Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chuỗi giá trị của mặt hàng tôm thẻ chân trắng trường hợp các hộ nuôi...

Tài liệu Phân tích chuỗi giá trị của mặt hàng tôm thẻ chân trắng trường hợp các hộ nuôi tại thị xã ninh hoà

.PDF
148
676
109

Mô tả:

i BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG BÙI NGỌC QUỲNH PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA MẶT HÀNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRƯỜNG HỢP CÁC HỘ NUÔI TẠI THỊ XÃ NINH HOÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ Nha Trang - 2012 ii BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG BÙI NGỌC QUỲNH PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA MẶT HÀNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRƯỜNG HỢP CÁC HỘ NUÔI TẠI THỊ XÃ NINH HOÀ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN THỊ KIM ANH Nha Trang - 2012 i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Bùi Ngọc Quỳnh, học viên lớp cao học 2009, ngành Quản trị kinh doanh, xin cam đoan: Mọi tài liệu, số liệu dùng tính toán, dẫn chứng trong luận văn này là trung thực. Nội dung luân văn này chưa được bất kỳ ai công bố. Nha Trang, tháng 12 năm 2012 Tác giả Bùi Ngọc Quỳnh ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này trước hết tôi xin cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại Học, Khoa Kinh Tế và quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp cao học ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Nha Trang đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt khoá học này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thị Kim Anh đã định hướng và tận tâm hướng dẫn để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Hộ nuôi tôm, các Đại lý và các Công ty chế biến đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ tôi thu thập số liệu trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Nha Trang, tháng 12 năm 2012 Trân trọng Bùi Ngọc Quỳnh iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 6 1.1 Khái niệm cơ bản .............................................................................................. 6 1.1.1 Chuỗi (Filière) ............................................................................................. 6 1.1.2 Chuỗi giá trị ................................................................................................. 7 1.2 Phân biệt chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng ........................................................ 13 1.3 Nội dung cơ bản trong phân tích chuỗi giá trị ................................................. 14 1.3.1 Lập sơ đồ chuỗi giá trị ............................................................................... 16 1.3.2 Phân tích kinh tế chuỗi giá trị ..................................................................... 19 1.3.3 Quản trị chuỗi giá trị .................................................................................. 21 1.3.4 Nâng cấp chuỗi giá trị ................................................................................ 22 1.3.5 Liên kết kinh tế trong chuỗi giá trị ............................................................. 24 1.3.5.1 Khái niệm liên kết kinh tế ................................................................... 24 1.3.5.2 Các hình thức liên kết kinh tế trong chuỗi giá trị ................................. 24 1.3.5.3 Lợi ích của liên kết kinh tế trong chuỗi giá trị ..................................... 24 1.4 Tầm quan trọng việc phân tích chuỗi giá trị .................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHỀ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG Ở THỊ XÃ NINH HÒA TỈNH KHÁNH HÒA VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 26 2.1 Thực trạng ngành thủy sản Việt Nam .............................................................. 26 2.1.1 Sản lượng nuôi trồng, khai thác thủy sản Việt Nam ................................... 26 2.1.2 Giá trị và kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam .................................... 27 2.2 Thực trạng nghề nuôi tôm thương phẩm tại Việt Nam ..................................... 29 2.2.1 Sản lượng tôm nuôi thương phẩm tại Việt Nam ......................................... 29 2.2.2 Giá trị và kim ngạch xuất khẩu tôm thương phẩm Việt Nam ...................... 30 2.3 Thực trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại Việt Nam ................................... 31 2.3.1 Đặc điểm về tôm thẻ chân trắng ................................................................. 31 iv 2.3.1.1 Phân loại ............................................................................................. 31 2.3.1.2 Đặc điểm sinh thái và tập tính sinh sống ............................................. 32 2.3.1.3 Diện tích nuôi, sản lượng khai thác, kim ngạch xuất khẩu và thị trường tiêu thụ tôm thẻ chân trắng ...................................................................................... 34 2.4 Thực trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Khánh Hòa và Ninh Hòa .............. 35 2.4.1 Điều kiện tự nhiên huyện Ninh Hòa ........................................................... 35 2.4.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................... 35 2.4.1.2 Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 37 2.4.2 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Ninh Hòa ................................................ 38 2.4.3 Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng .............................................................. 39 2.4.3.1 Chọn địa điểm nuôi ............................................................................. 39 2.4.3.2 Xây dựng hệ thống ao nuôi ................................................................. 39 2.4.3.3 Chuẩn bị ao nuôi ................................................................................. 40 2.4.3.4 Thả giống ........................................................................................... 40 2.4.3.5 Chăm sóc, cho ăn và quản lý thưc ăn .................................................. 40 2.4.4 Sản lượng nuôi và thị trường tiêu thụ tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa .......... 41 2.4.5 Quy trình chế biến của Công ty cổ phần thủy sản Nha Trang ....................... 44 2.4.6 Các tổ chức, nhà hỗ trợ, thể chế, chính sách, qui định tác động chuỗi giá trị tôm chân trắng ............................................................................................................... 45 2.4.7 Những thuận lợi, khó khăn trong việc nuôi trồng, chế biến xuất khẩu tôm thẻ chân trắng thị xã Ninh Hòa nói riêng và cả nước nói chung. ................................... 48 2.5 Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu ................................................... 51 2.5.1 Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................... 51 2.5.2 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................ 52 2.5.3 Phương pháp phân tích chuỗi giá trị ........................................................... 52 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 56 3.1 Phân tích cấu trúc thị trường tôm thẻ chân trắng - Trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa ............................................................................................................ 56 3.1.1 Những tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng - Trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa ............................................................................... 56 3.1.1.1 Hộ nuôi tôm ........................................................................................ 57 3.1.1.2 Đại lý thu mua cấp 1 ........................................................................... 58 3.1.1.3 Đại lý thu mua cấp 2 ........................................................................... 58 v 3.1.1.4 Người bán lẻ ....................................................................................... 59 3.1.1.5 Công ty chế biến ................................................................................ 59 3.1.1.6 Nhà nhập khẩu .................................................................................... 59 3.1.2 Tình hình cạnh tranh sản phẩm tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa ...... 60 3.1.2.1 Mức độ khác biệt sản phẩm ................................................................ 60 3.1.2.2 Rào cản gia nhập ngành ...................................................................... 60 3.1.2.3 Tiếp cận thông tin thị trường ............................................................... 62 3.2 Tổ chức vận hành thị trường ........................................................................... 63 3.2.1 Phân loại và cơ sở hình thành giá ............................................................... 63 3.2.2 Hoạt động mua vào và bán ra ..................................................................... 64 3.2.3 Phương thức giao dịch và thanh toán ......................................................... 68 3.3 Kết quả thị trường ........................................................................................... 70 3.3.1 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia trong chuỗi ...... 70 3.3.1.1 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của hộ nuôi tôm ........................... 70 3.3.1.2 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên bình quân của Đại lý cấp 1 ........... 73 3.3.1.3 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 2 ............................ 76 3.3.1.4 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của người bán lẻ ........................... 77 3.3.1.5 Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của Công ty chế biến .................... 78 3.3.2 Cơ cấu giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia chủ yếu trong chuỗi giá trị. ..................................................................................... 80 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TẠI THỊ XÃ NINH HÒA ........................................................................................................... 87 4.1 Hỗ trợ Hộ nuôi tôm ......................................................................................... 87 4.2 Thực hiện liên kết dọc giữa những tác nhân trong chuỗi. ................................ 91 4.3 Tăng cường liên kết giữa các công ty chế biến xuất khẩu thủy sản trong hoạt động nghiên cứu thị trường nước ngoài. .................................................................. 94 4.4 Đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng tôm thẻ chân trắng ở thị trường trong nước và nước ngoài .................................................................................................................... 95 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 100 PHUÏ LUÏC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Tắt Nội Dung BMP Thực hành nuôi tốt hơn BRC Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu CPBQ Chi phí bình quân CIRAD Trung tâm Hợp tác Quốc tế nghiên cứu nông học vì sự phát triển DV Dịch vụ GT Giá trị GAP Hệ thống tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp sạch toàn cầu GTGT Giá trị gia tăng HACCP Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm kiểm soát tới hạn IFS Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế ISO Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế IUU Illegal, unreported and unregulated fishing INRA Viện nghiên cứu nông nghiệp quốc gia Pháp IRAM Viện Nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp phát triển LNBQ Lợi nhuận bình quân NK Nhập khẩu NAFIQAVED Cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản TMTS Thương mại thủy sản TXNG Truy xuất nguồn gốc TT Thị trường TQ Trung Quốc VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm v.v. Vân vân XK Xuất khẩu R&D Nghiên cứu và phát triển vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các thành phần của tổng giá trị tạo ra do chuỗi giá trị .............................. 20 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu riêng để nâng cấp chuỗi ....................................................... 23 Bảng 2.1: Giá trị xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong năm 2011 ............................... 28 Bảng 2.2: Giá trị xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2011 ............................................... 30 Bảng 2.3: Giá trị xuất khẩu từng loại tôm năm 2011 ................................................ 31 Bảng 2.4: Diện tích và sản lượng tôm thẻ chân trắng ở Khánh Hòa năm 2010 ......... 35 Bảng 2.5: Tốc độ tăng GDP của thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2005-2010 .......................... 38 Bảng 2.6: Cơ cấu GDP (theo giá hiện hành) của thị xã Ninh Hòa phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005 - 2010.................................................................................... 38 Bảng 2.7: Cơ cấu hộ lao động nông thôn phân theo ngành hoạt động........................ 38 Bảng 2.8: Báo cáo tình hình nuôi tôm huyện Ninh Hòa giai đoạn 2008 - 2011 ......... 42 Bảng 2.9: Các nhân tố của mô hình SCP .................................................................. 54 Bảng 2.10: Các nhân tố áp dụng của mô hình SCP ................................................... 54 Bảng 3.1: Rào cản gia nhập ngành đối với hộ nuôi tôm ........................................... 60 Bảng 3.2: Rào cản gia nhập ngành đối với đại lý cấp 1 ............................................ 61 Bảng 3.3: Mức độ tiếp cận thông tin thị trường của Hộ nuôi tôm ............................. 62 Bảng 3.4: Nguồn cung cấp thông tin của Hộ nuôi tôm ............................................. 63 Bảng 3.5: Doanh thu mặt hàng tôm thẻ chân trắng ................................................... 67 Bảng 3.6: Sản lượng bình quân ao có diện tích 0,5 ha .............................................. 70 Bảng 3.7: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của hộ nuôi tôm ................................ 70 Bảng 3.8: Giá bán bình quân của đại lý cấp 1 bán cho các tác nhân khác trong chuỗi ... 73 Bảng 3.9: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 1 giao dịch với đại lý cấp 2 .............................................................................................................................. 74 Bảng 3.10: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 1 giao dịch với công ty chế biến ................................................................................................................... 74 Bảng 3.11: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 1 giao dịch với người bán lẻ ....................................................................................................................... 75 Bảng 3.12: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 1 ............................... 75 Bảng 3.13: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của đại lý cấp 2 ............................... 77 Bảng 3.14: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của người bán lẻ .............................. 78 Bảng 3.15: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của Công ty chế biến ....................... 79 viii Bảng 3.16: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của Công ty chế biến (mua tôm thẻ chân trắng trực tiếp từ hộ nuôi tôm) .......................................................................... 79 Bảng 3.17: Phân tích chi phí và lợi nhuận biên của Công ty chế biến ....................... 80 Bảng 3.18: Tỷ trọng giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý thu cấp 1, đại lý cấp 2 và công ty chế biến ............................................................... 81 Bảng 3.19: Phân phối lợi nhuận bình quân cho các tác nhân theo kênh hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1, đại lý cấp 2 và công ty chế biến ................................................................. 81 Bảng 3.20: Tỷ trọng giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và công ty chế biến ......................................................................................... 82 Bảng 3.21: Phân phối lợi nhuận bình quân cho các tác nhân theo kênh hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và công ty chế biến ..................................................................................... 83 Bảng 3.22: Tỷ trọng giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi từ hộ nuôi tôm cung cấp trực tiếp cho công ty chế biến ............................................................................ 83 Bảng 3.23: Phân phối lợi nhuận bình quân cho các tác nhân theo kênh hộ nuôi tôm cung cấp trực tiếp đến công ty chế biến .................................................................... 84 Bảng 3.24: Tỷ trọng giá trị gia tăng của các tác nhân trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và người bán lẻ ............................................................................................... 85 Bảng 3.25: Phân phối lợi nhuận bình quân cho các tác nhân theo kênh hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và người bán lẻ ........................................................................................... 85 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Chuỗi giá trị của Michael Porter ..................................................................8 Hình 1.2: Hệ thống giá trị ........................................................................................... 9 Hình 1.3 : Mối liên hệ trong chuỗi giá trị giản đơn ....................................................10 Hình 1.4: Chuỗi giá trị ngành nội thất .......................................................................11 Hình 1.5: Một hoặc nhiều chuỗi giá trị ......................................................................12 Hình 1.6: Mô hình phân tích chuỗi giá trị .................................................................13 Hình 1.7: Sơ đồ phân tích chuỗi giá trị ......................................................................15 Hình 1.8: Lập qui trình cốt lõi đồ thủ công làm từ cói ...............................................17 Hình 1.9: Lập sơ đồ những tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị tôm thẻ đông lạnh bán sang thị trường Mỹ ...................................................................................................17 Hình 1.10: Sơ đồ các hoạt động cụ thể từ quy trình cốt lõi đồ thủ công làm từ cói ....18 Hình 1.11: Lập sơ đồ về khối lượng ..........................................................................18 Hình 2.1: Sản lượng nuôi trồng, khai thác thủy sản Việt Nam ...................................26 Hình 2.2: Sản lượng tôm nuôi thương phẩm ở Việt Nam ..........................................29 Hình 2.3: Tỷ trọng xuất khẩu tôm tôm Việt Nam các thị trường ................................31 Hình 2.4: Hình dạng ngoài tôm thẻ chân trắng ..........................................................32 Hình 2.5: Bản đồ hành chính thị xã Ninh Hòa ...........................................................37 Hình 2.6: Diện tích nuôi tôm ở Thị Xã Ninh Hòa ......................................................42 Hình 2.7 : Sản lượng tôm huyện Ninh Hòa qua các năm ...........................................43 Hình 2.8: Sự tương tác qua lại giữa ba yếu tố trong mô hình SCP ............................53 Hình 3.1: Mô hình chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng ...................................................56 Hình 3.2: Phân phối giá trị tăng thêm bình quân của các tác nhân tham gia chủ yếu trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1, đại lý cấp 2 và công ty chế biến .................81 Hình 3.3: Phân phối giá trị tăng thêm bình quân của các tác nhân tham gia chủ yếu trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và công ty chế biến .....................................82 Hình 3.4: Phân phối giá trị tăng thêm bình quân của các tác nhân tham gia chủ yếu trong chuỗi từ hộ nuôi tôm trực tiếp đến công ty chế biến .........................................84 Hình 3.5: Phân phối giá trị tăng thêm bình quân của các tác nhân tham gia chủ yếu trong chuỗi từ hộ nuôi tôm, đại lý cấp 1 và người bán lẻ ...........................................85 Hình 4.1: Liên kết dọc trong chuỗi ............................................................................92 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Xuất khẩu thủy sản là một trong những ngành công nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nước ta. Trong các năm qua, giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta đã liên tục tăng đáng kể. Năm 2009 là 4,2513 tỷ USD, đến năm 2010 là 5,034 tỷ USD tăng 18,4 % so với năm 2009. Năm 2011 là 6,117 USD tỷ tăng 21,5 % so với năm 2010 (VASEP). Trong đó, năm 2011 sản phẩm tôm chiếm gần 2,4 tỷ USD, tăng 13,7% so với năm 2010. Hiện nay Việt Nam xuất khẩu sản phẩm tôm sang 91 thị trường thế giới. Nhật Bản, Mỹ, EU, Trung Quốc (gồm cả Hồng Kông) và Hàn Quốc là 5 thị trường nhập khẩu lớn nhất, chiếm 81,7% tỷ trọng giá trị xuất khẩu tôm cả nước. Trong đó, Nhật Bản đứng đầu với giá trị đạt 607,2 triệu USD, chiếm 25,3% tỷ trọng XK, tiếp đến Mỹ (558,5 triệu USD), EU (412,8 triệu USD), Trung Quốc (223,6 triệu USD) và Hàn Quốc (157,5 triệu USD). [27] Tôm sú vẫn là mặt hàng xuất khẩu tôm chủ lực của Việt Nam. Tổng giá trị xuất khẩu tôm sú năm 2011 đạt trên 1,43 tỷ USD chiếm gần 60% tổng giá trị. Tuy nhiên, do tôm sú có thời gian nuôi dài ngày, chi phí nuôi cao, dễ mắc dịch bệnh; do đó mặt hàng tôm thẻ chân trắng có xu hướng được thay thế. Giá trị tôm thẻ chân trắng năm 2011 đạt 704 triệu USD tăng gần 70% so với năm 2010. [27] Tôm chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Litopenaeus vannamei) có nguồn gốc từ Nam Mỹ, không phân bố tự nhiên ở vùng biển các nước châu Á. So với tôm sú (Penaeus monodon), tôm chân trắng có đặc điểm là: tốc độ sinh trưởng nhanh, có thể nuôi mật độ cao do có đặc tính phân bố đều trong cột nước, tỷ lệ sống và sinh trưởng tốt hơn nhiều lần so với tôm sú ngay cả trong điều kiện độ mặn biến động lớn, có khả năng chịu được nhiệt độ thấp (<150C), đặc biệt tôm chân trắng cũng đòi hỏi thức ăn có hàm lượng protein thấp hơn tôm sú nên ngày càng được phát triển nuôi rộng [4]. Tôm chân trắng nhập cư vào Việt Nam vào năm 2003 nhưng không được phép nuôi rộng rãi do có nguy cơ lây lan dịch bệnh cho các đối tượng nuôi khác. Đến năm 2008, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã loại bỏ các lệnh cấm này. Kể từ đó, nhiều Hộ nuôi tôm cả nước, đặc biệt là các tỉnh miền Trung lựa chọn nuôi để thay thế cho tôm sú. 2 Thị xã Ninh Hòa trực thuộc tỉnh Khánh Hòa có diện tích mặt nước rộng lớn với 3.209 ha có thể phát triển nuôi trồng thủy sản mặn, lợ. Diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản nước ngọt là 1.540 ha. Ngoài ra, Ninh Hoà nằm trong tiểu vùng khí hậu đồng bằng ven biển, mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương nên tương đối ôn hoà, mùa đông không rét buốt. Nhiệt độ trung bình hàng năm 26,60C, lượng mưa trung bình hàng năm 1.350 mm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nuôi tôm. Diện tích và sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng tăng lên một cách nhanh chóng. Năm 2008, diện tích nuôi tôm chân trắng chỉ đạt 300 ha và sản lượng là 425 tấn; đến năm 2011 là 1.500 ha và sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt 2.003 tấn. Theo Chi cục Thống kê thị xã Ninh Hòa, năm 2010 giá trị GDP của thị xã là 4.609 tỷ đồng, ngành nông lâm nghiệp, thủy sản là 792 tỷ đồng, chiếm 17,8% trong giá trị GDP, rõ ràng tôm thẻ chân trắng có những đóng góp giá trị kinh tế nhất định cũng với những loại thủy sản khác. Bên cạnh đó, nghề nuôi tôm thẻ chân trắng còn góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân và đang từng bước góp phần chuyển dịch cơ cấu nuôi quảng canh sang nuôi công nghiệp. Với giá trị kinh tế tiềm năng tôm thẻ chân trắng mang lại, việc nuôi trồng và chế biến tôm thẻ chân trắng cần được phát triển và trở thành ngành sản xuất quan trọng không thể thiếu được trong ngành thủy sản Việt Nam nói chung và Khánh Hòa, thị xã Ninh Hòa nói riêng. Tuy nhiên, nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn thị xã Ninh Hòa hiện nay đang gặp nhiều khó khăn và chưa mang lại hiệu quả cao do hộ nuôi tôm thả tôm với mật độ dày, mức độ quay vòng thâm canh ao đầm quá cao làm cho môi trường bị suy thoái không có thời gian phục hồi. Dịch bệnh hoành hành, tôm chết hàng loạt, nhiều hộ nuôi tôm rơi vào tình trạng thua lỗ, nợ nần. Ngoài các vấn đề về môi trường, nuôi tôm bền vững, các Hộ nuôi tôm còn phải gặp nhiều khó khăn như biến đổi khí hậu, thời tiết diễn biến bất thường, người nuôi tôm nuôi chưa đúng kỹ thuật, chất lượng con giống thấp, nguồn nước không đảm bảo,… Bên cạnh đó, kinh doanh tôm thẻ chân trắng cũng là nguồn thu nhập của nhiều đại lý thu mua, người bán lẻ, họ gặp khó khăn như thiếu kiến thức VSATTP, kiến thức bảo quản làm giảm chất lượng nguyên liệu tôm thẻ chân trắng. Các Công ty chế biến, xuất khẩu tôm thẻ chân trắng đang cạnh tranh khốc liệt về nguyên liệu và gặp không ít khó khăn và thử thách trong quá trình hội nhập như sự đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng về các tiêu chuẩn về VSATTP, các chất cấm sử dụng trong nuôi trồng 3 thủy sản như chloramphenicol, trifluralin, quy định về truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn Global GAP, BRC của các thị trường nhập khẩu,… Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Phân tích chuỗi giá trị của mặt hàng tôm thẻ chân trắng - Trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa” rất cần thiết. Đề tài sẽ làm rõ những tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng; mối quan hệ, các tương tác và sự phân phối lợi ích của từng tác nhân; cấu trúc và sự vận hành thị trường của loại sản phẩm này; kết cấu phân bổ giá trị tăng thêm của các tác nhân trong chuỗi; từ đó đề xuất biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho chuỗi giá trị tôm chân trắng tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mô tả cấu trúc thị trường, kênh phân phối cũng như mối quan hệ giữa các tác nhân trong khác nhau trong chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng – trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa. - Phân tích, đánh giá kết quả kinh tế giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng – trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm tôm thẻ chân trắng cho các tác nhân trong toàn hệ thống chuỗi. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu nhằm tập trung trả lời những câu hỏi sau: - Những tác nhân nào tham gia vào chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng? - Cấu trúc và sự vận hành thị trường của loại sản phẩm này diễn ra như thế nào? - Kết cấu phân bổ giá trị tăng thêm của các tác nhân chủ yếu tham gia trong chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng như thế nào? - Những khó khăn của các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị và những kiến nghị nhằm tăng khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa? 4. Phương pháp nghiên cứu. - Đề tài tập trung tiếp cận lý thuyết chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris (2011): A handbook for Value Chain Research; Tài liệu sổ tay thực hành phân tích chuỗi giá trị của dự án M4P, từ đó tập trung nghiên cứu chuỗi giá trị mặt hàng tôm thẻ chân trắng – Trường hợp các Hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa. - Áp dụng cách tiếp cận mô hình SCP (Structure – Conduct – Perform) kết hợp cách tiếp cận kênh marketing và sự phân chia giá trị gia tăng giữa các tác nhân trong chuỗi. 4 Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp mô tả: Mô tả thực trạng hoạt động cung cấp tôm thẻ chân trắng giữa các tác nhân trong chuỗi. - Phương pháp thảo luận nhóm: chủ yếu là thu thập thông tin từ phía hộ nuôi tôm thẻ chân trắng, thảo luận với họ những vấn đề liên quan đến việc nuôi trồng, thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm tôm thẻ chân trắng để xác định những khó khăn và nguyện vọng của các hộ nuôi tôm. Những thông tin này sẽ được tổng hợp và phân tích trình bày trong đề tài. - Phương pháp thống kê, phân tích dữ liệu: dựa theo nguồn thông tin thu thập sơ cấp, thứ cấp và kết quả điều tra …sẽ được thống kê, phân tích và trình bày trong đề tài. - Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu: Phỏng vấn chuyên sâu các tác nhân chủ yếu tham gia dọc theo chuỗi giá trị. Các thông tin này được tổng hợp và phân tích cho phù hợp với mục đích nghiên cứu. - Phương pháp thu thập thông tin: + Thông tin thứ cấp: dữ liệu thu thập từ các nguồn tài liệu như các báo cáo khoa học, báo cáo hiệp hội, Tổng cục thống kê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thị xã Ninh Hòa, Phòng kinh tế thị xã Ninh Hòa, internet, … + Thông tin sơ cấp: dữ liệu thu thập thông qua những khảo sát thực tế từ Hộ nuôi tôm, Đại lý, Người bán lẻ, Công ty chế biến kinh doanh Tôm thẻ chân trắng và thông qua những trao đổi phỏng vấn chuyên sâu. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu: là các tác nhân trong chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng bao gồm: Hộ nuôi tôm, Đại lý thu mua cấp 1, Đại lý thu mua cấp 2, Người bán lẻ và Công ty chế biến.  Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài tập trung nghiên cứu trên phạm vi địa bàn huyện Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa. - Những thông tin thứ cấp chủ yếu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2008 đến năm 2011. Thời gian điều tra là thời gian bắt đầu vụ nuôi đầu tiên trong năm, từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012. 5 6. Bố cục đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,... đề tài được kết cấu bao gồm các chương: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 4: Đề xuất kiến nghị nhằm tăng khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm cơ bản 1.1.1 Chuỗi (Filière) Phương pháp ‘filière’ (filière có nghĩa là dòng hoặc chuỗi) bao gồm các trường phái tư duy và nghiên cứu khác nhau. Ban đầu, phương pháp được sử dụng để phân tích hệ thống nông nghiệp của các nước đang phát triển trong hệ thống thuộc địa của Pháp vào những năm 1960. Phân tích chủ yếu phục vụ như một công cụ để nghiên cứu mà hệ thống sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cao su, bông, cà phê và dừa) được tổ chức trong bối cảnh các nước đang phát triển. Trong bối cảnh này, khung filière chú trọng đặc biệt đến cách các hệ thống sản xuất địa phương được kết nối với công nghiệp chế biến, thương mại, xuất khẩu và khâu tiêu dùng cuối cùng. Do đó, khái niệm chuỗi (filière) bao hàm nhận thức kinh nghiệm thực tế được sử dụng để lập sơ đồ dòng chuyển động của hàng hóa và xác định những người tham gia vào các hoạt động. Tuy nhiên, khái niệm chuỗi (filière) chủ yếu tập trung vào các vấn đề của các mối quan hệ vật chất và kỹ thuật định lượng và tự nhiên, được tóm tắt trong sơ đồ dòng chảy của các hàng hóa và sơ đồ của mối quan hệ biến đổi. Phương pháp chuỗi có hai luồng tư tưởng chung với phân tích chuỗi giá trị: - Sự đo lường về mặt kinh tế và tài chính của filière (được đưa ra trong Duruflé, Fabre và Yung (1988) và được sử dụng trong một số dự án phát triển do Pháp tài trợ trong năm 1980 và 1990) tập trung vào vấn đề tạo thu nhập và phân phối trong chuỗi hàng hóa và phân tách các chi phí và thu nhập giữa các thành phần được kinh doanh nội địa và quốc tế để phân tích sự ảnh hưởng của chuỗi đến nền kinh tế quốc dân và sự đóng góp của nó vào GDP theo phương pháp ảnh hưởng (méthode des effets) - Phân tích có tính chất chú trọng vào chiến lược của phương pháp filière, được sử dụng nhiều nhất ở trường đại học Paris-Nanterre, một số viện nghiên cứu như CIRAD và INRA và các tổ chức phi chính phủ như IRAM, nghiên cứu trong một cách có hệ thống sự tác động lẫn nhau của các mục tiêu, các cản trở và kết quả của mỗi tác nhân có liên quan trong chuỗi, các chiến lược cá nhân và tập thể, cũng như các hình thái quy định mà Hugon (1985) đã xác định là có bốn dạng liên quan đến chuỗi hàng hóa ở Châu Phi được phân tích gồm: quy định trong nước, quy định của thị trường, quy định của nhà nước và quy định kinh doanh nông nghiệp quốc tế. Moustier and Leplaideur (1999) đã đưa ra một khung phân tích sự cấu tạo của một chuỗi hàng hóa 7 (lập sơ đồ, các chiến lược cá nhân và tập thể), và hiệu suất về mặt giá cả và tạo thu nhập, có tính đến vấn đề chuyên môn hóa của hộ nuôi tôm và thương nhân ngành thực phẩm so với chiến lược đa dạng hóa. 1.1.2 Chuỗi giá trị - Khái niệm ‘‘Chuỗi giá trị - Value chain’’ được GS. Michael Porter nêu ra trong cuốn sách ‘‘Lợi thế cạnh tranh’’ được xuất bản vào năm 1985. Porter đã sử dụng khung phân tích chuỗi giá trị để đánh giá xem một công ty nên tự định vị mình như thế nào trên thị trường và trong mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Ý tưởng về lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể được tóm tắt như sau: một công ty có thể cung cấp cho khách hàng với một mặt hàng (hoặc dịch vụ) có giá trị tương đương với đối thủ cạnh tranh của mình nhưng với chi phí thấp hơn (chiến lược giảm chi phí) như thế nào? Cách khác là làm thế nào để một doanh nghiệp có thể sản xuất một mặt hàng mà khách hàng muốn mua với giá cao hơn (chiến lược khác biệt hóa)? Trong bối cảnh này, khái niệm chuỗi giá trị được sử dụng như một khung khái niệm mà các doanh nghiệp có thể dùng để tìm ra các nguồn lợi thế cạnh tranh (thực tế và tiềm tàng) của mình. Đặc biệt, Porter đã tranh luận rằng nguồn lợi thế cạnh tranh không thể tìm ra nếu nhìn vào công ty như một tổng thể. Một công ty cần được phân tách một loạt hoạt động và có thể tìm thấy lợi thế cạnh tranh trong một (hoặc nhiều hơn) những hoạt động đó. Porter phân biệt giữa các hoạt động sơ cấp, trực tiếp đóng góp phần tăng thêm giá trị cho sản xuất hàng hóa (hoặc dịch vụ) và hoạt động hỗ trợ có ảnh hưởng gián tiếp vào giá trị cuối cùng của sản phẩm. Trong khung phân tích của Porter, khái niệm chuỗi giá trị không trùng với ý tưởng về chuyển đổi vật chất. Porter giới thiệu ý tưởng theo đó tính cạnh tranh của một công ty không chỉ liên quan đến quy trình sản xuất. Tính cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể phân tích bằng cách xem xét chuỗi giá trị bao gồm thiết kế sản xuất, mua vật tư đầu vào, hậu cần, hậu cần bên ngoài, tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ như kế hoạch chiến lược, nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu, v.v.. Do vậy, trong khung phân tích của Porter, khái niệm chuỗi giá trị chỉ áp dụng trong kinh doanh. Kết quả là phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhằm hỗ trợ các quyết định quản lý và chiến lược điều hành. Ví dụ như một phân tích về chuỗi giá trị của một 8 siêu thị ở Châu Âu có thể chỉ lợi thế cạnh tranh của một siêu thị đó với các đối thủ cạnh tranh là khả năng cung cấp rau quả giống nước ngoài. Tìm ra lợi thế cạnh tranh là thông tin có giá trị cho các mục đích kinh doanh. Tiếp theo những kết quả tìm được đó, doanh nghiệp kinh doanh siêu thị có lẽ sẽ tăng cường củng cố mối quan hệ với các nhà sản xuất hoa quả giống ngoại và chiến dịch quảng cáo sẽ chú ý đặc biệt đến những vấn đề này. Cơ sở hạ tầng của Công ty Các hoạt động hỗ trợ Giá trị biên tế Quản trị nguồn nhân lực Phát triển công nghệ Thu mua Đầu vào Sản xuất Đầu ra Marketing và bán Dịch vụ Giá trị biên tế Các hoạt động chính Hình 1.1: Chuỗi giá trị của Michael Porter Nguồn : [1]  Các hoạt động chính: bao gồm đầu vào, sản xuất, đầu ra, marketing và bán hàng, dịch vụ khách hàng. Đầu vào: Những hoạt động liên quan đến việc nhận, lưu trữ, dịch chuyển đầu vào sản phẩm, chẳng hạn như quản trị nguyên vật liệu, kho bãi, kiểm soát tồn kho, lên lịch trình xe cộ và trả lại sản phẩm cho nhà cung cấp.... Sản xuất: là hoạt động chuyển nguyên vật liệu đầu vào thành sản phẩm hoàn thành. Đầu ra: gồm những hoạt động kết hợp thu thập, lưu trữ và phân phối sản phẩm từ nhà sản xuất đến người mua. Marketing và bán hàng: là những hoạt động liên quan đến việc quảng cáo, khuyến mại, lựa chọn kênh phân phối, quản trị mối quan hệ trong kênh và định giá. Dịch vụ khách hàng: (dịch vụ sau bán hàng) liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nhằm gia tăng, duy trì giá trị của sản phẩm.  Các hoạt động bổ trợ: bao gồm các hoạt động như thu mua, phát triển công nghệ, quản trị nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng của công ty. 9 Thu mua: liên quan đến chức năng mua nguyên vật liệu đầu vào bao gồm nguyên vật liệu, các nhà cung cấp, máy móc… Phát triển công nghệ: liên quan tới các bí quyết, quy trình, thủ tục, công nghệ được sử dụng. Quản trị nguồn nhân lực: bao gồm các hoạt động liên quan tới chiêu mộ, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản trị thù lao cho người lao động trong công ty. Cơ sở hạ tầng công ty: bao gồm quản lý chung, lập kế hoạch quản lý, tuân thủ luật pháp, tài chính, kế toán, quản lý chất lượng, quản lý cơ sở vật chất… Một cách khác của phương pháp phân tích lợi thế cạnh tranh là dựa vào khái niệm của hệ thống giá trị. Thay vì chỉ phân tích lơi thế cạnh tranh của một công ty duy nhất, có thể xem các hoạt động của công ty như một phần của chuỗi các hoạt động rộng hơn mà Porter gọi là hệ thống giá trị. Một hệ thống giá trị bao gồm các hoạt động do tất cả các công ty tham gia trong việc xuất sản một hàng hóa hoặc dịch vụ thực hiện, bắt đầu từ nguyên vật liệu thô đến phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, khái niệm hệ thống giá trị rộng hơn so với chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần chỉ ra rằng trong khung phân tích của Porter, khái niệm hệ thống giá trị chủ yếu là một công cụ giúp quản lý điều hành đưa ra những quyết định có tính chiến lược. Hình 1.2: Hệ thống giá trị Nguồn : [1] - Theo Kaplinsky R. And Morris M. (2001), khái niệm Chuỗi giá trị là nói đến tất cả những hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm hoặc một dịch vụ từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối tới người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng. Kaplinsky R. And Morris M. (2001) đã đưa ra hai khái niệm về chuỗi giá trị :  Chuỗi giá trị giản đơn: Là một chuỗi giá trị gồm một loạt các hoạt động thực hiện trong một công ty để sản xuất ra một sản phẩm nhất định. Những hoạt động này gồm : thiết kế và phát triển sản phẩm, sản xuất, marketing và cuối cùng là tiêu thụ và tái sử dụng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan