Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...

Tài liệu PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ

.PDF
89
303
51

Mô tả:

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển công ty phải nắm bắt được tình hình của thị trường, quan hệ cung cầu để có kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích hợp, có thể chiếm lĩnh được thị trường và khách hàng về phía công ty. Để làm được điều đó thì các nhà quản trị của công ty phải hiểu rõ về nguồn lực tài chính của công ty để có những quyết sách thích hợp, mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt động để có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của công ty. Hơn nữa, để có một chiến lược kinh doanh đột phá thì nhà quản trị phải hiểu rõ tình trạng hoạt động của công ty mình như thế nào, hiệu quả hoạt động đến đâu để từ đó có chính sách kinh doanh cho phù hợp. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế chưa ổn định, các công ty xây dựng nói chung và công ty Cổ phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 – công nghiệp Cần Thơ nói riêng muốn xúc tiến mở rộng quy mô sản xuất đồng thời phải đối mặt với khó khăn về khả năng tiếp cận nguồn vốn. Vì vậy lãnh đạo công ty đã phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp tính thực tiễn nhằm nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty, giảm thiểu rủi ro trong quá trình mở rộng quy mô. Xuất phát từ tầm quan trong của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sau những năm học ở trường Đại học Cần Thơ với những kiến thức cơ bản mà các thầy cô khoa Kinh tế cung cấp, nay em xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY TRANG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ LUẬN VĂN ĐẠI HỌC Ngành: Kinh tế Mã số ngành: 52310101 Tháng 9/2016 i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY TRANG MSSV: 1201594 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ LUẬN VĂN ĐẠI HỌC Ngành: Kinh tế Mã số ngành: 52310101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN Tháng 9/2016 ii LỜI CẢM TẠ Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn là cô Phan thị Ngọc Khuyên đã tận tình hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc, khó khăn và động viên em trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp vừa qua. Về phía đơn vị thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp của Giám Đốc và các Anh (Chị) nhân viên tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 – Công Nghiệp Cần Thơ, đã cung cấp số liệu, tài liệu và giải đáp các thắc mắc của em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Nhờ đó, em đã tích lũy được những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống và công việc, làm hành trang để tiếp tục những dự định công việc trong tương lai. Con xin cảm ơn đến cha mẹ người luôn nuôi dưỡng dạy dỗ con đức tính làm người và luôn tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập đến ngày nay. Lời cuối em xin chúc quý thầy cô được nhiều sức khỏe, thành công trong công tác giảng dạy. Chúc cha mẹ những người thân luôn mạnh khỏe. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Thị Thùy Trang i TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Thị Thùy Trang ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Cần Thơ, ngày tháng năm 2016 Ban Giám Đốc iii MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 1 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3 2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................. 3 2.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 4 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 10 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 10 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ 12 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 12 3.1.1 Thông tin tổng quan về Công ty ............................................................. 12 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 12 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TỪNG BỘ PHẬN ................... 13 3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 13 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................. 13 3.2.3 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 16 3.2.4 Định hướng phát triển ............................................................................. 16 iv 3.2.5 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2013-2015 và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 17 3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty .............................................. 19 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 21 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 21 4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 21 4.1.2 Phân tích tình hình chi phí tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 35 4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 51 4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ................................................... 55 4.2.1 Phân tích tình hình nguồn vốn - tài sản của công ty ............................... 55 4.2.2 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 60 4.2.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................... 61 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ................................................... 66 5.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN............................................... 66 5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 67 5.2.1 Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................ 67 5.2.2 Giải pháp kiểm soát chi phí .................................................................... 67 5.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (ROE) .................................. 68 5.2.4 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) ..................................... 68 5.2.5 Tăng hiệu quả hoạt động trên doanh số bán (ROS) ................................ 69 v 5.2.6 Giải pháp khác ........................................................................................ 69 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 71 6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 71 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 71 PHỤ LỤC......................................................................................................... 74 vi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2013-2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................................................................. 18 Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................................................ 24 Bảng 4.2 Chi tiết từng khoản mục doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........... 27 Bảng 4.3: Chi tiết từng khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........................................................... 31 Bảng 4.4: Chi tiết từng khoản mục thu nhập khác của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 33 Bảng 4.5: Tình hình chi phí của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016.......................................................................................................... 38 Bảng 4.6: Chi tiết từng khoản giá vốn hàng bán của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 41 Bảng 4.7: Chi tiết chi phí hoạt động tài chính của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................................................................................. 45 Bảng 4.8: Chi tiết khoản mục chi phí quản lí công ty của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................... 47 Bảng 4.9: Chi tiết khoản mục chi phí khác của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................................................................... 50 Bảng 4.10: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013 - 2015 và 6 tháng năm 2016.......................................................................................................... 54 Bảng 4.11 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2013-2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................................................ 57 Bảng 4.12 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2013-2015 và 6 tháng năm 2016.......................................................................................................... 59 Bảng 4.13: Các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn năm 2013 - 2015 ............................................................................................................... 60 Bảng 4.14: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2013 – 2015 .......................................................................................................................... 62 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 tại Cần Thơ................................................................................................ 13 Hình 4.1: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 .......................................................................................................................... 26 Hình 4.2: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 .............................................. 30 Hình 4.3: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục thu nhập khác của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................................................................ 32 Hình 4.4: Biểu đồ chi tiết khoản mục chi phí quản lí công ty của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................... 46 Hình 4.5: Biểu đồ chi tiết khoản mục chi phí khác của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................... 51 Hình 4.6: Biểu đồ các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn năm 2013 - 2015 ...................................................................................................... 60 Hình 4.7: Biểu đồ các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2013 – 2015.................................................................................................................. 62 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCDV: Cung cấp dịch vụ TSCĐ: Tài sản cố định XDCTGT: Xây dựng công trình giao thông ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển công ty phải nắm bắt được tình hình của thị trường, quan hệ cung cầu để có kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích hợp, có thể chiếm lĩnh được thị trường và khách hàng về phía công ty. Để làm được điều đó thì các nhà quản trị của công ty phải hiểu rõ về nguồn lực tài chính của công ty để có những quyết sách thích hợp, mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt động để có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của công ty. Hơn nữa, để có một chiến lược kinh doanh đột phá thì nhà quản trị phải hiểu rõ tình trạng hoạt động của công ty mình như thế nào, hiệu quả hoạt động đến đâu để từ đó có chính sách kinh doanh cho phù hợp. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế chưa ổn định, các công ty xây dựng nói chung và công ty Cổ phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 – công nghiệp Cần Thơ nói riêng muốn xúc tiến mở rộng quy mô sản xuất đồng thời phải đối mặt với khó khăn về khả năng tiếp cận nguồn vốn. Vì vậy lãnh đạo công ty đã phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp tính thực tiễn nhằm nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty, giảm thiểu rủi ro trong quá trình mở rộng quy mô. Xuất phát từ tầm quan trong của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sau những năm học ở trường Đại học Cần Thơ với những kiến thức cơ bản mà các thầy cô khoa Kinh tế cung cấp, nay em xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm 20132015 và 6 tháng năm 2016 trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ thông qua các chỉ tiêu: doanh 1 thu, chi phí, thu nhập của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 và 6 tháng năm 2016. Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 . Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài tốt nghiệp được nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ. 1.3.2 Thời gian nghiên cứu  Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/08/2016 đến ngày 16/11/2016.  Thời gian phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 20132015 và 6 tháng năm 2016 . 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là kết quả kinh doanh và nguồn lực đầu vào hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ trong 3 năm 2013 - 2015 và 6 tháng năm 2016. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế đã và đang được nhiều công ty cũng như toàn xã hội quan tâm đến. Khi bàn về hiệu quả kinh doanh của công ty, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty vào kinh doanh sao cho hao phí nguồn lực là thấp nhất nhưng lợi ích mang lại là cao nhất. Lợi ích mang lại không chỉ cho bản thân công ty mà còn cho cả xã hội. Với quan diêm nẩy, hiệu quả kinh doanh được biểu hiện thông qua việc so sánh: so sánh giữa nguồn lực bỏ ra với lợi ích thu được hoặc ngược lại, so sánh giữa lợi ích thu được trên một đơn vị nguồn lực bỏ ra (Bùi Xuân Phong, 2004). Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả tối đa trên chi phí tối thiểu, là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. 2.1.1.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc liên quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo (Võ Thanh Thu và Nguyễn Thị Mỵ, 1997). Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu nhằm đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở công ty, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (Trịnh Văn Sơn, 2005, trang 4). Tóm lại, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đem những số liệu thu thập được trong quá trình kinh doanh để phân tích nhằm tìm những ưu, khuyết điểm, khả năng tiềm tàng và lợi thế, rủi ro giúp cho công ty nhìn nhận 3 đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, xác định đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích kinh doanh là để sinh lời. 2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tìm tàng trong hoạt động kinh doanh, nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của công ty mình, từ đó đề ra chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phòng ngừa rủi ro. Giúp công ty thấy rõ nguồn gốc phát sinh các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp cụ thể kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh rất cần thiết vì thông qua phân tích các công ty mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay đối với công ty (Nguyễn Hồ Anh Khoa, 2010, trang 2). 2.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Phân tích doanh thu a) Khái niệm Doanh thu là phần giá trị mà công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. (Phạm Thị Gái, 2004, trang 24). b) Phân loại - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà công ty đã xác định bán ra trong kỳ. - Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không được hoàn lại), chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của công ty trong kỳ báo cáo. - Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của công ty (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ, cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn), thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty 4 con, đầu tư vốn khác, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. - Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của công ty, như thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Doanh thu = Sản lượng x Giá bán c) Phân tích doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu kinh tế quan trọng của công ty. Vì vậy, việc phân tích doanh thu cần đạt đến những mục đích sau: Phân tích doanh thu nhằm nhận thức và đánh giá một cách đúng đắn, khách quan đối với tình hình biến động doanh thu, tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kỳ kinh doanh về số lượng, chủng loại, thời gian, không gian, giá cả, chất lượng của hàng bán. Việc phân tích doanh thu đưa đến thông tin để công ty có thể đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh, đồng thời công ty có thể biết được kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại trong quá trình kinh doanh của mình. Phân tích doanh thu sẽ cung cấp một cách rõ ràng hơn về tình hình kinh doanh của công ty, xác định được các nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến tăng doanh thu. Từ đó công ty có thể đề ra những giải pháp khắc phục hay làm kinh nghiệm cho kỳ kinh doanh tiếp theo. 2.1.2.2 Phân tích chi phí a) Khái niệm Chi phí của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh mà công ty phải chịu trong suốt quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ việc mua nguyên vật liệu, sản phẩm đến quá trình đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Việc xác định chi phí là cơ sở để nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình kinh doanh của mình. (Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương, 2005, trang 13). b) Phân loại Theo tính chất hoạt động kinh doanh thì chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như chi phí 5 bán hàng, chi phí quản lý công ty, các khoản chi phí trích nộp theo quy định Nhà nước. Theo khoản mục chi phí thì gồm có: - Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của công ty để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ hao phí phát sinh trong quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, các khoản phụ cấp cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình bán hàng,… - Chi phí quản lý công ty: là chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý công ty gồm nhiều loại: Chi phí nhân viên quản lý công ty, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý và điều hành công ty. - Chi phí tài chính: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của công ty. - Chi phí khác: là toàn bộ chi phí bằng tiền liên quan trong quá trình sản xuất kinh doanh không thuộc các đối tượng chi phí trên. c) Phân tích chi phí Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc tính toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho phép công ty biết chắc rằng phải sản xuất và phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng có thể biết với tình trạng chi phí hiện tại công ty có thể bán ra ở mức sản lượng nào để đạt được mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản lượng nào là lỗ ít nhất. Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị công ty hình dung được bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của công ty Đây là một vấn đề không thể thiếu được để quyết định đầu vào và xử lý đầu ra. Ngoài việc phân tích chi phí, tính toán chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những công việc cực kỳ quan trọng của các công ty. 6 2.1.2.3 Phân tích lợi nhuận a) Khái niệm Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên qui mô, kết quả và một phần phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh. (Nguyễn Văn Dũng, 2008, trang 101). b) Phân loại - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. LN từ HĐ KD = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi phí QLDN - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của công ty, bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh, lợi nhuận về cho thuê tài sản, lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác, lợi nhuận chênh lệch lãi tiền gửi ngận hàng và lãi vay ngân hàng, lợi nhuận cho vay vốn, lợi nhuận do bán ngoại tệ. LN từ hoạt động = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính - Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận công ty không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác c) Phân tích lợi nhuận Phân tích chung tình hình lợi nhuận được tiến hành như sau: - So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh doanh trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận của công ty. - Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm lợi nhuận của công ty. Trên cơ sở đánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí 2.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh i. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 7 Vòng vay vốn lưu động : Vòng quay vốn lưu động được đo bằng tỷ lệ giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ và vốn lưu động bình quân trong kỳ. Vòng vay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân trong kì Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì càng có hiệu quả Vòng vay vốn cố định :Vòng quay vốn cố định được đo bằng tỷ lệ giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ và vốn cố định bình quân trong kỳ. Doanh thu thuần Vòng vay vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kì Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì càng có hiệu quả. ii. Các chỉ tiêu về lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế trên tài sản bình quân (ROA): Là tỷ số tài chính đo lường khả năng sinh lời của tài sản. ROA (%) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân ROA cho biết đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và có hiệu quả. (Trương Đông Lộc, 2008, Trang 13) Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là tỷ số tài chính đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. ROE (%) = Lợi nhuận sau thuế Tổng nguồn vốn bình quân Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là tỷ số quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào Công ty. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là Công ty làm ăn có lãi. Nếu mang giá trị âm là Công ty làm ăn thua lỗ. (Trương Đông Lộc, 2008, Trang 13) 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất