Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích cơ cấu thuốc đã sử dụng tại bệnh viện đa khoa huyện nghi lộc, nghệ an ...

Tài liệu Phân tích cơ cấu thuốc đã sử dụng tại bệnh viện đa khoa huyện nghi lộc, nghệ an năm 2016

.PDF
108
236
83

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI ĐOÀN THANH LAM PH N T CH C TẠI CẤU THU C Đ S NH VI N ĐA HOA HU NGH AN N M LU N V N DƯỢC SĨ CHU ÊN HÀ NỘI - 2018 DỤNG N NGHI LỘC 6 HOA CẤP II BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI ĐOÀN THANH LAM PH N T CH C TẠI CẤU THU C Đ S NH VI N ĐA HOA HU NGH AN N M LU N V N DƯỢC SĨ CHU ÊN DỤNG N NGHI LỘC 6 HOA CẤP II Chuyên ngành : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC Mã số : 62 72 04 12 CK Người hướng dẫn khoa học: PGS TS N u n T HÀ NỘI - 2018 Son H LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình khác. Học viên Đoàn Thanh Lam LỜI CẢM N Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và sự góp ý tận tình của quý thầy cô trường Đại học Dược Hà Nội Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS. TS Nguyễn Thị Song Hà người cô đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Dược sĩ chuyên khoa cấp II Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trong ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại Học, Bộ môn Quản lý và Kinh tế dược – Trường Đại Học Dược Hà Nội, đặc biệt là những giúp đỡ, dạy bảo, chỉ dẫn một cách tận tình của các thầy cô đã tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành chương trình học tập. Đồng thời, tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, anh chị em khoa Dược – Bệnh viện Đa Khoa Huyện Nghi Lộc – Nghệ An đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi về thời gian làm việc ở cơ quan cũng như trong quá trình thu thập số liệu để viết luận văn. Tôi chân thành cảm ơn tới vợ con và gia đình cùng anh em bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh ủng hộ tôi trong suốt những năm tháng qua. Hà nội, ngày tháng năm 2018 Học viên Đoàn Thanh Lam MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯ NG 1 TỔNG QU N 3 1 1 D NH MỤC THU C S DỤNG T I B NH VI N 3 1 1 1 Khái niệm 3 1 1 2 Nguyên t c x y dựng danh mục thu c trong ệnh viện 3 1 1 3 Vai trò của danh mục thu c ệnh viện 5 1 2 CÁC PHƯ NG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LI U TỔNG HỢP S DỤNG THU C 7 1.2.1. Phân tích ABC 7 1 2 2 Ph n tích nhóm điều trị 8 1.2.3. Phân tích VEN 9 1 3 THỰC TR NG S DỤNG THU C T I CÁC B NH VI N TRONG NHỮNG N M GẦN ĐÂY 9 1 3 1 Thực tr ng s dụng thu c ở các ệnh viện trên thế giới 9 1 3 2 Thực tr ng s dụng thu c t i một s ệnh viện ở Việt Nam 11 1 4 MỘT VÀI NÉT VỀ B NH VI N Đ KHO HUY N NGHI LỘC 19 CHƯ NG 2 - Đ I TƯỢNG VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2 1 Đ I TƯỢNG NGHIÊN CỨU 22 2 2 PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2 2 1 Thiết kế nghiên cứu 22 2 2 2 Biến s nghiên cứu 24 2 2 3 Phương pháp thu thập dữ liệu 28 2 2 4 X lý và ph n tích s liệu 28 CHƯ NG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31 31 C CẤU D NH MỤC THU C ĐƯỢC S DỤNG T I B NH VI N N M 2016 31 3 1 1 Tổng giá trị tiền thu c năm 2016 31 3 1 2 Cơ cấu DMT s dụng t i ệnh viện theo các nhóm tác dụng dược lý 32 3 1 3 Cơ cấu danh mục thu c t n dược theo ph n lo i thu c đơn thành phần và đa thành phần 38 3 1 4 Cơ cấu danh mục thu c s dụng theo nguồn g c xuất xứ 42 3 1 5 Cơ cấu danh mục thu c ệnh viện theo ph n lo i nhóm thu c generic và thu c iệt dược g c 43 3 1 6 Cơ cấu các thu c chịu sự qu n lý đặc iệt 44 3 1 7 Cơ cấu danh mục thu c ệnh viện theo các d ng ào chế 45 3 1 8 Cơ cấu danh mục thu c s dụng theo ph n tích BC-VEN 46 3 2 PHÂN TÍCH MỘT S BẤT C P CỦ D NH MỤC THU C Đ S DỤNG T I B NH VI N N M 2016 53 3 2 1 Bất cập trong việc s dụng trong và ngoài danh mục thu c trúng thầu năm 2016 53 3.2 2 Những ất cập về s lượng s dụng của các thu c trúng thầu năm 2016 55 3 2 3 Những ất cập trong việc s dụng các thu c nhập khẩu 58 3 2 4 Những ất cập trong việc s dụng các thu c iệt dược g c 59 3 2 5 Những ất cập trong việc s dụng các thu c có giá cao 61 3 2 6 Những ất cập khi s dụng các thu c thuộc Thông tư 10/2016/TT-BYT năm 2016 62 3 2 7 Những ất cập trong việc s dụng các thu c thuộc nhóm -N 64 3 2 8 Một s 65 ất cập trong s dụng thu c CHƯ NG 4 - BÀN LU N 41 C CẤU D NH MỤC THU C ĐƯỢC S 67 DỤNG T I B NH VI N N M 2016 67 4 1 1 Tổng giá trị tiền thu c trong năm 2016 67 4 1 2 Cơ cấu DMT s dụng t i ệnh viện theo các nhóm tác dụng dược lý 68 4 1 3 Cơ cấu danh mục thu c t n dược theo ph n loai thu c đơn thành phần và đa thành phần 71 4 1 4 Cơ cấu danh mục thu c s dụng theo nguồn g c xuất xứ 72 4 1 5 Cơ cấu danh mục thu c ệnh viện theo ph n lo i nhóm thu c generic và thu c iệt dược g c 73 4 1 6 Cơ cấu các thu c chiu sự qu n lý đặc iệt 75 4 1 7 Cơ cấu danh mục thu c ệnh viện theo các d ng ào chế 75 4 1 8 Cơ cấu danh mục thu c s dụng theo ph n tích BC-VEN 76 4 2 MỘT S BẤT C P CỦ D NH MỤC THU C Đ S DỤNG T I B NH VI N N M 2016 79 KẾT LU N VÀ KIẾN NGH 84 KẾT LU N 84 KIẾN NGH 86 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT C ữ viết tắt Tiến An Tiến Việt ADR Ph n ứng có h i của thu c BHYT B o hiểm y tế BV Bệnh viện BVĐK Bệnh viện đa khoa BHYT B o hiểm y tế BYT Bộ Y Tế DMT Danh mục thu c DMTBV Danh mục thu c ệnh viện DMTCY Danh mục thu c thiết yếu DMTTY Danh mục thu c chủ yếu HĐT&ĐT Hội đồng thu c và điều trị INN International non proprietary name Thu c qu c tế không đăng ký n quyền GMP Good Manufacturing Practice Thực hành s n xuất t t Trung ương TW WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới USD Đô la Mỹ VND Việt Nam Đồng DANH MỤC ẢNG IỂU B ng 1 1 Chi phí tiền thu c t i các ệnh viện Việt Nam năm 2010 12 B ng 1 2 Tỷ lệ mua s m kháng sinh và vitamin- khoáng chất của các ệnh viện ph n theo các tuyến năm 2010 B ng 1 3 Năm nhóm tác dụng dược lý có giá trị s dụng cao nhất năm 2010 B ng 1 4 Các ệnh thường gặp năm 2016 t i BVĐK Nghi Lộc B ng 2 5 Các iến s nghiên cứu B ng 2 6 Ma trận BC-VEN 16 16 22 24 30 B ng 3 7 Tỷ lệ giá trị tiền thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 31 B ng 3 8 Cơ cấu danh mục thu c s dụng theo các nhóm tác dụng dược lý của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 32 B ng 3 9 Cơ cấu một s nhóm thu c kháng sinh được Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc s dụng năm 2016 B ng 3 10 Cơ cấu ph n nhóm thu c kháng sinh β-lactam 35 36 B ng 3 11 Cơ cấu một s nhóm thu c tim m ch được Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc s dụng năm 2016 37 B ng 3 12 Cơ cấu danh mục thu c t n dược theo ph n lo i thu c đơn thành phần - đa thành phần của ệnh viện năm 2016 B ng 3 13 Danh mục thu c đa thành phần s dụng năm 2016 38 39 B ng 3 14 Cơ cấu danh mục thu c s dụng trong năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo nguồn g c xuất xứ 42 B ng 3 15 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo ph n lo i thu c generic – thu c iệt dược g c 43 B ng 3 16 Cơ cấu của các thu c chịu sự qu n lý đặc iệt năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 44 B ng 3 17 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 theo các d ng ào chế 45 B ng 3 18 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 theo ph n tích BC B ng 3 19 Cơ cấu các thu c nhóm 46 năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo các nhóm tác dụng dược lý 48 B ng 3 20 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 theo phân tích VEN 49 B ng 3 21 Cơ cấu các thu c nhóm N theo nhóm tác dụng dược lý 50 B ng 3 22 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 theo ph n tích ma trận BC-VEN 51 B ng 3 23 Cơ cấu các thu c nhóm N theo nhóm tác dụng dược lý 52 B ng 3 24 Cơ cấu thu c n m trong danh mục thu c trúng thầu năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 53 B ng 3 25 Cơ cấu mục thu c danh mục thu c trúng s dụng n m trong và ngoài danh mục thu c trúng thầu năm 2016 54 B ng 3 26 Chênh lệch giữa s lượng s dụng thực tế so với trúng thầu của các thu c đã trúng thầu trong năm 2016 của ệnh viện B ng 3 27 Cơ cấu thu c có s lượng s dụng thấp hơn 80 55 s lượng dự tr năm 2016 56 B ng 3 28 Một s nguyên nh n khiến thu c đã trúng thầu nhưng không được s dụng năm 2016 B ng 3 29 Cơ cấu thu c vượt s lượng 120 56 theo ph n tích BC/VEN 57 B ng 3 30 Chênh lệch kinh phí mua s m thu c khi thay thế các thu c nhập khẩu ng các thu c s n xuất trong nước 58 B ng 3 31 Cơ cấu thu c iệt dược g c đã trúng thầu năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 59 B ng 3 32 Chênh lệch kinh phí mua s m thu c khi thay thế các thu c iệt dược g c ng các thu c s n xuất trong nước 60 B ng 3 33 Chênh lệch kinh phí khi thay thế các thu c được s dụng nhưng có giá cao hơn ng các thu c đã trúng thầu nhưng không được s dụng có giá thấp hơn 61 B ng 3 34 Cơ cấu các thu c được Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc s dụng năm 2016 theo TT10/2016/TT-BYT 63 B ng 3 35 Cơ cấu các thu c thuộc Thông tư 10/2016/TT-BYT của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo nguồn g c xuất xứ B ng 3 36 Cơ cấu các thu c thuộc nhóm 63 -N của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 B ng 3 37 Những ất cập trong chỉ định s dụng thu c năm 2016 64 64 DANH M ỤC H ÌNH Hình 2 1 Sơ đồ nội dung nghiên cứu Hình 3 2 Cơ cấu chi phí 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 23 31 Hình 3 3 Cơ cấu danh mục thu c t n dược của ệnh viện năm 2016 theo ph n lo i thu c đơn thành phần - đa thành phần 39 Hình 3 4 Cơ cấu danh mục thu c s dụng năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo nguồn g c xuất xứ 42 Hình 3 5 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc theo ph n lo i thu c generic – thu c iệt dược g c 43 Hình 3 6 Cơ cấu của các thu c chịu sự qu n lý đặc iệt năm 2016 của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 44 Hình 3 7 Cơ cấu danh mục thu c của Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016 theo phân tích ABC 47 ĐẶT VẤN ĐỀ Sức khỏe là v n quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội B o vệ, chăm sóc và n ng cao sức khỏe nh n d n là ho t động nh n đ o, trực tiếp đ m nguồn nh n lực cho sự nghiệp x y dựng và o o vệ Tổ qu c, là trách nhiệm của ngành y tế và của c cộng đồng. Trong những năm gần đ y, mức tiêu thụ thu c ình qu n đầu người t i Việt Nam còn thấp hơn rất nhiều so với trên toàn thế giới, năm 2013 ở nước ta chỉ 33 USD/người trong khi trên thế giới là 186USD/người So với các nước phát triển như Mỹ, Nhật B n và Canada, mức tiêu thụ thu c ình qu n đầu người là 800USD/người/năm (tương đương với kho ng 55 tổng giá trị s dụng thu c d tổng d n s chỉ hơn 486 triệu), mức chi tiêu tiền thu c ình qu n đầu người của nhóm các nước đang phát triển ( ao gồm c Việt Nam) thấp hơn 48 so với mức ình qu n thế giới [27]. Bệnh viện là cơ sở khám chữa ệnh và chăm sóc sức khỏe cho nh n d n Việc cung ứng thu c đầy đủ, kịp thời, đ m o chất lượng và hợp lý đóng vai trò hết sức quan trọng, góp phần đ m b o chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe toàn diện cho người dân. Một trong những yếu t quan trọng hàng đầu quyết định đến công tác cung ứng thu c chính là ho t động s dụng thu c, đặc iệt là s dụng thành công danh mục thu c trúng thầu của ệnh viện. Hiện nay, nhiều ệnh viện đã quan t m hơn đến công tác s dụng thu c và nỗ lực cung ứng đầy đủ các lo i thu c cũng như quan t m đến việc hướng tới việc s dụng thu c hợp lý, an toàn và hiệu qu cho người ệnh Tuy nhiên, việc s dụng thu c t i các ệnh viện vẫn đang còn nhiều ất cập như tình tr ng l m dụng kháng sinh và các vitamin, s dụng nhiều iệt dược g c trong kê đơn và điều trị dẫn đến chi phí tiền thu c chiếm tỷ lệ cao trong tổng kinh phí ệnh viện Theo một nghiên cứu ở các nước đang phát triển, 30 – 60 ệnh nh n s dụng kháng sinh gấp 2 lần so với mức cần thiết [52] Trong khi đó, ở nước ta, một s ệnh viện tuyến tỉnh vẫn l m dụng corticoid trong điều trị cho ệnh nh n viêm 1 phế qu n phổi ở trẻ em với tỷ lệ 13,1 ; t i ệnh viện tuyến huyện có 66,7 trường hợp điều trị tiêu ch y cấp l m dụng kháng sinh [20]. Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc - là ệnh viện đa khoa h ng II trực thuộc Sở Y tế tỉnh Nghệ n, có nhiệm vụ khám, chữa ệnh và chăm sóc sức khỏe cho nh n d n trên địa àn huyện và các v ng phụ cận. C ng với nhu cầu khám chữa ệnh ngày càng tăng của người d n hiện nay, công tác s dụng thu c cần được đề cao, nên việc đánh giá cơ cấu thu c s dụng là hết sức cần thiết Nh m mang l i một s thông tin về tình hình s dụng thu c của ệnh viện, đề tài: „„Phân tích c cấu t uốc ã s Lộc – N ệ An năm ụn tại ện viện a k oa u ện Nghi 6’’ được thực hiện với với hai mục tiêu: - Mô tả cơ cấu danh m c thuốc đã s d ng tại Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc năm 2016. - Phân t ch một số bất cập của danh m c thuốc đã s d ng tại bệnh viện năm 2016. Từ đó đưa ra một s đề xuất và kiến nghị để góp phần ngày càng nâng cao hiệu qu trong ho t động đấu thầu và s dụng thu c cho Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc 2 CHƯ NG 1.1. DANH MỤC THU C S T NG QUAN DỤNG TẠI NH VI N 1.1.1. Khái niệm Danh mục thu c s dụng là kết qu của các ho t động trong chu trình cung ứng thu c Ho t động s dụng thu c trong ệnh viện là một trong n ước của chu trình cung ứng thu c - một chu trình khép kín gồm 4 ho t động chính là chẩn đoán, kê đơn, cấp phát và tu n thủ điều trị. C 4 ho t động nói trên đều có vai trò quan trọng, tác động qua l i và nh hưởng lẫn nhau, ho t động trước là tiền đề cho ho t động sau phát triển Đ m là triển khai thực hiện t t o ho t động s dụng thu c t i ệnh viện n kh u trên của chu trình s dụng thu c [5]. Danh mục thu c ệnh viện (DMTBV) là danh sách các thu c đã được lựa chọn và phê duyệt để s dụng trong ệnh viện, có vai trò rất quan trọng trong chu trình qu n lý thu c trong ệnh viện; được x y dựng trên cơ sở DMTTY, DMTCY của Việt Nam và WHO hiện hành, đ m o mục tiêu: (1) s dụng thu c hợp lý, an toàn, hiệu qu , (2) đáp ứng yêu cầu điều trị cho người ệnh, (3) đ m o quyền lợi về thu c chữa ệnh cho người ệnh tham gia o hiểm y tế và (4) ph hợp với kh năng kinh tế của người ệnh và kh năng chi tr của quỹ BHYT [11], [15]. 1.1.2. N u ên tắc ựn an mục t uốc tron ện viện Việc x y dựng DMTBV ph i tu n thủ các nguyên t c sau [12]: a) Ph hợp với mô hình ệnh tật và chi phí về thu c d ng điều trị trong ệnh viện ) Ph hợp về ph n tuyến chuyên môn kỹ thuật c) Tu n thủ các hướng dẫn điều trị hoặc phác đồ điều trị đã được x y dựng và áp dụng t i các cơ sở khám ệnh, chữa ệnh 3 d) Đáp ứng với các phương pháp, kỹ thuật mới trong điều trị đ) Ph hợp với ph m vi chuyên môn của ệnh viện e) Th ng nhất với DMT thiết yếu, DMT chủ yếu do Bộ Y tế an hành g) Ưu tiên thu c s n xuất trong nước. Hiện nay ở nước ta, việc x y dựng DMTBV và các vấn đề s dụng thu c ở các ệnh viện đang dựa trên một s thông tư sau: Danh mục thu c chủ yếu t i Việt Nam hiện nay được các cơ sở khám, chữa ệnh áp dụng làm căn cứ x y dựng danh mục thu c t i đơn vị mình là: - Danh mục thu c được an hành kèm Thông tư s 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc an hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thu c t n dược thuộc ph m vi thanh toán của quỹ BHYT Hệ th ng danh mục này ao gồm 845 ho t chất, 1064 thu c t n dược, 57 thu c phóng x và hợp chất đánh dấu Các thu c hay ho t chất được s p xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã chất có nhiều mã TC (gi i phẫu, điều trị, hóa học) Một s thu c hay ho t TC, nhiều chỉ định khác nhau được xếp vào một nhóm phù hợp nhất để h n chế sự tr ng lặp Tên thu c hay ho t chất được ghi theo tên chung qu c tế và theo quy định của Dược thư qu c gia Việt Nam, chỉ ghi đường d ng, d ng d ng, không ghi hàm lượng [15]. - Danh mục thu c thiết yếu t n dược lần thứ VI được an hành theo thông tư s 45/2013/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế Danh mục này gồm 466 thu c hay ho t chất dưới tên chung qu c tế, không đưa tên riêng chế phẩm, được s p xếp thành 29 nhóm tác dụng chính [13]. - Danh mục thu c y học cổ truyền chủ yếu s dụng t i các cơ sở khám chữa ệnh an hành theo thông tư s 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc an hành danh mục thu c đông y, thu c từ dược liệu và vị thu c y học cổ truyền thuộc ph m vi thanh toán của quỹ BHYT Hệ th ng 4 danh mục gồm 349 vị thu c từ c y, con, khoáng vật làm thu c được s p xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền [16]. - Thông tư s 01-2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn một số nội dung trong đấu thầu mua sắm thuốc tại các đơn vị có s d ng nguồn kinh ph từ ngân sách nhà nước, quỹ BHYT và các nguồn thu hợp pháp [9]. - Thông tư s 10/2016/TT-BYT của Bộ Y tế an hành Danh m c thuốc sản xuất trong nước đáp ứng nhu cầu điều trị. Danh mục được x y dựng trên nguyên t c các thu c s n xuất t i các đơn vị trong nước đáp ứng tiêu chí kỹ thuật, giá c hợp lý và có kh năng đ m o cung cấp cho các cơ sở điều trị trên c nước Thông tư quy định 146 ho t chất mà các cở sở trong nước đã đáp ứng tiêu chí trên vì vậy đ i với các ho t chất này đơn vị khám chữa ệnh nên ưu tiên s dụng nhóm hàng s n xuất trong nước [17]. - Thông tư s 11/2016/TT-BYT ngày 5/11/2016 của Bộ Y tế Thông tư quy định cụ thể một s nội dung về đấu thầu thu c s dụng v n nhà nước, nguồn quỹ o hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám ệnh, chữa ệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập Trong thông tư quy định s lượng thu c s dụng n m trong kho ng từ 80-120 so với s lượng thu c trúng thầu [18]. 1.1.3 Vai trò của an mục t uốc ện viện DMTBV có vai trò trong việc giúp tiết kiệm chi phí và s dụng hợp lý hơn nguồn tài chính trong cung ứng thu c thiết yếu. Khi mua thu c h n chế về chủng lo i thì kết qu sẽ mua thu c với s lượng, giá c nh tranh và đ t hiệu qu kinh tế khi xét tới các khía c nh như đ m b o chất lượng, s lần mua, b o qu n, phân ph i. Những khía c nh trên giúp có được thu c phục vụ điều trị với giá c phù hợp và đem l i lợi ích cho người bệnh. Hơn nữa, chất lượng chăm sóc y tế được c i thiện. Bệnh nhân không ph i điều trị b ng nhiều lo i thu c song vẫn đ m b o được hiệu qu t t và tiết kiệm 5 chi phí trong điều trị. Bác sỹ kê đơn tập trung hơn khi gi m s đầu thu c, việc phát hiện các tương tác thu c và các ph n ứng có h i của thu c sẽ dễ dàng hơn Danh mục thu c bệnh viện được xây dựng hàng năm, có thể bổ sung hoặc lo i bỏ thu c trong danh mục thông qua các kỳ họp của HĐT & ĐT DMTBV được xây dựng dựa trên các yếu t như: mô hình ệnh tật, phác đồ điều trị được áp dụng, trình độ chuyên môn của nhân viên y tế, các chính sách về thu c của Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ và kinh phí của bệnh viện, nhu cầu thu c đã s dụng trong những năm trước và dự đoán trong thời gian tới [12]. DMT cũng cần được xây dựng dựa trên hướng dẫn điều trị chuẩn, đ y là căn cứ khoa học để xây dựng DMT. Xây dựng DMT bệnh viện là điểm đầu tiên của chu trình cung ứng thu c và là cơ sở để đ m b o cung ứng thu c chủ động, có kế ho ch và hợp lý. Danh mục thu c được xây dựng t t sẽ tinh gi n được s lượng chủng lo i thu c trong bệnh viện, từ đó t o thuận lợi cho công tác mua thu c, b o qu n phân ph i cũng như công tác kiểm tra qu n lý việc s dụng thu c t i bệnh viện. Tuy nhiên hiện nay việc x y dựng DMT ệnh viện t i các ệnh viện vẫn chủ yếu thực hiện theo phương pháp th ng kê s liệu thu c s dụng của những năm trước, có ổ sung theo yêu cầu mới Cách làm này dẫn đến việc lựa chọn thu c theo hướng thụ động, nhiều thu c đ t tiền, thu c ngoài danh mục thu c thiết yếu, thu c iệt dược tồn t i trong DMT ệnh viện làm tăng chi phí điều trị và s dụng thu c không hợp lý Việc s dụng thu c không hợp lý đã và đang là vấn đề toàn cầu quan t m S dụng thu c không hợp lý sẽ g y nên những hậu qu về kinh tế xã hội rất nghiêm trọng, làm tăng đáng kể chi phí cho ho t động chăm sóc sức khỏe, gi m chất lượng điều trị, tăng nguy cơ x y ra ph n ứng có h i và làm cho ệnh nh n lệ thuộc quá mức vào thu c 6 1.2. PHƯ NG PHÁP PH N T CH DỮ LI U T NG HỢP S DỤNG THU C Để qu n lý s dụng thu c một cách hiệu qu cần có các phương pháp ph n tích dữ liệu tổng hợp s dụng thu c Hội đồng thu c và điều trị thông qua các dữ liệu này để qu n lý và phát hiện các vấn đề về s dụng thu c Để đánh giá thực tr ng s dụng thu c trong ệnh viện và làm tiền đề cho việc x y dựng DMT ở năm tiếp theo người ta s dụng các phương pháp ph n tích DMT đã s dụng trong ệnh viện Các phương pháp đó ao gồm: ph n tích BC, ph n tích nhóm điều trị, ph n tích VEN [12], [50]. 1.2.1. Phân tích ABC Ph n tích BC là phương pháp ph n tích tương quan giữa lượng thu c tiêu thụ hàng năm và chi phí nh m ph n định ra những thu c nào chiếm tỷ lệ lớn trong ng n sách cho thu c của ệnh viện Phương pháp này d ng để xác định và so sánh chi phí y tế trong hệ th ng danh mục thu c, qua đó sẽ cung cấp thông tin cơ n để gi m thiểu chi phí và phân tích chi phí – hiệu qu . Phân tích ABC cho thấy những thu c được s dụng thay thế với lượng lớn mà có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường Thông tin thu được sau khi phân tích có thể được s dụng để: - (1) lựa chọn hoặc thay thế các thu c có chi phí thấp hơn, - (2) tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế, - (3) thương lượng với nhà cung ứng hoặc đấu thầu thu c để mua được thu c với giá thấp hơn, - (4) lượng giá mức độ tiêu thụ thu c, ph n ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng để từ đó phát hiện những điểm chưa hợp lý trong s dụng thu c b ng cách so sánh lượng thu c tiêu thụ với mô hình bệnh tật. Phân tích ABC có thể s dụng s liệu về thu c cho chu kỳ trên 1 năm hoặc ng n hơn Sau khi ph n tích, các thu c (nhất là thu c thuộc nhóm A) cần 7 được đánh giá l i và xem xét việc s dụng những thu c không có trong danh mục và thu c đ t tiền, trên cơ sở đó lựa chọn những phác đồ điều trị có hiệu lực tương đương nhưng có chi phí thấp hơn Ưu điểm chính của phân tích ABC là giúp xác định xem phần lớn nguồn ng n sách được chi tr cho những thu c nào. Thông thường thu c nhóm A chiếm kho ng 10 - 25% tổng s thu c, thu c nhóm B chiếm kho ng 10 - 20% tổng s thu c và kho ng 60 - 80% còn l i là thu c nhóm C. Ưu điểm: Ph n tích BC giúp xác định xem phần lớn ng n sách được chi tr cho những thu c nào Nhược điểm: không cung cấp được đủ thông tin để so sánh những thu c có hiệu lực khác nhau P n tíc n óm iều tr Dựa trên ph n tích BC, ph n tích nhóm điều trị giúp: - Xác định những nhóm điều trị có mức tiêu thụ thu c cao nhất và có chi phí nhiều nhất. - Xác định những vấn đề s dụng thu c bất hợp lý trên cơ sở những thông tin về bệnh tật. - Xác định những thu c đã ị l m dụng hoặc những thu c mà mức s dụng không m ng tính đ i diện cho những ca bệnh cụ thể như s t rét hay s t xuất huyết. - Giúp Hội đồng thu c và điều trị lựa chọn những thu c có chi phí hiệu qu cao nhất trong các nhóm điều trị và thu c lựa chọn trong liệu pháp điều trị thay thế. Từ đó tiến hành phân tích cụ thể hơn cho mỗi nhóm điều trị chi phí cao để xác định những thu c đ t tiền và liệu pháp điều trị thay thế có chi phí - hiệu qu cao. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan