Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu của công ty tnhh tmdv xnk song minh...

Tài liệu Phân tích doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu của công ty tnhh tmdv xnk song minh

.PDF
67
1061
110

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG DUY MSSV: 0912050004 LỚP: 09 DTM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM DV XNK SONG MINH Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI HÀ PHƯƠNG DUY MSSV: 0912050004 LỚP: 09 DTM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH TM DV XNK SONG MINH Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm…. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm…. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại khoa Thương mại, Trường Đại học Tài ChínhMarketing, em đã được học nhiều kiến thức dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn Khoa Thương mại- Trường Đại học Tài chính– Marketing đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đi thực tập. Qua lần thực tập này em đã được tiếp cận với nhiều kiến thức thực tế và hình dung được những vấn đề lý thuyết mình đã học. Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Xuân Hiệp đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này. Em cũng vô cùng cảm ơn các cô chú, anh chị trong Ban giám đốc cũng như là tại phòng kế toán công ty Song Minh đã hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập và làm chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin kính chúc các thầy cô, cô chú, anh chị luôn nhiều sức khỏe và thành công trong công việc cũng như cuộc sống. SVTH : Hà Phương Duy Trang 5 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TNHH TM DV XNK: Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ xuất nhập khNu DN: Doanh nghiệp TNDN: Thu nhập doanh nghiệp HĐBH & CCDV: Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ HĐTC: Hoạt động tài chính QLDN: Quản lí doanh nghiệp GVHB: Giá vốn hàng bán XK: Xuất khNu TS: Tài sản VCSH: Vốn chủ sở hữu SVTH : Hà Phương Duy Trang 6 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp MỤC LỤC Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ………………………………………………………………12 1.1 Khái quát chung về doanh thu- lợi nhuận của doanh nghiệp ………..12 1.1.1 Khái niệm về doanh thu- lợi nhuận ………………………………….12 1.1.2 Kết cấu của doanh thu- lợi nhuận ……………………………………13 1.1.3 Ý nghĩa của doanh thu- lợi nhuận ……………………………………14 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá doanh thu- lợi nhuận …………………………...16 1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận- doanh thu …………………………………….......16 1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận- chi phí ……………………………………………16 1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận- tài sản …………………………………………….17 1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận- vốn chủ sở hữu …………………………………..17 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu- lợi nhuận ……………………17 Chương 2: PHÂN TÍCH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV XNK SONG MINH …………………………………………..19 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh …………………19 2.1.1 Thông tin chung về công ty Song Minh ………………………………...19 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty……………………………………….. 20 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ……………………………………20 2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ……………………………………21 2.1.5 Tình hình sử dụng vốn và chi phí của công ty ………………………….23 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khNu của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 ……………………………………………………………………..29 2.1.7 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2015 ……………………..31 SVTH : Hà Phương Duy Trang 7 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp 2.2 Phân tích thực trạng doanh thu, lợi nhuận xuất kh3u của công ty TNHH TM DV XNK Song Minh ……………………………………………………..32 2.2.1 Phân tích thực trạng doanh thu, lợi nhuận xuất khNu của công ty ……32 2.2.2 Dự báo các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến doanh thu và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013- 2015………………………………………… …….51 Chương 3: ĐNNH HƯỚNG GIA TĂNG DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013- 201…………………………………….59 3.1 Định hướng và mục tiêu của công ty giai đoạn 2013- 2015……….. 59 3.1.1 Định hướng …………………………………………………………59 3.1.2 Mục tiêu …………………………………………………………….59 3.2 Một số giải pháp nhằm gia tăng doanh thu- lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013- 2015……………………………………………………………… 59 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước ……………………………………………64 SVTH : Hà Phương Duy Trang 8 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, chính sách phát triển kinh tế chung của các quốc gia là mở cửa và hội nhập vào kinh tế khu vực và quốc tế. Vấn đề lớn nhất được đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập hiện nay không chỉ dừng lại ở sản xuất sản phNm phù hợp với nhu cầu mà còn là hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để làm sao không bị thua trên chính sân nhà và ngày càng tiến xa hơn vào thị trường thế giới. Trong nền kinh tế thị trường một khi không còn sự bảo hộ của Nhà nước, các doanh nghiệp nước ta phải tự điều hành, quản lí các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả để đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển đó phải tạo ra doanh thu và lợi nhuận bởi vì doanh thu và lợi nhuận không chỉ phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Như vậy, doanh thu và lợi nhuận chính là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Chính vì thế, với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp là một yêu cầu không thể thiếu được của các nhà quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, không ngừng nâng cao lợi nhuận và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.Việc đánh giá, xem xét một cách khoa học tình hình doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp giúp cho nhà quản trị tránh được những nhận định sai lầm về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn SVTH : Hà Phương Duy Trang 9 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp phát triển hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, thường xuyên quan tâm hiệu quả phân tích hiệu quả kinh doanh nói chung và phân tích doanh thu, lợi nhuận nói riêng trở thành một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất kì doanh nghiệp nào. Nhận thấy được nhu cầu thực tế đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Phân tích doanh thu và lợi nhuận xuất kh u của công ty TNHH TM DV XNK Song Minh”. Qua đề tài này em mong đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty gặt hái được kết quả tốt đẹp trong lĩnh vực của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý luận về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp nói chung và lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận xuất khNu nói riêng. - Tìm hiểu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh. - Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm 2010, 2011và 2012 đồng thời dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. - Đề ra những định hướng nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là doanh thu và lợi nhuận xuất khNu của công ty TNHH TM DV XNK Song Minh trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2012. 4. Kết cấu của báo cáo chuyên đề tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo chuyên đề được kết cấu làm ba chương: Chương 1: Khái quát chung về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. SVTH : Hà Phương Duy Trang 10 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Chương 2: Phân tích doanh thu, lợi nhuận xuất khNu của công ty TNHH TM DV XNK Song Minh. Chương 3: Định hướng gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013- 2015. Do thời gian và năng lực có hạn nên báo cáo còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cô và các bạn bỏ qua và đóng góp ý kiến để bài được hoàn thiện lại tốt hơn. SVTH : Hà Phương Duy Trang 11 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về doanh thu- lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về doanh thu- lợi nhuận Tiêu thụ sản phNm của doanh nghiệp (DN) được coi là hoạt động xuất bán sản phNm cho đơn vị mua để nhận được số tiền về sản phNm đó. Quá trình tiêu thụ sản phNm của DN được coi là hoàn thành khi DN được chấp nhận trả tiền của bên mua hàng. Khi hoàn thành việc tiêu thụ sản phNm cũng có nghĩa là DN có doanh thu tiêu thụ sản phNm. Như vậy: Doanh thu của doanh nghiệp là tổng số tiền DN được khách hàng chấp nhận thanh toán từ hoạt động của doanh nghiệp. Hay: Doanh thu hay thu nhập của doanh nghiệp đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phNm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của DN. Lợi nhuận của DN là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác mang lại, là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu với chi phí với các khoản thuế có liên quan. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán. Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN SVTH : Hà Phương Duy Trang 12 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Khái niệm doanh thu- lợi nhuận xuất kh3u: Xuất khNu là việc đưa hàng hóa, dịch vụ ra ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật (K1, Đ 28, Luật TM- 2005) Doanh thu xuất khNu là doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ từ hoạt động kinh doanh xuất khNu. Lợi nhuận xuất khNu là phần chênh lệch giữa doanh thu xuất khNu và chi phí xuất khNu. 1.1.2 Kết cấu của doanh thu- lợi nhuận Kết cấu của doanh thu bao gồm: - Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phNm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của DN. - Doanh thu từ hoạt động tài chính: + Tiền lãi từ tiền gửi, tiền cho vay, bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, lãi đầu tư + Chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức, lợi nhuận được chia + Tiêu thụ từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, đầu tư kinh doanh bất động sản + Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá, chiết khấu thanh toán được hưởng + Doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính - Doanh thu từ hoạt động khác Kết cấu của lợi nhuận bao gồm: - Lợi nhuận hoạt động bán hàng: là lợi nhuận có được từ hoạt động bán hàng của các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh SVTH : Hà Phương Duy Trang 13 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp nghiệp. Là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và chi phí kinh doanh (chi phí hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lí). Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán ra Lợi nhuận HĐBH = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – chi phí quản lí - Lợi nhuận hoạt động tài chính: là các khoản thu về lài tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. Là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính - Lợi nhuận hoạt động khác: là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường của DN. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như thu tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, khoản thuế được nhà nước miễn trừ thuế TNDN, thu được từ các khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ, thu từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật, thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bị bỏ sót không ghi nay phát hiện ra, thu từ tiền thưởng của khách hàng không xác định trong doanh thu. Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác 1.1.3 Ý nghĩa của doanh thu- lợi nhuận Ý nghĩa của doanh thu : - Doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của DN. Có được doanh thu chứng tỏ DN đã sản xuất sản phNm được người tiêu dùng chấp nhận về mặt khối lượng, chất lượng, giá trị sử dụng, giá cả, phù hợp với thị hiếu của thị trường. - Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để DN bù đắp, trang trải các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh như: tiền nguyên vật liệu, tiền lương, nộp thuế,.. SVTH : Hà Phương Duy Trang 14 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Thực hiện được doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau (là nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng) Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu: doanh thu phụ thuộc vào các nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu cần tiến hành phân tích thường xuyên. Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng giúp cho các nhà quản lí thấy được các ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể phát hiện các nhân tố làm tăng giảm doanh thu. Từ đó hạn chế các nhân tố tiêu cực, đNy nhanh các nhân tố tích cực nhằm phát huy thế mạnh của DN. Ý nghĩa của lợi nhuận - Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động của DN. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của DN, phản ánh kết quả sử dụng các yếu tố sản xuất cơ bản như lao động, vật tư, tài sản,… - Lợi nhuận có được giúp DN thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. - Lợi nhuận là đòn bNy tài chính hữu hiệu thúc đNy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. - Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận: phân tích các nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của các nhân tố đến lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ yếu đến lợi nhuận của DN, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng tiềm tàng của DN trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận. Phân tích lợi nhuận là một việc làm rất cần thiết nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN. SVTH : Hà Phương Duy Trang 15 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, Dn muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá doanh thu- lợi nhuận Để đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN cần tính và phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số của hai chỉ tiêu tùy theo mối liên hệ giữa tổng mức lợi nhuận với một chỉ tiêu có liên quan. Tổng doanh thu = Doanh thu từ HĐBH & CCDV + Doanh thu HĐTC + Doanh thu từ HĐ khác Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận HĐBH + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận HĐ khác 1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận- doanh thu - Suất sinh lợi của doanh thu: ROS ROS = Pr (NPr) / R Tong đó: - Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN - R: doanh thu của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN - Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN càng cao 1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận- chi phí - Suất sinh lợi của chi phí: ROC ROC = Pr (NPr) / C Trong đó: SVTH : Hà Phương Duy Trang 16 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp - Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN - C: tổng chi phí hoặc chi phí bộ phận kết cấu của DN - Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng chi phí. 1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận- tài sản - Suất sinh lợi của tài sản: ROA ROA = NPr / A Trong đó: - Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN - A: tổng giá trị tài sản bình quan trong kì, hoặc của bộ phận kết cấu trong DN. - Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng giá trị tài sản. 1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận- vốn chủ sở hữu - Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu: ROE ROE = NPr / E Trong đó: - Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN - E: tổng vốn chủ sở hữu bình quân trong kì kinh doanh của DN. - Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn chủ sở hữu 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu- lợi nhuận - Khối lượng sản phNm sản xuất và tiêu thụ: khối lượng sản phNm sản xuất, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên khối lượng sản phNm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phNm mà còn phụ thuộc vào nhiều vấn đề trong quá trình tổ chức công tác tiêu thụ như: việc kí kết hợp đồng với khách hàng, quảng cáo, tiếp thị, vận chuyển,.. Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố quan trọng quyết định doanh thu bán hàng. SVTH : Hà Phương Duy Trang 17 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Kết cấu mặt hàng, mẫu mã càng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì doanh thu càng cao. Mỗi loại sản phNm đều có kết cấu đơn giản, phức tạp khác nhau do đó việc thay đổi kết cấu sản phNm sản xuất cũng ảnh hưởng nhiều đến doanh thu bán hàng. - Chất lượng sản phNm: chất lượng sản phNm và chất lượng dịch vụ được nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tơi khối lượng tiêu thụ. Sản phNm có chất lượng cao giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phNm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phNm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng. - Giá bán sản phNm: Nếu các nhân tố khác không đổi, thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Vì thế khi định giá bán sản phNm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải phù hợp để bù được các chi phí mà DN đã bỏ ra mà có lợi nhuận để thực hiện tái sản xuất. - Tất cả các nhân tố trên cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Ngoài ra Thuế suất cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận. Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong chính sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận, hạn chế tổn thất. - Ngoài ra, chất lượng công tác tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến việc tăng hay giảm doanh thu, lợi nhuận của DN. DN nào có quá trình tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh thì DN đó sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn. SVTH : Hà Phương Duy Trang 18 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp Chương 2: PHÂN TÍCH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV XNK SONG MINH 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh 2.1.1 Thông tin chung về công ty Song Minh - Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DNCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU SONG MINH - Tên thương mại: SONG MINH IMPORT EXPORT TRADING SERVICE COMPANY LIMITED - Mã số thuế: 0306487849 - Địa chỉ: Tòa nhà GreenPhil, phòng 2D, số 8/1- 8/3 Nguyễn Huy Tưởng, Phường 6, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 08 62940850 Fax: 08 62942398 - Email: [email protected] - Website: songminhco.com - Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty được cấp giấy phép kinh doanh vào năm 2008. Đăng kí thay đổi lần thứ 7 vào ngày 10/10/2012. Công ty chính thức hoạt động với xuất khN u thủy sản là hoạt động kinh doanh chính của công ty. Đến năm 2011, công ty xuất khN u thêm một mặt hàng khác là sắt thép. Qua 5 năm thành lập, Song Minh không chỉ hoạt động trong nước mà hiện nay công ty đã thiết lập thêm mạng lưới kinh doanh ở một số nước khác. - Người đại diện pháp luật của công ty: Giám đốc Võ Minh Triết. - Ngành, nghề kinh doanh của công ty: SVTH : Hà Phương Duy Trang 19 Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp • Bán buôn kim loại và quặng kim loại. • Môi giới. Bán buôn thủy sản, thực phN m, nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa). Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phN m từ thủy sản. • Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh; đồ điện gia dụng, giường, tủ,bàn ghế và đồ dùng nội thất). • Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong • Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác • Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại • Sữa chữa máy móc, thiết bị • Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp • Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác. Nhưng hoạt động chính của công ty là bán buôn kim loại và quặng kim loại và thủy hải sản. 2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty - Tầm nhìn của công ty: với cam kết phát triển bền vững, công ty Song Minh phấn đấu để đạt được những tiêu chuN n quốc tế, cung cấp nhiều sản phN m và dịch vụ kinh doanh cốt lõi. - Sứ mệnh của công ty: • Phát triển bền vững, cải tiến liên tục. • Cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đạt được sự hài lòng của khách hàng. • Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược với khách hàng và nhà cung cấp. • Tạo môi trường làm việc thân thiện, linh hoạt. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Chức năng của công ty là tổ chức thu mua các mặt hàng thủy- hải sản, kim loại (sắt thép) và tổ chức xuất khN u các mặt hàng này sang nước ngoài. SVTH : Hà Phương Duy Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng