợi nhuận sau thuế là một trong những chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với Sóng Thần lợi nhuận sau thuế tăng dần qua các năm. Năm 2011, lợi nhuận sau thuế đạt 323.175.968 VNĐ tăng so với năm 2010 là 55.522.008 VNĐ tương ứng tăng 0,207 lần. Sang năm 2012, lợi nhuận sau thuế của Sóng Thần đạt 339.019.067 VNĐ tức tăng 15.843.099 VNĐ so với năm 2011 (tăng 0,049 lần). Như vậy một lần nữa có thể khẳng định trong năm 2012 Sóng Thần đã hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn so với năm 2011. 11 2.1.2. Đánh giá về cơ cấu nguồn vốn của Somgs Thần. - Trong tổng tài sản: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn chiếm tỷ lệ tương đương nhau. Năm 2012, tài sản ngắn hạn chiếm 50,78%, tài sản dài hạn chiếm 49,22% trên tổng tài sản. Trong giai đoạn 2010 – 2012, tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm nhẹ vào năm 2011 và tăng nhanh vào năm 2012. Cụ thể trong năm 2011, tài sản ngắn hạn đạt 1.318.666.667 VNĐ, giảm so với năm 2010 là 0,03 lần tương ứng tăng 3%. Nguyên nhân của sự giảm nhẹ này do trong năm 2010, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận giữ lại một phần đã đầu tư vào tài sản cố định (máy móc thiết bị) dùng để mở rộng quy mô doanh nghiệp. Năm 2012 tài sản ngắn hạn tăng so với năm 2011 là 296.660.649 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 20%. Sự tăng này chịu ảnh hưởng lớn của việc tăng các khoản phải thu ngắn hạn. Ngược lại đối với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn tăng lên vào năm 2011 và giảm xuống vào năm 2012. Nguyên nhân như đã nói, trong năm 2011, doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh (tài sản cố định tăng 71.371.241 VNĐ so với năm 2010, tương ứng tỷ lệ tăng là 4,8%). Năm 2012, tài sản dài hạn giảm xuống đạt 1.539.966.251 VNĐ. - Trong cơ cấu nguồn vốn, tỷ trọng của vốn chủ sở hữu cũng như của nợ phải trả có nhiều biến động. Năm 2012, vốn chủ sở hữu chiếm 74,59% trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Giảm so với năm 2011 là 0,71% tuy nhiên lại tăng so với năm 2010 là 36.676.858 VNĐ tương ứng tăng 0.151 lần. Theo quy luật, tỷ trọng nợ phải trả có những thay đổi tuy nhiên theo chiều ngược lại. Năm 2010, nợ phải trả chiếm 29,36% trên tổng nguồn vốn kinh doanh. Năm 2011 tỷ trọng này giảm xuống còn 24,6% và tới năm 2012, tỷ trọng này lại tăng lên đạt 25,41%. Sự tăng dần của tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng nợ phải trả được xem là điều tích cực vì nó thể hiện doanh nghiệp đã trả dần được các khoản nợ, tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính của mình hơn. Bên cạnh đó, ta thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn giai đoạn 2010 -2012 trung bình đạt 0,735 => doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu là chủ yếu, điều này là phù hợp với loại hình doanh nghiệp thương 12 mại nhỏ như Sóng Thần. Biểu đồ 2.3: Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của Sóng Thần Từ biểu đồ 2.3 ta thấy cả 3 năm 2010, 2011 và 2012, vốn chủ sở hữu của Sóng Thần luôn đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn và một phần của tài sản ngắn hạn. Hay nói cách khác, tất cả vốn vay bên ngoài đều dùng để trang trải, đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh khi đáp ứng được yêu cầu về thời gian trả nợ cũng chu kì quay vòng tài sản ngắn hạn. 2.2 Thực trạng vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động của Công ty Sóng Thần 2.2.1. Tiền và tương đương tiền: Ta thấy tiền và tương đương tiền của công ty Sóng Thần trong giai đoạn 2010 – 2012 có những thay đổi như giảm nhẹ vào năm 2011 và tăng mạnh và năm 2012. Cụ thể năm 2010 tiền và tương đương tiền chiếm 33,42% trên tổng nguồn vốn lưu động. Sang năm 2011 tỷ trọng này giảm nhẹ còn 32,41% tương ứng với tỷ lệ giảm là 6,26%. Vào năm 2012, tỷ trọng tiền và tương đương tiền tăng mạnh đạt 48.29%; tăng so với năm 2011 là 79.48% và so với năm 2010 tăng 68.25%. Bảng 5: Kết cấu vốn lưu động của Sóng Thần giai đoạn 2010 – 2012 13 Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty Sóng Thần trong 3 năm 2010 – 2012 Đi sâu vào phân tích: - Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn dưới 3 tháng: Chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng lượng tiền doanh nghiệp. Nguyên nhân do: Thứ nhất, nhằm sẵn sàng nắm bắt các cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như; mua hàng hóa dự trữ khi giá thị trường giảm, khi tỷ giá biến động thuận lợi và thực hiện thi công các dự án, đầu tư vào các tài sản tài chính nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận công ty. Thứ hai, nhằm duy trì khả năng chi trả, hoạt động bình thường trong giai đoạn kinh tế khó khăn. Năm 2010 tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng chiếm 87,73% trên tổng lượng tiền và tương đương tiền. Năm 2011 tỷ trọng này giảm xuống mức 78,30% tương ứng giảm đi 16,34% so với năm 2010. Nguyên nhân của việc giảm tỷ trọng này là do trong năm 2011 Sóng Thần đã sử dụng vốn vào việc thanh toán lương cho công nhân viên, tích trữ hàng tồn kho. Lượng tiền tại doanh nghiệp đi ra. Sang năm 2012, tiền gửi tại ngân hàng kỳ hạn dưới 3 tháng tăng đột biến đạt 90,02% trên tổng lượng tiền tại Doanh nghiệp; so với năm 2010 tăng 106,34% tức tăng 355.811.679 VNĐ. Kết hợp với việc doanh thu thuần năm 2012 tăng đáng kể đạt 3.111.345.057 VNĐ tăng so với năm 2011 là 14,26%. Bên cạnh đó, các khoản phải thu giảm xuống => Doanh nghiệp đã thực hiện tốt chính sách tín dụng, tiền thu được về. Đây là một điều 14 tốt, thể hiện trong năm 2012 Sóng Thần hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Biểu đồ 2.4: Tiền và tương đương tiền của công ty Sóng Thần năm 2011 (DVT: Triệu đồng). - Tiền gửi ngân hàng: Ngược lại với sự thay đổi của tiền gửi ngân hàng kỳ hạn dưới 3 tháng, tỷ trọng tiền gửi ngân hàng có sự biến động như tăng lên vào năm 2011 rồi lại giảm xuống vào năm 2012. Cụ thể, năm 2010 tiền gửi tại ngân hàng chiếm 8,5%. Năm 2011 tỷ trọng này tăng lên là 11,12% tương ứng tăng 8.780.180 VNĐ. Sự tăng lên này là do doanh nghiệp đã chuyển tiền gửi ngắn hạn sang tiền gửi dài hạn tại ngân hàng để hưởng lãi khi hoạt động kinh doanh hiệu quả. Sang năm 2012 tỷ trọng của tiền gửi ngân hàng giảm xuống còn 6,25%. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2012, mức tăng của tổng lượng tiền và tương đương tiền lớn hơn nhiều so với mức độ tăng của tiền gửi ngân hàng. - Tiền mặt: Tiền mặt đóng một tỉ trọng nhỏ trong tổng lượng tiền của Sóng Thần Và có sự thay đổi tương tự đối với sự thay đổi của tiền gửi ngân hàng. Tiền mặt năm 2010 là 17.164.927 VNĐ chiếm 3,77 % trong tổng lượng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp. Năm 2011, lượng tiền mặt tại doanh nghiệp tăng lên mức 45.191.953 VNĐ, chiếm 10,58%. Sang năm 2012, tỷ trọng này giảm xuống ở mức 3,73%; giảm 36,7%. 2.2.2. Hàng tồn kho: Do Sóng Thần là doanh nghiệp thương mại, nên hàng tồn kho chủ yếu là hàng hóa sản phẩm chờ tiêu thụ. Cụ thể ở đây đó là các sản phẩm thiết bị văn 15 phòng, đồ điện tử, đồ gia dụng… Đây chủ yếu là các sản phẩm chờ bán nên lượng tồn kho bao nhiêu lại phụ thuộc vào: - Cách thức tiêu thụ sản phẩm. - Các hợp đồng tiêu thụ giữa doanh nghiệp và khách hàng. - Khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Để đánh giá tỷ lệ hàng tồn kho của doanh nghiệp là hợp lý hay không ta đi xem xét bảng sau: 16 Bảng 6: Hàng tồn kho của TungDuong.,JSC giai đoạn 2010 - 2012 Nguồn: Thuyết minh BCTC của CTCP Sóng Thần 3 năm 2010, 2011 và 2012 Giá trị thuần của hàng tồn kho năm 2010 là 441.557.247 VNĐ tương ứng chiếm 32.37% trong tổng vốn lưu động thì sang năm 2011, giá trị này tăng lên đạt 494.313.137 VNĐ; tăng so với năm 2010 là 2.755.890 VNĐ tương ứng tăng 11.95%. Nguyên nhân của việc tăng này là do trong năm 2011, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Số lượng hàng tồn kho trong đó chủ yếu là hàng hóa tăng mạnh để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng như nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tiếp theo. Sang năm 2012, chịu ảnh hưởng của tình hình khó khăn chung trên thế giới cũng như của Việt Nam, sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp đã giảm xuống. Lượng hàng tồn kho của Tungduong.,JSC cũng giảm theo để hạn chế tồn thất và những rủi ro không đáng có. Năm 2012 hàng tồn kho của TungDuong.,JSC là 371.252.483 VNĐ giảm 24,9% so với năm 2011. 2.2.3. Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: nợ phải thu, tạm ứng và các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn tức là khoản doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng. Như đã phân tích, các khoản phải thu của Sóng Thần chiếm 1/3 trên tổng nguồn vốn lưu động và có xu hướng giảm dần tỷ trọng qua các năm. Để biết được nguyên nhân của việc giảm dần tỷ trọng này ta đi vào phân tích các chỉ tiêu trong bảng sau: 17 Bảng 7: Phân tích tình hình các khoản phải thu của công ty Sóng Thần giai đoạn 2010– 2012 Nguồn: Thuyết minh BCTC của CT Sóng Thần 3 năm 2010, 2011 và 2012 Trong giai đoạn 2010 – 2012 tỷ trọng các khoản phải thu trong tổng nguồn vốn lưu động liên tục giảm xuống. Cụ thể năm 2010, các khoản phải thu chiếm 33,65%. Năm 2011 giảm xuống còn 29,72% và sang năm 2012 tiếp tục giảm chỉ còn 27,15%. Nguyên nhân của sự giảm này do tốc độ tăng các khoản phải thu của TungDuong.,JSC trong giai đoạn này thấp hơn tốc độ tăng của tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Năm 2011, tổng vốn lưu động của doanh nghiệp là 1.318.666.666 VNĐ; giảm 0,03 lần so với năm 2010 tương ứng giảm 3%. Tuy nhiên, các khoản phải thu trong năm 2011 là 391.899.858 VNĐ; giảm so với năm 2010 là 0,146 lần tương ứng giảm 14,6%. Tương tự đối với năm 2012, Các khoản phải thu tăng lên 0,1 lần tương ứng 10% còn tổng vốn lưu động tăng mạnh hơn ở mức 0,2 lần tương ứng 20%. Trong các khoản phải thu ngắn hạn: - Khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu, là yếu tố chính tác động tới sự thay đổi của các khoản phải thu. Năm 2010, phải thu khách hàng ở mức 380.468.491 VNĐ. Năm 2011 phải thu khách hàng giảm 60.807.894 VNĐ so với năm 2010 tức giảm 0,16 lần. Cùng với việc doanh thu thuần trong năm 2011 của Sóng Thần tăng lên 639.964.770 VNĐ (tăng 30,72%) so với năm 2010 cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện tốt chính sách tín dụng, giảm các khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng, tăng lượng tiền 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất