TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI
BÒ THỊT Ở HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
ThS: PHẠM QUỐC HÙNG
NGUYỄN NGỌC THƠ
MSSV: 4094645
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1-K35
Cần Thơ - 2013
i
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự tận tình giảng
dạy của quý thầy cô, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế- Quản trị kinh
doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức rất quý báu, qua đó em có thể hoàn
thành chương trình học của mình. Hơn thế nữa những kiến thức đó còn là hành
trang vững chắc cho em trên con đường lập nghiệp sau này.
Để hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả chăn nuôi
bò thịt ở huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh” em đã được sự hướng dẫn trực tiếp
của thầy Phạm Quốc Hùng, em vô cùng biết ơn thầy đã tận tụy chỉ dẫn em trong
suốt quá trình em thực hiện đề tài này. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của cô chú cán
bộ Phòng nông nghiệp huyện Càng Long, các cô chú nông dân của 2 xã An
Trường và Huyền Hội đã tạo điều kiện cho em trong việc thu thập số liệu để thực
hiện đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, nên luận văn của
em sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy em kính mong được nhận sự đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô để luận văn được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy, cô trường Đại Học Cần Thơ, các thầy,
cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh và thầy Phạm Quốc Hùng được nhiều
sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Thơ
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
được thu thập và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực và không trùng
lắp với các đề tài, luận văn khác. Nếu có tôi xin chấp nhận mọi quyết định xử lý
của Khoa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Thơ
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày
tháng
năm 2013
Giáo Viên Hướng Dẫn
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Ngày
tháng
Năm 2013
Giáo viên phản biện
v
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU BẢNG ..............................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...........................................................2
CHƯƠNG 1 PHẦN GIỚI THIỆU ....................................................................................3
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................3
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................4
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................4
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể...............................................................................................4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................4
1.4.1 Về không gian ..................................................................................................4
1.4.2 Về thời gian......................................................................................................5
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................5
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................................5
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................................7
2.1.1 Một số khái niệm và thuật ngữ kinh tế.............................................................7
2.1.2 Các chỉ tiêu sử dụng chủ yếu .........................................................................10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................11
2.2.1 Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu ..........................................................11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................11
2.2.3 Phương pháp chọn mẫu..................................................................................12
2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................12
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN CÀNG LONG VÀ TÌNH HÌNH CHĂN
NUÔI BÒ THỊT CỦA HUYỆN .....................................................................................17
3.1 KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH ............................17
3.1.1 Vị trí địa lý .....................................................................................................17
3.1.2 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................17
3.1.3 Tình hình thực hiện sản xuất nông ngư nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 .........18
3.2 TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT CỦA NÔNG HỘ HUYỆN ......................22
3.2.1 Nguồn gốc và đặc điểm..................................................................................22
3.2.2 Mô hình chăn nuôi bò thịt của nông hộ huyện...............................................24
vi
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHĂN
NUÔI BÒ Ở HUYỆN CÀNG LONG.............................................................................28
4.1 THÔNG TIN ĐIỀU TRA .....................................................................................28
4.1.1 Nhân khẩu, độ tuổi, số lao động ....................................................................28
4.1.2 Trình độ học vấn của nông hộ nuôi bò...........................................................29
4.1.3 Số năm kinh nghiệm ......................................................................................30
4.1.4 Quy mô chăn nuôi ..........................................................................................30
4.1.5 Nguồn và loại giống nuôi...............................................................................31
4.1.6 Thời gian nuôi và độ tuổi con giống ..............................................................32
4.1.7 Tham gia các lớp tập huấn .............................................................................33
4.1.8 Nguồn vốn của các hộ nuôi bò thịt ................................................................33
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH MÔ HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT
HUYỆN CÀNG LONG ..............................................................................................34
4.2.1 Phân tích chi phí sản xuất trung bình của hộ chăn nuôi bò............................34
4.2.2 Phân tích doanh thu của hộ chăn nuôi bò của Huyện ....................................38
4.2.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính của hộ chăn nuôi bò của Huyện ...................39
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CHĂN NUÔI BÒ
THỊT CỦA HUYỆN ...................................................................................................40
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ............................................................................43
5.1.1 Những thuận lợi .............................................................................................43
5.1.2 Những khó khăn.............................................................................................44
5.3 GIẢI PHÁP ...........................................................................................................45
5.3.1 Giải pháp về con giống và chi phí thức ăn.....................................................45
5.3.2 Áp dụng khoa học và nâng cao chất lượng thú ý trong chăn nuôi.................46
5.3.3 Giải pháp nguồn vốn ......................................................................................46
5.3.4 Giải pháp mở rộng tiêu thụ ............................................................................46
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................48
6.1 KẾT LUẬN...........................................................................................................48
6.2 KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................48
6.2.1. Đối với người chăn nuôi ...............................................................................48
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương...................................................................49
6.2.3. Đối với các ngân hàng...................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................51
PHỤ LỤC 2.....................................................................................................................58
PHỤ LỤC 3.....................................................................................................................58
vii
PHỤ LỤC 4.....................................................................................................................58
PHỤ LỤC 5.....................................................................................................................59
viii
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt ở huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1: PHÂN PHỐI MẪU Ở CÁC KHU VỰC CÓ NÔNG HỘ NUÔI BÒ
THỊT Ở HUYỆN CÀNG LONG............................................................................ 12
Bảng 2.2: MÔ TẢ BIẾN MÔ HÌNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ............ 14
Bảng 3.1: DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG TRỌT NĂM 2010 – 2012......................... 18
Bảng 3.2: SỐ LƯỢNG GIA SÚC- GIA CẦM VÀ VẬT NUÔI KHÁC CỦA
HUYỆN CÀNG LONG NĂM 2010 – 2012 .......................................................... 19
Bảng 3.3: DIỆN TÍCH THẢ NUÔI THỦY SẢN VÀ SẢN LƯỢNG THU
HOẠCH NĂM 2010 – 2012................................................................................... 21
Bảng 3.4 : TỔNG ĐÀN BÒ THỊT VÀ SẢN LƯỢNG THỊT BÒ TIÊU THỤ
CỦA HUYỆN CÀNG LONG NĂM 2010 – 2012 ................................................. 24
Bảng 4.1: NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NÔNG HỘ NUÔI BÒ THỊT..... 27
Bảng 4.2: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NÔNG HỘ............................................. 28
Bảng 4.3: SỐ NĂM KINH NGHIỆM CỦA NÔNG HỘ ....................................... 28
Bảng 4.4: QUY MÔ NUÔI BÒ THỊT CỦA HỘ.................................................... 29
Bảng 4.5: NGUỒN GỐC CON GIỐNG CỦA NÔNG HỘ.................................... 29
Bảng 4.6: CÁC GIỐNG BÒ ĐƯỢC NUÔI LẤY THỊT ........................................ 30
Bảng 4.7: THỜI GIAN NUÔI VÀ ĐỘ TUỔI CON GIỐNG ................................ 30
Bảng 4.8: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA HỘ NUÔI BÒ...................................... 31
Bảng 4.9: TỔNG HỢP CÁC CHI PHÍ CHĂN NUÔI BÒ THỊT CỦA NÔNG HỘ
................................................................................................................................ 33
Bảng 4.10: TỈ TRỌNG CÁC LOẠI CHI PHÍ ........................................................ 35
Bảng 4.11: GIÁ BÁN VÀ DOANH THU CỦA HỘ NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN
CÀNG LONG ......................................................................................................... 36
Bảng 4.12: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ NUÔI BÒ THỊT
NĂM 2012 .............................................................................................................. 36
Bảng 4.13: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN NUÔI BÒ THỊT ...................................................................................... 39
GVHD:Phạm Quốc Hùng
1
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ BÒ Ở HUYỆN CÀNG LONG ..................... 25
Hình 4.1: SỐ LƯỢNG HỘ CÓ THAM GIA LỚP TẬP HUẤN............................ 30
Hình 4.2: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỶ TRỌNG CÁC LOẠI CHI PHÍ........................ 35
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
QĐ-UBND Quyết định Ủy Ban Nhân Dân
LĐGĐ
Lao động gia đình
GVHD:Phạm Quốc Hùng
2
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
CHƯƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nuôi bò thịt, bò lai Sind từ lâu là nghề truyền thống của nông dân đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL). Theo Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, thống kê tổng đàn bò ở ĐBSCL năm 2010 khoảng 750.000 con.
Trong đó, tỉnh Vĩnh Long có 66.293 con (bò cái lai Sind chiếm 19,71%, đàn bò
đực lai Sind chiếm trên 86%); Bến Tre có tổng đàn bò 169.000 con (45% bò lai
Sind); tỉnh Trà Vinh có tổng đàn bò lên tới 162.000 con (có 50% là bò lai
Sind)… và được xem là “vương quốc bò” miền Tây, nơi cung cấp bò giống lai
Sind và bò thịt cho cả vùng ĐBSCL.
Là một tỉnh ven biển ĐBSCL, Trà Vinh có nhiều lợi thế trong phát triển chăn
nuôi, nhất là chăn nuôi bò. Trà Vinh xem đây là một giải pháp giúp cho nông dân
xoá đói giảm nghèo - giải quyết việc làm và thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn một cách có hiệu quả. Theo báo cáo Phòng nông nghiệp huyện Càng
Long tỉnh Trà Vinh thì tổng đàn bò của huyện năm 2012 là 16.796 con. Trong đó
bò thịt, bò lai Sind là chủ yếu, nhiều gia đình đã thoát nghèo và hơn nữa là làm
giàu từ nuôi bò. Tuy nhiên trong những năm gần đây, tổng đàn bò của huyện có
nhiều biến động, vì thế cần có nghiên cứu để đánh gía hiệu quả chăn nuôi cũng
như những yếu tố tác động đến kết quả chăn nuôi giúp người nuôi chủ động hơn
trong sản xuất góp phần phát triển bền vững mô hình nuôi bò thịt tạo điều kiện
đa dạng hóa và nâng cao nguồn thu nhập cho nông hộ. Vì vậy, đề tài “ Phân tích
hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh” là thật sự
cần thiết nên em quyết định chọn đề tài này làm bài luận văn tốt nghiệp với mong
muốn tìm hiểu chi tiết hơn về tình hình nuôi bò thịt của nông hộ huyện Càng
Long, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi bò thịt, từ đó
đưa ra giải pháp cho nông hộ chăn nuôi để góp phần phát triển kinh tế hộ cũng
như phát triển ngành chăn nuôi của huyện Càng Long.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
3
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài phân tích thực trạng và hiệu quả sản xuất của mô hình nuôi bò thịt
của huyện Càng Long, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh hiệu
quả sản xuất mô hình nuôi bò thịt của huyện.
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu cụ thể 1: Mô tả và đánh giá thực trạng nuôi bò thịt của huyện
Càng Long giai đoạn 2010 – 2013.
- Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính mô hình chăn
nuôi bò thịt tại huyện Càng Long..
- Mục tiêu cụ thể 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong
chăn nuôi bò thịt huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh.
- Mục tiêu cụ thể 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả mô
hình chăn nuôi bò thịt tại huyện Càng Long.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng chăn nuôi bò thịt của nông hộ ở Huyện hiện nay như thế nào?
- Chi phí và lợi nhuận của việc chăn nuôi bò thịt ở Huyện có hợp lý chưa?
- Các chi phí liên quan đến quá trình chăn nuôi bò gồm những chi phí
nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của chăn nuôi bò ở Huyện?
- Từ những thuận lợi đạt được và những khó khăn hiện tại cần những giải
pháp nào để tăng hiệu quả chăn nuôi bò thịt cho huyện?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi xã An Trường và xã
Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
4
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
1.4.2 Về thời gian
Đề tài sử dụng số liệu sơ cấp thu thập trực tiếp từ các hộ chăn nuôi bò tại
2 xã An Trường, Huyền Hội trong khoảng thời gian tháng 2/2013 đến tháng
5/2013.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng các báo cáo và thống kê của huyện Càng
Long năm 2010, 2011, 2012.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những hộ chăn nuôi bò thịt thuộc 2 xã của
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh là: xã An Trường, xã Huyền Hội.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để hoàn thành nội dung phân tích đề tài này, bên cạnh những kiến thức về
lý thuyết được trang bị trong suốt thời gian học ở trường và những hiểu biết thực
tế do tiếp xúc trực tiếp hộ nuôi bò thịt huyện Càng Long. Ngoài ra không thể
không nhắc đến những kiến thức được mang lại từ việc tham khảo tài liệu có liên
quan cụ thể như:
Trần Thị Kim Chi (2009) “Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình nuôi bò
thịt của nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre”. Đề tài sử dụng phương
pháp phân tích hồi quy để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi bò
thịt của nông hộ huyện Mỏ Cày Nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài này cho thấy
các yếu tố chi phí con giống, chi phí thức ăn, thời gian nuôi, giá bán, chi phí lãi
vay, chi phí thú y, chi phí LĐGĐ đều ảnh hưởng đến lợi nhuận chăn nuôi bò thịt
của nông hộ nơi đây.
Lê Yến Phương (2008) “Phân tích chuỗi giá trị bò tỉnh Trà Vinh”. Đề tài
phân tích chuỗi giá trị bò thông qua việc phân tích chi phí, lợi ích và giá trị tăng
thêm trong từng khâu trong chuỗi giá trị (từ khâu chăn nuôi, thu gom, giết mổ,
bán sĩ, bán lẻ và tiêu dùng) cũng như hiệu quả sản xuất, lợi thế cạnh tranh và
nâng cao thu nhập cho nông dân nuôi bò. Kết quả nghiên cứu của đề tài này là
trong chuỗi giá trị bò thì thành viên thương lái, lò mổ hay người bán sĩ, bán lẻ chỉ
GVHD:Phạm Quốc Hùng
5
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
đóng vai trò trung gian nhưng lợi ích họ thu được lại cao hơn nhiều so với người
chăn nuôi.
Lê Ngọc Nhân (2008) “Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình nuôi cá tra
(của nông hộ) ở hai huyện Thốt Nốt và Vĩnh Thạnh, Cần Thơ”. Đề tài sử
dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu sơ cấp bằng cách
phỏng vấn trực tiếp 60 hộ nuôi, mỗi địa bàn 30 hộ theo mẫu ngẫu nhiên. Phương
pháp xử lý số liệu và phân tích: phương pháp thống kê mô tả so sánh, hồi quy đa
biến. Nghiên cứu này phân tích hiệu quả nuôi của nông hộ, đánh giá các tác động
về lao động, trình độ văn hóa, về vốn, về giống, tình hình tiêu thụ. Từ đó đánh
giá thực trạng tình hình nuôi cá tra, những thuận lợi và khó khăn gặp phải. Kết
quả nghiên cứu này cho thấy: chi phí chăn nuôi của nông dân cao do giá cả các
loại thức ăn tăng nhanh, và các loại khác đều tăng làm giảm lợi nhuận chăn nuôi.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
6
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm và thuật ngữ kinh tế
2.1.1.1 Khái niệm sản xuất
Sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qui trình biến đổi
(inputs) để tạo thành các yếu tố đầu ra: một sản phẩm và dịch vụ nào đó
(outputs).
Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng
hóa và dịch vụ khác. Trong chăn nuôi bò thì yếu tố đầu vào gồm giống, thức ăn,
chi phí xây dựng chuồng trại, chi phí lao động, chi phí lãi vay, chi phí thú y, chi
phí khác.
Yếu tố đầu ra (sản phẩm): hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình
sản xuất, yếu tố đầu ra thường được đo bằng sản lượng và cụ thể là bò thịt.
Mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu ra của quá
trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất.
Hàm sản xuất dạng: y = f (X1, X2…….Xm)
Y là mức sản lượng.
X1, X2,…Xm là các yếu tố đầu vào.
2.1.1.2 Khái niệm nông hộ
Nông hộ là những hộ nông dân làm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp,… Nói chung, đó là các gia đình sống bằng nghề nông.
Nông hộ có những đặc trưng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, không
giống như những đơn vị kinh tế khác. Đối với nông hộ, có sự thống nhất chặt chẽ
giữa việc sở hữu, quản lý sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá
trình sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng nông sản, sinh hoạt gia
đình.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
7
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
2.1.1.3 Khái niệm kinh tế hộ
Nông hộ tiến hành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,... để phục vụ cuộc
sống và người ta gọi đó là kinh tế hộ gia đình. Kinh tế hộ gia đình là loại hình
sản xuất có hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội, tồn tại và phát triển lâu dài có vị trí
quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và quá trình công nghiệp hóa hiện đại
nông nghiệp, nông thôn. Kinh tế hộ phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng,
có chất lượng, giá trị ngày càng cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi gia đình
nông dân, cải thiện đời sống mọi mặt ở nông thôn, cung cấp sản phẩm cho công
nghiệp và xuất khẩu, đồng thời thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh
tế hộ.
2.1.1.4 Khái niệm hiệu quả
- Hiệu quả: là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội, chúng có quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất không tách rời
nhau. Trong đó hiệu quả xã hội là mối quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả xã
hội và tổng chi phí bỏ ra.
- Hiệu quả sản xuất: Trong sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với
các giới hạn trong việc sử dụng nguồn lực sản xuất. Do đó, họ cần phải xem xét
và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực đó
sao cho đạt kết quả tốt nhất. Thuật ngữ mà chúng ta thường dùng để chỉ kết quả
đạt được đó là hiệu quả. Hiệu quả là một thuật ngữ tương đối và luôn liên quan
đến một vài chỉ tiêu cụ thể. Trong bất kỳ quá trình sản xuất nào khi tính đến hiệu
quả sản xuất thì người ta thường đề cặp ba nội dung cơ bản đó là: hiệu quả kinh
tế, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối.
- Hiệu quả kinh tế: tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị. Có nghĩa
là, khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại sẽ
không hiệu quả.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
8
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò thịt được tính như sau:
Lợi nhuận trên đơn vị vật nuôi = doanh thu trên đơn vị vật nuôi – tổng chi phí
chăn nuôi trên đơn vị vật nuôi
+ Hiệu quả kỹ thuật: đòi hỏi nhà sản xuất tạo ra một số lượng sản phẩm
nhất định xuất phát từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Thật ra hiệu
quả kỹ thuật được xem chỉ là một phần của hiệu quả kinh tế. Tối đa hóa lợi
nhuận đòi hỏi nhà sản xuất phải sản xuất ra mức sản lượng tối đa tương ứng với
mức nguồn lực đầu vào nhất định hay nói cách khác hiệu quả kỹ thuật dùng để
chỉ kết hợp tối ưu các nguồn lực đầu vào để tạo ra mức sản lượng nhất định.
+ Hiệu quả phân phối: thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng. Có nghĩa là, nhà sản xuất phải cung cấp những sản phẩm và dịch vụ
mà người tiêu dùng cần nhất hay nói cách khác nguồn lực được phân phối sao
cho lợi ích của người sử dụng nó đạt được cao nhất.
2.1.1.5 Khái niệm về chi phí
Chi phí biến đổi: là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất
hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hoặc chi phí hành chính. Chi phí biến
đổi cộng chi phí cố định bằng tổng chi phí sản xuất. Trong khi tổng chi phí biến
đổi thay đổi cùng với sự gia tăng của quy mô sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi
phí cố định không đổi.
Chi phí cố định: là các khoản chi phí không thay đổi tùy thuộc vào quy mô
sản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê đất sản xuất, chi trả lãi vay.
Chi phí lao động: Theo quan điểm của nhà kế toán thì chi phí lao động là
các khoản phải chi cho nguồn lực lao động (gồm lao động thuê và lao động nhà)
và nó được xem là chi phí sản xuất, đối với các nhà kinh tế thì chi phí lao động là
khoản chi phí hữu hình được thực hiện theo hợp đồng tương ứng với mức lương
theo giờ công lao động.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
9
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
2.1.2 Các chỉ tiêu sử dụng chủ yếu
- Chỉ tiêu về tài chính:
+ Tổng chi phí (TC): TC = TFC + TVC
TFC: Tổng chi phí cố định (triệu đồng/vụ chăn nuôi)
TVC: Tổng chi phí biến đổi (triệu đồng/vụ chăn nuôi)
+ Doanh thu (TQ): TQ = P x Q
Trong đó:
Q là khối lượng thịt bò hơi (kg)
P là giá 1kg thịt bò hơi (đồng/kg)
+ Lợi nhuận (LN): LN = doanh thu - chi phí
Thu nhập: là phần giá trị còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ tổng chi
phí không có lao động gia đình.
Thu nhập gia đình = Doanh thu – Tổng chi phí không lao động gia đình
Để tính toán hiệu quả kinh tế, ta so sánh các tỷ số tài chính sau:
Thu nhập trên chi phí (TN/CP): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí đầu
tư thì chủ thể đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng thu nhập.
TN/CP = Thu nhập / Tổng chi phí
Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ
ra thì chủ thể đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu LN/CP là số
dương thì người sản xuất có lời, chỉ số này càng lớn càng tốt.
LN/CP = Lợi nhuận / Tổng chi phí
Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): thể hiện trong một đồng doanh thu
có bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh mức lợi nhuận so với tổng doanh thu.
LN/DT = Lợi nhuận / Doanh thu
GVHD:Phạm Quốc Hùng
10
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
Doanh thu trên chi phí (DT/CP): tỷ số này phản ánh khi bỏ ra 1 đồng chi
phí để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu
DT/CP = Doanh thu / Chi phí
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu
Trà Vinh có 7 huyện và 1 thành phố, trong đó tổng đàn bò của huyện
Càng Long nằm trong nhóm 3 huyện có tổng đàn bò lớn và tương đối ổn định
trong những năm gần đây. Theo báo cáo tổng kết của Phòng nông nghiệp huyện
Càng Long thì An Trường, Huyền Hội là hai xã nằm trong nhóm năm xã có có
tổng đàn bò lớn và tương đối ổn định trong 13 xã và 1 thị trấn của huyện. Vì lý
do trên tôi quyết định chọn khu vực thuộc 2 xã trên của huyện Càng Long tỉnh
Trà Vinh làm địa bàn nghiên cứu cho đề tài của mình.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: được tổng hợp qua các loại sách báo chí, đề tài nghiên
cứu khoa học, báo cáo thống kê của Phòng nông nghiệp huyện Càng Long,
internet,… từ đó hệ thống lại và hình thành cơ sở lý luận, xây dựng giả thuyết
khoa học xác định nhiệm vụ cụ thể.
Số liệu sơ cấp: được thu thập bằng cách tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60
hộ đang chăn nuôi bò thịt thuộc 2 xã An Trường, Huyền Hội của huyện Càng
Long tỉnh Trà Vinh thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi đã soạn sẵn. Cỡ mẫu
nghiên cứu được xác định theo công thức sau.
Công thức tính cỡ mẫu: n = p(1-p)(Zα/2/MOE)2
n: cỡ mẫu
P: Tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu đúng như mục
tiêu chọn mẫu(0≤ p ≤ 1)
Z : giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z ứng với độ tin cậy
MOE : sai số cho phép (e) với cỡ mẫu nhỏ
GVHD:Phạm Quốc Hùng
11
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
Phân tích hiệu quả chăn nuôi bò thịt của huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
(1) Độ biến động của dữ liệu V = p(1 – p), trong trường hợp bất lợi nhất
thì độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì:
V = p(1 – p) → max → V’= 1 – 2p = 0 → p = 0,5
(2) Chọn độ tin cậy ở mức 90% nên sai lầm tối đa là α = 10%. Tra bảng
của phân phối chuẩn ứng với độ tin cậy 90% là Zα/2 = 1,645
(3) Sai số cho phép với cỡ mẫu nhỏ là 10%
Kết hợp (1), (2) và (3) suy ra n ≈ 67 quan sát.
Vì vậy cỡ mẫu là 60, số quan sát này cũng đủ đảm bảo được tính đại diện
cho tổng thể.
2.2.3 Phương pháp chọn mẫu
Sử dụng phương pháp thuận tiện phi sác xuất qua việc phỏng vấn trực tiếp
các nông hộ chăn nuôi bò thịt tại xã An Trường và Huyền Hội, huyện Càng Long
tỉnh Trà Vinh. Đây là hai xã nằm trong nhóm năm xã có tổng đàn bò lớn và
tương đối ổn định trong 13 xã và 1 thị trấn của huyện. Những nội dung phỏng
vấn liên quan đến mục tiêu nghiên cứu.
Bảng 2.1: PHÂN PHỐI MẪU Ở CÁC KHU VỰC CÓ NÔNG HỘ NUÔI BÒ
THỊT Ở HUYỆN CÀNG LONG
Tên xã
Số quan sát
Cơ cấu (%)
An Trường
30
50
Huyền Hội
30
50
Tổng
60
100
( Nguồn : Số liệu điều tra năm 2013)
2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng
chăn nuôi bò của huyện thông qua số liệu thứ cấp được thu thập qua sách báo,
internet, các báo cáo tổng kết và thống kê của Phòng nông nghiệp huyện Càng
Long.
GVHD:Phạm Quốc Hùng
12
SVTH: Nguyễn Ngọc Thơ
- Xem thêm -