KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
TÓM LƢỢC
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động cùng với sự cạnh tranh ngày
càng trở nên gay gắt, để tồn tại và đứng vững đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự
chuẩn bị tốt về mọi mặt để đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh hợp lý, tăng
sức cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể thích ứng với mọi sự biến đổi của thị
trƣờng. Hiện nay việc tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu
và ngày càng trở nên quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên không
phải doanh nghiệp nào cũng có thể hiểu rõ và khai thác đƣợc ý nghĩa của việc
nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu. Vì vậy em đã chọn đề tài “phân tích doanh thu tại
công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam” làm đề tài khoa luận tốt nghiệp của
mình. Khóa luận sẽ đi sâu giải quyết một số vấn đề sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận cơ bản về doanh thu và phân tích doanh thu
Thứ hai, khóa luận phân tich doanh thu tại Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng
Việt Nam để có thể thấy đƣợc xu hƣớng phát triển doanh thu qua 5 năm (2008 –
2012), tình hình tăng giảm doanh thu qua hai năm 2011, 2012 và các nhân tố ảnh
hƣởng tới doanh thu.
Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực tế phân tích doanh thu tại công ty đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị giúp công ty tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Với đề tài: “phân tích doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt
Nam” em hi vọng phần nào sẽ giúp công ty xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh
hợp lý, góp phần tăng doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận cho công ty.
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
i
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
LỜI CẢM ƠN
Sau quá học tập tại trƣờng Đại học Thƣơng Mại nhờ sự chỉ bảo dậy dỗ nhiệt
tình của các thầy, cô giáo em đã trang bị đƣợc cho mình những kiến thức lý luận cơ
bản nhất về chuyên ngành kế toán – tài chính thƣơng mại. Qua nghiên cứu thực tiễn
doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt, em đã có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn làm việc. Nhƣng do những kiến thức
và kinh nghiệm còn hạn chế, nên trong bài khóa luận này của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của
các thầy cô để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng Đại Học Thƣơng Mại đã
dạy dỗ em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn cô giáo - Th.S Phạm Quỳnh Vân đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
bài khóa luận này. Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại
phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập vừa qua.
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Hƣơng
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
ii
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ..................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. II
MỤC LỤC .................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................. VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... VII
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................................... 3
4. Phuơng pháp nghiên cứu đề tài ................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu .............................................................. 3
4.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 3
4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu .............................................................................. 4
4.2. Phương pháp phân tích dũ liệu ................................................................................ 5
4.2.1. Phương pháp số tuyệt đối, số tương đối ................................................................ 5
4.2.2. Phương pháp tính chỉ số thời vụ ........................................................................... 5
4.2.3. Phương pháp dãy số thời gian............................................................................... 5
4.2.4. Phương pháp chỉ số ............................................................................................... 6
4.2.5. Phương pháp dùng bảng biểu ............................................................................... 6
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ................................................................................ 6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ PHÂN TÍCH DOANH
THU
...................................................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu ....................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm doanh thu ............................................................................................. 7
1.1.2. Nguồn hình thành doanh thu ................................................................................. 7
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................................... 7
1.1.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính....................................................................... 8
1.1.2.3. Doanh thu từ hoạt động khác ............................................................................. 9
1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh doanh thu ........................................................................... 9
1.1.3.1. Tổng doanh thu tiêu thụ ...................................................................................... 9
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
iii
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
1.1.3.2. Tổng doanh thu thuần ....................................................................................... 10
1.2. Nội dung nghiên cứu doanh thu ............................................................................. 11
1.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ................................................................................ 11
1.2.2. Nội dung phân tích doanh thu ............................................................................. 12
1.2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ........................................... 12
1.2.2.2. Phân tích xu hướng biến động của doanh thu .................................................. 12
1.2.2.3. Phân tích tính chất thời vụ của doanh thu ....................................................... 12
1.2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu của công ty........................... 13
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH
DU LỊCH SANG TRỌNG VIỆT NAM ........................................................................ 14
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến doanh thu tại
công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam ............................................................ 14
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam ............................. 14
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng
Việt Nam……. ................................................................................................................ 14
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNNH Du Lịch Sang Trọng
Việt Nam…………… ...................................................................................................... 16
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt
Nam………………….. ................................................................................................. 17
2.1.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Du Lịch Sang
Trọng Việt Nam qua 2 năm 2011 và 2012 ..................................................................... 19
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch
Sang Trọng Việt Nam .................................................................................................... 20
2.1.2.1. Nhân tố môi trường bên ngoài công ty ............................................................. 20
2.1.2.2. Nhân tố môi trường bên trong công ty ............................................................. 21
2.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng
Việt Nam
.................................................................................................................... 22
2.2.1. Kết quả phân tích theo dữ liệu sơ cấp ................................................................. 22
2.2.1.1. Kết quả phiếu điều tra ...................................................................................... 22
2.2.1.2. Kết quả phỏng vấn trực tiếp ............................................................................. 24
2.2.2. Kết quả phân tích theo dữ liệu thứ cấp ............................................................... 26
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
iv
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
2.2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu. .......................................... 26
2.2.2.2. Phân tích xu hướng biến động doanh thu của công ty ..................................... 27
2.2.2.3. Phân tích tính chất thời vụ của doanh thu ....................................................... 29
2.2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu .............................................. 30
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG
DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH SANG TRỌNG VIỆT NAM........ 33
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch
Sang Trọng Việt Nam .................................................................................................... 33
3.1.1. Những kết quả đạt được của công ty ................................................................... 33
3.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 34
3.2. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch
Sang Trọng Việt Nam .................................................................................................... 36
3.2.1. Sự cần thiết của việc tăng doanh thu đối với công ty TNHH Du Lịch Sang
Trọng Việt Nam………… ............................................................................................... 36
3.2.2. Các giải pháp nhằm tăng doanh thu của công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng
Việt Nam…………… ...................................................................................................... 37
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................. 37
3.2.2.2. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường ............... 38
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ........................................... 39
3.2.2.4. Đa dạng hóa các dịch vụ của công ty và nâng cao chất lượng dịch vụ ........... 40
3.2.2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng ........................................................ 41
3.2.2.6. Thành lập bộ phận phân tích hoạt động kinh doanh của công ty .................... 42
3.2.3. Một số kiến nghị .................................................................................................. 43
3.2.3.1. Đối với công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam .................................... 43
3.2.3.2. Đối với nhà nước và các cấp chính quyền ....................................................... 44
3.3. Điều kiện thực hiện ................................................................................................ 44
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
v
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
19
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh
21
Bảng 2.2
Bảng tổng hợp phiếu điều tra trắc nghiệm
25
Bảng 2.3
Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh
29
thu của công ty năm2012
Bảng 2.4
Bảng phân tích xu hƣớng biến động của doanh thu
30
giai đoạn 2008 – 2012
Bảng 2.5
Bảng phân tích xu hƣớng biến động thời vụ của
31
doanh thu
Bảng 2.6
Bảng phân tích daonh thu do ảnh hƣởng của nhân tố
32
giá và lƣợng
Bảng 2.7
Bảng phân tích ảnh hƣởng của năng suất lao động
34
bình quân và tổng số lƣợng lao động đến doanh thu
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
vi
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Diễn giải nghĩa
Từ viết tắt
1
HTTT
Hệ thống thông tin
2
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
3
IT
Internet Technology
4
GTGT
Giá trị gia tăng
5
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
6
DT
Doanh thu
7
BH & CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
8
NSLĐ
Năng suất lao động
9
VNĐ
Việt Nam đồng
10
Bq
Bình quân
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
vii
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về lý luận
Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy sôi động ngày nay, các doanh nghiệp đang phải
đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức. Sự đào thải các doanh nghiệp hoạt
động không có hiệu quả, không đủ khả năng cạnh tranh là điều tất yếu. Để tồn tại và
phát triển thì bất kỳ doanh nghiệp sản xuất hay thƣơng mại nào cũng phải xây dựng và
xác định cho mình chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Một trong những thƣớc đo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp là doanh thu. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa to
lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nguồn tài chính quan trọng để
đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn và mở rộng, là nguồn để các
doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nƣớc. Doanh thu là chỉ
tiêu phản ánh cụ thể, chính xác nhất kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng là điều kiện để
doanh nghiệp thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ kinh doanh, đảm bảo trang trải các
khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hồi vốn nhanh, tạo ra điều kiện
để đầu tƣ mở rộng hoặc đầu tƣ theo chiều sâu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thực
hiện tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc theo quy định. Đổng thời, tăng doanh thu sẽ dẫn đến
tăng lợi nhuận, tạo điều kiện tăng thu nhập cho ngƣời lao động, tạo dựng vị thế và uy
tín cho doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Đối với xã hội, doanh thu góp phần thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng hàng hóa cho
xã hội, thúc đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị
trƣờng và mở rộng giao lƣu kinh tế giũa các vùng, miền với các nƣớc trong khu vực và
trên thế giới.
Nhƣ vậy tăng doanh thu thƣc chất là tăng lƣợng hàng hóa bán ra trên thị trƣờng và
tăng lƣợng tiền về cho doanh nghiệp nên phân tích doanh thu là một bộ phận quan
trọng trong tổ chức hoạt động của doanh nghiệp. Những số liệu, tài liệu phân tích là
những thông tin đáng tin cậy, làm cơ sở quan trọng cho việc đề ra những quyết định tối
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
1
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
ƣu trong kinh doanh và quản lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chỉ tiêu doanh thu, doanh nghiệp cần tiến
hành phân tích doanh thu, nhằm mục đích nhận thức và đánh giá một cách đứng đắn,
toàn diện và khách quan kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Đồng thời thấy đƣợc
những tồn tại, nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan ảnh hƣởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó đƣa ra các biện pháp cụ thể phù hợp nhằm tăng doanh thu,
mạng lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Về thực tiễn
Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành các sản phẩm của công ty kinh doanh thƣờng là các tour du lịch trọn gói.
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển hiện nay nhu cầu về vui chơi, giải trí, du lịch
khám phá thiên nhiên tận hƣởng nhũng dịch vụ tiện nghi, sang trọng ngày càng gia
tăng đây cũng là cơ hội để doanh nghiệp phát triển hơn nữa. Trong thời gian thực tập
tổng hợp tại công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam nhận thấy hoạt động phân
tích kinh tế đặc biệt là phân tích doanh thu còn nhiều hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc nhu
cầu của công ty. Do đó công ty chƣa có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao kết quả
kinh doanh và tăng doanh thu.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác phân tích doanh thu đối với doanh
nghiệp, với những kiến thức đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và thời gian thực tập
chuyên sâu tại Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam, đặc biệt sự chỉ bảo
hƣớng dẫn tận tình của cô giáo – Th.S Phạm Quỳnh Vân và các cô chú, anh chị trong
phòng kế toán của công ty em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích doanh thu tại Công ty
TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam” làm khóa luận tốt nghiệp của em. Em mong
rằng những phân tích và đề xuất giải pháp của em có thể góp phần nhỏ nào đó vào việc
tăng doanh thu của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về doanh thu và các phƣơng pháp
phân tích doanh thu.
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
2
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
Vận dụng các phƣơng pháp phân tích thực trạng doanh thu của công ty TNHH
Du Lịch Sang Trọng Việt Nam, thông qua việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch,
xu hƣớng biến động, các nhân tố ảnh hƣởng và dự báo doanh thu của công ty trong
thời gian tới.
Từ những kết quả đã phân tích, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng
doanh thu của công ty TNHH Du Lich Sang Trọng Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu và phân tích doanh thu.
Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam
Thời gian nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu về doanh thu của công ty trong
vòng 5 năm từ 2008 – 2012 nhƣng tập trung chủ yếu phân tích trong 2 năm 2011 và
2012.
4. Phuơng pháp nghiên cứu đề tài
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để đảm bảo thực hiện tốt công tác phân tích doanh thu trong doanh nghiệp trƣớc
tiên ta tiến hành thu thập dữ liệu. Để thu thập dữ liệu phục vụ cho công việc nghiên
cứu đề tài của mình, em đã sử dụng một số phƣơng pháp sau:
Phương pháp phiếu điều tra
Phƣơng pháp này dùng mẫu phiếu điều tra có sẵn thông tin cần thu thập phục vụ
cho việc nghiên cứu và phân tích doanh thu của công ty, phiếu điều tra đƣợc thiết kế
dƣới dạng cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Ngƣời đƣợc hỏi nhận phiếu điều tra, tự
mình ghi câu trả lời vào phiếu điều tra.
Ƣu điểm: Dễ tổ chức, tiết kiệm chi phí thu thập dữ liệu
Nhƣợc điểm: Khó có thể kiểm tra và đánh giá độ chuẩn xác của các câu trả lời, tỷ
lệ thu hồi phiếu điều tra trong nhiều trƣờng hợp là không cao, nội dung điều tra bị hạn
chế.
Sau đây là các bƣớc tiến hành khảo sát qua phiếu điều tra:
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
3
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
Bƣớc 1: Xây dựng mẫu phiếu điều tra với nội dung bao gồm các câu hỏi đóng và
các câu hỏi mở về những vấn đề liên quan đến doanh thu của công ty TNHH Du Lịch
Sang Trọng Việt Nam (mẫu phiếu đƣợc đính kèm trong phần phụ lục).
Bƣớc 2: Xác định đối tƣợng phát phiếu bao gồm: 1 ngƣời trong ban lãnh đạo
(giám đốc), 2 trƣởng phòng (phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh), 2 nhân
viên.
Bƣớc 3: Xin lịch gặp các đối tƣợng cần điều tra tại công ty vào ngày 1/4/2013 tiến
hành phát phiếu và hƣớng dẫn cách điền vào phiếu điều tra. Nhận lại phiếu điều tra
vào ngày 5/4/2013.
Bƣớc 4: Tổng hợp kết quả từ các phiếu điều tra, đƣa ra những nhận xét và kết luận
khách quan từ số liệu thu thập đƣợc.
Phương pháp phỏng vấn
Đây là phƣơng pháp ghi chép, thu thập dữ liệu ban đầu đƣợc thực hiện thông qua
qua trình hỏi đáp trực tiếp giữa nhân viên điều tra và ngƣời cung cấp thông tin.
Ƣu điểm: giúp điều tra viên có thể kết hợp việc phỏng vấn với việc quan sát đối
tƣợng từ dáng vẻ bề ngoài, đến cử chỉ biểu lộ tình cảm thái độ nên có thể phát hiện
đƣợc ngay những sai sót và uốn nắn kịp thời.
Nhƣợc điểm: tốn kém về thời gian, chi phí cán bộ điều tra, nó đòi hỏi phải có sự
chuẩn bị kĩ càng về điều tra viên, địa điểm phỏng vấn và cần có sự tổ chức các cuộc
gặp gỡ sao cho ngƣời trả lời không cảm thấy bị gò bó miễn cƣỡng.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tài liệu nghiên cứu bao gồm tài liệu bên trong và tài liệu bên ngoài công ty:
- Tài liệu bên trong: Các báo cáo tài chính, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết về
doanh thu bán hàng, sổ theo dõi công nợ, sổ chi tiết hàng hóa…
- Tài liệu bên ngoài: Các quy định chuẩn mực kế toán, luận văn của các trƣờng đại
học, các tạp trí kinh tế tài chính, các giáo trình phân tích kinh tế, thống kê, internet,
báo chí…
4.1.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Để tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa dữ liệu thu thập trong điều tra thống
kê ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp phân tổ. Phân tổ là căn cứ vào một hay một số tiêu
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
4
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
thức nào đó tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tƣợng nghiên cứu thành các tổ (và
các tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
Đây là phƣơng pháp cơ bản để tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa một cách
khoa học các tài liệu điều tra phục vụ cho công tác phân tích doanh thu của công ty.
4.2. Phương pháp phân tích dũ liệu
4.2.1. Phương pháp số tuyệt đối, số tương đối
Phương pháp số tuyệt đối:
Số tuyệt đối biểu hiện quy mô, khối lƣợng của hiện tƣợng trong điều kiện thời gian
và địa điểm cụ thể
Số tuyệt đối có ý nghĩa quan trọng trong quản lý sản xuất hoạt động kinh doanh.
Thông qua số tuyệt đối ta nhận thức cụ thể về quy mô, khối lƣợng thực tế của hiện
tƣợng nghiên cứu. Số tuyệt đối là căn cứ để tính số tƣơng đối và số trung bình. Nó còn
là cơ sở để xây dựng kế hoạch, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
Phương pháp số tương đối
Số tƣơng đối cho phép phân tích đặc điểm của hiện tƣợng nghiên cứu trong mối
quan hệ so sánh với nhau, nó biểu hiện tình hình thực tế của hiện tƣợng.
Số tƣơng đối có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó là một trong những chỉ tiêu phân
tích thống kê giúp ta phân tích đặc điểm của hiện tƣợng doanh thu, so sánh các hiện
tƣợng và nghiên cứu các hiện tƣợng doanh thu trong mối quan hệ so sánh.
4.2.2. Phương pháp tính chỉ số thời vụ
Phƣơng pháp tính chỉ số thời vụ là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để nghiên cứu biến
động thời vụ của doanh thu. Biến động thời vụ của doanh thu là biến động mang tính
chất lặp lại trong thời gian nhất định của năm. Để nghiên cứu biến động thời vụ thì cần
số liệu của nhiều năm (ít nhất là 3 năm).
Chỉ số thời vụ đƣợc tính theo công thức: Itv =
yi
*100
yo
4.2.3. Phương pháp dãy số thời gian
Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đƣợc sắp xếp theo thứ tự
thời gian. Trị số của chỉ tiêu đƣợc gọi là mức độ của dãy số.
Việc sử dụng phƣơng pháp dãy số thời gian giúp ta nghiên cứu đặc điểm sự biến
động của chỉ tiêu tổng doanh thu qua thời gian. Để từ đó rút ra xu thế biến động chung
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
5
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
và có thể dự đoán đƣợc xu hƣớng phát triển, sự biến động tổng doanh thu của doanh
nghiệp trong tƣơng lai.
4.2.4. Phương pháp chỉ số
Phƣơng pháp chỉ số đƣợc áp dụng để tính toán, phân tích sự biến động của các
nhân tố đến doanh thu nhƣ chỉ số giá,… từ đó có những giải pháp phù hợp để tăng
doanh thu thông qua mức độ tác động của từng nhân tố.
4.2.5. Phương pháp dùng bảng biểu
Trong phân tích doanh thu sử dụng biểu mẫu hoặc sơ đồ phân tích để phản ánh
một cách trực quan qua các số liệu phân tích. Biểu mẫu trong phân tích đƣợc thiết lập
theo các dòng, cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Số lƣợng dòng, cột tùy
thuộc vào mục đích và nội dung phân tích. Sử dụng phƣơng pháp này thuận lợi cho
việc theo dõi đối chiếu so sánh số liệu trên bảng phân tích.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận khoa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chương I: Cơ sở lý luận về doanh thu và phân tích doanh thu trong doanh nghiệp.
Chương II: Phân tích thực trạng doanh thu tại công ty TNHH Du Lịch Sang
Trọng Việt Nam
Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm tăng doanh thu tại Công ty
TNHH Du Lịch Sang Trọng Việt Nam.
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
6
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ PHÂN
TÍCH DOANH THU
1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là cơ sở quan trọng để xác định mức thu nhập trong một kỳ, đánh giá
kết quả kinh doanh cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của các doanh
nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì doanh thu đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ
thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
(Ví dụ: Khi ngƣời nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của ngƣời nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu từ các hoạt động bất thƣờng khác.
1.1.2. Nguồn hình thành doanh thu
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã thu về hoặc có quyền đòi
về do bán sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đƣợc xác định là đã hoàn thành trong một
thời kỳ nhất định. Đây đƣợc xem là khoản doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng số doanh thu của doanh nghiệp, nó quyết định đến sự tồn tại phát triển của doanh
nghiệp.
Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định bằng công
thức sau:
M=
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
7
qi.pi
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
Trong đó:
M : Doanh thu tiêu thụ
qi : Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa i đã tiêu thu trong kỳ
pi : Giá bán đơn vị sản phẩm, hàng hóa
i = 1,n : Số lƣợng mặt hàng sản phẩm, doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm 5 điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính
hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm trả góp, lãi đầu tƣ
trái phiếu, tín phiếu chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá dịch vụ …
- Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu thập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công
ty con, đầu tƣ vốn khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
8
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
1.1.2.3. Doanh thu từ hoạt động khác
Doanh thu từ hoạt động khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập này phát sinh không thƣờng xuyên,
doanh nghiệp không dự kiến trƣớc đƣợc hoặc có dự kiến nhƣng ít có khả năng thực hiện.
Doanh thu khác bao gồm :
- Thu nhập từ nhƣợng bán thanh lý tài sản cố định
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kề, đầu tƣ dài hạn khác
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi và xử lý xoá sổ
- Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại
- Thu từ các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá sản
phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu ( nếu có)
- Thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
1.1.3.
Các chỉ tiêu phản ánh doanh thu
1.1.3.1. Tổng doanh thu tiêu thụ
Tổng doanh thu tiêu thụ là tổng giá trị hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp đã bán
và thu đƣợc tiền trong kỳ báo cáo
Doanh thu tiêu thụ tính theo giá thị trƣờng hoặc tính theo thời điểm tiêu thụ nghĩa
là sản phẩm dịch vụ đƣợc tiêu thụ trong kỳ nào thì đƣợc tính vào kỳ đó. Tổng doanh
thu tiêu thụ đƣợc tính khi sản phẩm sản xuất ra trong kỳ đƣợc ngƣời mua chấp nhận
thanh toán trong kỳ báo cáo
Công thức:
Trong đó:
M=
qi.pi
M: doanh thu tiêu thụ sản phẩm
qi: giá bán đơn vị sản phẩm
pi: khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
Tổng doanh thu tiêu thụ bao gồm :
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
9
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
- Giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo
- Giá trị sản phẩm vật chất hoàn thành trong các kỳ trƣớc tiêu thụ đƣợc trong kỳ
báo cáo
- Giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành đã giao cho ngƣời mua trong các
kỳ trƣớc và nhận thanh toán trong kỳ báo cáo
Nguồn số liệu : đƣợc lấy từ báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ
của doanh nghiệp
1.1.3.2. Tổng doanh thu thuần
Tổng doanh thu thuần là tổng doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ báo cáo
Công thức tính:
Trong đó:
DT thuần =
(pi –ti) qi
pi: giá bán của 1 đơn vị sản phẩm i
qi: khối lƣợng sản phẩm i tiêu thu
ti: các khoản giảm trừ tính trên một đơn vị sản phẩm i tiêu thụ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền thƣởng chấp thuận cho khách hàng đã
thanh toán trƣớc thời hạn cho phép.
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng tính trên tổng số
các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định, khoản giảm trừ trên giá bán
thông thƣờng vì lý do mua hàng với số lƣợng lớn. Các khoản chiết khấu bán hàng
đƣợc coi nhu một khoản chi phí làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của ngƣời mua, do vi phạm hợp đồng kinh
tế, vi phạm cam kết, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy cách.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên
giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp
đồng, không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại do
bên mua đồng ý chấp nhận giảm giá.
Thuế phải nộp liên quan đến hàng bán bao gồm: thuế doanh thu (hay gọi là
thuế GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu ( nếu có).
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
10
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
Nguồn số liệu: đƣợc lấy từ báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ
của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung nghiên cứu doanh thu
1.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, đồng thời
chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố. Thông qua việc phân tích doanh thu, chủ doanh
nghiệp có thể nhận thức và đánh giá một cách đứng đắn, toàn diện và khách quan tình
hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ về số lƣợng, kết cấu
chủng loại và giá cả hàng bán…, qua đó thấy đƣợc mức độ hoàn thành số chênh lệch
tăng giảm của các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp. Đồng thời qua phân
tích cũng nhằm mục đích thấy đƣợc những mâu thuẫn tồn tại và những nguyên nhân
ảnh hƣởng khách quan cũng nhƣ chủ quan trong khâu bán hàng để từ đó tìm ra đƣợc
những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp nhằm đẩy mạnh bán hàng, tăng doanh
thu.
Phân tích doanh thu là công cụ quan trọng trong chức năng quản lý hiệu quả của
doanh nghiệp và là biện pháp để phòng ngừa rủi ro. Từ việc phân tích doanh thu, ta có
thể dự báo cho nhà quản lý một cách thuận lợi, bằng việc lập ra các kế hoạch tác
nghiệp trong sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin về sự thay đổi của hiện tƣợng
theo thời gian, qua đó thấy đƣợc khả năng tiềm tàng cần khai thác, cũng nhƣ những
thiếu sót và yếu kém cần khắc phục.
Phân tích doanh thu sẽ xác định một cách tƣơng đối chính xác các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc tăng, giảm doanh thu bán hàng, đồng thời có thể dự báo doanh thu các
năm tới, giúp cho doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Phân tích doanh thu không chỉ cung cấp những thông tin cần thiết và có ý nghĩa
đối với những nhà quản trị bên trong doanh nghiệp, mà nó rất cần thiết cho những đối
tƣợng bên ngoài doanh nghiệp khi họ có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp nhƣ:
nhà đầu tƣ, bạn hàng, nhà cung cấp … Thông qua những thông tin đó họ có thể đƣa ra
những quyết định đứng đắn cho việc hợp tác, đầu tƣ, cho vay đối với doanh nghiệp.
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
11
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
1.2.2. Nội dung phân tích doanh thu
1.2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
* Mục đích phân tích: Việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu nhằm
mục đích đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch của kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch.
Qua kết quả đánh giá đó các nhà quản lý sẽ đề ra kế hoạch cho năm tiếp theo. Phân
tích tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của công ty là quá trình đánh gía
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sau một năm hoặc một thời
kỳ thông qua hệ thống chỉ tiêu kết quả. Từ đó tìm ra tìm ra những mặt tồn tại, những
ảnh hƣởng không tốt đến việc thực hiện kế hoạch doanh thu, phân tích và đƣa ra các
giải pháp, chính sách nhằm thực hiện tốt kế hoạch doanh thu.
* Phƣơng pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp số tuyệt đối, số tƣơng đối
* Nguồn số liệu phân tích: sử dụng báo cáo tài chính năm của công ty.
1.2.2.2. Phân tích xu hướng biến động của doanh thu
* Mục đích phân tích: phân tích xu hƣớng biến động của doanh thu giúp chúng ta
đánh giá đƣợc mức tăng giảm doanh thu hàng năm, mức doanh thu trung bình, tốc độ
tăng giảm, tốc độ phát triển. Qua đó thấy đƣợc xu hƣớng biến động của doanh thu, đua
ra đƣợc quy luật hay chu kỳ biến động của doanh thu. Trên cơ sở đó để phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu, cũng nhƣ đƣa ra các dự báo về xu hƣớng biến động
của doanh thu trong tƣơng lai.
* Phƣơng pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp dãy số thời gian
* Nguồn số liệu phân tích: số liệu từ các sổ chi tiết, số tổng hợp và báo cáo tài
chính năm của công ty.
1.2.2.3. Phân tích tính chất thời vụ của doanh thu
* Mục đích phân tích: Biến động thời vụ là biến động mang tính chất lặp lại trong
thời gian nhất định của năm. Phân tích tính chất thời vụ doanh thu của công ty có thể
đề ra những chủ trƣơng biện pháp phù hợp kịp thời hạn chế đƣợc những ảnh hƣởng
của biến động thời vụ và tận dụng những lợi ích từ biến động đó để đƣa ra những
chính sách phù hợp để tăng doanh thu của công ty.
* Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tính chỉ số thời vụ
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
12
LỚP: K7HK1B1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH VÂN
* Nguồn số liệu phân tích: báo cáo tài chính năm của công ty trong 3 năm 2010 –
2012.
1.2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu của công ty
Phân tích ảnh hưởng của số lượng hàng bán và đơn giá bán đến doanh thu
* Mục đích phân tích: Giá và lƣợng hàng hóa tiêu thụ là hai chỉ tiêu quan trọng khi
xem xét đánh giá doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu tăng mà do nguyên nhân chủ
yếu là lƣợng hàng hóa tăng thì đó là dấu hiệu tốt chứng tỏ công tác tiêu thụ hàng hóa
của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Nếu doanh thu tăng chủ yếu là do giá tăng thì
còn đứng trên nhiều giác độ suy xét và tùy thuộc vào mục tiêu từng giai đoạn phát
triển của doanh nghiệp.
* Phƣơng pháp phân tích: phƣơng pháp chỉ số
* Nguồn số liệu phân tích: sử dụng các sổ chi tiết bán hàng và báo cáo tài chính
năm của công ty.
Phân tích ảnh hưởng của số lượng lao động và năng suất lao động đến
doanh thu
* Mục đích phân tích: Từ chỉ tiêu số lao động và doanh thu lao động sẽ xác định
đƣợc năng suất lao động của doanh nghiệp. Năng suất lao động càng cao thì càng thể
hiện hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích ảnh hƣởng
của năng suất lao động sẽ cho thấy mức độ ảnh hƣởng cụ thể của nhân tố này đến
doanh thu để từ đó có biện pháp góp phần thúc đẩy tăng doanh thu của doanh nghiệp.
* Phƣơng pháp phân tích: phƣơng pháp chỉ số
* Nguồn số liệu phân tích: Các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và báo cáo tài chính năm
của công ty.
SVTH: PHẠM THỊ HƢƠNG
13
LỚP: K7HK1B1
- Xem thêm -