BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
PHÂN TÍCH
DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG NĂM 2013
CỦA KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU
BỆNH VIỆN E TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
PHÂN TÍCH
DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG NĂM 2013
CỦA KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU
BỆNH VIỆN E TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1.
DS. Nguyễn Phương Chi
2.
TS. Vũ Thị Thu Hương
Nơi thực hiện:
1.
Bệnh viện E Trung ương
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp này trong suốt thời gian qua em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quan tâm tận tình, chỉ bảo của các thầy, cô
giáo, các bác sĩ, dược sĩ, gia đình và bạn bè. Những giúp đỡ quý báu ấy đã
giúp em hoàn thành khóa luận đồng thời cũng cho em hiểu thêm về cách tư
duy, tiếp cận với công tác nghiên cứu khoa học.
Nhân đây cho em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới
DS.Nguyễn Phương Chi - giảng viên bộ môn Quản lí và Kinh tế Dược và TS.
Vũ Thị Thu Hương – Phó trưởng khoa Dược bệnh viện E Trung ương đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo cho em suốt thời gian làm khóa luận.
Em xin cảm ơn TS.Vũ Đức Định, bác sĩ Trần Minh Giám và các bác
sĩ khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện E đã nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện khóa
luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Quản lí và Kinh
tế dược, các anh chị trong khoa Dược bệnh viện E Trung ương đã luôn giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới bố mẹ và
toàn thể thầy cô, anh em bạn bè luôn động viên tinh thần trong suốt quá trình
em học tập, rèn luyện ở trường Đại học Dược Hà Nội.
Hà Nội, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………..……1
Chương 1: TỔNG QUAN……………………………………………..…….3
1.1. Hoạt động lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện ... 3
1.1.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện ................. 3
1.1.2. Tiêu chí lựa chọn thuốc ................................................................... 3
1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc ............................................... 5
1.2. Một số phương pháp phân tích danh mục thuốc trong bệnh viện. . 5
1.2.1. Phân tích VEN................................................................................. 6
1.2.2. Phân tích ABC : .............................................................................. 9
1.2.3. Một số nghiên cứu phân tích ABC - VEN trên thế giới và Việt
Nam. ........................................................................................................ 10
1.2.4. Đơn vị đo lường sử dụng thuốc DDD (Defined Daily Dose) ....... 12
1.2.5. Một số phương pháp phân tích cơ cấu danh mục thuốc ............... 13
1.3. Một vài nét về bệnh viện E Trung ương .......................................... 15
1.3.1. Khái quát về bệnh viện.................................................................. 15
1.3.2. Khoa hồi sức cấp cứu .................................................................... 15
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………..17
2.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................... 17
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:.................................................... 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................. 17
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang ........................................... 17
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu: ....................................................... 17
2.4. Chỉ số và biến số nghiên cứu ............................................................. 18
2.4.1. Chỉ số nghiên cứu.......................................................................... 18
2.4.2. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 19
2.5. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ............................................ 20
2.5.1. Phân tích ABC : ............................................................................ 20
2.5.2. Phân tích ma trận ABC - VEN :.................................................... 20
2.5.3. Tính liều DDD............................................................................... 20
2.5.4. Phân tích nhóm điều trị ................................................................. 21
2.5.5. Xử lí số liệu ................................................................................... 21
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………22
3.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo chủng loại ........................... 22
3.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc phân loại theo tác dụng dược lí .............. 22
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ .......................... 23
3.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo tên biệt dược, tên INN ...... 23
3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc đa thành phần, đơn thành phần .............. 24
3.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại đường dùng..................... 24
3.2. Phân tích ABC/VEN danh mục thuốc năm 2013 khoa HSCC ...... 25
3.2.1. Phân tích ABC............................................................................... 25
3.2.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo phương pháp phân tích VEN.......... 30
3.2.3. Kết quả phân tích ma trận ABC - VEN ........................................ 32
BÀN LUẬN…………………………………………………………………36
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT………………………………………………..45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ADR
Adverse Drug Reaction
Phản ứng có hại của thuốc
AHFS
American Hospital Formulary
servise
Hướng dẫn phác đồ điều
trị trong các bệnh viện
Mỹ
C3G
Cephalosporin thế hệ 3
C4G
Cephalosporin thế hệ 4
COPD
DDD
Chronic Obstructive Pulmonary
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn
Disease
tính
Defined Daily Dose
Liều xác định trong ngày
DMT
Danh mục thuốc
Danh mục thuốc bệnh
DMTBV
viện
GTSD
Giá trị sử dụng
HĐTVĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
HSCC
Hồi sức cấp cứu
INN
MHBT
MSH
International Nonproprietary
Tên quốc tế không được
Name
đăng ký bản quyền
Mô hình bệnh tật
Management Sciences for Health Trung tâm khoa học quản
lí y tế
NSAIDs
Non-steroidal anti-inflammatory
Thuốc giảm đau, hạ sốt,
drug
chống viêm không steroid
VNĐ
Việt Nam đồng
V: Vital drugs
V: Thuốc tối cần
VEN
E: Essential drugs
E: Thuốc thiết yếu
VED
N: Non-Essential drugs
N: Thuốc không thiết yếu
D: Desirabale
D: Thuốc có thể có
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
WHO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chí lựa chọn thuốc ............................................................. 4
Bảng 1.2. Định nghĩa các thuốc V, E, N .......................................................... 6
Bảng 1.3. Hướng dẫn cho phân loại VEN của WHO..................................... 9
Bảng 1.4. Mô hình bệnh tật khoa HSCC ...................................................... 16
Bảng 2.5. Các biến số nghiên cứu .................................................................. 19
Bảng 3.6. Cơ cấu danh mục thuốc phân loại theo tác dụng dược lí ........... 22
Bảng 3.7. Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ ........................ 23
Bảng 3.8. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo tên biệt dược, tên INN ... 24
Bảng 3.9. Cơ cấu danh mục thuốc đa thành phần, đơn thành phần.......... 24
Bảng 3.10. Cơ cấu danh mục thuốc phân loại theo đường dùng ................ 25
Bảng 3.11. Kết quả phân tích ABC................................................................ 26
Bảng 3.12. Cơ cấu thuốc theo nhóm điều trị trong nhóm A ....................... 27
Bảng 3.13. Kết quả DDD/100 ngày - giường ................................................. 28
Bảng 3.14. Chi phí cho một liều DDD của các thuốc chống khuẩn nhóm A29
Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn VEN .............................................................. 30
Bảng 3.16. Thuốc cùng hoạt chất khác dạng bào chế phân loại khác nhau30
Bảng 3.17. Cơ cấu danh mục thuốc theo phương pháp phân tích VEN .... 31
Bảng 3.18. Kết quả phân tích ma trận ABC - VEN ..................................... 32
Bảng 3.19. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân nhóm I, II, III ................ 33
Bảng 3.20. Cơ cấu nhóm thuốc AN................................................................ 34
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các bước xây dựng DMT ....................................................... 5
Hình 1.2 Các bước phân tích VEN .................................................................. 8
Hình 1.3. Sơ đồ các bước tính liều DDD ....................................................... 13
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu A, B, C.................................................................... 26
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Kinh tế phát triển và ổn định là điều kiện để con người đang ngày càng
chăm lo tới sức khỏe nhiều hơn. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân/năm từ
5% trở lên trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2013[18]. Vì thế chi phí tiền
thuốc cũng tăng dần qua mỗi năm, tổng giá trị thuốc sử dụng liên tục tăng,
đến năm 2013 đã là 2775 triệu USD[8]. Trong đó tiền thuốc tiêu thụ ở các
bệnh viện chiếm tỉ lệ cao khoảng 30 - 50% tổng kinh phí sử dụng[11, 12].
Tuy nhiên tại các bệnh viện vẫn còn xảy ra hiện tượng sử dụng thuốc chưa
hợp lý, tỷ lệ sử dụng kháng sinh còn cao[4].Chính vì vậy việc phân tích danh
mục thuốc sử dụng là rất cần thiết đối với các cơ sở khám chữa bệnh.
Đáp ứng nhu cầu trên, Bộ y tế đã ban hành thông tư 21/2013 TT-BYT
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh
viện góp phần đảm bảo sử dụng thuốc hợp lí.Thông tư cũng đưa ra các
phương pháp để phân tích việc sử dụng thuốc; trong đó điển hình là phương
pháp phân tích ABC - VEN.
Bệnh viện E là bệnh viện đa khoa Trung ương hạng I có số lượng bệnh
nhân không ngừng tăng lên mỗi năm và hiện nay đã đạt 825 giường bệnh thực
kê.Khoa Hồi sức cấp cứu của bệnh viện E Trung ương là khoa có mô hình
bệnh tật đa dạng, phong phú với tổng tiền thuốc sử dụng lớn nhất bệnh viện.
Tổng tiền thuốc sử dụng của khoa Hồi sức cấp cứu năm 2013 chiếm 8,80%
tổng tiền thuốc sử dụng của bệnh viện E và cao gấp đôi so với mức trung bình
của 22 khoa lâm sàng (14,54%). Vì vậy đối với khoa Hồi sức cấp cứu việc sử
dụng thuốc hợp lí là rất cần thiết.
Do đó chúng tôi tiến hành đề tài: “Phân tích danh mục thuốc sử dụng
năm 2013 của khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện E Trung ương” với 2 mục
tiêu :
2
1.
Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng năm 2013 của khoa
hồi sức cấp cứu bệnh viện E Trung ương.
2.
Phân tích ABC - VEN danh mục thuốc sử dụng năm 2013 của
khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện E Trung ương.
3
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Hoạt động lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện
Hoạt động lựa chọn thuốc là công việc quan trọng trong chu trình cung
ứng thuốc, với nhiệm vụ xác định nhu cầu về chủng loại thuốc, làm cơ sở để
đảm bảo tính chủ động trong cung ứng thuốc cũng như tính hiệu quả, an toàn,
tiết kiệm và sử dụng hợp lí nguồn ngân sách trong quá trình điều trị [9].
Thông tư 21/2013 TT-BYTQuy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
Thuốc và điều trị trong bệnh viện đã quy định nguyên tắc xây dựng danh mục
thuốc (DMT), tiêu chí lựa chọn thuốc và các bước xây dựng DMT [6].
1.1.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện
a.
Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều
trị trong bệnh viện;
b.
Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
c.
Căn cứ vào các hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã được xây dựng và
áp dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d.
Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
e.
Phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện;
f.
Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu do
Bộ Y tế ban hành;
g.
Ưu tiên thuốc sản xuất trong nước[6].
1.1.2. Tiêu chí lựa chọn thuốc
Bộ y tế đã đưa ra các tiêu chí lựa chọn thuốc cụ thể trong Thông tư
21/2013 TT-BYT (Bảng 1.1) [6].
4
Bảng 1.1. Các tiêu chí lựa chọn thuốc
STT
1
2
Tiêu chí
Hiệu quả điều trị
Dạng bào chế
Nội dung
Đủ bằng chứng tin cậy, an toàn thông qua kết
quả thử nghiệm lâm sàng
Sẵn có ở dạng bào chế thích hợp, đảm bảo sinh
khả dụng, ổn định về chất lượng trong những
điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.
Yếu tố:
3
- Tính an toàn, chất lượng
Đánh giá kĩ khi 2 thuốc trở lên tương đương
- Giá cả
nhau về 2 tiêu chí
- Khả năng cung ứng
Phân tích giữa các thuốc với nhau, so sánh tổng
chi phí liên quan đến quá trình điều trị, không
4
Chi phí - hiệu quả
so sánh chi phí tính theo đơn vị của từng thuốc,
sử dụng khi các thuốc có cùng tác dụng điều trị
nhưng khác về dạng bào chế, cơ chế tác dụng
5
Thuốc ở dạng đơn chất
Ưu tiên lựa chọn
Phải có đủ tài liệu chứng minh liều lượng của
6
Thuốc ở dạng phối hợp nhiều
thành phần
từng hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị trên một
quần thể đối tượng người bệnh đặc biệt và có
lợi thế vượt trội về hiệu quả, tính an toàn hoặc
tiện dụng so với thuốc ở dạng đơn chất;
7
Thuốc generic
Thuốc mang tên INN
Ưu tiên lựa chọn
Một số trường hợp có thể căn cứ
- Đặc tính dược động học
8
Một số yếu tố khác
- Yếu tố thiết bị bảo quản
- Hệ thống kho chứa
- Nhà sản xuất, cung ứng
5
1.1.3. Các bước
ớc xây dựng danh mục thuốc
Theo Thông tư 21/2013 TT-BYT
TT
các bước xây dựng
ng DMT đư
được minh
họa theo sơ đồ Hình 1.1 [6].
DMT năm trước
phân tích số
lượng, giá trị sử
dụng,
ABC - VEN
Thu thập thông tin
thuốc kém chất
lượng, thuốc
hỏng, ADR của
thuốc, sai sót trong
điều trị
Đánh giá thuốc
đề nghị bổ sung
hay loại bỏ một
cách khách quan
Danh mục
thuốc
Phân loại thuốc
theo nhóm điều trị và VEN
Hình 1.1.
1.1 Sơ đồ các bước
ớc xây dựng DMT
1.2. Một số phương
ương pháp phân tích danh mục
mục thuốc trong bệnh viện.
Có 4 phương pháp chính để
đ điều tra, nghiên cứuu tình hình ssử dụng
thuốc.Trong
Trong đó có phương pháp thu thập
th số liệu tổng
ng hhợp bao gồm các
phương
ơng pháp như phân tích ABC, VEN và phương pháp phân tích li
liều DDD,
thường được sử dụng
ng để
đ nhận định những vấn đề lớnn trong ssử dụng thuốc
[21].
6
1.2.1. Phân tích VEN
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động
mua sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí không đủ để
mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn. Trong phân tích VEN, các thuốc
được phân chia thành 3 hạng mục cụ thể như bảng sau [6]:
Bảng 1.2. Định nghĩa các thuốc V, E, N
STT
Thuốc
Định nghĩa
1
Thuốc V
(Vital drugs)
Là thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc
các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ
công tác khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
2
Thuốc E
(Essential
drugs)
Là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh ít nghiêm
trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong
mô hình bệnh tật của bệnh viện.
3
Thuốc N
(NonEssential
drugs)
Là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh
có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả
điều trị còn chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá
thành cao không tương xứng với lợi ích lâm sàng của
thuốc.
Ngoài ra, có nhiều nghiên cứu sử dụng cách phân chia thuốc theo cách
gọi khác là VED – Vital (Thuốc tối cần), Essential (Thuốc thiết yếu), và
Desirabale (Thuốc có thể cần) có cách phân loại cũng tương tự VEN [28].
Một nghiên cứu ở Delhi Ấn Độ nhà nghiên cứu sắp xếp các thuốc vào các
nhóm V, E, D bằng cách phân loại thuốc tối cần vào nhóm V, thiết yếu vào
nhóm E, có thể cần vào nhóm D. Các thuốc cần thiết cho sự sống còn, là một
phần của chương trình quốc gia và phải luôn có sẵn được xếp vào nhóm V.
7
Các mặt hàng có nhu cầu thấp hơn và có thể thiếu trong một thời gian ngắn ở
trung tâm y tế được xếp trong nhóm E. Các mục còn lại với tính chất thấp
nhất, sự thiếu hụt thuốc sẽ không có hại cho sức khỏe của bệnh nhân, được
đưa vào nhóm D. Sắp xếp VED vào từng hạng mục được thống nhất bởi một
giảng viên, một bác sĩ nội trú và một sinh viên sau đại học [22].
1.2.1.1. Ứng dụng của phân tích VEN :
Ứng dụng chính của phân tích VEN là chỉ ra ưu tiên cho việc lựa chọn
thuốc, mua sắm thuốc và sử dụng trong hệ thống cung ứng, hướng dẫn các
hoạt động quản lý hàng tồn kho và xác định giá thuốc hợp lý [28].
Các thuốc V và E nên được ưu tiên trong lựa chọn, đặc biệt khi nguồn
quỹ không nhiều.Phân tích danh mục VEN cũng có thể tác động lên quá trình
mua sắm và lựa chọn nhà cung cấp. Nên ưu tiên đặt hàng, dự trữ, đảm bảo đủ
số lượng các thuốc V và E trước [28].
Tổng kết việc sử dụng bằng hệ thống phân loại VEN có thể cho thấy
việc sử dụng dưới mức (cần thiết) các thuốc V hoặc E hoặc sử dụng nhiều
(vượt mức) các thuốc N. Hệ thống VEN hoặc VN có thể được so sánh với
phân tích ABC và phân tích theo nhóm điều trị để giám sát tình hình sử dụng
thực tế giữa các thuốc ưu tiên.
1.2.1.2. Các bước của phântíchVEN
Bộ y tế đưa ra thông tư 21/2013 TT-BYTThông tư Quy định về tổ chức
và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện chỉ hướng dẫn
các bước phân tích VEN sơ lược chưa chỉ ra các tiêu chí để phân loại thuốc
nào là V, E hay N. Các bước phân tích VEN như hình sau [6]:
8
Từng thành viên HĐTVĐT sắp xếp các thuốc
theo nhóm V, E, N
Kết quả được tổng hợp và thống nhất
Lựa chọn và loại bỏ các phương án trùng lắp
Xem xét, hạn chế mua hoặc loại bỏ các thuốc N
nếu có thể
Xem xét lại số lượng mua dự kiến, ưu tiên
mua, dự trữ các thuốc V, E trước thuốc N
Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của
nhóm V và E chặt chẽ hơn nhóm N
Hình 1.2 Các bước phân tích VEN
Tổ chức Y tế thế
th giới (WHO) phối hợpp Trung tâm khoa hhọc quản lí y tế
(MSH) đưa ra những
ng tiêu chí để
đ phân loại thuốcc V, E, N (B
(Bảng 1.3). Căn cứ
trên định nghĩa thuốcc V, E, N và hướng
hư
dẫn phân loạii VEN ccủa WHO, nhóm
nghiên cứu đã xây dự
ựng tiêu chí phân loại VEN phù hợp vớ
ới thực tế bệnh viện
E Trung ương (Phụ lục
l 1). Về tiêu chí “Tần suất bệnh
nh lí” theo hư
hướng dẫn của
WHO nhóm nghiên cứu
c không đánh giá đượcc tiêu chí này. Do đó nhóm
nghiên cứu xây dựng
ng mô hình bệnh
b
tật (MHBT) tạii khoa HSCC bbệnh viện E
Trung ương và MHBT được
đư cung cấp cho bác sĩ để làm căn ccứ xác định mức
độ phổ biến của bệnh
nh trong khoa.
9
Bảng 1.3.Hướng dẫn cho phân loại VEN của WHO
Đặc tính của thuốc và tình trạng bệnh lí
V
E
N
Phần trăm dân số mắc bệnh
>5%
1 - 5%
< 1%
Số bệnh nhân trung bình được điều trị tại
>5
1-5
<1
Nguy cơ tử vong
Có
Đôi khi
Hiếm gặp
Tàn tật
Có
Đôi khi
Hiếm gặp
Phòng ngừa bệnh nặng
Có
Không
Không
Điều trị khỏi bệnh nặng
Có
Có
Không
Điều trị bệnh nhẹ, điều trị triệu chứng
Không
Có thể
Có
Có hiệu quả điều trị đã được chứng minh
Luôn luôn
Thường có
Có thể
Không có hiệu quả điều trị rõ ràng
Không
Hiếm khi
Có thể
Tần suất bệnh lí
cơ sở khám chữa bệnh
Mức độ nặng của bệnh
Hiệu quả điều trị của thuốc
1.2.2. Phân tích ABC :
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn trong ngân sách cho thuốc của bệnh viện [6].
Ứng dụng của phân tích ABC:
Phân tích ABC là một công cụ rất hiệu quả với các áp dụng trong lựa
chọn, mua sắm, quản lý phân phối và thúc đẩy sử dụng thuốc hợp lý [28].
Trong quá trình lựa chọn thuốc có thể xem xét các thuốc nhóm A để lựa chọn
thuốc khác thay thế giá rẻ hơn có sẵn trong danh mục hoặc trên thị trường.
Phân tích ABC hữu ích với các hoạt động: xác định tần suất đặt hàng, giám
sát tình trạng đặt hàng, giám sát mua sắm ưu tiên, so sánh mua sắm thực tế và
kế hoạch của cơ sở y tế [28].
10
Ngoài việc lựa chọn và mua sắm, phân tích ABC còn giúp ích cho các
hoạt động phân phối và quản lý tồn kho như: giám sát thời hạn sử dụng, tiến
độ giao hàng, lượng bán, dự trữ
Trong quá trình sử dụng thuốc bằng việc tổng kết các thuốc sử dụng
nhiều phân tích ABC có thể chỉ ra các thuốc sử dụng quá mức và dưới mức.
Một nghiên cứu cho kết quả phân tích ABC nếu thực hiện, sẽ cho phép kiểm
soát hiệu quả hơn hai phần ba tổng số chi phí bằng cách chỉ kiểm soát một
phần tư các mặt hàng [25]. Tại một bệnh viện ở Ấn Độ nghiên cứu cho thấy
quản lý hàng tồn kho thuốc nếu dựa theo phân tích ABC thì chỉ cần thiết kiểm
soát 24 loại thuốc (trong số 165) từ nhóm A tiêu thụ khoảng 70% ngân sách
thuốc [27].
Các bước phân tích ABC:
Đã được quy định cụ thể trong thông tư 21/2013 TT-BYT Quy định về
tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện[6].
1.2.3. Một số nghiên cứu phân tích ABC - VEN trên thế giới và Việt Nam.
Phân tích ABC được tiến hành nhiều ở các bệnh viện trong nước và các
nghiên cứu trên thế giới, do có quy trình cụ thể, các bước rất dễ thực hiện, có
nhiều phần mềm hỗ trợ phân tích ABC.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về phân tích ABC - VEN.Ở châu
Phi, nước Uganda năm 2012 trong danh mục thuốc thiết yếu và chăm sóc sức
khỏe (Essential Medicines and Health Supplies List for Uganda) đã đưa ra
những loại thuốc ưu tiên, vật tư để mua sắm bằng sử dụng phân loại VEN
[29].
Tại châu Á các nghiên cứu cho thấy phân tích ma trận ABC – VED thu
được nhóm I (bao gồm AV, AE, AD, BV và CV)chiếm tỉ lệ từ 21,00 35,15% về số lượng, nhóm II (bao gồm BE, CE, BD)chiếm tỉ lệ từ 51,17 59,39% so với tổng số lượng thuốc[24, 26, 27]. Nghiên cứu tại nhà thuốc của
11
Ấn Độ năm 2010 cho kết quả như sau: trên phân tích ma trận ABC-VED
nhóm I, II, III tương ứng chiếm 22,09%, 54,63% và 23,28% về số lượng và
chiếm tỉ lệ lần lượt 74,21%, 22,23% và 3,56% so với tổng lượng tiền tiêu thụ
thuốc. Sắp xếp các thuốc vào các nhóm VED được thảo luận bởi một nhóm
bao gồm các bác sĩ và dược sĩ [24].
Một nghiên cứu phân tích ABC - VED khác tại một bệnh viện năm
2011 - 2012cho kết quả như sau: trong số 1.536 thuốc nghiên cứu có 6,77%
(104), 19,27% (296) và 73,95% (1136) thuốc tương ứng thuộc nhóm A, B và
C. Phân tích VED cho thấy rằng nhóm thuốc tối cần (V) chiếm 13,14% (201),
nhóm thuốc thiết yếu (E) chiếm 56,37% (866) và nhóm N chiếm 30,49%
(469) thuốc. Phân tích ma trận ABC-VED cho thấy rằng chỉ có 322 (21,00%)
thuốc trong 1536 thuốc thuộc loại I sẽ cần quan tâm nhất. Nhóm II và nhóm
III chiếm tỉ lệ tương ứng 51,17% và 27,83% về số lượng [26].
Ở Việt Nam, nghiên cứu danh mục thuốc tại 7 bệnh viện tuyến Trung
ương năm 2009 cho kết quả số khoản mục thuốc chiếm 70% tổng giá trị sử
dụng (nhóm A) nằm trong khoảng từ 11,2% đến 12,7% tổng số khoản mục
thuốc. Số khoản mục thuốc nhóm B chiếm 16,0 – 17,4 % và số khoản mục
thuốc nhóm C chiếm 69,9 – 72,8 % tổng khoản mục thuốc [14].
Một nghiên cứu tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2008 về tác động của
phương pháp phân tích ABC – VEN lên xây dựng danh mục thuốc cho kết
quả tổng giá trị tiểu nhóm AN sử dụng trước can thiệp là 2.743,2 triệu đồng
(3,5%) đã giảm còn 1.069,1 triệu đồng (1,2%) sau can thiệp [17].
Tác giả Trần Minh Hiệp phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh
viện Đà Nẵng 2013 cho thấy: phân tích ma trận ABC - VEN đã chỉ ra kinh
phí thuốc tập trung phần lớn ở nhóm I chiếm 82,13% tổng kinh phí sử dụng
thuốc. Mặt khác nhóm III – nhóm thuốc sử dụng ít kinh phí, không thiết yếu
chiếm tỷ lệ nhỏ (chiếm 1,12% tổng kinh phí sử dụng thuốc). Trong đó nhóm
- Xem thêm -