TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHI PHÍ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
THỦY SẢN MIỀN NAM TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ
NÓC
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
ThS VÕ THỊ LANG
NGUYỄN THỊ THANH LƯƠNG
MSSV: 4095241
Lớp: Kinh Tế TNMT – K35
CẦN THƠ - 2013
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn.
- Quý thầy, cô trường đại học Cần Thơ đặc biệt là thầy cô khoa KTQTKD đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học
tại trường.
- Giáo viên hướng dẫn ThS Võ Thị Lang đã hết lòng chỉ bảo và bổ sung
những khuyết điểm để cuốn luận văn này hoàn thành tốt đẹp.
- Ban điều hành dự án AKIZ Việt Nam, Mr. Rene Heinrich và chị Trâm
cùng các anh, chị, cô, chú ở các phòng thí nghiệm container đã nhiệt tình chỉ dẫn
và cung cấp các tài liệu cần thiết để em hoàn thành tốt luận văn.
- Ban Giám Đốc Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy Sản, quý cô chú và
các anh chị ở các Phòng Ban, đặc biệt là anh Út Trưởng Phòng Tổ chức đã cung
cấp những tài liệu và kiến thức cần thiết để em hoàn thành luận văn này trong
thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 04 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Lương
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính bản thân tôi làm không sao
chép của bất cứ luận văn nào khác và không trùng với đề tài nghiên cứu nào khác
. Nếu có gì sai sót thì tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và Trường.
Ngày 15 tháng 04 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Lương
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………
Cần Thơ, ngày … tháng …. năm 2013
Thủ Trưởng đơn vị
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Võ Thị Lang
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên - môi trường
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Lương MSSV: 4095241
Chuyên ngành: Kinh Tế Tài Nguyên và Môi Trường
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả chi phí của hệ thống xử lý nước thải công ty
TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………….
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………...
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được:
……………………………………………………...
6. Kết luận:
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Người nhận xét
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên giáo viên: ……………………………………….........
Học vị: ………………………......................................................
Chuyên ngành: ……………………………………….................
Cơ quan công tác: ……………………………………….............
Nhiệm vụ trong hội đồng: ……………………………………….
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Lương Mã số sinh viên:
4095241
Chuyên ngành: Kinh tế Tài Nguyên và Môi Trường
Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Cần Thơ
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả chi phí của hệ thống xử lý nước thải công ty
TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………….
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………...
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được:
……………………………………………………...
6. Kết luận:
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày……. tháng…… năm 2013
Người nhận xét
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................... 3
1.3.1. Không gian .......................................................................................................... 3
1.3.2. Thời gian ............................................................................................................. 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...................................................................................... 6
2.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường nước .................................................................. 6
2.1.3. Khái quát về hệ thống xử lý nước thải ................................................................ 7
2.1.4. Khái quát hệ thống xử lí nước thải có thể sử dụng trong chế biến thủy sản ..... 20
2.1.5. Thành phần hữu cơ chứa trong chất thải chế biến thủy sản .............................. 21
2.1.6. Phân tích hiệu quả chi phí ................................................................................. 11
2.1.7. Các văn bản pháp luật qui định về mức phí, tiêu chuẩn chất lượng nước thải
công nghiệp ................................................................................................................. 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 31
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 31
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY
SẢN MIỀN NAM
3.1. GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ NÓC .................................33
3.1.1. Khu công nghiệp Trà Nóc I ............................................................................... 33
3.1.2. Khu công nghiệp Trà Nóc II ............................................................................. 33
3.2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN AKIZ ......................................................................34
3.2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ........................................................................................ 34
3.2.2. Khoa học ứng dụng và hợp tác chặt chẽ ........................................................... 34
3.2.3. Bốn giai đoạn chính của dự án .......................................................................... 35
3.2.4. Hỗ trợ của Bộ Nghiên cứu và doanh nghiệp ..................................................... 36
3.2.5. Đối tác của dự án............................................................................................... 36
3.3. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN
NAM...............................................................................................................................24
3.3.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................. 24
3.3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban............................ 25
3.4. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM .....................................42
3.4.1. Qui mô hoạt động .............................................................................................. 42
3.4.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................................................ 43
3.5. CÁC NGUỒN THẢI ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO CÁC HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY................................................................................................ 47
3.5.1. Khí thải .............................................................................................................. 47
3.5.2. Nước thải ........................................................................................................... 47
3.5.3. Chất thải rắn ...................................................................................................... 49
vi
3.6. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM .......................50
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ CHI
PHÍ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY
SẢN MIỀN NAM
4.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM .......................53
4.1.1. Quy trình công nghệ .......................................................................................... 53
4.1.2. Thuyết minh quy trình....................................................................................... 54
4.2. CHI PHÍ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN MIỀN NAM ............................................58
4.2.1. Chi phí đầu tư: ................................................................................................... 58
4.2.2. Chi phí vận hành ............................................................................................... 60
4.2.3. Chi phí bảo trì.................................................................................................... 65
4.2.4. Phí bảo vệ môi trường ....................................................................................... 65
4.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHI PHÍ CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN MIỀN NAM ...........................................66
4.3.1. Tổng chi phí của hệ thống xử lý nước thải công ty thủy sản Miền Nam .......... 66
4.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chi phí xử lý nước thải............................................... 69
4.4. GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN QUANG MINH .................................................70
4.4.1. Giới thiệu về hệ thống xử lý nước thải Công ty TNHH Thủy Sản Quang Minh. 70
4.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và chi phí xử lý nước thải trong năm 2011 của
công ty Quang Minh.................................................................................................... 77
4.5. SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI CÔNG TY SOUTHVINA VỚI CÔNG TY THỦY SẢN
QUANG MINH ...........................................................................................................81
4.5.1. Hiệu quả xử lý ................................................................................................... 81
4.5.2. Hiệu quả chi phí ................................................................................................ 82
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHI PHÍ CHO HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY
SẢN MIỀN NAM
5.1. Giải pháp tiết kiệm điện năng ..........................................................................89
5.2. Giải pháp tiết kiệm nước sử dụng ...................................................................89
5.3. Giải pháp giảm chi phí nhân công ....................Error! Bookmark not defined.
5.4. Giải pháp xử lý bùn thải ....................................................................................89
5.5. Giải pháp duy trì khả năng xử lý của hệ thống ............................................90
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91
6.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................91
vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào
Bảng 2.2 Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tính theo
từng chất gây ô nhiễm
Bảng 2.3 Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tính theo
từng chất gây ô nhiễm và từng loại môi trường tiếp nhận
Bảng 2.4 Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Southvina 2010 – 2012
Bảng 4.6 Chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải
công ty thủy sản Miền Nam
Bảng 4.7 Tổng chi phí thiết bị và xây dựng hệ thống xử lý nước thải công ty
Southvina
Bảng 4.8 Chi phí điện năng tiêu thụ qua các năm
Bảng 4.9 Chi phí nhân công qua ba năm 2010, 2011 và 2012
Bảng 4.10 Chi phí hóa chất ngày của công ty Thủy Sản Miền Nam
Bảng 4.11 Tổng chi phí vận hành HTXLNT trong các năm 2010, 2011 và 2012
Bảng 4.12 Chi phí của hệ thống xử lý nước thải trong ba năm 2010 – 2012
Bảng 4.13 Chi phí trung bình của hệ thống xử lý nước thải công ty
Southvina từ 2010 – 2012
Bảng 4.14 Chi phí xử lý nwosc thải trên kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty Thủy Sản Miền Nam qua ba năm 2010, 2011 và 2012
Bảng 4.15 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Quang Minh năm 2011
Bảng 4.16 Chi phí đầu tư xây dựng trang thiết bị ban đầu HTXLNT công ty
Quang Minh
Bảng 4.17 Chi phí hóa chất trong ngày của công ty Quang Minh năm 2011
Bảng 4.18 Tổng chi phí vận hành của HTXLNT công ty Quang Minh năm 2011
viii
Bảng 4.19 Tổng chi phí của hệ thống xử lý nước thải công ty Thủy sản Quang
Minh
Bảng 4.20 Chi phí của hệ thống xử lý nước thải so với doanh thu, lợi nhuận và
chi phí của công ty Quang Minh trong năm 2011
Bảng 4.21 So sánh chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của công ty Southvina
và Quang Minh
Bảng 4.22 So sánh các chỉ tiêu giữa công ty Southvina và công ty thủy sản
Quang Minh
Bảng 4.23 So sánh các chỉ tiêu chi phí xử lý nước thải đối với lợi nhuận, chi phí
của hai công ty năm 2011
Bảng 4.24. Tóm tắt một số chỉ tiêu so sánh giữa hai hệ thống xử lý nước thải của
công ty Southvina và Quang Minh
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Southvina
Hình 3.2. Qui trình sản xuất cá tra – cá fillet đông lạnh
Hình 4.3 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty thủy sản Miền Nam
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
QCVN
Quy chuẩn việt nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XLNT
Xử lý nước thải
CP
Chi phí
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển về kinh tế xã hội của đất nước, ngày càng có nhiều
khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng ở khắp các
tỉnh thành trong cả nước. Là Thành phố trung tâm của vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long, TP Cần Thơ đang hòa vào nhịp phát triển chung của đất nước và đã
thu hút được nhiều dự án đầu tư vào các khu công nghiệp (KCN) với nhiều
ngành nghề kinh doanh có qui mô lớn nhỏ khác nhau. Các KCN, tiểu thủ công
nghiệp, khu chế xuất được hình thành đã góp phần vào việc tiêu thụ sản phẩm
cho nông dân, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, tạo thêm thu nhập cho
người lao động, góp phần quan trọng trong tăng trưởng kinh tế của TP Cần Thơ
nói riêng và cả nước nói chung. Bên cạnh những đóng góp vừa nêu, ô nhiễm môi
trường do nước thải từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà máy, xí nghiệp
tại các khu công nghiệp, khu chế xuất là một vấn đề được toàn xã hội quan tâm.
Trong quá trình hoạt động và sản xuất, các khu công nghiệp, khu chế xuất thải ra
môi trường một lượng lớn nước thải. Lượng nước thải này có chứa nhiều chất ô
nhiễm, nếu không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. Chính vì
vậy, việc quản lý chất lượng nước thải của các khu công nghiệp, khu chế xuất
cần được quan tâm đúng mức.
Trong các ngành sản xuất thì ngành công nghiệp chế biến thủy sản với đặc
thù là tải lượng nước thải ô nhiễm với thành phần các chất ô nhiễm cao, nếu
không được xử lý thì đây sẽ là một bộ phận tích cực làm gia tăng ô nhiễm môi
trường sông rạch và xung quanh khu chế biến. Ô nhiễm nước thải chế biến thủy
sản chưa thể nhận thấy ngay lúc đầu do kênh rạch còn khả năng pha lỏng và tự
làm sạch nước, nhưng với lượng thải tích tụ ngày càng nhiều thì dần dần chúng
làm xấu đi nguồn nước mặt của sông, rạch, ao, hồ và cuộc sống khu dân cư xung
quanh. Ngoài ra nước thải của ngành chế biến còn khả năng lan truyền dịch bệnh
từ xác thủy sản bị chết, thối rữa,… và điều đáng quan tâm nữa là gây ảnh hưởng
trực tiếp đến người lao động, đến môi trường nuôi trồng thủy sản, đến sự phát
1
triển bền vững của các cơ sở chế biến ở địa phương. Với nhận thức ngày càng
cao về chất lượng môi trường, sức khoẻ con người, chúng ta đã thấy việc không
xử lý các chất ô nhiễm của công nghiệp chế biến thuỷ sản mà thải ra môi trường
là không thể chấp nhận được. Hơn nữa, để trở thành một ngành mũi nhọn thu hút
nguồn ngoại tệ lớn từ thị trường quốc tế, ngành chế biến thuỷ sản phải áp dụng
một số tiêu chuẩn quản lý chất lượng môi trường quốc tế, trong đó bao hàm cả
tiêu chuẩn về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Đồng
thời đa số các doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là
các doanh nghiệp chế biến thực phẩm (thủy sản, bia, nước giải khát, nông sản).
Nước thải của các doanh nghiệp này có chứa nhiều chất ô nhiễm như COD, chất
rắn lơ lửng có hàm lượng cao, đôi khi nước thải còn chứa thủy ngân, chì, arsenic,
cadmium. Nước thải của các doanh nghiệp có chứa nhiều chất ô nhiễm là do
doanh nghiệp chưa xử lý tốt nước thải, một biểu hiện của điều này là việc xây
dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải chưa đạt hiệu quả. Doanh nghiệp xây
dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng chỉ vận hành cầm chừng, không liên tục
hoặc vận hành liên tục nhưng hệ thống xử lý kém chất lượng dẫn đến nước thải
không được xử lý tốt, gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú
trọng nhiều hơn đến việc xử lý nước thải. Việc doanh nghiệp cần làm nhất là phải
xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải một cách hiệu quả nhất để đảm
bảo chất lượng của nước thải khi thải ra môi trường.
Ý thức được sự cần thiết của việc xử lý nước thải, Công ty TNHH Công
Nghiệp Thủy Sản Miền Nam đã xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải
nhằm đảm bảo chất lượng nước thải nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Việc đầu tư
và vận hành hệ thống xử lý nước thải là một việc làm không thể bỏ qua tại các
Công ty chế biến thực phẩm nói chung và Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy
Sản Miền Nam nói riêng, nhưng chi phí cho một hệ thống xử lý nước thải là
không nhỏ và chi phí này cần được sử dụng một cách hiệu quả. Để hiểu rõ hơn
về các khoản chi phí, hiệu quả chi phí và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tại Công ty, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả chi phí hệ thống xử lý
nước thải của Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy Sản Miền Nam tại khu công
nghiệp Trà Nóc” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả chi phí hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH
Công Nghiệp Thủy Sản Miền Nam tại khu công nghiệp Trà Nóc, từ đó đề ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả chi phí của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giới thiệu về công ty để tìm hiểu sơ lược về các nguồn gây ô nhiễm và
các biện pháp xử lý chất thải ở công ty hiện nay.
- Phân tích chi phí và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại Công
ty.
- So sánh hiệu quả chi phí xử lí của hệ thống nước thải ở công ty với các
hệ thống xử lý cùng loại chất thải ở một công ty thủy sản khác.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả chi phí của hệ thống xử
lý nước thải tại Công ty TNHH Công Nghiệp thủy sản Miền Nam.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy
Sản Miền Nam khu công nghiệp Trà Nóc.
1.3.2. Thời gian
- Số liệu thứ cấp được thu thập trong đề tài từ năm 2010 đến năm 2012.
- Thời gian nghiên cứu đề tài từ ngày 28/01/2013 đến 15/04/2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống xử lí nước thải của Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy Sản
Miền Nam và tham khảo, đối chiếu với hệ thống xử lí nước thải tại Công ty
TNHH Thủy Sản Quang Minh.
3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiện tốt đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả chi phí hệ thống
xử lý nước thải của Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy Sản Miền Nam tại khu
công nghiệp Trà Nóc” tác giả đã tham khảo một số tài liệu có liên quan sau.
“Đánh giá chi phí hệ thống xử lý nước thải tại công ty TNHH thủy
sản Panga Mekong”: Lê Anh Thư, LVTN-2009.
Về nội dung: đề tài phân tích và đánh giá khả năng xử lý của hệ thống,
Phân tích chi phí xử lý và mức độ đầu tư hệ thống xử lý của công ty. Từ đó đề ra
giải pháp trong xử lý nước thải của công ty.
Về phương pháp: tác giả sử dụng phương pháp mô tả thông qua các biểu
bảng đồng thời kết hợp phương pháp phân tích, so sánh để làm rõ chi phí của hệ
thống XLNT từ đó đưa ra nhận xét đánh giá làm rõ vấn đề nghiên cứu.
“Các phương pháp xử lý nước thải trong chế biến thủy sản”: Nhóm
sinh viên trường Đại học Ngoại thương-2008.
Về nội dung: đề tài phân tích ưu nhược điểm của các phương pháp xử lý
nước thải trong chế biến thủy sản, từ đó tìm ra phương pháp thích hợp cho xử lý
nước thải thủy sản ở Việt Nam.
Về phương pháp: tác giả làm rõ ưu nhược điểm của các phương pháp xử
lý nước thải thủy sản bằng phân tích là chủ yếu.
“Đánh giá tác động môi trường và chi phí xử lý nước thải của Công ty
Hải sản 404”: Nguyên Đăng Hoài Vũ, LVTN-2009.
Về nội dung: tác giả đã làm rõ các tác động môi trường mà Công ty gây ra
cho môi trường trong quá trình hoạt động và phân tích chi phí hệ thống xử lý
nước thải của Công ty ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty
như thế nào. Từ đó đưa ra những đánh giá về hệ thống xử lý nước thải của Công
ty, và giải pháp cho bảo vệ môi trường.
Về phương pháp: tác giả sử dụng phương pháp liệt kê để liệt kê các tác
động môi trường do quá trình hoạt động của Công ty; phương pháp đánh giá
4
nhanh được sử dụng để tính tải lượng ô nhiễm của các nguồn thải; tác giả còn
dùng phương pháp so sánh để xác định mức độ biến động cũng như thay đổi của
các chỉ tiêu.
Trần Huỳnh Như Nguyệt (2012) nghiên cứu ”Phân tích hiệu quả chi phí
hệ thống xử lí nước thải của công ty thủy sản Quang Minh tại khu công
nghiệp Trà Nóc” Bằng phương pháp thu thập số liệu chi phí có liên quan đến hệ
thống như chi phí xây dựng, thiết bị hệ thống và chi phí vận hành hệ thống hoạt
động/ ngày/m3, sau đó dùng phương pháp so sánh, đánh giá hiệu quả từ hệ thống
xử lí mang lại cho công ty thủy sản Quang Minh. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả
mang lại từ việc vận dụng giá trị của sản phẩm thu hồi hơn là không sử dụng,
giúp tiết kiệm được rất nhiều trong chi phí vận hành hệ thống.
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật.
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật
(luật bảo vệ môi trường năm 2005)
2.1.2 Khái niệm ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng
nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp,
nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt
đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể cả
xác chết của chúng.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ
yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm
nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hoá chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi
các tác nhân vật lý.
Các khuynh hướng thay đổi chất lượng của nước dưới các hoạt động của
con người bao gồm:
- Giảm độ pH của nước ngọt do ô nhiễm bởi H2 SO4 , HNO3 từ khí quyển
và nước thải công nghiệp, tăng hàm lượng SO32- và NO3- trong nước.
6
- Tăng hàm lượng các ion Ca, Mg, Si trong nước ngầm và nước sông do
nước mưa hòa tan, phong hóa các quặng cacbonat.
- Tăng hàm lượng các ion kim loại nặng trong tự nhiên, trước hết là Cd,
Pd, Hg, As, Zn và các anion PO43-, NO3-, NO2 -.
- Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm thông qua
nước thải công nghiệp, sinh hoạt, nước mưa, rác thải do chúng đi vào môi trường
nước cùng nước thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn.
- Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước hết là các chất khó bị phân hủy
sinh học (các chất hoạt động bề mặt, thuốc trừ sâu).
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước tự nhiên do các quá trình oxy hóa
liên quan tới quá trình phì dưỡng các nguồn chứa nước và khoáng hóa các hợp
chất hữu cơ.
- Giảm độ trong của nước. Tăng khả năng nguy hiểm của ô nhiễm nước tự
nhiên do các nguyên tố phóng xạ.
Khái niệm nước thải công nghiệp: Theo QCVN 40:2011/BTNMT, nước
thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất,
dịch vụ công nghiệp, từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải
của cơ sở công nghiệp. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị,
khu dân cư; sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven
bờ có mục đích sử dụng xác định.
2.1.3 Khái quát về hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải là hệ thống khống chế các thông số ô nhiễm của
nước thải ở mức độ cho phép và ngoài ra nó còn góp phần làm sạch nguồn nước
trước khi thải ra môi trường.
2.1.3.1 Vai trò và ứng dụng của hệ thống xử lý nước thải
Xử lý nước thải là một trong những lĩnh vực khó trong lĩnh vực xử lý môi
trường và ngày nay nó là một trong những khâu quan trọng không thể thiếu đối
với các doanh nghiệp nhỏ và lớn.
7
- Ứng dụng trong công nghiệp:
Hệ thống xử lý nước thải đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều ngành công nghiệp
như: sản xuất thực phẩm, các ngành rượu bia và chế biến thủy sản.
Hiện nay, ngành xử lý nước thải đã trở thành một ngành có đóng góp hết
sức quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường.
2.1.3.2 Mục đích và lợi ích của hệ thống xử lý nước thải
Xử lý nước thải là một ngành công nghiệp có khả năng làm sạch nguồn
nước và nó có khả năng kiểm soát các thông số ô nhiễm nước thải. Đồng thời nó
làm giảm tác động xấu đến sức khỏe con người, góp phần làm tăng năng suất lao
động.
Ngoài mục đích làm giảm tác động xấu đến sức khỏe con người nó còn
giúp cho môi trường trong lành hơn ở những nơi có nhiều nhà máy, xí nghiệp.
2.1.4 Khái quát hệ thống xử lí nước thải có thể sử dụng trong chế biến thủy
sản
Có rất nhiều mô hình hệ thống xử lí nước thải trong các công ty chế biến
thủy sản nhưng chúng vẫn theo một qui tắc xử lí chung.
Quy trình xử lí nước thải lựa chọn theo phương án xử lý 3 bậc nhằm hạn
chế đến mức tối đa hàm lượng chất thải.
Bao gồm các công đoạn như sau:
-
Lọc rác bằng máy lọc rác tự động
-
Thu gom, cân bằng nước thải và tách dầu mỡ
-
Xử lý bậc 1 bằng phương pháp sinh học yếm khí trong bể UASB
(Upflow anearobic sludge blanket) hoặc phương pháp sinh học yếm khí trong bể
có giá thể UAFB (Upflow anaerobic fix bed).
- Xử lý bậc 2 bằng phương pháp sinh học hiếu khí trong bể Aerotank
(Aeration Tank)
8
- Xem thêm -