TẾ
H
U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------
Ọ
C
KI
N
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI VĂN HÓA NHÀ HÀNG TẠI NHÀ HÀNG DUYÊN
ANH
Huế, tháng 04 năm 2018
N
H
TẾ
H
U
Ế
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------
H
Ọ
C
KI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI VĂN HÓA NHÀ HÀNG TẠI NHÀ HÀNG DUYÊN
ANH
Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Thiên Thư
Lớp: K48A-QTNL
Niên khóa: 2014-2018
Giáo viên hướng dẫn:
THS. Bùi Văn Chiêm
Huế, tháng 04 năm 2018
Lời Cảm Ơn
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh Tế Huế đến nay,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình, giúp đỡ của quý thầy cô, đặc biệt là quý
U
Ế
thầy cô trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức
TẾ
H
về lý thuyết và thực hành trong suốt tời gian học tập ở trường.
Và trong thời gian thực tập tại nhà hàng Duyên Anh em đã có cơ hội áp
N
H
dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở nhà hàng, đồng thời em cũng
KI
học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại đây. Cùng với nổ lực của bản thân,
Ọ
C
em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
ẠI
H
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:
Đ
Qúy thầy cô Trương Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho em những
G
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biết là thầy Bùi Văn Chiêm đã tận tình
Ờ
N
hướng dân em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
TR
Ư
Ban giám đốc và người lao động tại nhà hàng đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức của em còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong
cách hiểu hoặc lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và đạt được kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 28 tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Trương Thị Thiên Thư
DANH MỤC VIẾT TẮT
Văn hóa doanh nghiệp
VH
Văn hóa
DN
Doanh Nghiệp
NLĐ
Người lao động
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tài sản
NV
Nguồn vốn
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
VHDN
MỤC LỤC
1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................
2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................
2
5. Kế hoạch thực hiện nghiên cứu .....................................................................
4
6. Kết cấu đề tài ...................................................................................................
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................
5
H
U
Ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................
TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ VẤN
ĐỀ HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG DOANH
5
1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................
5
1.1. Văn hóa..........................................................................................................
5
1.1.1. Khái niệm về văn hóa ...............................................................................
5
H
Ọ
C
KI
N
H
NGHIỆP ......................................................................................................................
5
1.2. Văn hóa kinh doanh......................................................................................
6
1.3. Văn hóa doanh nghiệp .................................................................................
6
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................
6
Ờ
N
G
Đ
ẠI
1.1.2. Các đặc trưng của văn hóa .......................................................................
Ư
1.3.2. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp..................................................................
9
TR
1.3.3. Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp.............................................. 9
1.3.4. Các nguyên tắc chung............................................................................... 10
1.3.5. Các chuẩn mực về hành vi ....................................................................... 11
1.3.6. Các hoạt động hỗ trợ cụ thể ..................................................................... 12
1.3.7. Nguồn gốc của văn hóa doanh nghiệp.................................................... 14
1.3.8. Sự khác biệt về văn hóa trong DN .......................................................... 16
1.3.9. Quá trình thích ứng của cá nhân đối với VHDN. .................................. 17
1.3.10. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp......................................................... 18
1.3.11. Các đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp............................................. 19
1.3.12. Các chức năng của văn hóa doanh nghiệp ........................................... 20
1.3.13. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp ...................................................... 20
1.3.14. Các mô hình VNDH hiện nay ............................................................... 22
1.3.13. Phương pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp.................................... 30
2. Cở sở thực tiễn................................................................................................. 33
2.1. Các vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên thế giới ...................... 33
2.2. Thực trạng văn hóa ở các doanh nghiệp Việt Nam .................................. 35
2.3. Yêu cầu về văn hóa doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh khách
sạn nhà hàng................................................................................................................. 38
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NHÀ
HÀNG DUYÊN ANH ............................................................................................... 41
2.1. Tổng quan về nhà hàng Duyên Anh........................................................... 41
2.1.1. Vị trí nhà hàng ........................................................................................... 41
2.1.2. Lịch sử hình thành DNTN Nhà Hàng Duyên Anh................................ 41
H
U
Ế
2.1.3. Cơ cấu tổ chức trong nhà hàng ................................................................ 43
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà hàng ..................................................... 47
TẾ
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2015 – 2017) ................... 49
N
H
2.1.6. Cơ cấu nguồn vốn, tài sản, tình hình biến động về việc sử dụng vốn
và nguồn vốn của nhà hàng........................................................................................ 51
KI
2.2. Thực trạng về văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh.............. 53
Ọ
C
2.2.1. Qúa trình hình thành văn hóa tại nhà hàng Duyên Anh ....................... 53
H
2.2.2. Những đặc trưng văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng .......................... 54
ẠI
2.2.3. Đánh giá văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh ................... 61
Đ
2.3. Đánh giá người lao động trong nhà hàng về văn hóa doanh nghiệp tại
G
nhà hàng Duyên Anh .................................................................................................. 62
Ư
Ờ
N
2.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ................................................................ 63
2.3.2. Thống kế mô tả đánh giá của người lao động về văn hóa nhà hàng
TR
tại nhà hàng .................................................................................................................. 65
2.3.3. Phân tích Crosstabs................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG VĂN
HÓA DOANH NGHIỆP.......................................................................................... 76
3.1. Những định hướng nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp .................... 76
3.2. giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiêp tại nhà hàng Duyên
Anh................................................................................................................................ 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 86
1. Kết luận ............................................................................................................. 86
2. Kiến Nghị.......................................................................................................... 87
2.1. Đối với nhà nước .......................................................................................... 87
2.2. Đối với nhà hàng........................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 90
DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tiến trình nghiên cứu ..............................................................................
3
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố tạo nên VHDN.......................................................................
9
Sơ đồ 1.3. Quá trình thích ứng của cá nhân đối với VHDN .................................. 17
Sơ đồ 1.4. Cấu trức VHDN theo lát cắt khúc gỗ .................................................... 21
Hình 2.1. Tỷ lệ về giới tính........................................................................................ 63
Hình 2.2. Tỷ lệ về độ tuổi.......................................................................................... 64
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Hình 2.3. Tỷ lệ về thu nhập hàng tháng của NLĐ .................................................. 65
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các chức năng của VHDN ....................................................................... 20
Bảng 2.1, Cơ cấu lao động của nhà hàng Duyên Anh qua 3 năm 2015 – 2017 . 46
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Duyên Anh qua 3
năm2015 – 2017 ......................................................................................................... 50
Bảng 2.3. Tình hình TS – NV của nhà hàng Duyên Anh qua 3 năm 2015 –
2017.............................................................................................................................. 52
Bảng 2.4. Quy định về thời gian làm việc của nhân viên hành chính và bảo vệ 55
Bảng 2.5. Quy định về ca làm việc của người lao động ........................................ 55
Ế
Bảng 2.6. Mô tả mẫu theo độ tuổi ............................................................................ 63
H
U
Bảng 2.7. Mô tả mẫu theo giới tính .......................................................................... 63
TẾ
Bảng 2.8. Mô tả mẫu theo thu nhập hàng tháng...................................................... 64
Bảng 2.9. Đánh giá của NLĐ về nhóm “môi trường làm việc tại nhà hàng
N
H
Duyên Anh ................................................................................................................... 65
KI
Bảng 2.10. Đánh giá của NLĐ về nhóm “Phong cách lãnh đạo của nhà quản
Ọ
C
trị”................................................................................................................................. 67
Bảng 2.11. Đánh giá của NLĐ về nhóm “VHDN thông qua các hoạt động
Đ
ẠI
H
hướng ngoại của nhà hàng”........................................................................................ 69
Bảng 2.12. Phân tích Crosstabs về nhóm “ Môi trường làm việc của NLĐ tại
G
nhà hàng Duyên Anh” theo độ tuổi, giới tính và thu nhập hàng tháng ................ 70
N
Bảng 2.13. Phân tích Crosstabs về nhóm “Phong cách lãnh đạo của nhà quản
Ư
Ờ
trị” theo độ tuổi, giới tính và thu nhập hàng tháng ................................................. 72
TR
Bảng 2.14. Phân tích Crosstabs về nhóm “VHDN thông qua hoạt động hướng
ngoại của nhà hàng” theo độ tuổi, giới tính va thu nhập........................................ 74
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa và xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu. Trong
tình hình đó, để hòa nhập và phát triển thành công buộc các quốc gia nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng phải tìm cho mình con đường và cách hội nhập
đúng đắn. Để làm được điều này, việc quan trọng là cần nắm bắt được những yếu
tố cơ bản trong hội nhập để bắt kịp với xu thể chung của thời đại.
Xu thế phát triển chung hiện nay là đang tiến dần đến tầm cao của nên kinh
tế tri thức, ở nơi đó Văn Hóa được coi trọng hơn bao giờ hết. Xu thế mới tạo ra
Ế
một sân chơi mới, với những luật lệ mới cũng với những doanh nghiệp đã xây
U
dựng văn hóa đủ mạnh để từ tin hòa nhập và phát triển bền vững.
TẾ
H
Một chân lý được giới kinh doanh thừa nhận là DN sẽ không thể có sự
nghiệp lâu dài, bên vững nếu không xây dựng cho mình một môi trường văn hóa
N
H
đặc thù.Trong bối cảnh hiện nay, văn hóa doanh nghiệp đang được xem là giá trị
KI
cốt lõi và là nền tảng của sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Làm việc
trong môi trường sẽ tác động đến tinh thần, thái độ, động cơ lao động của các
Ọ
C
thành viên, giúp các thành viên được gắn kết với nhau, hợp tác với nhau trên tinh
H
thần đoàn kết, nhất trí, và làm việc trong sự tương trợ lẫn nhau, mọi người luôn
ẠI
sống, phấn đấu và chiến đấu hết mình vì mục tiêu chung của tập thể, từ đó, tạo ra
Đ
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Một nên VH tích cực sẽ giúp thu hút và gìn
N
G
giữ nhân tài,…Tóm lại, VHDN là chìa khóa cho sự ohats triển bền vững của
Ờ
doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc xây dựng VHDN là điều đầu tiên mà các DN
TR
Ư
cần lưu tâm đến. Xây dựng và phát triển VHDN đang trở thành một xu hướng
trên thế giới và được nâng lên tầm chiens lược trong nhiều DN và tập đoàn kinh
tế hiện nay.
Theo nghị quyết Trung ương VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng
định: ‘’Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực
thúc đẩy sự phát triển của kinh tế xã hội’’. Vì vậy văn hóa chính là sợi dây kết
nối mọi thành viên trong xã hội, trong DN lại với nhau, để cùng nhau vượt qua
các khó khăn trên con đường hội nhập.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, khái niệm VHDN còn khá mới mẻ. Thực tế cho
thấy, hầu hết các DN ở nước ta còn chưa nhận thức đúng đắn về VHDN, chưa
thầy được tầm quan trọng và sức mạnh của VHDN. Việt Nam đang trên đường
hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong dòng nước chảy sôi động của nền kinh tế
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
1
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
thị trường, để tồn tị thì DN phải chọn cho mình một con đường phát triển phù
hợp. Xác định VHDN là một nhân tố quan trọng trong sự phát triển bền vững của
DN, phải xây dựng cho mình một nền VHDN lành mạnh, tạo lợi thế cạnh tranh
cho DN trên bước đường phát triển của mình.
Với những lập luận đó, em quyết định chọn đề tài “Phân tích đánh giá của
người lao động đối với Văn hóa Doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh”
làm khóa luận thực tập cho mình với hi vọng có thể biết thêm, hểu sâu hơn về
mức độ đánh giá của NLĐ về VHDN và tầm quan trọng của VHDN đối với sự
phát triển của DN.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
U
Ế
Nghiên cứu thực trạng tại DN, phân tích đánh giá của NLĐ về VHDN tại nhà
TẾ
N
H
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý thuyết về VH VÀ VHDN
H
hàng và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa DN tại nhà hàng Duyên Anh
- Tìm hiểu tác động của VH tới DN
KI
- Thực trạng xây dựng và phát triển VHDN tại nhà hàng Duyên Anh
Ọ
C
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp
ẠI
3.1. Đối tượng nghiên cứu
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
Phân tích đánh giá của NLĐ đối với VHDN tại nhà hàng Duyên Anh
N
G
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Ờ
- Phạm vi không gian: nhà hàng Duyên Anh, tỉnh lộ 10, Phú Mỹ, Phú Vang,
Ư
Thừa Thiên Huế
TR
- Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu được thực hiện từ ngày 02/01/2018
đến ngày 25/04/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Các bước tiến hành nghiên cứu
- Nghiên cứu được tiến hành theo trình tự thời gian như hình 1: “Tiến trình
nghiên cứu”
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
2
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Xác định
đề tài
Từ 02/01 đến 18/01
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ
Từ 19/01 đến 11/02
Lập bảng hỏi
Phỏng vấn thử
H
U
Ế
Từ 26/02 đến 17/03
N
H
TẾ
Phỏng vấn chính thức
Kết luận
Từ 18/03 đến 02/04
Viết báo
cáo
Từ 02/04 đến 20/04
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
Xử lý,
phân tích
Phương pháp thu thập số liệu:
Ư
-
Ờ
N
G
Sơ đồ 1.1. Tiến trình nghiên cứu
TR
Thông tin và Số liệu thứ cấp: được thu thập từ tài liệu cơ sở lý luận, số
liệu hoạt động kinh doanh của nhà hàng, các thống kê, thông tin trên mạng, báo
đài, truyền hình,…
Thông tin và số liệu sơ cấp: thông qua việc sử lý các số liệu sơ cấp khảo
sát sự đánh giá của khách hàng, cán bộ công người lao động của nhà hàng về văn
hóa doanh nghiệp của nhà hàng
Dữ liệu thứ cấp được thu tập từ các phòng ban tại nhà hàng được sử
dụng trong việc nghiên cứu bao gốm: hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhà
hàng trong 4 năm 2014-2017; cơ cấu lao động trong nhà hàng duyên anh qua 3
năm 2015-2017;thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh.
Phương pháp quan sát, phân tích dựa trên cơ sở lý luận
Phương pháp thống kê mô tả
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
3
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Cỡ mẫu: do số lượng NLĐ của nhà hàng ít, tổng thể có 88 NLĐ nên tiến
hành khảo sát toàn bộ tổng thể. Vậy n=88
Phương pháp chọn mẫu: Đề tài khảo sát tất cả NLĐ, quản lý tại nhà hàng
Duyên Anh. Tiếp cận khảo sát bảng hỏi thông qua cách vào những khung giờ
thấp điểm (8h-10h và 2h-5h) tiến hành tiếp cận và phỏng vấn trực tiếp.
5. Kế hoạch thực hiện nghiên cứu
Từ 02/01/2018 đến ngày 34/04/2018
6. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
U
Ế
Chương 2: Thực trạng và phân tích đánh giá NLĐ về văn hóa doanh
H
nghiệp tại nhà hàng Duyên Anh - Huế
N
H
TẾ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại
Nhà hàng Duyên Anh
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
4
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ
HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP
1. Cơ sở lý luận
1.1. Văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Các cách tiếp cận
- Tiếp cận về ngôn ngữ
+ Theo tiếng Anh: Culture là trồng trọt (cây trái và tinh thần)
U
Ế
+ Theo tiếng Hán (文化): văn là vẻ đẹp, hóa là đem cái văn để hiện thức
TẾ
- Tiếp cận về quan niệm và cách hiểu:
H
hóa thực tiễn (cảm hóa) – sự giáo hóa hay giáo dục nhân cách con người
N
H
+ Hiểu theo nghĩa hẹp: Hệ tư tưởng, tinh hoa, hoạt động
+ Hiểu theo nghĩa rộng: có hơn 300 định nghĩa về văn hóa
KI
Theo từ Điển Bách Khoa Toàn Thư thì “Văn hóa là tổng thể các giá trị vật
Ọ
C
chất tinh thần được sáng tạo ra và tích lũy lại trong quá trình phát triển xã hôị’’
H
cho rằng văn hóa là phương tiện để con người giao tiếp, duy trì và phát
Đ
ẠI
triển kiến thức của họ về thái độ đối với cuộc sống. Văn hóa là cái khung của ý
nghĩa trong đó con người lý giải các kinh nghiệm của họ và chỉ dẫn hành động
G
của họ.
Ờ
N
Hay văn hóa là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã
Ư
hội bao gồm kiến thức, các phong tục, tập quán; thói quen và cách ứng xử, ngôn
TR
ngữ (bao gồm ngôn ngữ không lời và có lời); các giá trị thái độ; các hoạt động
văn học, nghệ thuật, tôn giáo,giáo dục; các phương thức giao tiếp, cách thức tổ
chức xã hội.
1.1.2. Các đặc trưng của văn hóa
- Tính hệ thống của văn hóa: đặc trưng này cần để phân biệt hệ thống
với tập hợp; nó giúp phát hiện những mối liên hệ mật thiết giữa các hiện tượng,
sự kiện thuộc một nền văn hóa; phát hiện các đặc trưng, những quy luật hình
thành và phát triển của nó. Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một
thực thể bao trùm mọi hoạt động của xã hội, thực hiện được chức năng tổ chức
xã hội. Chính văn hóa thường xuyên làm tăng sự ổn định của xã hội, cung cấp
cho xã hội mọi phương tiện cần thiết để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã
hội của mình.
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
5
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
- Tính giá trị của văn hóa: đây là đặc trưng quan trọng để đi sâu vào bản
chất của văn hóa. Nó cho phép phân biệt văn hóa với phi văn hóa, vô văn hóa,
phân biệt giữa văn hóa thấp và văn hóa cao theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp.
Nhờ tính giá trị ta có cái nhìn biện chứng và khách quan trong việc đánh giá giá
trị của sự vật, hiện tượng, tránh được những xu hướng cực đoan, phủ nhận hoặc
tán dương.. đặc trưng này giúp điều chỉnh xã hội, giúp cho xã hội duy trì được
trạng thái cân bằng, không ngừng hoàn thiện và thích ứng với các biến đổi môi
trường, giúp định hướng chính xác các chuẩn mực, làm động lực cho phát triển
của xã hội.
- Tính nhân sinh của văn hóa: giúp cho phép phân biệt văn hóa như một
hiện tượng xã hội với các giá trị tự nhiên. Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi
U
Ế
bởi con người. Sự tác động của con người vào tự nhiên có thể mang tính vật chất
H
hoặc tinh thần. Do mang tính nhân sinh nên văn hóa dần dần trở thành sợi dây
N
H
TẾ
nối liền con người với con người, nó thực hiện chức năng giao tiếp và có chức
năng liên kết họ lại với nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức giao tiếp thì văn hóa là
nội dung của nó.
KI
- Tính lịch sử của văn hóa: tính lịch sử đã tạo nên cho văn hóa một bề
Ọ
C
dày, một chiều sâu; nó buộc văn hóa phải thường xuyên điều chỉnh, tiến hành
văn hóa
Đ
1.2. Văn hóa kinh doanh
ẠI
H
phân loại và phân bố lại các giá trị. Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống
N
G
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan
Ờ
niệm và hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được
Ư
thể hiện trong cách ứng xử của họ đối với xã hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay
TR
một khu vực.
Là toàn bộ các giá trị văn hóa được chủ thể kinh doanh sử dụng và tạo ra
trong hoạt động kinh doanh nhằm tạo nên bản sắ kinh doanh của chủ thể đó
1.3. Văn hóa doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm
Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp cũng được xem như là một xã
hội thu nhỏ. Nên mỗi doanh nghiệp cũng cần xây dựng cho mình một nên văn
hóa riêng biệt.
Qua nghiên cứu về văn hoá nói chung, đặc biệt là nghiên cứu về văn hoá
của các bộ lạc thời kỳ trước đây, người ta thấy rằng, mỗi một bộ lạc đều có một
văn hoá riêng biệt, trong đó, họ thường có một vật truyền của bộ lạc mình, ví dụ
như việc tôn thờ một vị thần hoặc tin vào một sức mạnh siêu phàm nào đó trong
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
6
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
tự nhiên. Mỗi một bộ lạc duy trì hoạt động của thành viên mình bằng cách ban ra
các điều cấm kị hoặc những nguyên tắc khắt khe bắt buộc thành viên này đối xử
với các thành viên khác trong bộ lạc và với một người xa lạ từ một bộ lạc khác
ra sao. Bất kỳ một cá nhân nào không tuân thủ lập tức sẽ bị trừng trị theo luật lệ
hà khắc của bộ lạc, bị giết hoặc làm làm mồi cho thú giữ. Đối với một tổ chức
hay một doanh nghiệp bất kỳ nào cũng sẽ đề ra các qui tắc riêng cho hoạt động
của mình, bao gồm các quy tắc và chuẩn mực bắt buộc, những lễ nghi và thủ
tục cần thiết khi thực hiện một công việc nào đó. Chúng được phát triển theo
thời gian và làm toát lên những đặc điểm cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp
đó đó. Chẳng hạn, khi ta tìm hiểu về doanh nghiệp A, tại đây ta thấy những nét
tiêu biểu sau. DN này rất coi trọng sự trung thành của người lao động đối với
U
Ế
DN, chính vì vậy hàng loạt các quy tắc được ban hành nhằm hỗ trợ và bảo đảm
H
sự kiểm soát của ban lãnh đạo đối với toàn bộ người lao động trong DN. Ý thức
N
H
TẾ
chấp hành của người lao động đối với các qui tắc hoạt động phải ở mức tuyệt
đối. Tại đây công việc được giao cụ thể cho từng cá nhân, các bộ phận chỉ được
hoạt động một cách riêng biệt và bị giới hạn về quyền lực. Người lao động giữa
KI
các bộ phận bị giảm thiểu tối đa việc trao đổi tiếp xúc với nhau khi chưa có yêu
Ọ
C
cầu khác của cấp trên. Mọi người phải cố gắng hoàn thành công việc của mình
H
với mức ít sai sót nhất. Việc đánh giá và khen thưởng dựa trên mức độ trung
ẠI
thành, sự cố gắng nỗ lực và mức độ mắc lỗi của mỗi thành viên. Quản lý ở đây
Đ
chỉ quan tâm tới sản lượng có cao hay không, họ không quan tâm đến tinh thần
N
G
làm việc hay thu nhập của người lao động.Sản phẩm ở đây chỉ được chấp nhận
Ờ
khi nó được tạo ra trong phạm vi cuả từng bộ phận và phạm vi DN. Đồng thời
Ư
việc đề bạt chức vụ chỉ có thể diễn ra với những ai tuân thủ tốt nhưng qui tắc trên
TR
và tạo ra nhiều sản phẩm nhất. Chính vì vậy mọi người làm việc một cách lặng
lẽ trong một bầu không khí rất căng thẳng và tập trung.
Thực tế cũng cho thấy rằng thành công hay thất bại của nhiều DN ngoài sự
phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như điều kiện xã hội, điều kiện kinh tế
chung, sự cạnh tranh từ bên ngoài... v.v còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên
trong. Các yếu tố bên trong sẽ tạo ra sức mạnh của DN, giúp cho DN có được cái
nhìn chiến lược, hoạch định và kiểm soát tốt hơn để có thể khống chế được các
rủi ro từ bên ngoài và đạt được các mục tiêu của mình. Vậy yếu tố bên trong ấy
là gì, sức mạnh DN có từ đâu, chất lượng quản lý chi phối các hoạt động DN như
thế nào và ngược lại nó chịu những sự tác động nào. Một trong những nguồn sức
mạnh mà DN có được chính là sức mạnh có được từ văn hoá của DN đó. Vậy
văn hoá DN là gì ?
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
7
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về văn hoá DN, nhưng một định
nghĩa được coi là khái quát nhất về văn hoá được 2 học giả là Rolff Bergman và
Ian Stagg đồng thời là giảng viên của khoa quản trị kinh doanh trường đại học
Monash, một trong những trường đại học lớn của Úc cho rằng:
“Văn hoá DN là một hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung bao trùm lên
toàn bộ DN, có tính chất quyết định tới mọi hành vi và hoạt động của toàn
bộ các thành viên trong DN đó”
Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan
niệm và hành vi của doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh
nghiệp.
Hay văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa được xây dựng
U
Ế
trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp
H
suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp; tạo nên sự khác biệt
N
H
TẾ
giữa các doanh nghiệp và được coi là truyền thống riêng của doanh nghiệp
Là các chuẩn mực về hành vi và các giá trị được chia sẻ trong một tổ chức có
ảnh hưởng mạnh đến cách thức hành động của các thành viên trong tổ chức đó.
KI
Còn theo Williams, A., Dobson; P. & Walters, M. thì văn hóa doanh nghiệp
Ọ
C
là những niềm tin, thái độ và giá trị tốn tại phổ biến và tương đối ổn định trong
H
doanh nghiệp.
ẠI
Theo định nghĩa trên thì văn hoá DN đề cập đến nhiều vấn đề Trước tiên
Đ
văn hoá là sự nhìn nhận, sự nhìn nhận này chỉ tồn tại trong một tổ chức hay một
N
G
DN cụ thể, không nằm trong mỗi cá nhất. Kết quả tạo ra là mỗi thành viên với
Ờ
trình độ và xuất xứ khác nhau đều nhận thức và thể hiện văn hoá đó như nhau,
Ư
đây chính là cái gọi là “ý nghĩa chung “ của văn hoá.
TR
Thứ hai là, văn hoá DN là một khái niệm mô tả. Nó đề cập tới việc các
thành viên nhìn nhận về DN của họ như thế nào chứ không quan tâm đến việc
họ thích hay không thích. Định nghĩa về văn hoá có chức năng mô tả chứ không
có chức năng đánh giá. Dưới đây ta sẽ xem xét kỹ hơn về các khía cạnh của hệ
thống các ý nghĩa biểu đạt chung và đó chính là các yếu tố tạo được coi là cái
tạo nên văn hoá của DN.
Thứ ba là, văn hoá DN là một hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực
được xây dựng và áp dụng chung cho các thành viên của DN. Hệ thống các
nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực này tạo nên và định hướng cho hành động của
toàn DN nhằm đạt được một mục tiêu chung.
Tóm lại, văn hoá DN là những quy phạm chung nhất của một DN, nó định
hướng cho một DN và tạo nên những giá trị khác biệt giữa các DN.
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
8
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp
Thực thể hữu hình: có thể nhìn thấy
Đồ vật: báo cáo, sản phẩm, bàn ghế,…
Công nghệ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…
Ngôn ngữ: khẩu hiệu, truyền thuyết,…
Chuẩn mực hành vi: nghi thức, lễ nghi,…
Nguyên tắc: hệ thống, thủ tục, chương trình,…
Giá trị được thể hiện:
Giá trị xác định cái gì ta nghĩ là phải làm
Niềm tin xác định các gì ta cho là đúng hoặc sai
Thái độ liên kết giá trị, niềm tin và cảm giác
Các giá trị mong muốn
N
H
TẾ
Các ngầm định nền tảng:
Niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và xúc cảm
H
U
Ế
Các giá trị tồn tại sẵn: khách quan hoặc hình thành tự phát
Ăn sâu trong tiềm thức
KI
Là nền tảng cho các giá trị và hành động
Ọ
C
1.3.3. Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp
H
Hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung trong văn hoá DN có thể được hiểu
ẠI
theo 3 khía cạnh, bao gồm các nguyên tắc chung, các chuẩn mực hành vi và các
G
Đ
hoạt động hỗ trợ.
Các chuẩn mực hành vi
TR
Ư
Ờ
N
Các nguyên tắc chung
Văn hoá DN
Các hoạt động hỗ trợ
Sơ đồ 1.2. các yếu tổ tạo nên văn hóa doanh nghiệp
Khi ta xem xét và tìm hiểu về một con người mà theo các nhà tâm lý học
gọi là quá trình tìm hiểu tính cách cá nhân của người đó, nếu chúng ta nhận xét
rằng, anh ta là người cởi mở, canh tân và ít bảo thủ thì có nghĩa là ở anh ta toát
nên hàng loạt các đặc điểm gắn với tính cách đó. Vậy đối với một tổ chức bất kỳ
nào cùng cũng thế, nó sẽ có những đặc điểm riêng biệt làm nổi bật DN này với
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
9
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
DN khác. Sự khác biệt đó chính là do khác biệt về văn hoá mà trước hết là do
hệ thống các nguyên tắc, các chuẩn mực hành vi và các hoạt động hỗ trợ đã tạo
nên bộ mặt khác biệt này.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
1.3.4. Các nguyên tắc chung
Là những ý tưởng lớn lao bao trùm lên phạm vi toàn DN. Đối với một văn
hoá mạnh, các nguyên tắc chung được chấp nhận một cách rộng rãi. Hầu như tất
cả mọi người đều nhận biết và tuân thủ chúng một cách đầy đủ và thống nhất. Các
nguyên tắc chung còn được coi như là kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong DN.
Cũng có thể hiểu rằng các nguyên tắc chung chính là hệ thống các niềm tin
nổi bật khắc hoạ nên bộ mặt của một văn hoá cụ thể bằng cách chỉ ra cái gì là
quan trọng trong DN. Ở hầu hết các DN lớn có văn hoá mạnh, các nguyên tắc
bao gồm:
Nguyên tắc 1
Tài sản và kỹ năng là những thứ cần thiết tạo nên lợi thế cạnh tranh của
DN. Điều đó cũng có nghĩa rằng: Chúng ta sẽ làm tất cả những gì có thể để tạo
nên tài sản và kỹ năng đó.
Nguyên tắc 2
Tính chính xác, phải bảo đảm kế hoạch hoạt động phải đúng thời gian.
Nguyên tắc 3
Danh dự của DN luôn là khẩu hiệu với tất cả mọi người. Để đạt được điều
đó, tất cả chúng ta phải cố gắng không mắc khuyết điểm và đem đến sự hài lòng
một trăm phần trăm cho khách hàng.
Nguyên tắc 4
Phải đồng lòng, hợp sức lại để duy trì và phát triển vị trí đã có của DN và
mở rộng hoạt động sang các chức năng khác.Phấn đấu từ Chuyển sang thống lĩnh
thị trường.
Nguyên tắc 5
Xây dựng môi trường DN trong sạch, lành mạnh và gắn bó. Cần đưa ra hình
thức quản lý phù hợp nhằm tạo ra một môi trường lành mạnh. Những người quản
lí cần thúc đẩy hơn nữa sự giao lưu trong nội bộ, lôi kéo được cả những phần tử
yếu kém nhất tham gia vào hoạt động chung của DN và thực hiện tốt công việc
của mình.
Nguyên tắc 6
Các thành viên đều là những nhân tố cốt lõi tạo nên sự bền vững của văn
hoá DN. Coi trọng vai trò của các thành viên với tư cách là là từng thành viên
trong DN đóng góp cho thành công của DN.
Nguyên tắc 7
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
10
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Mọi nỗ lực của các thành viên trong DN đều nhằm thực hiện mục tiêu
chung của DN, ví dụ mục tiêu sẽ là một DN mạnh nhất đối với hãng Komatsu
muốn đạt được bằng cách là phải đánh bại được đối thủ Caterpilar, còn đối với
Samsung phải là người thống soái trong lĩnh vực sản xuất lò vi sóng.
Nguyên tắc chung ở mỗi một văn hoá DN lại được thể hiện ở các khía cạnh
với các cường độ khác nhau. Có nơi nhấn mạnh tới tầm quan trọng của kỹ năng
nghề nghiệp, nhưng có nơi lại nhấn mạnh tới sự hợp tác của các thành viên và
những ý tưởng nhân văn lớn lao. Tại hãng Levi Strauss- một hãng sản xuất quần
bò nổi tiếng trên thế giới, các nguyên tắc chung thể hiện qua 2 nội dung sau:
Cam kết với lý tưởng xã hội: Khẩu hiệu đề ra là “tự hào về DN là nơi tốt
nhất và cùng cam kết thực hiện” và với niềm tin là xây dựng một DN tốt bằng
U
Ế
chính những chuẩn mực đạo đức cao nhất. Niềm tin đó được thể bằng sự thống
H
nhất và cam kết rằng không có ai trong cộng đồng DN bị mắc căn bệnh thế kỷ
N
H
TẾ
AIDS.
Xác định vai trò quan trọng của các thành viên:Với mong muốn đem lại
một môi trường tốt nhất cho các thành viên của mình, tạo cơ hội cho mọi người
KI
được đóng góp, học hỏi và tiến bộ không ngừng. Giá trị lớn lao mà DN đem lại
cảm thấy được đối xử công bằng, tôn trọng, được lắng
Ọ
C
cho mọi người là họ
H
nghe và thấu hiểu. Đồng thời họ có được sự hài lòng từ công việc, từ các quan hệ
ẠI
đồng nghiệp cũng như có được sự cân bằng trong đời sống cá nhân và nghề
Đ
nghiệp. Chính sự cam kết này của hãng đã làm cho những người quản lí nhận ra
N
G
những cống hiến to lớn của các thành viên, tạo ra sự trao đổi cởi mở đối với các
Ờ
thành viên về mục tiêu và chương trình hành động của doanh nghiệp.
Ư
1.3.5. Các chuẩn mực về hành vi
TR
Bao gồm các qui tắc, quy định các thành viên làm gì và không được phép
làm gì, họ phải thể hiện bằng những thái độ nào và có những hành vi nào là phù
hợp. Đồng thời nó cũng đưa ra các hình phạt áp dụng cho từng trường hợp vi
phạm. Các qui tắc này có vai trò hỗ trợ và hướng dẫn cho các hành vi sao cho
thống nhất với các nguyên tắc chung. Ta hãy lấy ví dụ văn hoá tại hãng hàng
không Federal Express.Vì muốn đạt được kết quả làm việc theo theo cách của
mình, một người lao động của hãng đã tự thuê một máy bay trực thăng lên
thẳng để lắp một bộ phận viễn thông trên hệ thống điều khiển rada. Hành động
này là một việc làm nguy hiểm và vượt quá những qui tắc cho phép. Thế nhưng
đối với văn hoá ở nhiều nơi thì đây lại không bị coi là hành động vi phạm thậm
chí trong những hoàn cảnh tương tự anh ta còn được khen ngợi vì đã có sáng
kiến mới. Hoặc tại một nhà máy sản xuất khác, người ta không điều động cán bộ
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
11
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
Khóa luận tốt nghiệp
giám sát chất lượng mà mỗi một dây chuyền sản xuất phải tự chịu trách nhiệm về
chất lượng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh trong khu vực mình. Bất kỳ một cá
nhân nào có hành vi gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà bị các thành
viên khác phát giác sẽ phải chịu kỷ luật theo mức độ nhất định tuỳ theo tính chất
hành vi vi phạm của anh ta.
Các qui tắc tiếp tục được phân chia ra làm 2 loại như sau:
- Quy tắc bắt buộc (Pivotal norms): Là những qui tắc cần thiết cho mục
tiêu của DN, ví dụ như qui tắc về chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực
phẩm, chất lượng học sinh, qui tắc về sự an toàn đối với người bệnh.
- Quy tắc bổ trợ (Peripheral norms): Là những qui tắc không quá cần
thiết cho mục tiêu của DN, có tác dụng hỗ trợ cho những qui tắc bắt buộc, ví dụ
U
Ế
như người lao động phải mặc đồng phục trong khi làm việc, giáo viên không
H
được mặc quần bò khi lên lớp, đầu bếp không được để móng tay dài và đeo trang
N
H
TẾ
sức khi nấu nướng hoặc bồi bàn không được sờ tay vào miệng cốc trong khi rót
rượu cho khách …
1.3.6. Các hoạt động hỗ trợ cụ thể
KI
Là những tấm gương tiêu biểu và những việc làm thiết thực được đưa ra
Ọ
C
nhằm củng cố duy trì các giá trị và chuẩn mực đã được thống nhất trong DN.
H
Nhiều khi các hoạt động này có hiệu quả và dễ tiếp thu hơn là ban bố những biện
ẠI
pháp, qui tắc mang tính nội qui chung chung. Các hoạt động này bao gồm:
Đ
Phong cách và tư tưởng của người đứng đầu. Họ là những người sáng
N
G
lập, là người lao động quản lý hoặc trưởng các bộ phận, hoạt động của họ có
Ờ
ảnh hưởng rộng rãi, có ý nghĩa tác động to lớn tới hoạt động của mọi thành viên.
Ư
Chẳng hạn tại hãng dược nổi tiếng của Úc - Shaklee Corporation, không khí làm
TR
việc ở đây sôi sục một ý chí sáng tạo không ngừng do tác động liên tục từ phía
giám đốc đồng thời là người sáng lập của hãng. Ông này đã làm việc không mệt
mỏi với mong muốn sáng chế ra các loại thuốc vitamin cho con người. Tinh thần
làm việc của ông có sức lôi kéo rộng rãi tới mọi thành viên của hãng và được coi
như là bằng chứng sống cho khẩu hiệu “sáng tạo - làm việc – và phục vụ “
không ngừng. Còn khái niệm về giải trí của hãng Walt Disney là xuất phát từ ý
tưởng hướng tới khách hàng của ông J.C. Penney. Trong khi đó, những sản phẩm
và đặc điểm quảng cáo của hãng Procter & Gamble thì lại được hình thành bởi
những người sáng lập ban đầu và tiếp tục ảnh hưởng lớn tới văn hoá DN của các
thế hệ sau
Hành động và những tấm gương cụ thể: Đây là những yếu tố ảnh
GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
12
SVTH: Trương Thị Thiên Thư
- Xem thêm -