Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dược hậu giang...

Tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dược hậu giang

.PDF
88
477
53

Mô tả:

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang MỤC LỤC ---o0o--Trang CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------- 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ------------------------------------------------------------- 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------------- 2 1.2.1 Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------- 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------- 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------- 2 1.3.1 Không gian ------------------------------------------------------------------------ 2 1.3.2 Thời gian--------------------------------------------------------------------------- 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 2 1.3.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu -------------------------------------------------- 2 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------------- 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ------------------------------------------------------- 3 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ------------------------------------------------------------ 3 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản -------------------------------------------------------- 3 2.1.2 Chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh 5 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- 8 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu --------------------------------------------------- 8 2.2.2 Phương pháp phân tích ---------------------------------------------------------- 9 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ BỘ PHẬN CUNG ỨNG ---------------------------------------------------------- 10 3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY ---------------------------------------------------------- 10 3.1.1 Giới thiệu chung ---------------------------------------------------------------- 10 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ---------------------------------------------- 13 3.1.3 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty ----------------------------------- 14 3.2 GIỚI THIỆU BỘ PHẬN CUNG ỨNG ----------------------------------------- 19 3.3 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI -------------------------------------------------------- 20 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ------------------------------ 22 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ------------------------------------ 22 GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 8 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang 4.1.1 Tình hình biến động chung ---------------------------------------------------- 22 4.1.2 Phân tích doanh thu theo thành phần ---------------------------------------- 25 4.1.3 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ------------------------- 26 4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ ------------------------------------------------------------ 28 4.2.1 Phân tích tỷ trọng chi phí của công ty --------------------------------------- 28 4.2.2 Phân tích tình hình biến động chung của chi phí sản xuất ---------------- 34 4.2.3 Phân tích tỷ trọng chi phí sản xuất của công ty ---------------------------- 36 4.2.4 Phân tích giá vốn hàng bán của công ty ------------------------------------- 37 4.2.5 Phân tích chi phí bán hàng ---------------------------------------------------- 37 4.2.6 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ------------------------------------- 39 4.2.7 Phân tích chi phí hoạt động tài chính ---------------------------------------- 41 4.2.8 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí------------------------------------------- 45 4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN-------------------------------------- 46 4.3.1 Phân tích các bộ phận cấu thành lợi nhuận của công ty ------------------- 46 4.3.2 Phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty--------------------------- 48 4.3.3 Phân tích lợi nhuận theo doanh thu và chi phí------------------------------ 51 4.3.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận -------------------------- 53 4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ------------------------------------- 55 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ------------------------------------------------------------------------------------ 59 5.1 TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TY HIỆN NAY59 5.1.1 Tồn tại và hạn chế -------------------------------------------------------------- 59 5.1.2 Kết quả đạt được---------------------------------------------------------------- 59 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ----------------------------------------------------- 60 5.2.1 Giải pháp tăng doanh thu ------------------------------------------------------ 60 5.2.2 Giải pháp giảm chi phí --------------------------------------------------------- 60 5.3 GIẢI PHÁP VỀ THU MUA NGUYÊN LIỆU -------------------------------- 61 5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC --------------------------------------------------- 61 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ--------------------------------------- 63 6.1 KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------- 63 GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 9 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang 6.2 KIẾN NGHỊ ------------------------------------------------------------------------- 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------- 65 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG ---o0o--Trang Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006-2008 ---- 23 Bảng 4.2: Phân tích doanh thu theo thành phần của công ty qua 3 năm ---------- 24 Bảng 4.3: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ---------------------------------- 26 Bảng 4.4: Phân tích tỷ trọng chi phí của công ty qua 3 năm ----------------------- 29 Bảng 4.5: Nguồn cung cấp nguyên liệu, hoạt chất chính --------------------------- 32 Bảng 4.6: Tình hình biến động của chi phí sản xuất --------------------------------- 33 Bảng 4.7: Tỷ trọng chi phí sản xuất qua 3 năm -------------------------------------- 36 Bảng 4.8: Phân tích giá vốn hàng bán ------------------------------------------------- 37 Bảng 4.9: Chi phí bán hàng qua 3 năm ----------------------------------------------- 42 Bảng 4.10: Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm ------------------------------- 43 Bảng 4.11: Chi phí tài chính qua 3 năm ---------------------------------------------- 44 Bảng 4.12: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí --------------------------------------- 45 Bảng 4.13: Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm ------------------------- 52 Bảng 4.14: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận --------------------------------- 53 Bảng 4.15: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản ---------------------------------------------- 55 GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 10 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang DANH MỤC SƠ ĐỒ ---o0o--- Trang Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Dược Hậu Giang ---------- 16 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức của Phòng cung ứng --------------------------------------- 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ ---o0o--Trang Biểu đồ 4.1: Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm ------------------------------- 26 Biểu đồ 4.2: Các chỉ tiêu chi phí của công ty qua 3 năm --------------------------- 30 Biểu đồ 4.3: Tổng chi phí sản xuất của công ty qua 3 năm ------------------------ 35 Biểu đồ 4.4: Chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm ------------------------------ 38 Biểu đồ 4.5: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm --------- 41 Biểu đồ 4.6: Lợi nhuận của công ty qua 3 năm -------------------------------------- 49 Biểu đồ 4.7: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận ---------------------- 51 GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 11 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---o0o--GMP: Thực hành tốt sản xuất (thuốc) (Good Manufacturing Practices). GSP: Thực hành tốt bảo quản thuốc (Good Storage Practices) GLP: Thực hành tốt phòng thí nghiệm (Good Laboratory Practices) GPP: Thực hành tốt quản lý nhà thuốc (Good Pharmacy Practices IMS: Tên một tổ chức cung cấp các thông tin nghiên cứu thị trường (International Marketing Service). ISO: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International Organization for Standardization). ISO/IEC 17025: Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn (International Standards Organization /International Electrotechnical Commission). WTO: Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization). UBND: Ủy ban nhân dân. GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 12 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của thế giới, Việt nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Chính sự kiện đó đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên náo nhiệt và sôi động hơn nữa. Sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững. Một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Công ty cổ phần Dược Hậu Giang là công ty mạnh nhất trong ngành dược Việt Nam với hệ thống phân phối sâu và rộng từ Lạng Sơn đến Cà Mau. Đối thủ chủ yếu của Dược Hậu Giang là: Domesco, Mekongphar, Imexpharm. Việc “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang” mang tính cấp thiết nhằm kiểm soát chi phí và tăng lợi nhuận giúp công ty cạnh tranh công bằng với các đối thủ của công ty. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 13 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận và tình hình cung ứng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể  Giới thiệu về công ty cổ phần Dược Hậu Giang.  Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuân tại công ty.  Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang. Số 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. 1.3.2 Thời gian: đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến 2008. 1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình thu mua nguyên liệu tại công ty. 1.3.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và các yều cầu về chuyên môn nên tác giả chỉ phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tình hình thu mua nguyên liệu tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang. 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Ngoài chương giới thiệu như đã trình bày, nội dung còn lại của đề tài được trình bày gồm các chương như sau: Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Giới thiệu về công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang Chƣơng 4: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang Chƣơng 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang Chƣơng 6: Kết luận và Kiến nghị GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 14 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh:  Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh: Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật, hiện tượng đó. Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo.  Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến diễn biến và kết quả của quá trình đó. 2.1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề hết sức phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,… 2.1.1.3 Doanh thu:  Khái niệm doanh thu: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 15 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang  Phân loại doanh thu: Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.  Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.  Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;… 2.1.1.4 Chi phí  Khái niệm về chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu nguyên liệu tạo ra sản phẩm, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.  Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại, mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong khâu sản xuất và ngoài khâu sản xuất như sau: Chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 16 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm: - Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa, gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác… 2.1.1.5 Lợi nhuận Trong mỗi kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã loại trừ đi mọi chi phí cho hoạt động. 2.1.2 Các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh. 2.1.2.1 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng công thức: Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh = Chi phí đầu vào Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của nghiệp càng lớn. Kết quả đầu ra được tính bằng các chỉ tiêu như: tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,… Chi phí đầu vào được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, chỉ tiêu lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,… 2.1.2.2 Các chỉ số tài chính:  Các tỷ số thanh toán: Các khoản phải thu trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ bị chiếm dụng nguồn vốn của công ty. Các khoản phải thu / Tổng nguồn vốn Nợ phải trả trên tổng tài sản GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 17 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang Nợ phải trả / Tổng tài sản Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của công ty thì sở hữu thực tế của công ty là bao nhiêu?  Các tỷ số thanh khoản: - Tỷ số thanh toán hiện thời: Tỷ số thanh toán hiện thời là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưư động. Tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện thời = Các khoản nợ ngắn hạn - Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số này cũng là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty .Nhưng tỷ số này đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản khác nên giá trị của nó không đựơc tính vào tài sản lưu động khi tính tỷ số thanh khoản nhanh. Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Các khoản nợ ngắn hạn  Các tỷ số hiệu quả hoạt động: - Tỷ số vòng quay hàng tồn kho: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho được tính bởi công thức sau: Giá vốn hàng bán RI = Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = Hàng tồn kho đầu năm + hàng tồn kho cuối năm GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 18 2 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang - Kỳ thu tiền bình quân: Các khoản phải thu bình quân RT = Doanh thu bình quân 1 ngày Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. - Vòng quay tài sản cố định: Doanh thu thuần RF = Tổng giá trị tài sản cố định bình quân Tỷ số này cho biết bình quân trong năm, một đồng giá trị tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. - Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của công ty. Tỷ số này được tính bởi công thức sau: Doanh thu thuần RA = Tổng giá trị tài sản bình quân  Các tỷ số quản trị nợ: Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu vốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của một công ty. - Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của một công ty trong việc tài trợ cho các loại tài sản hiện hữu. Tỷ số nợ được tính bằng công thức sau: Tổng nợ phải trả RD = Tổng giá trị tài sản - Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 19 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một công ty. Tỷ số này được tính như sau: Tổng nợ phải trả RE = Vốn chủ sở hữu  Các tỷ số khả năng sinh lợi: - Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau: Lợi nhuận ròng ROS = Doanh thu thuần - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài sản. Tỷ số này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được tính bởi công thức sau: Lợi nhuận ròng ROA = Tổng tài sản bình quân - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: Tỷ suất này nói lên một đồng vốn chủ sở hữu của tổ chức tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Trên cơ bản, tỷ số này càng cao càng tốt và ngược lại. Tỷ số này được xác định bởi công thức: Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 20 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng cung ứng và các bộ phận có liên quan tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang, các báo cáo, tạp chí và từ website: www.dhgpharma.com.vn. 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích: Dùng phương pháp so sánh để đánh giá tình hình biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước những biến động của môi trường kinh doanh. Sử dụng phương pháp so sánh đánh giá tình hình biến động chung của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm gần đây. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động của công ty. 2.2.2.1 Điều kiện so sánh đƣợc Các chỉ tiêu được sử dụng để so sánh phải đồng nhất, nghĩa là các số liệu đem phân tích phải được xác định ở cùng một thời điểm, cùng một đơn vị tính thống nhất trên những đối tượng cụ thể. 2.2.2.2 Kĩ thuật và cách thức so sánh Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất cả về không gian và thời gian. Gọi F1 : chỉ số kì phân tích F0 : chỉ số kì gốc F : Chỉ số so sánh So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa số kì này (kì phân tích) so với kì trước (kì gốc) của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các nhân tố làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên: F = F1 – F0 So sánh bằng số tương đối: kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với trị số kì gốc F = GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt F1  100% F0 21 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG 3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY 3.1.1. Giới thiệu chung: Tên Công ty : Công ty cổ phần Dược Hậu Giang Tên viết tắt : DHG PHARMA Tên Tiếng Anh : Hau Giang Pharmaceutical Joint Stock Company Biểu tuợng của Công ty : Trụ sở 288Bis Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường An Hòa, : Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ Điện thoại: (84-71) 891433 - 890095 Fax: : (84-71) 895 209 EmaiI : [email protected] Website : www.dhgpharma.com.vn Mã số thuế: 1800156801 Giấy CNĐKKD: Số 5703000111 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Cần Thơ cấp, đăng ký lần đầu ngày 15/09/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 13/01/2005. Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng). Ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang là : Sản xuất kinh doanh dược; Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế; Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế; Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm chế biến; In bao bì ; Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ; Gia công, lắp đặt, GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 22 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang sửa, sửa chữa điện, điện lạnh; Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị sản xuất tự chế tạo tại Công ty; Dịch vụ du lịch và vận chuyển lữ hành nội địa. Tầm nhìn "Vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn" Sứ mạng "Dƣợc Hậu Giang luôn luôn cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lƣợng cao thỏa mãn ƣớc vọng vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn" Vị thế của Dược Hậu Giang trên thị trường dược phẩm Việt Nam (Theo IMS) - Đứng thứ 7 trong thị trường Dược Phẩm Việt Nam - Dược Hậu Giang đứng đầu trong thị trường Generics Hệ thống giá trị cốt lõi Gồm 7 giá trị cốt lõi tạo nên niềm tin và niềm tự hào cho công ty: 1. Lấy chất lượng, an toàn, hiệu quả làm cam kết cao nhất. 2. Lấy tri thức, sáng tạo làm nền tảng cho sự phát triển. 3. Lấy trách nhiệm, hợp tác, đãi ngộ làm phương châm hành động. 4. Lấy bản sắc Dược Hậu Giang làm niềm tự hào Công ty. 5. Lấy sự thịnh vượng cùng đối tác làm mục tiêu lâu dài. 6.Lấy sự khác biệt vượt trội làm lợi thế trong cạnh tranh. 7.Lấy lợi ích cộng đồng làm khởi sự cho mọi hoạt động.  Một số hình ảnh về sản phẩm tiêu biểu của công ty GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 23 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 24 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển  Lịch sử hình thành Tiền thân của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang là Xí nghiệp Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất Sét, xã Khánh Lâm (nay là xã Khánh Hòa), huyện U Minh, tỉnh Cà Mau, thuộc Sở Y Tế khu Tây Nam Bộ. Từ năm 1975 - 1976: Tháng 11/1975, Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 chuyển thành Công ty Dược phẩm Tây Cửu Long, vừa sản xuất vừa cung ứng thuốc phục vụ nhân dân Tây Nam Bộ. Đến năm 1976, Công ty Dược phẩm Tây Cửu Long đổi tên thành Công ty Dược thuộc Ty Y Tế Tỉnh Hậu Giang. Từ năm 1976 - 1979: Theo Quyết định 15/CP của Chính phủ, Công ty Dược thuộc Ty Y Tế tỉnh Hậu Giang tách thành 03 đơn vị độc lập: Xí nghiệp Dược phẩm 2/9, Công ty Dược Phẩm và Công ty Dược Liệu. Ngày 19/9/1979, 3 đơn vị trên hợp nhất thành Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang. Năm 1992: Sau khi chia tách tỉnh Hậu Giang thành 02 tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng, UBND tỉnh Cần Thơ (nay là UBND Tp.Cần Thơ) ra Quyết định số 963/QĐ-UBT thành lập doanh nghiệp Nhà nước Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang, là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc Sở Y Tế. Cần Thơ. Ngày 02/09/2004: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định số 2405/QĐ-CT.UB ngày 05/8/2004 của UBND Tp. Cần Thơ về việc chuyển đổi Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang Tp.Cần Thơ thành công ty cổ phần hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 80.000.000.000 đồng. Quá trình phát triển Từ năm 1988, khi nền kinh tế cả nước chuyển sang cơ chế thị trường, Công ty vẫn còn hoạt động trong những điều kiện khó khăn: máy móc thiết bị lạc hậu, công suất thấp, sản xuất không ổn định, áp lực giải quyết việc làm gay gắt, .... Tổng vốn kinh doanh năm 1988 là 895 triệu dồng, Công ty chưa có khả năng tích lũy, tái sản xuất mở rộng. Doanh số bán hàng năm 1988 đạt 12.339 triệu đồng, GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 25 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang trong đó giá trị sản phẩm do Công ty sản xuất chỉ đạt 3.181 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 25,8% trong tổng doanh thu). Trước tình hình này, Ban lãnh đạo Dược Hậu Giang đã thay đổi chiến lược: “giữ vững hệ thống phân phối, đầu tư phát triển mạnh cho sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thị phần, lấy thương hiệu và năng lực sản xuất làm nền tảng”. Kết quả của việc định hướng lại chiến lược kinh doanh đó là nhiều năm liên tiếp công ty đạt mục tiêu tăng trưởng cao, phát triển sản phẩm, tăng thị phần, tăng khách hàng, năng cao thu nhập người lao động, đóng góp ngày càng cao vào ngân sách Nhà nươc. Qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, hiện nay, Dược Hậu Giang được công nhận là doanh nghiệp dẫn đầu ngành công nghiệp Dược Việt Nam. Sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 10 năm liền (từ năm 1997 - 2006), đứng vào 100 thương hiệu mạnh Việt Nam do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Nhà máy đạt các tiêu chuẩn: GMP - GLP - GSP. Phòng Kiểm nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Đây là những yếu tố cần thiết giúp Dược Hậu Giang vững bước trên con đường hội nhập vào nền kinh tế khu vực va thế giới. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty: Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty hiện gồm Trụ sở chính tại Tp. Cần Thơ, 06 xưởng sản xuất chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng các tiêu chuẩn GMP, ISO 9001 : 2000 và cung cấp đầy đủ sản phẩm theo kế hoạch kinh doanh. Hệ thống bán hàng được chia thành 06 khu vực quản lý gồm: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông, Thành phố Hồ Chí Minh, Mekong 1 và Mekong 2 với sự điều phối của 06 Giám đốc bán hàng khu vực. Bên cạnh đó, Công ty còn có các trung tâm phân phối dược phẩm liên kết với các công ty dược địa phương đặt tại các tỉnh thành, được đầu tư đầy đủ trang thiết bị hiện đại với qui mô lớn tạo nên hệ thống cung ứng thuốc kịp thời, đầy đủ theo nhu cầu của thị trường. Dược Hậu Giang còn phát triển mạnh cả hệ thống phân phối lẻ tại các bệnh viện, kết hợp với việc điều trị của các bác sĩ nhằm phát huy tối đa việc đưa thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc trực tiếp đến người bệnh. Hiện tại, Công ty CP Dược Hậu Giang đã thành lập 8 Công ty con bao gồm: GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 26 SVTH:Dƣơng Văn Phụng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP Dƣợc Hậu Giang -Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm Chức năng và Mỹ phẩm DHG FSB (DHG FSB) - Công ty TNHH một thành viên DT Pharma (DT Pharma). - Công ty TNHH Một Thành Viên In -Bao Bì DHG. - Công ty TNHH Một Thành Viên Dược Phẩm ST (ST Pharma) - Công ty TNHH Một thành viên Dược Phẩm CM (CM Pharma). - Công ty cổ phần Dược Sông Hậu (SH PHARMA). - Công ty TNHH Một Thành Viên Dược Phẩm HT (HT Pharma). - Công ty TNHH Một Thành Viên Dược liệu DHG (DHG NATURE). - Công ty TNHH Một Thành Viên Du Lịch DHG (DHG TRAVEL). DHG PHARMA tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được phân chia theo sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý sau:  Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông Đại hội dồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Hội đồng quản trị: Hội dồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản Iý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa 2 kỳ Đại hội. Hiện tại Hội dồng quản trị Công ty có 11 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 05 năm. Ban kiểm soát Ban Kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công ty. Hiện tại Ban Kiểm soát Công ty gồm 05 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 05 năm. Ban tổng giám đốc Ban Tổng Giám đốc do Hội dồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Các thanh viên Ban Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ là 05 năm. GVHD:Th.S Nguyễn Văn Duyệt 27 SVTH:Dƣơng Văn Phụng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan