Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa tại huyện phú hòa, tỉnh phú yên...

Tài liệu Phân tích hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa tại huyện phú hòa, tỉnh phú yên

.PDF
113
232
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG PHẠM THỊ KIỀU DIỄM PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NGHỀ TRỒNG LÚA TẠI HUYỆN PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG PHẠM THỊ KIỀU DIỄM PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NGHỀ TRỒNG LÚA TẠI HUYỆN PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 447/QĐ-ĐHNT ngày 10/5/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 145/QĐ-ĐHNT ngày 5/3/2018 Ngày bảo vệ: 21/3/2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ KIM LONG Chủ tịch hội đồng: TS. LÊ CHÍ CÔNG Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Khánh Hòa, ngày 20 tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Kiều Diễm iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự đóng góp ý kiến, động viên, giúp đỡ từ quý thầy, cô trường Đại học Nha Trang, cán bộ các phòng, ban thuộc huyện Phú Hòa; cán bộ khuyến nông của các xã, thị trấn. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Khoa Kinh tế, Khoa Sau Đại học cùng quý thầy, cô đã tạo điều kiện thuận lợi, truyền đạt kiến thức, phương pháp nghiên cứu trong suốt quá trình học tập chương trình cao học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ Lê Kim Long, là người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo với sự nhiệt tình và đầy trách nhiệm của một nhà giáo để tôi có thể hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Chi Cục thống kê tỉnh Phú Yên, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Yên, Chi cục thống kê huyện Phú Hòa, Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện, Phòng Kinh tế-Hạ tầng huyện, Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Phú Hòa, UBND huyện Phú Hòa; cán bộ khuyến nông các xã, thị trấn và tất cả bà con nông dân trong bốn xã, thị trấn gồm xã Hòa An, xã Hòa Thắng, xã Hòa Định Đông và thị trấn Phú Hòa đã giúp tôi trả lời các câu hỏi làm nguồn dữ liệu cho việc hoàn thiện bảng câu hỏi phục vụ cho việc nghiên cứu của luận văn cao học này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 20 tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Kiều Diễm iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 1.6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ...............................................................................4 1.7. Cấu trúc của luận văn ...............................................................................................5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................6 2.1. Các vấn đề cơ bản trong sản xuất nông nghiệp ........................................................6 2.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................6 2.1.2. Vị trí nông nghiệp, nông thôn................................................................................9 2.1.3. Đặc trưng và vai trò của sản xuất nông nghiệp ...................................................10 2.1.4. Một số vấn đề lý luận về tăng trưởng và phát triển.............................................11 2.1.5. Đặc điểm lịch thời vụ trong sản xuất...................................................................13 2.1.6. Một số đặc điểm về mô hình trồng lúa ................................................................14 2.2. Các lý thuyết về hiệu quả sản xuất .........................................................................15 2.2.1. Về hiệu quả kinh tế..............................................................................................15 v 2.2.2. Hiệu quả xã hội ...................................................................................................19 2.2.3. Hiệu quả môi trường ...........................................................................................19 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.................................................................19 2.2.5. Bản chất của hiệu quả kinh tế..............................................................................20 2.2.6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế ........................................................22 2.3. Những nhân tố tác động đến sản xuất lúa...............................................................23 2.3.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................23 2.3.2. Yếu tố kỹ thuật ....................................................................................................23 2.3.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất............................................................................24 2.3.4. Chính sách hỗ trợ của nhà nước ..........................................................................24 2.3.5. Nguồn Lao động ..................................................................................................24 2.3.6. Thị trường ............................................................................................................25 2.3.7. Các nhân tố khác .................................................................................................25 2.4. Những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa..................................26 2.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu trước ...................................................................26 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................30 3.1. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................30 3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu........................................................................................30 3.3. Phương pháp chọn mẫu/quy mô mẫu .....................................................................30 3.3.1. Tổng thể...............................................................................................................30 3.3.2. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................30 3.3.3. Kích thước mẫu ...................................................................................................30 3.4. Loại dữ liệu và thu thập dữ liệu..............................................................................31 3.5. Công cụ phân tích dữ liệu.......................................................................................32 3.6. Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................................32 3.6.1. Các khoản chi phí liên quan đến mô hình trồng lúa............................................32 3.6.2. Khung tính toán ...................................................................................................33 vi 3.6.3. Các mô hình nghiên cứu......................................................................................33 3.7. Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................37 3.7.1. Nhóm biến yếu tố đặc điểm hộ nông dân ............................................................37 3.7.2. Nhóm biến về đặc điểm sản xuất và chi phí sản xuất..........................................38 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................39 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........40 4.1. Mô tả hiện trạng nghiên cứu...................................................................................40 4.1.1. Sơ lược về tỉnh Phú Yên......................................................................................40 4.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội huyện Phú Hòa .............................................40 4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu..................................................................................54 4.2.1. Đặc điểm về mẫu điều tra ....................................................................................54 4.2.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất lúa của hộ gia đình ..........................................57 4.2.3. Hiệu quả kinh tế của hộ nông dân trồng lúa........................................................59 4.3. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trồng lúa ...................................65 4.3.1. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thặng dư của hộ nông dân sản xuất lúa............66 4.3.2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ nông dân sản xuất lúa...........72 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................78 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................79 5.1. Kết luận...................................................................................................................79 5.2. Hàm ý chính sách ...................................................................................................81 5.3. Kiến nghị ................................................................................................................83 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV: Bảo vệ thực vật CPSX: Chi phí sản xuất CPPB: Chi phí phân bón CPBĐ: Chi phí biến đổi CPCĐ: Chi phí cố định CNH: Công nghiệp hóa CLC: Chất lượng cao ĐVT: Đơn vị tính HTX: Hợp tác xã HQSX: Hiệu quả sản xuất HĐH: Hiện đại hóa KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất LN: Lợi nhuận LĐGĐ: Lao động gia đình NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn QĐ: Quyết định TBKHKT: Tiến bộ khoa học kỹ thuật TD: Thặng dư UBND: Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Các khoản chi phí liên quan đến mô hình trồng lúa................................................ 32 Bảng 3.2. Định nghĩa các biến được đưa vào mô hình............................................................. 36 Bảng 4.1. Thống kê các nhóm đất chính toàn huyện Phú Hòa................................................ 44 Bảng 4.2. Dân số trung bình phân theo thị trấn và nông thôn.................................................. 45 Bảng 4.3. Tình hình sử dụng đất huyện Phú Hòa ..................................................................... 46 Bảng 4.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành qua các năm huyện Phú Hòa.................. 48 Bảng 4.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động qua các năm huyện Phú Hòa................................... 48 Bảng 4.6. Nguồn thu nhập lao động của huyện Phú Hòa ........................................................ 49 Bảng 4.7. Lịch thời vụ sản xuất lúa ở huyện Phú Hòa ............................................................. 52 Bảng 4.8. Tình hình sản xuất lúa của huyện Phú Hòa giai đoạn (2012 – 2016).................... 53 Bảng 4.9. Diện tích trồng lúa thực tế của hộ nông dân trong vùng nghiên cứu..................... 55 Bảng 4.10. Một số đặc điểm về nhân khẩu học trong mẫu điều tra ........................................ 56 Bảng 4.11. Diện tích trồng lúa của hộ nông dân trong mẫu điều tra....................................... 57 Bảng 4.12. Đặc điểm chi phí sản xuất lúa của hộ nông dân trong mẫu điều tra .................... 58 Bảng 4.13. Cơ cấu chi phí sản xuất lúa của hộ nông dân trong mẫu điều tra......................... 58 Bảng 4.14. Một số đặc điểm về kết quả sản xuất của hộ nông dân......................................... 59 Bảng 4.15. Chi phí sản xuất từ hoạt động sản xuất lúa của hộ nông dân .............................. 60 Bảng 4.16. Doanh thu sản xuất từ hoạt động sản xuất lúa của hộ nông dân .......................... 61 Bảng 4.17. Thặng dư tính trên 1 đơn vị diện tích từ hoạt động trồng lúa của hộ nông dân.. 61 Bảng 4.18. Lợi nhuận tính trên 1 đơn vị diện tích từ hoạt động trồng lúa của hộ nông dân. 62 Bảng 4.19. Tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế............................................................................ 63 Bảng 4.20. So sánh CPSX và kết quả sản xuất ở quy mô nhỏ và quy mô lớn....................... 64 Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của trồng lúa........................................ 65 Bảng 4.22. Các biến trong mô hình thặng dư............................................................................ 66 Bảng 4.23. Mô hình tóm tắt (Model Summary) của thặng dư................................................. 67 Bảng 4.24. Phân tích phương sai (ANOVA) của Thặng dư .................................................... 67 Bảng 4.25. Hệ số hồi quy (Coefficientsa) của thặng dư............................................................ 70 Bảng 4.26. Các biến trong mô hình Lợi nhuận ......................................................................... 72 Bảng 4.27. Mô hình tóm tắt (Model Summary) của lợi nhuận................................................ 73 Bảng 4.28. Phân tích phương sai (ANOVA) của lợi nhuận..................................................... 74 Bảng 4.29. Hệ số hồi quy (Coefficientsa) của lợi nhuận........................................................... 76 ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Khung phân tích hiệu quả kinh tế..................................................................33 Hình 3.2. Mô hình đề xuất nghiên cứu ..........................................................................35 Hình 4.1. Bản đồ địa chính huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên ...........................................40 Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng 3 loại đất chính của huyện Phú Hòa ....................................43 Hình 4.3. Cơ cấu tỷ lệ lao động nam, nữ.......................................................................55 Hình 4.4. Cơ cấu tỷ lệ trình độ học vấn của hộ nông dân trong mẫu nghiên cứu .........56 Hình 4.5. Số lần tham gia tập huấn của hộ nông dân trong mẫu nghiên cứu................59 Hình 4.6. Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của biến thặng dư.........................................................................................................68 Hình 4.7. Biểu đồ tần số (Histogram) để khảo sát phân phối của phần dư của biến thặng dư.........................................................................................................69 Hình 4.8. Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của biến Lợi nhuận .............................................................................................................75 Hình 4.9. Biểu đồ tần số (Histogram) để khảo sát phân phối của phần dư của biến Lợi nhuận .............................................................................................................76 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Luận văn này tiến hành phân tích hiệu quả kinh kế của nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Mục đích chính của nghiên cứu này là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên, trên cơ sở đó đánh giá các tỷ suất Thặng dư/CPBĐ, Lợi nhuận/CPBĐ và Thặng dư/CPSX, Lợi nhuận/CPSX của việc sản xuất lúa và đề xuất các hàm ý chính sách để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp, nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp vừa sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập từ việc nghiên cứu các tài liệu, bài báo, luận văn... liên quan tác động của sản xuất lúa đến kết quả Thặng dư và Lợi nhuận của hộ nông dân. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp dựa trên việc khảo sát số liệu từ 140 hộ nông dân tại 04 xã, thị trấn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả và phân tích hồi quy để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa của hộ nông dân tại địa phương. Kết quả cho thấy hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của hộ nông dân tại huyện Phú Hòa còn thấp. Do đó việc nâng cao hiệu quả này để làm tăng thu nhập cho hộ nông dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương là điều hết sức cần thiết; thực tế cho thấy, doanh thu trung bình của hộ nông dân sản xuất lúa là 21.120.000 đồng/vụ/ha, trong đó số hộ nông dân sản xuất lúa có doanh thu trên 20 triệu đồng/ha chỉ chiếm 29,3% và số hộ có doanh thu dưới 20 triệu đồng/ha chiếm 70,65% trong tổng số hộ nông dân được khảo sát. Chi phí trung bình của hộ nông dân sản xuất lúa đạt 19.235.000 đồng/vụ/ha, với độ tin cậy 95%. Từ kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa cho thấy: yếu tố diện tích đất sản xuất lúa có ảnh hưởng lớn nhất tới hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa của hộ nông dân, tiếp theo là yếu tố chi phí sản xuất, nhất là chi phí thuốc BVTV. Dựa trên những kết quả nghiên cứu đó, đề tài đã đề xuất được một số hàm ý chính sách chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên, đối với hộ nông dân, chính quyền địa phương bao gồm: (1) diện tích sản xuất; (2) các chi phí thuốc BVTV; (3) Một số hàm ý chính sách khác như: vận động, tuyên truyền nhân dân sử dụng các giống lúa chất lượng và phương pháp áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất; mở rộng diện tích đất sản xuất; quản lý và sử dụng phân bón, thuốc BVTV. Từ khóa: Hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. xi CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống ở nông thôn, vì vậy nông nghiệp và nông thôn là vấn đề thời sự luôn được các cấp, các ngành quan tâm. Chưa bao giờ vấn đề nông nghiệp và nông thôn lại có sức hấp dẫn các nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn như hiện nay. Với kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật ngày càng hiện đại nên nghề trồng lúa ngày càng phát triển và cây lúa đã trở thành cây lương thực chính của Việt Nam. Ngày nay, tuy ngành công nghiệp, dịch vụ đã phát triển và dần chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nền kinh tế nhưng ngành nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo. Nhất là ngành trồng lúa đã đem lại nguồn thu nhập cho nông dân, mặt khác cây lúa cũng làm cho Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới. Phú Yên là một tỉnh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ và là một tỉnh có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế nhiều lĩnh vực, với diện tích đất tự nhiên là 506.057,23 ha, trong năm 2016 diện tích đất trồng lúa 57.499 ha, năng suất bình quân đạt khoảng 65,9tạ/ha, sản lượng thóc cả năm ước đạt 37,9 vạn tấn. Phú Yên được biết đến với các sản phẩm chủ yếu là lúa, mía và các cây hoa màu với trình độ thâm canh khá. Đối với cánh đồng Tuy Hòa, cánh đồng lúa rộng nhất Miền Trung, nguồn lương thực, đáp ứng nhu cầu địa phương và bán ra ở các tỉnh lân cận; đồng thời nâng cao thu nhập, góp phần khắc phục sự phân hóa giàu nghèo ngày càng diễn ra trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Mặc dù không phải là trọng tâm nhưng đây là ngành kinh tế thu hút nhiều lao động của tỉnh, giải quyết công ăn việc làm cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. Huyện Phú Hòa thành lập từ năm 2002 và được chia tách từ Thị xã Tuy Hòa thành hai đơn vị hành chính gồm Huyện Phú Hòa và Thành phố Tuy Hòa. Phú Hòa thuộc phía Tây tỉnh Phú Yên, là huyện thuần nông có nhiều tiềm năng về nguồn lực lao động, đất đai để phát triển cây lương thực, nhất là cây lúa, với tổng diện tích đất tự nhiên là 26.390,96 ha; trong đó đất nông nghiệp có diện tích 20.055,15 ha, chiếm 75,99%; tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm là 12.619 ha, riêng diện tích sản xuất hai vụ lúa chính là 5.864,23 ha, năng suất bình quân hàng năm trên 75 tạ/ha, trong đó cơ cấu kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, trong nông nghiệp ngành trồng trọt chiếm khoảng 60% và cây lúa là cây chủ lực. Với điều kiện rất thuận lợi để canh tác lúa như: nguồn nước cung cấp dồi dào từ đập thủy nông Đồng Cam, diện tích đất sản 1 xuất lúa rất màu mỡ; Thế nhưng thế mạnh của cây lúa chưa được khai thác đúng mức, năng suất chưa cao, chất lượng lúa còn thấp làm giảm giá bán của người nông dân, từ đó dẫn đến lợi nhuận chưa cao và số hộ nông dân áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa nhiều, vì mô hình sản xuất lúa mới chưa được truyền bá rộng rãi đến nông dân, nên đa số hộ nông dân vẫn còn sản xuất lúa theo kiểu truyền thống. Đặc biệt trong thời gian gần đây do thiên tai và dịch bệnh đã làm cho năng suất lúa giảm xuống đáng kể, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân. Bên cạnh đó, một bộ phận nông dân do sản xuất lúa với năng suất thấp đã chuyển từ trồng lúa sang trồng các loại cây hoa màu làm cho sản lượng lúa ngày càng giảm. Ngày nay, do nhiều biến động về kinh tế, giá cả vật tư nông nghiệp dùng để sản xuất lúa ngày càng cao, làm cho chi phí ngày càng tăng dẫn đến lợi nhuận ngày càng giảm. Để hướng tới sự phát triển nông nghiệp bền vững, đáp ứng nhu cầu lương thực cho địa phương, nâng cao thu nhập cho người dân, Nghị quyết của Huyện ủy Phú Hòa nhiệm kỳ 2015-2020, phấn đấu đến năm 2020 diện tích gieo trồng đạt trên 16.000 ha, sản lượng đạt trên 82.000 tấn/năm. Chính vì vậy UBND huyện đã chỉ đạo UBND các xã, thị trấn phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn bà con nông dân thực hiện nhiều mô hình sản xuất để đạt chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là chú trọng đẩy mạnh các mô hình canh tác sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời sử dụng các giống lúa năng suất, chất lượng cao áp dụng trong các mô hình sản xuất. Hiện tại đã có một số nghiên cứu về phân tích hiệu quả kinh tế đối với sản xuất lúa, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về chủ đề này tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Xuất phát từ thực tiễn trên về tầm quan trọng của nghề trồng lúa đã cung cấp lượng lương thực cho địa phương, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên, tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn tìm ra những nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của trồng lúa, từ đó đề xuất các hàm ý chính sách góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của trồng lúa, để góp phần cải thiện đời sống nhân dân trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài thực hiện nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế hộ trồng lúa của huyện dựa trên kết quả ước lượng hiệu quả kinh tế và ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa tại địa phương. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Tìm hiểu thực trạng sản xuất lúa và phân tích hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa. (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa. (3) Đề xuất hàm ý chính sách cho hộ nông dân trồng lúa và chính quyền địa phương nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa của hộ nông dân và giải quyết những vấn đề còn tồn tại ở huyện trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi: (1) Nghề trồng lúa của các hộ nông dân tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đạt hiệu quả kinh tế cao không? (2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các hộ trồng lúa ở huyện Phú Hòa? (3) Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả kinh tế cho nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của nghề trồng lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian (địa điểm nghiên cứu): tác giả khảo sát lựa chọn 4/9 các xã, thị trấn để tiến hành điều tra thực hiện đề tài, việc lựa chọn này được ưu tiên đối với các đơn vị tập trung có diện tích trồng lúa lớn, có điều kiện thuận lợi và đặc trưng của từng vùng sản xuất, cụ thể gồm 04 đơn vị: xã Hòa An, xã Hòa Thắng, xã Hòa Định Đông và thị trấn Phú Hòa. + Phạm vi thời gian: trong năm 2017. - Đề tài nghiên cứu sử dụng những số liệu sơ cấp là số liệu hộ thực hiện trong năm 2016, các số liệu thứ cấp là số liệu của giai đoạn 2012 - 2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, điều tra thực tế; phương pháp thống kê; phương pháp phân tích hồi quy: kiểm định hệ số hồi quy, kiểm định giả thuyết phù hợp với mô hình, kiểm định giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập. 3 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ Cục thống kê tỉnh Phú Yên, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Yên, Chi cục thống kê huyện Phú Hòa, Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện, Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện, Phòng Kinh tếHạ tầng huyện, UBND huyện Phú Hòa gồm: báo cáo tình hình phát triển kinh tế-xã hội của UBND huyện Phú Hòa từ năm 2012-2016, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Hòa đến năm 2020; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm từ năm 2011-2015 huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên ,… và số liệu từ các giáo trình, sách giáo khoa, kết quả các nghiên cứu trước đây đã được công bố và một số website. Số liệu sơ cấp: Điều tra trực tiếp các hộ nông dân trồng lúa bằng bảng câu hỏi theo phương pháp điều tra nhanh để tạo lập dữ liệu sơ cấp, tham khảo ý kiến chuyên gia và có điều chỉnh bổ sung từ thực tế. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Tác giả thống kê, xử lý số liệu điều tra, bằng cách sử dụng phần mềm máy tính (Microsoft Exel, SPSS,..) để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu thu thập được, kết hợp với lấy ý kiến một số cán bộ phụ trách về nông nghiệp trên địa bàn huyện. Từ kết quả phân tích số liệu sơ cấp và tổng hợp các tài liệu thứ cấp tác giả dùng làm căn cứ phân tích thực trạng sản xuất lúa của các hộ nông dân tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Ngoài ra có tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ các phòng, ban của Huyện, cán bộ khuyến nông của các xã, thị trấn và các nông dân sản xuất giỏi trong việc trồng lúa. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến dùng để tính toán các hệ số hồi quy của mô hình và các số liệu thống kê cần thiết để đánh giá mô hình nghiên cứu. Bên cạnh để đánh giá sự phù hợp của mô hình, nghiên cứu sẽ tính đến sai số chuẩn của ước lượng, hệ số xác định, đồng thời sử dụng phương pháp kiểm định thống kê để kiểm định ý nghĩa toàn diện của mô hình và đánh giá ý nghĩa của từng biến độc lập riêng biệt. Phân tích và đánh giá các biến độc lập sẽ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. 1.6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu Lý thuyết: Kết quả đề tài là hệ thống hoá về mặt lý luận để đo lường hiệu quả kinh tế giúp cho người đọc có được cái nhìn tổng quát về bản chất của hiệu quả; đề tài có thể làm tài liệu tham khảo để các nghiên cứu sâu hơn về phân tích hiệu quả trong sản xuất. 4 Thực tiễn: Đề tài đánh giá được thực trạng, tình hình sản xuất lúa tại huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên; so sánh được chi phí và hiệu quả sản xuất của nghề trồng lúa; những thuận lợi, khó khăn trong việc sản xuất lúa; những nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa. Kết quả nghiên cứu có thể giúp các hộ nông dân trồng lúa có cái nhìn tổng quát hơn, từ đó có cơ sở cho việc quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất lúa hợp lý trên địa bàn huyện trong thời gian tới, nhằm đem lại hiệu quả sản xuất tốt nhất cho hộ nông dân và hạn chế những tác nhân gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. 1.7. Cấu trúc của luận văn Ngoài các phần như mở đầu, tài liệu tham khảo,... Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: Mở đầu Chương này trình bày khái quát về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của kết quả nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết Nội dung chương này trình bày cơ sở lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả kinh tế, những nhân tố tác động đến sản xuất lúa; dựa trên cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài, có mang tính kế thừa và tính mới của luận văn. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày về quy trình nghiên cứu, cách tiếp cận nghiên cứu, các phương pháp chọn mẫu, loại dữ liệu và các công cụ phân tích dữ liệu. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra khung phân tích của nghiên cứu và đề ra các giả thuyết nghiên cứu. Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu Chương này trình bày các nội dung gồm có tổng quan về tình hình kinh tế xã hội; tình hình phát triển nông nghiệp của huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Trình bày những thông tin đặc điểm của mẫu nghiên cứu; tiến hành phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và Hàm ý chính sách Ở chương này sẽ bàn luận kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến nghề trồng lúa trên địa bàn huyện Phú Hòa. Từ đó đề xuất các hàm ý chính sách giúp cho các hộ nông dân trên địa bàn huyện Phú Hòa nói riêng và trên cả nước nói chung trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa. Đồng thời, những thiếu sót, hạn chế của đề tài và những hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được đề cập đến. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Các vấn đề cơ bản trong sản xuất nông nghiệp 2.1.1. Các khái niệm Khái niệm nông nghiệp Theo Đỗ Kim Chung (2009), Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm cho con người và là nguyên liệu cho công nghiệp, lực lượng lao động cho các ngành kinh tế khác và là thị trường tiêu thụ của các sản phẩm được sản xuất ra ở các ngành phi nông nghiệp. Nông nghiệp liên quan đến nhiều ngành khoa học kỹ thuật sinh học như: sinh học, công nghệ sinh học, đất, nông hóa thổ nhưỡng, giống, sinh lý và di truyền, công nghệ sau thu hoạch. Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời... trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản xuất nông nghiệp ở nước ta thường gắn liền với những phương pháp canh tác, thói quan, tập quán... đã có từ hàng nghìn năm nay. Khái niệm đất nông nghiệp Theo Bùi Nữ Hoàng Anh (2013), Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ và phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Khái niệm về hộ nông dân Theo Trần Tất Đăng (2013), Hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc, sống chung hay không sống chung với những người khác huyết tộc trong cùng một mái nhà, ăn chung và có chung một ngân quỹ. Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối hoàn toàn, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của CNH, HĐH, thị trường xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống chính trị kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta trong tình hình hiện nay. 6 Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp, theo nghĩa rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân. Khái niệm nông thôn Theo Đỗ Xuân Vinh (2013), Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trưng chung của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế... vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn. Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật, kinh tế nông thôn có thể bao gồm nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ... trong đó nông nghiệp- lâm nghiệp- ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Xét về mặt kinh tế - xã hội, kinh tế nông thôn cũng bao gồm nhiều thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể.v.v.. Xét về không gian và lãnh thổ, kinh tế nông thôn bao gồm các vùng như: vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây ăn quả… Khái niệm kinh tế hộ sản xuất Theo Đỗ Xuân Vinh (2013), Khái niệm hộ sản xuất thì hộ sản xuất kinh doanh trong nhiều ngành nghề (nông - lâm - ngư - diêm nghiệp - dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp). Nhưng hiện nay phần lớn là hoạt động trong ngành nông nghiệp - thuần nông. Trong tổng số lao động của ngành sản xuất vật chất thì riêng ngành nông nghiệp đã chiếm tới 80%. Trong số những người lao động nông nghiệp chỉ có 1,5% thuộc thành phần kinh tế quốc doanh còn 98,5% còn lại là người lao động trong lực lượng hộ sản xuất (chủ yếu là hộ gia đình). Kinh tế hộ gia đình được hiểu là kinh tế của một tổ chức sản xuất kinh doanh mang tính chất gia đình (truyền thống). Trong các hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, kinh tế cá thể, kinh tế tư doanh, kinh tế gia đình hiện nay đã và đang trở thành chủ thể kinh tế phổ biến trong khái niệm trên. 7 Một đặc điểm nữa của kinh tế hộ sản xuất là việc tiến hành sản xuất kinh doanh đa năng, vừa trồng trọt, vừa chăn nuôi và làm nghề phụ. Sự đa dạng ngành nghề sản xuất ở một góc độ nào đó là sự hỗ trợ cần thiết để kinh tế hộ sản xuất có hiêụ quả. Tài nguyên của nông hộ: là những nguồn lực mà nông hộ có thể sử dụng vào việc sản xuất nông nghiệp của mình như: đất đai, lao động, tài chính, kỹ thuật sản xuất..v.v.. chúng có mối quan hệ lẫn nhau giữa trồng trọt và chăn nuôi, giữa thủy sản và chăn nuôi, giữa sản xuất và dịch vụ. Khái niệm về phát triển nông nghiệp Theo Đỗ Kim Chung (2009), Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ), đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Đồng thời phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn về cả lượng và chất. Phát triển nông nghiệp là một quá trình, thay đổi nền nông nghiệp và chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách can thiệp vào nền nông nghiệp của chính phủ, nhận thức ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp phát triển là kết quả của quá trình phát triển nông nghiệp. - Phân biệt giữa tăng trưởng và phát triển nông nghiệp như sau: + Tăng trưởng nông nghiệp chỉ thể hiện ở thời điểm nào đó, nền nông nghiệp có nhiều đầu ra hơn so với giai đoạn trước, chủ yếu nhằm phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập trung nhiều về mặt lượng. Nó thường được đo bằng mức tăng thu nhập quốc dân trong nước của nông nghiệp, mức tăng về sản lượng và sản phẩm nông nghiệp, số lượng và diện tích, số đầu con vật nuôi. + Phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và chất, không những bao hàm cả tăng trưởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu nông nghiệp, sự thích ứng của nông nghiệp với hoàn cảnh mới, sự tham gia của người dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự phân bố của cải và tài nguyên giữa các nhóm dân cư trong nội bộ nông nghiệp và giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế khác. Phát triển nông nghiệp bao hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế và môi trường. 8 + Tăng trưởng và phát triển có quan hệ với nhau. Tăng trưởng là điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên cần thấy rằng do chiến lược phát triển nông nghiệp chưa hợp lý mà có tình trạng một quốc gia có tăng trưởng nông nghiệp mà không có phát triển nông nghiệp. 2.1.2. Vị trí nông nghiệp, nông thôn - Đây là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội: vấn đề nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con người. Trong sinh hoạt có thể thiếu nhiều loại sản phẩm nhưng không thể thiếu lương thực, thực phẩm cho xã hội. Do đó, việc thỏa mãn các nhu cầu về lương thực, thực phẩm trở thành điều kiện khá quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Sự phát triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu cầu này. Bên cạnh đó, việc bảo đảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy nhất của nông nghiệp, mà còn là cơ sở phát triển các ngành kinh tế khác. - Muốn phát triển ngành công nghiệp nhẹ như: chế biến lương thực thực phẩm, chế biến hoa quả, công nghiệp dệt, giấy, đường,.v.v.. phải dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp; cả về quy mô, tốc độ tăng trưởng của các nguồn nguyên liệu là nhân tố quan trọng quyết định quy mô, tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp này. - Quá trình phát triển công nghiệp hóa đất nước là nhiệm vụ trung tâm trong suốt cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Để công nghiệp hóa thành công, đất nước phải giải quyết rất nhiều vấn đề và phải có nền kinh tế vững chắc. Là nước nông nghiệp, thông qua việc xuất khẩu nông sản phẩm, nông nghiệp, nông thôn có thể góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế. - Đối với những nước lạc hậu, nông nghiệp ở nông thôn tập trung phần lớn lao động và dân cư là chủ yếu, do đó nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Nông nghiệp, nông thôn càng phát triển thì nhu cầu về hàng hóa tư liệu sản xuất như: thiết bị nông nghiệp, điện năng, phân bón, thuốc trừ sâu,.v.v.. càng tăng, đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp như: vốn, thông tin, giao thông vận tải, thương mại,.v.v.. cũng ngày càng tăng. Mặt khác, sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn làm cho đời sống, thu nhập của dân cư nông thôn tăng lên và nhu cầu hưởng thụ của họ về các loại sản phẩm công nghiệp như ti vi, tủ lạnh, xe máy, vải vóc,.v.v.. và nhu cầu về dịch vụ văn hóa, y tế, giáo dục, du lịch, thể thao,.v,v.. cũng ngày càng tăng. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất