BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ĐÀO NGỌC TOÀN
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THẤM QUA ĐẬP VẬT LIỆU ĐỊA
PHƯƠNG THEO MÔ HÌNH KHÔNG GIAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NINH THUẬN, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ĐÀO NGỌC TOÀN
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THẤM QUA ĐẬP VẬT LIỆU ĐỊA
PHƯƠNG THEO MÔ HÌNH KHÔNG GIAN
Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy
Mã số: 60580202
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. PGS. TS Nguyễn Quang Hùng
NINH THUẬN, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn, kết
quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được người nào công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
HỌC VIÊN
Đào Ngọc Toàn
i
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn, được sự nhiệt tình giảng dạy,
giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, bằng sự nỗ lực cố gắng học
tập, nghiên cứu và tìm tòi, tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân đến nay đề tài
“Phân tích, đánh giá thấm qua đập vật liệu địa phương theo mô hình không gian” đã
được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy định.
Trong khuôn khổ hạn chế của luận văn, tác giả mới chỉ làm rõ được sự tồn tại
của môi trường thấm dị hướng, và ảnh hưởng của thấm dị hướng đến an toàn, ổn định
của đập đất.
Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Quang Hùng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin khoa
học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và cán bộ công nhân viên Phòng Đào tạo Đại học & Sau đại học,
Khoa Công trình, Trường Đại học Thủy lợi đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Viện đào tạo & Khoa học
ứng dụng miền Trung – nơi tác giả đang công tác; gia đình, bạn bè & đồng nghiệp đã
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản
thân tác giả còn ít nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác giả hoàn thiện hơn đề tài
của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ninh Thuận, tháng 11 năm 2017.
HỌC VIÊN
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẬP VẬT LIỆU ĐỊA PHƯƠNG..........................4
1.1
Tình hình xây dựng đập vật liệu địa phương ở Việt Nam .................................4
1.2
Tình hình xây dựng đập vật liệu địa phương ở miền Trung ..............................7
1.3
Các vấn đề kỹ thuật đối với đập vật liệu địa phương ở Miền Trung. ................9
1.3.1
Hiện trạng đập vật liệu địa phương ở miền Trung ......................................9
1.3.2
Nguyên nhân sự cố mất an toàn đập .........................................................12
1.3.3
Giải pháp khắc phục sự cố mất an toàn đập ..............................................15
1.4
Kết luận chương ...............................................................................................27
CHƯƠNG 2
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THẤM ..................................28
Cơ sở lí thuyết thấm .........................................................................................28
2.1.1
Khái niệm chung .......................................................................................28
2.1.2
Nguyên nhân gây thấm..............................................................................29
2.1.3
Các loại dòng thấm....................................................................................30
2.1.4
Định luật thấm cơ bản ...............................................................................35
2.2
Các phương pháp tính toán thấm .....................................................................37
2.2.1
Phương pháp cơ học chất lỏng ..................................................................37
2.2.2
Phương pháp thủy lực ...............................................................................38
2.2.3
Phương pháp số: ........................................................................................39
2.3
Cơ sở lý thuyết thuyết thấm theo phương pháp phần tử hứu hạn (FEM) ........44
2.3.1
Phương trình cơ bản ..................................................................................44
2.3.2
Giải bài toán ..............................................................................................46
2.3.3
Trình tự các bước giải ...............................................................................53
2.4
Cơ sở áp dụng lý thuyết nhiệt phân tích thấm [13] ..........................................54
2.4.1
Giới thiệu phân tích nhiệt bằng ANSYS ...................................................54
2.4.2
Nguyên lý cơ bản của phân tích nhiệt .......................................................55
iii
2.4.3
Lý luận cơ bản công năng phân tích nhiệt áp dụng tính toán thấm ổn định
56
2.4.4 Công năng phân tích nhiệt ổn định áp dụng cho phân tích thấm trong đập
vật liệu địa phương ................................................................................................58
2.5
Kết luận chương ...............................................................................................60
CHƯƠNG 3
3.1
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THẤM THEO MÔ HÌNH KHÔNG GIAN
61
Giới thiệu về phần mềm áp dụng .....................................................................61
3.1.1
Giới thiệu phần mềm tính toán GeoStudio ...............................................61
3.1.2
Giới thiệu về phần mềm ansys [14] ..........................................................62
3.2
Phương án tính toán .........................................................................................63
3.3
Xây dựng mô hình tính toán ............................................................................65
3.3.1
Thông số hình học .....................................................................................65
3.3.2
Thiết lập mô hình toán: .............................................................................66
3.4
Kết quả tính toán ..............................................................................................69
3.4.1
Bài toán phẳng...........................................................................................69
3.4.2
Bài toán không gian ..................................................................................71
3.5
Phân tích kết quả tính toán ...............................................................................78
3.5.1
Tổng lưu lượng thấm qua đập ...................................................................78
3.5.2
Lưu lương mặt cắt lòng sông ....................................................................79
3.6
Kết luận ............................................................................................................83
KẾT LUÂN, KIẾN NGHỊ .............................................................................................84
PHỤ LỤC ......................................................................................................................88
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Tỷ lệ các loại hồ chứa thủy lợi ở Việt Nam thể hiện theo biểu đồ ...................4
Hình 1-2 Đập hồ chứa nước Sông Quao – Bình Thuận ...................................................5
Hình 1-3 Đập hồ chứa nước Sông Sắt – NinhThuận .......................................................5
Hình 1-4 Đập hồ chứa Cửa Đạt- Thanh Hóa ...................................................................9
Hình 1-5 Sự cố tràn đập Hố Hô (4/10/2010) .................................................................10
Hình 1-6 Sự cố sạt lở mái sau lũ ...................................................................................10
Hình 1-7 Vỡ đập Tây Nguyên (Đồng Tâm), Nghệ An vào ngày 11/9/2012 [3] ...........11
Hình 1-8 Vỡ đập Khe Mơ – Hà Tĩnh vào ngày 16/10/2010 [4] ....................................11
Hình 1-9 Vỡ đập Thủy điện Ia krel 2, Gia Lai vào ngày 12/6/2013 [5] ........................11
Hình 1-10 Mặt cắt ngang đập có tường nghiêng chống thấm kết hợp sân phủ bằng đất
có hệ số thấm nhỏ ..........................................................................................................16
Hình 1-11 Mặt cắt ngang đập có tường nghiêng chống thấm bằng vải địa kỹ thuật
(Bentomat) – Công trình Hồ chứa nước Sông Biêu, Ninh Thuận .................................18
Hình 1-12 Mặt cắt ngang đập có tường nghiêng chống thấm bằng tấm bê tông – Công
trình Hồ chứa suối nước ngọt, Ninh Thuận ...................................................................19
Hình 1-13 Giải pháp chống thấm bằng tường nghiêng, chân răng thượng lưu .............19
Hình 1-14 Giải pháp tường cừ kết hợp với tường nghiêng chân răng ..........................21
Hình 1-15 Giải pháp tường cừ kết hợp với tường lõi + chân răng ................................22
Hình 1-16 Thi công cừ BTCT ứng suất trước ...............................................................22
Hình 1-17 Khoan phụt xử lý nền ...................................................................................23
Hình 1-18 Sơ đồ nguyên lý Công nghệ Jet-grouting .....................................................24
Hình 1-19 Mặt cắt ngang đập nhiều khối, chống thấm bằng hào bentonite (Hồ chứa
nước Ia M’Láh, Gia Lai) ...............................................................................................26
Hình 1-20 Thi công tường hào bentonite ......................................................................27
Hình 2-1 Sơ đồ thấm không gian trong đập đất. ...........................................................34
Hình 2-2 Sơ đồ thấm quanh bờ......................................................................................34
Hình 2-3 Hiện tượng thấm quanh bờ một đập đất .........................................................35
Hình 2-4 Sơ đồ lưới sai phân .........................................................................................39
Hình 2-5 Sơ đồ phần tử hữu hạn ..................................................................................41
Hình 2-6 Sơ đồ điều kiện biên tính toán thấm qua đập đất ...........................................45
Hình 2-7 Phần tử tam giác phẳng ..................................................................................46
Hình 2-8 Xử lý điều kiện biên .......................................................................................51
Hình 2-9 Xử lý tự động “ép”, “giãn” lưới phần tử, xác định đường bão hòa ..............52
Hình PL 3-1 LLT qua MC đập trường hợp 1 - H=5m
Hình PL 3-2 LLT qua MC đập trường hợp 2 - H=7,5m
Hình PL 3-3 LLT qua MC đập trường hợp 3 - H=10m
v
89
89
89
Hình PL 3-4 LLT qua MC đập trường hợp 6 - H=30m
Hình PL 3-5 Cột nước tổng trường hợp 1 – H=5m
Hình PL 3-6 Cột nước áp lực trường hợp 1 – H=5m
Hình PL 3-7 Lưu lượng thấm qua MC đập trường hợp 1 – H=5m
Hình PL 3-8 Cột nước tổng trường hợp 2 – H=7,5m
Hình PL 3-9 Cột nước áp lực trường hợp 2 – H=7,5m
Hình PL 3-10 Lưu lượng thấm qua MC đập trường hợp 2 – H=7,5m
Hình PL 3-11 Cột nước tổng trường hợp 4 – H=15m
Hình PL 3-12 Cột nước áp lực trường hợp 4 – H=15m
Hình PL 3-13 Lưu lượng thấm qua MC đập trường hợp 4 – H=15m
Hình PL 3-14 Cột nước tổng trường hợp 5 – H=20m
Hình PL 3-15 Cột nước áp lực trường hợp 5 – H=20m
Hình PL 3-16 Lưu lượng thấm qua MC đập trường hợp 5 – H=20m
Hình PL 3-17 Cột nước tổng trường hợp 6 – H=30m
Hình PL 3-18 Cột nước áp lực trường hợp 6 – H=30m
Hình PL 3-19 Lưu lượng thấm qua MC đập trường hợp 6 – H=30m
Hình PL 3-20 Cột nước tổng trường hợp 7
Hình PL 3-21 Cột nước áp lực trường hợp 7
Hình PL 3-22 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 7
Hình PL 3-23 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 7
Hình PL 3-24 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 7
Hình PL 3-25 Cột nước tổng trường hợp 9
Hình PL 3-26 Cột nước áp lực trường hợp 9
Hình PL 3-27 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 9
Hình PL 3-28 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 9
Hình PL 3-29 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 9
Hình PL 3-30 Cột nước áp lực trường hợp 10
Hình PL 3-31 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 10
Hình PL 3-32 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 10
Hình PL 3-33 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 10
Hình PL 3-34 Cột nước tổng trường hợp 12
Hình PL 3-35 Cột nước áp lực trường hợp 12
Hình PL 3-36 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 12
Hình PL 3-37 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 12
Hình PL 3-38 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 12
Hình PL 3-39 Cột nước tổng trường hợp 14
Hình PL 3-40 Cột nước áp lực trường hợp 14
Hình PL 3-41 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 14
Hình PL 3-42 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 14
Hình PL 3-43 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 14
vi
90
90
90
91
91
92
92
93
93
94
94
95
95
96
96
97
97
98
98
98
99
99
100
100
101
101
102
102
103
103
104
104
105
105
106
106
107
107
108
108
Hình PL 3-44 Cột nước tổng trường hợp 15
Hình PL 3-45 Cột nước áp lực trường hợp 15
Hình PL 3-46 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 15
Hình PL 3-47 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 15
Hình PL 3-48 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 15
Hình PL 3-49 Cột nước tổng trường hợp 16
Hình PL 3-50 Cột nước áp lực trường hợp 16
Hình PL 3-51 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 16
Hình PL 3-52 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 16
Hình PL 3-53 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 16
Hình PL 3-54 Cột nước tổng trường hợp 17
Hình PL 3-55 Cột nước áp lực trường hợp 17
Hình PL 3-56 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 17
Hình PL 3-57 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 17
Hình PL 3-58 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 17
Hình PL 3-59 Cột nước tổng trường hợp 18
Hình PL 3-60 Cột nước áp lực trường hợp 18
Hình PL 3-61 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 18
Hình PL 3-62 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 18
Hình PL 3-63 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 18
Hình PL 3-64 Cột nước tổng trường hợp 20
Hình PL 3-65 Cột nước áp lực trường hợp 20
Hình PL 3-66 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 20
Hình PL 3-67 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 20
Hình PL 3-68 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 20
Hình PL 3-69 Cột nước tổng trường hợp 22
Hình PL 3-70 Cột nước áp lực trường hợp 22
Hình PL 3-71 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 22
Hình PL 3-72 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 22
Hình PL 3-73 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 22
Hình PL 3-74 Cột nước tổng trường hợp 23
Hình PL 3-75 Cột nước áp lực trường hợp 23
Hình PL 3-76 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 23
Hình PL 3-77 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 23
Hình PL 3-78 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 23
Hình PL 3-79 Cột nước tổng trường hợp 25
Hình PL 3-80 Cột nước áp lực trường hợp 25
Hình PL 3-81 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 25
Hình PL 3-82 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 25
Hình PL 3-83 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 25
vii
109
109
110
111
111
111
112
112
113
113
114
114
115
115
116
116
117
117
118
118
119
119
120
120
121
121
122
122
123
123
124
124
125
125
126
126
127
127
128
128
Hình PL 3-84 Cột nước tổng trường hợp 26
Hình PL 3-85 Cột nước áp lực trường hợp 26
Hình PL 3-86 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 26
Hình PL 3-87 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 26
Hình PL 3-88 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 26
Hình PL 3-89 Cột nước tổng trường hợp 27
Hình PL 3-90 Cột nước áp lực trường hợp 27
Hình PL 3-91 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 27
Hình PL 3-92 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 27
Hình PL 3-93 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 27
Hình PL 3-94 Cột nước tổng trường hợp 28
Hình PL 3-95 Cột nước áp lực trường hợp 28
Hình PL 3-96 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 28
Hình PL 3-97 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 28
Hình PL 3-98 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 28
Hình PL 3-99 Cột nước tổng trường hợp 30
Hình PL 3-100 Cột nước áp lực trường hợp 30
Hình PL 3-101 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 30
Hình PL 3-102 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 30
Hình PL 3-103 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 30
Hình PL 3-104 Cột nước tổng trường hợp 31
Hình PL 3-105 Cột nước áp lực trường hợp 31
Hình PL 3-106 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 31
Hình PL 3-107 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 31
Hình PL 3-108 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 31
Hình PL 3-109 Cột nước tổng trường hợp 32
Hình PL 3-110 Cột nước áp lực trường hợp 32
Hình PL 3-111 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 32
Hình PL 3-112 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 32
Hình PL 3-113 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 32
Hình PL 3-114 Cột nước tổng trường hợp 35
Hình PL 3-115 Cột nước áp lực trường hợp 35
Hình PL 3-116 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 35
Hình PL 3-117 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 35
Hình PL 3-118 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 35
Hình PL 3-119 Cột nước tổng trường hợp 38
Hình PL 3-120 Cột nước áp lực trường hợp 38
Hình PL 3-121 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 38
Hình PL 3-122 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 38
Hình PL 3-123 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 38
viii
129
129
130
130
131
131
132
132
133
133
134
134
135
135
136
136
137
137
138
138
139
139
140
140
141
141
142
142
143
143
144
144
145
145
146
146
147
147
148
148
Hình PL 3-124 Cột nước tổng trường hợp 39
Hình PL 3-125 Cột nước áp lực trường hợp 39
Hình PL 3-126 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 39
Hình PL 3-127 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 39
Hình PL 3-128 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 39
Hình PL 3-129 Cột nước tổng trường hợp 40
Hình PL 3-130 Cột nước áp lực trường hợp 40
Hình PL 3-131 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 40
Hình PL 3-132 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 40
Hình PL 3-133 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 40
Hình PL 3-134 Cột nước tổng trường hợp 41
Hình PL 3-135 Cột nước áp lực trường hợp 41
Hình PL 3-136 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 41
Hình PL 3-137 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 41
Hình PL 3-138 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 41
Hình PL 3-139 Cột nước tổng trường hợp 42
Hình PL 3-140 Cột nước áp lực trường hợp 42
Hình PL 3-141 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 42
Hình PL 3-142 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 42
Hình PL 3-143 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 42
Hình PL 3-144 Cột nước tổng trường hợp 43
Hình PL 3-145 Cột nước áp lực trường hợp 43
Hình PL 3-146 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 43
Hình PL 3-147 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 43
Hình PL 3-148 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 43
Hình PL 3-149 Cột nước tổng trường hợp 44
Hình PL 3-150 Cột nước áp lực trường hợp 44
Hình PL 3-151 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 44
Hình PL 3-152 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 44
Hình PL 3-153 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 44
Hình PL 3-154 Cột nước tổng trường hợp 45
Hình PL 3-155 Cột nước áp lực trường hợp 45
Hình PL 3-156 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 45
Hình PL 3-157 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 45
Hình PL 3-158 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 45
Hình PL 3-159 Cột nước tổng trường hợp 48
Hình PL 3-160 Cột nước áp lực trường hợp 48
Hình PL 3-161 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 48
Hình PL 3-162 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 48
Hình PL 3-163 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 48
ix
149
149
150
150
151
151
152
152
153
153
154
154
155
155
156
156
157
157
158
158
159
159
160
160
161
161
162
162
163
163
164
164
165
165
166
166
167
167
168
168
Hình PL 3-164 Cột nước tổng trường hợp 49
Hình PL 3-165 Cột nước áp lực trường hợp 49
Hình PL 3-166 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 49
Hình PL 3-167 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 49
Hình PL 3-168 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 49
Hình PL 3-169 Cột nước tổng trường hợp 51
Hình PL 3-170 Cột nước áp lực trường hợp 51
Hình PL 3-171 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 51
Hình PL 3-172 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 51
Hình PL 3-173 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 51
Hình PL 3-174 Cột nước tổng trường hợp 52
Hình PL 3-175 Cột nước áp lực trường hợp 52
Hình PL 3-176 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 52
Hình PL 3-177 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 52
Hình PL 3-178 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 52
Hình PL 3-179 Cột nước tổng trường hợp 53
Hình PL 3-180 Cột nước áp lực trường hợp 53
Hình PL 3-181 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 53
Hình PL 3-182 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 53
Hình PL 3-183 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 53
Hình PL 3-184 Cột nước tổng trường hợp 54
Hình PL 3-185 Cột nước áp lực trường hợp 54
Hình PL 3-186 Cột nước áp lực MCLS trường hợp 54
Hình PL 3-187 Lưu lượng thấm qua MCLS trường hợp 54
Hình PL 3-188 Tổng lưu lượng thấm qua đập trường hợp 54
x
169
169
170
170
171
171
172
172
173
173
174
174
175
175
176
176
177
177
178
178
179
179
180
180
181
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Một số hồ đập lớn ở Việt Nam (Theo thứ tự chiều cao đập) ...........................6
Bảng 1.2 Thống kê một số đập đất ở khu vực miền Trung .............................................8
Bảng 2.1 Tính tương đồng giữa trường thấm và trường nhiệt ......................................57
Bảng 3.1 Trường hợp tính toán thấm ............................................................................64
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp kết quả tính thấm theo bài toán không gian ..........................76
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kết quả tính TLLT qua đập theo bài toán phẳng ...................78
Bảng 3.4 Bảng số liệu quan hệ q~m, trường hợp H=10m.............................................79
Bảng 3.5 Bảng số liệu quan hệ q~m, trường hợp H=15m.............................................80
Bảng 3.6 Bảng số liệu quan hệ q~m, trường hợp H=20m.............................................81
Bảng 3.7 Bảng số liệu quan hệ q~m, trường hợp H=30m.............................................81
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LLDV Lưu lượng đơn vị
MCLS Mặt cắt lòng sông
MCSD Mặt cắt sườn đồi
LLT Lưu lượng thấm
TH Trường hợp
xii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Ngày nay, sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước đang đặt ra những yêu
cầu cao cho sự nghiệp phát triển thuỷ lợi. Nhu cầu nước cho dân sinh, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động dịch vụ, giao thông, giữ gìn và cải thiện môi
sinh…đang không ngừng tăng lên. Mức an toàn phải cao khi đối phó với lũ lụt. Nhiều
hệ thống thuỷ lợi, thuỷ điện với quy mô khác nhau đã và sẽ được xây dựng trên cả
nước. Nhiệm vụ của người thiết kế cũng đòi hỏi phải được chuyên môn hoá và đạt
được độ chính xác cao.
Trong các công trình thuỷ lợi, hồ chứa là một trong những công trình có từ lâu đời và
phổ biến nhất hiện nay, tính đến nay chúng ta đã xây dựng được trên 6500 hồ chứa
thủy lợi với tổng dung tích trữ nước khoảng 11 tỷ m3 trong đó có 560 hồ chứa có dung
tích trữ nước lớn hơn 3 triệu m3 hoặc đập cao trên 15m, 1752 hồ có dung tích từ 0,2
triệu đến 3 triệu m3 nước, còn lại là những hồ đập nhỏ có dung tích dưới 0,2 triệu m3
nước. Mỗi hồ đều có mục đích sử dụng khác nhau nhưng phần lớn đều được xây dựng
bằng đất đắp, trong đó một bộ phận đáng kể là đất yếu được đắp trên nền đất yếu. Khi
đó việc thiết kế đập, tính ổn định, tính thấm… gặp rất nhiều khó khăn.
Trong thực tế, nhiều công trình thuỷ lợi bị hư hỏng từ nhẹ đến nặng, không còn sử
dụng được nữa, làm thiệt hại về người và tài sản của nhà nước, mà nguyên nhân chính
là do thấm gây ra. Theo tổng kết và phân tích nguyên nhân gây ra sự cố công trình đất
trên thế giới của Middle Brooks cho thấy, trên 60% các sự cố công trình đất là do thấm
gây ra, khoảng 10% sự cố có tác nhân kích thích từ thấm, 30% sự cố công trình do tràn
nước qua mặt đập, trượt mái và các nguyên nhân khác
Ví dụ như hiện tượng xói ngầm khi dòng thấm đi qua như đập Attin và đập Biêcxơ…,
thậm chí bị vỡ đập như đập Kim Sơn, đập Suối Hành, hay hiện tượng mất ổn định gây
sạt mái đường khi trời mưa… Tất cả các sự cố trên, nguyên nhân chủ yếu có thể do sự
thiếu sót trong công tác khảo sát, thiết kế hay trong lúc thi công công trình.
1
Nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin và phương pháp giải số, việc mô hình hoá
các hiện tượng tự nhiên bằng mô hình toán ngày càng gần đúng với thực tế hơn. Tiêu
biểu nhất là trong lĩnh vực thiết kế, các phần mềm tin học là công cụ đắc lực để giải
các bài toán phức tạp cũng như tránh sự nhầm lẫn khi tính tay trước kia. Đặc biệt,
trong lĩnh vực thấm, hiện nay có rất nhiều phần mềm được đưa ra để giải các bài toán
thấm.
Phần mềm Geo Slope và Ansys được xây dựng trên cơ sở của phương pháp số phần tử
hữu hạn, cho phép mô hình hoá sự chuyển động của nước dưới đất gần đúng với thực
tế hơn, như việc thiết lập và đưa vào hàm hệ số thấm, hàm độ chứa nước thể tích hay
hàm kích cỡ hạt… và giải được mô hình toán dòng thấm, với kết quả khá chính xác.
Các nghiên cứu phân tích đánh giá về thấm trước đây đã được nghiên cứu tương đối
kỹ lưỡng trong mô hình bài toán phẳng đối với đập vật liệu địa phương ở Việt Nam.
Tuy nhiên đối với địa hình tự nhiên vùng xây dựng đập, nhất là những vùng có lòng
sông dốc, sườn đồi không thoải thì bài toán thấm 2 chiều còn gặp nhiều hạn chế trong
việc xác định các thông số cũng như tác dụng của dòng thấm.
Xuất phát từ lý do đó, luận văn tiến hành nghiên cứu thấm qua đập vật liệu địa phương
theo bài toán thấm không gian nhằm đánh giá ảnh hưởng của địa hình đến thấm qua
đập và nền.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá tình hình thấm qua đập vật liệu địa phương theo mô hình không gian.
Xây dựng các quan hệ về ảnh hưởng của địa hình tới dòng thấm trong thân đập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của độ dốc ngang lòng dẫn (độ dốc dọc tim tuyến
đập) đến dòng thấm qua đập và nền.
Phạm vi nghiên cứu: đập đất ở miền Trung
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
− Cách tiếp cận
2
o Thông qua các tài liệu: Giáo trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn tính thấm.
o Thông qua các công trình thực tế.
− Phương pháp nghiên cứu
o Lý thuyết.
o Úng dụng mô hình toán, sử dụng phần mềm
5. Kết quả đạt được
Tổng quan về các phương pháp tính thấm thường hay dung hiện nay;
Đánh giá thấm theo mô hình bài toán không gian;
Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của điều kiện địa hình tới thấm đập vật liệu địa
phương;
3
CHƯƠNG 1
1.1
TỔNG QUAN VỀ ĐẬP VẬT LIỆU ĐỊA PHƯƠNG
Tình hình xây dựng đập vật liệu địa phương ở Việt Nam
Việt Nam là một nước có 14 lưu vực sông lớn với nguồn tài nguyên nước phong phú,
hằng năm có khoảng 845 tỷ m3 nước chuyển tải trên 2360 trên con sông lớn nhỏ. Tuy
nhiên do lượng mưa phân bố không đều trong năm nên dòng chảy cũng thay đổi theo
mùa. Mùa khô kéo dài khoảng 6÷7 tháng, lượng mưa chỉ chiếm 15÷20% lượng mưa cả
năm, còn lại 80÷85% lượng mưa trong 5÷6 tháng mùa mưa. Về địa hình nước ta có
nhiều đồi núi thuận lợi cho việc xây dựng các hồ chứa phục vụ phát triển các ngành
kinh tế và nhu cầu về nước cho dân sinh.
Theo thống kê của Tổng cục Thủy lợi đến tháng 12/2013 [1], cả nước có khoảng 6.648
hồ chứa thủy lợi và 150 hồ chứa thủy điện, với tổng dung tích chứa trên 50 tỷ m3 nước.
Trong đó hồ thủy lợi có dung tích lớn hơn 10 triệu m3 có 103 hồ, dung tích từ 3,0 đến
10 triệu m3 có 255 hồ, từ 1,0 đến 3,0 triệu m3 có 459 hồ, từ 0,2 đến 1,0 triệu m3 có
1.752 hồ, và hồ có dung tích nhỏ hơn 0,2 triệu m3 có 4.079,0 hồ. Theo chiều cao đập
có chiều cao không vượt quá 25m chiếm tới 87,18%. Việc xây dựng những đập cao
hơn 25m đang bắt đầu được quan tâm đầu tư. Hình thức kết cấu và kỹ thuật xây dựng
từng loại công trình ở hồ chứa nước còn đơn điệu, ít có đổi mới, đa dạng hóa. Việc áp
dụng vật liệu mới, công nghệ mới hiện đang được quan tâm. Tỷ lệ các loại hồ chứa
thủy lợi ở Việt Nam thể hiện như biểu đồ hình 1.1.
Hình 1-1 Tỷ lệ các loại hồ chứa thủy lợi ở Việt Nam thể hiện theo biểu đồ
Trong số 63 tỉnh thành nước ta có 43 tỉnh và thành phố có hồ chứa nước. Các tỉnh có
số lượng các hồ chứa nhiều là Nghệ An (249 hồ); Hà Tĩnh (166 hồ); Thanh Hóa (123
hồ); Phú Thọ (118 hồ); Đăk Lăk (116 hồ); Bình Định (108 hồ); Vĩnh Phúc (96 hồ) ….
Hầu hết các đập dâng của các hồ chứa là đập đất.
4
Hình 1-2 Đập hồ chứa nước Sông Quao – Bình Thuận
Hình 1-3 Đập hồ chứa nước Sông Sắt – NinhThuận
Do những tính năng ưu việt như: có cấu tạo đơn giản, có thể phù hợp với các điều kiện
địa chất nền mà các loại đập khác không thể xây dựng được; đập được xây dựng chủ
yếu từ vật liệu địa phương, khả năng cơ giới hoá cao trong thi công dẫn đến đa số
trường hợp có giá thành hạ, mang lại hiệu quả kinh tế cao, nên đập đất là loại đập được
ứng dụng rộng rãi nhất trong hầu hết các nước. Ngày nay, nhờ sự phát triển của nhiều
ngành khoa học như cơ học đất, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, thủy văn, lý
thuyết thấm, ứng suất biến dạng, vật liệu... cũng như việc ứng dụng các biện pháp thi
công tiên tiến sử dụng các thiết bị hiện đại, ứng dụng rộng rãi cơ giới hoá trong thi
công cho nên đập đất càng có xu hướng phát triển mạnh mẽ, có thể xây dựng được cả
5
trong những điều kiện địa chất phức tạp. Kết cấu đập đất có thể gồm nhiều khối có các
chỉ tiêu cơ lý khác nhau, để tận dụng được các bãi vật liệu có sẵn tại địa phương.
Bảng 1.1 Một số hồ đập lớn ở Việt Nam (Theo thứ tự chiều cao đập)
TT
Tên hồ
1
Đá Bàn
Khánh Hòa
79,20
42,50
Năm
xây
dựng
1977
2
Cấm Sơn
Bắc Giang
555,00
42,50
1966
1974
3
Xạ Hương
Vĩnh Phúc
13,43
41,00
1977
1984
4
Yên Lập
Quảng Ninh
118,10
40,00
1976
1980
5
Phú Ninh
Quảng Nam
414,40
39,40
1977
1986
6
Đa Nhim
Lâm Đồng
165,00
38,00
1960
1963
7
Kẻ Gỗ
Hà Tĩnh
345,00
37,50
1976
1979
8
Tà Keo
Lạng Sơn
14,00
35,00
1967
1972
9
Sông Mực
Thanh Hóa
324,00
33,40
1977
1983
10
Tiên Lang
Quảng Bình
17,90
32,30
1976
1978
11
Tuyền Lâm
Lâm Đồng
10,60
32,00
1980
1987
12
Núi Một
Bình Định
111,50
30,00
1978
1986
13
Cẩm Ly
Quảng Bình
42,00
30,00
1963
1965
14
Vực Tròn
Quảng Bình
52,80
29,00
1979
1986
15
Hội Sơn
Bình Định
30,50
29,00
1982
1985
16
Liệt Sơn
Quảng Ngãi
28,60
29,00
1977
1981
17
Dầu Tiếng
Tây Ninh
1580,80
28,00
1979
1985
18
Núi Cốc
Thái Nguyên
175,50
26,00
1972
1978
19
Pa Khoang
Lai Châu
45,90
26,00
1974
1978
20
Khuôn Thần
Bắc Giang
20,10
26,00
1960
1963
21
Hòa Trung
Đà Nẵng
10,30
26,00
1979
1984
22
Khe Chè
Quảng Ninh
11,50
25,20
1986
1990
23
Yên Mỹ
Thanh Hóa
66,20
25,00
1978
1980
24
Thượng Tuy
Hà Tĩnh
19,60
25,00
1961
1964
25
Suối Hai
Hà Tây
46,50
24,00
1958
1963
Tỉnh
Dung tích
(106m3)
6
H max
(m)
Năm
hoàn
thành
1988
- Xem thêm -