Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chi phí sản xuất tại công ty tnhh thắng lợi...

Tài liệu Phân tích chi phí sản xuất tại công ty tnhh thắng lợi

.PDF
57
135
104

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 1 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Bảng 1: Phân tích tổng hợp tình hình CPSX Bảng 2: Phân tích chi phí NVLTT tại công ty TNHH Thắng Lợi Bảng 3: Phân tích CPNCTT tại công ty TNHH Thắng Lợi Bảng 4: Phân tích tình hình thực hiện CPSXC tại công ty TNHH Thắng Lợi Bảng 5: Phân tích chung sự biến động của CPSX trong mối quan hệ Doanh thu, Lợi nhuận. Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp BHYTBảo hiểm y tếBHXHBảo hiểm Doanh nghiệp xã hộiDN Đã định dạng: Phông: 15 pt Đã định dạng: Ở tâm, Mức 1 Đã định dạng: Phông: 16 pt Đã định dạng: Ở tâm, Mức 1, Thụt Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng CHƯƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm Đã định dạng: Phông: 16 pt Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 2 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Đã định dạng: Phông: Nghiêng * Về góc độ lý thuyết: Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế việc Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng quản lý và sử dụng chi phí sản xuất có vai trò rất quan trọng. . nhận Nhận thức đƣợc vấn đề đó cho nên việc xác định chi phí, quản lý và phân tích chi phí trong Doanh nghiệp là điều rất cần thiết. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất, qua đó có thể nhận thức đúng đắn, toàn diện về chi phí phát sinh trong sản xuất sản phẩm để thấy đƣợc tình hình quản lý và sử dụng chi phí sản xuất có hiệu quả, hợp lý hay không, có phù hợp với nhu cầu Doanh nghiệp và những nguyên tắc quản lý tài chính có đem lại hiệu quả kinh tế hay không? Mặt khác qua phân tích đánh giá để tìm ra những tồn tại, bất hợp lý trong việc quản lý và sử dụng chi phí sản xuất và từ đó đƣa ra đƣợc những Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng biện pháp quản lý, hạ thấp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của chi phí sản xuất, các doanh nghiệp Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng hiện nay đã và đang quan tâm đặc biệt đến chi phí sản xuất, tính toán việc sử dụng nguyên liệu nhân công, các chi phí khác có liên quan sao cho hợp lí mang lại hiệu quả cao nhất, chất lƣợng tốt nhất phù hợp với thị trƣờng ngƣời tiên dùng ngày càng khó tính nhƣ hiện nay. Qua đó mới giúp doanh nghiệp đứng cững trên thị trƣờng ngày càng trở nên có sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của các doanh nghiệp. Vì vậy việc nghiên cứu chi phí sản xuất là rất cần thiết và quan trọng mang tính sống còn của cả một doanh nghiệp * Về góc độ thực tế Đã định dạng: Phông: Nghiêng Qua việc tiếp cận và khảo sát thực tế tại công ty TNHH Thắng Lợi cho thấy chi phí sản xuất của công ty đang là vấn đề cấp thiết đặt ra cho công ty. Xuất Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 3 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) phát từ lý do trên em đã chọn đề tài “Phân tích chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi” để làm chuyên đề thực tập cho mình. 2. Xác lập và tuyên bố vấn đề Đã định dạng: Phông: Nghiêng - Dựa trên những kiến thức lý luận đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng cùng với những kiến thức thực tế sau một thời gian thực tập tại công ty Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng TNHH Thắng Lợi, trƣớc những thực trạng đặt ra trong thời kì nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay đồng thời có đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong phòng ban kế toán và các phòng ban khác của công ty và đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình chu đáo của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hƣơng đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề của mình. Xuất phát từ vai trò vị trí của chi phí, áp dụng đƣợc những kiến thức đã học trong nhà trƣờng cùng với thục tế tại công ty em đã chọn đề tài: “ Phân tích chi phí sản Đã định dạng: Phông: Đậm, Nghiê xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Việc thực hiện chuyên đề mang lại cho công ty những lợi ích sau: Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng - Nhằm mục đích hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng chi phí sản xuất, những lý luận này là cơ sở định hƣớng tiếp cận trong chi phí sản xuất và đề xuất ra các giải pháp cho chƣơng sau. - Phân tích đƣợc các chỉ tiêu, nội dung gắn liền với tình hình chi phí sản xuất. - Đánh giá những tồn tại, hạn chế, tìm ra nguyên nhân của vấn đề về tình hình chi phí sản xuất của công ty. - Xây dựng những hệ thống, quan điểm cơ bản và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất của công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng * Đối tượng nghiên cứu Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 4 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Với đề tài đã chọn lựa chuyên đề xác định đối tƣợng nghiên cứu là: Chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi * Không gian nghiên cứu Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: Nhi 1.4 dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.4 dòng Nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi * Thời gian Các số liệu và tình hình chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi đƣợc khảo sát từ năm 2008 – 2009 Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: Nhi 1.4 dòng Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.4 dòng 5. Một số khái niệm và các nội dung phân tích Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: Nhi 1.4 dòng Đã định dạng: Phông: Nghiêng 5.1 Một số khái niệm cơ bản Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: Nhiều 1.4 dòng * Khái niệm chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nền sản xuất của bất kỳ Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.4 dòng Đã định dạng: Màu phông: Tự độn phƣơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Nói cách khác quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Nhƣ vậy để tiến hành săn xuất hàng hóa ngƣời ta phải bỏ ra sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Vì thế việc hình thành nên chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là yếu tố khách quan. Vậy chi phí sản xuất là gì? Bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến hành hoạt động sản xuất đều phải đủ 3 yếu tố đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tƣơng ứng đó là các chi phí về tƣ liệu lao động, chi phí về đối tƣợng lao động và chi phí về lao động sống. Vì thế việc hình thành nên chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là yếu tố khách quan. Vậy Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) chi phí sản xuất là gì? SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 5 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN - Trong giáo trình “kinh Kinh tế doanh nghiệp thƣơng mại” của Trƣờng Đại học Thƣơng mại do PGS – TS Trần Thế Dũng chủ biên viết: “chi phí sản Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng xuất là biểu hiện bằng tiền của những hao phí vềè lao động bao gồm lao động sống, lao động vật hoá và những chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm” - Trong quá trình kế toán tài chính do GS.TS. Ngô Thế Chi và TS. Trƣơng Thị Thuỷ chủ biên viết: “Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng tiền” Chi phí sản xuất là những khoản tạo nên giá thành sản phẩm sản xuất. Việc quản lý và sử dụng chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng , nó ảnh hƣởng trực tiếp và quyết định đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất về số lƣợng, chất lƣợng và giá thành sản phẩm. Việc quản lý và sử dụng chi phí sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Đảm bảo cho việc thực hiện tốt kế hoạchacj sản xuất về số lƣợng chất Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng lƣợng sản phẩm. + Xây dựng và thực hiện tốt các chỉ tiêu định mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. + Có những biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Xuất phát từ những yêu cầu trên, phân tích CPSX nhằm mục đích nhận thức, đánh giá một cách chính xác, toàn diện tình hình thực hiện các chỉ tiêu Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng kế hoạch, định mức chi phí sản xuất, tìm ra số chênh lệch tăng giảm và những nguyên nhân ảnh hƣởng khách quan cũng nhƣ chủ quan, từ đó đƣa ra những Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 6 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) chính sách, biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Phân tích tình hình chi phí sản xuất sử dụng các nguồn tài liệu sau đây: - Các chỉ tiêu kế hoạch, định mức chi phí sản xuất mà doanh nghiệp Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.4 dòng (hoặc do ngành) xây dựng nên, các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất (sản lƣợng, giá trị tổng sản lƣợng). - Các chỉ tiêu hạch toán bao gồm hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết phản ánh tính thực hiện chi phí sản xuất trong kì. - Các chế độ, chính sách quản lý chi phí sản xuất của ngành hoặc của doanh nghiệp. * Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Chi phí NVLTT bao gồm: Toàn bộ các khoản chi phí nguyên vật liệu Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu mà doanh nghiệp sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm. Chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. * Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng và các khoản thu nhập khác mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm căn cứ vào số lƣợng chất lƣợng sản phẩm họ sản xuất ra. Chi phí NCTT cũng là khoản chi phí khả biến vì nó biến động tăng giảm phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Chi phí NCTT cũng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. * Khái niệm chi phí sản xuất chung: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Chi phí SXC là những khoản chi phí phát sinh tại các xƣởng, các phân Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng xƣởng sản xuất, nhƣng những khoản chi phí này không sử dụng trực tiếp để sản xuất ra một loại sản phẩm mà dùng cho sản xuất ra nhiều loại sản phẩm. Do vậy các khoản chi phí này đƣợc theo dõi, ghi chép vào tài khoản chi phí sản xuất chung cuối kì phân bổ cho từng loại sản phẩm sản xuất ra theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí SXC bao gồm nhiều khoản mục: SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 7 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) - Chi phí nhân viên phân xƣởng - Chi phí vật liệu - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng * Khái niệm giá thành sản xuất sản phẩm: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Giá thành sản xuất của sản phẩm (gọi tắt là giá thành sản phẩm): là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ CPSX của những sản phẩm đã hoàn thành công doạn sản xuất. Cấu thành nên giá thành sản phẩm là các khoản chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC. 5.2. Các nội dung phân tích chi phí sản xuất Đã định dạng: Phông: Nghiêng 5.2.1 Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Phân tích tình hình chi phí NVLTT đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch trong kỳ để xác định mức độ hoàn thành và Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng số chênh lệch tăng giảm. Đồng thời để đánh giá việc thực hiện kế hoạch chi phí NVLTT có đảm bảo cho việc thực hiện tốt kế hoạch sản xuất hay không, ta cần phân tích so sánh mức độ hoàn thành kế hoạch và số chênh lệch tăng giảm chi phí NVLTT có liên hệ, điều chỉnh đến việc thực hiện kế hoạch sản lƣợng hoặc giá trị tổng sản lƣợng của toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong kì theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch NVLTT có điều chỉnh Chi phí NVL thực tế = Tỷ lệ % hoàn thành kế CP NVL kế hoạch x Đã định dạng: Ở tâm Đã định dạng: Ở tâm Đã định dạng: Ở tâm hoạch sản lƣợng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) Trong đó: SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 8 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch NVLTT có điều chỉnh Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Tổng sản lƣợng thực tế x 100 = Đã định dạng: Phông: 13 pt Đã định dạng: Ở tâm Tổng sản lƣợng kế hoạch Bảng đã định dạng Đã định dạng: Phông: 13 pt Đã định dạng: Phông: 13 pt Số chênh lệch CPNVL thực = tế có điều Tỷ lệ hoàn CP Chi phí NVL - ( NVLTT kế TT x hoạch thành kế hoạch Đã định dạng: Phông: 13 pt  sản lƣợng Đã định dạng: Ở tâm Bảng đã định dạng Đã định dạng: Trái Đã định dạng: Trái, Vị trí: Ngang: Giữa, Tương đối với: Cột chỉnh Đã định dạng: Trái Đã định dạng: Phông: 13 pt Phân tích chỉ tiêu trên ta thấy rằng: Đã định dạng: Phông: 13 pt Chi phí NVLTT thực tế có thể tăng hoặc giảm so với kế hoạch nhƣng Đã định dạng: Phông: 13 pt Đã định dạng: Ở tâm phải đảm bảo hoàn thành hoặc hoàn thành vƣợt mức kế hoạch số lƣợng sản Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng phẩm sản xuất ra trong kỳ. Trƣờng hợp chi phí NVLTT tăng thì tỷ lệ tăng của Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng chi phí NVLTT phải nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng của tổng sản lƣợng sản xuất ra. Nếu các chỉ tiêu tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch có sự điều chỉnh mà nhỏ hơn hoặc bằng (<= 100) và số chênh lẹch có điều chỉnh mà nhỏ hơn hoặc bằng (<=0) đƣợc đánh giá là tốt. Ngoài ra để có thể giải thích đƣợc các nguyên nhân tăng giảm của chi phí NVLTT ta cần phải phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến CPNVLTT theo công thức: Trường Mã đã thay đổi n VLi =  qi.mi.si Đã định dạng: Hạ thấp bởi 14 pt i 1 Trong đó : VLi là tổng CPNVLTT sản phẩm i Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng qi là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kì mi là định mức tiêu hao NVL i si là đơn giá NVL i Đã định dạng: Phông: Nghiêng 5.2.2. Phân tích tình hình chi phí nhân công trực tiếp Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 9 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Phân tích chi phí NCTT nhằm mục đích nhận thức, đánh giá tình hình Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về chi phí và sự tác động, ảnh hƣởn của nó đến việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sản xuất. Đồng thời qua phân tích cũng tìm ra đƣợc những tồn tại, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả chi phí nhân công trực tiếp. Phân tích chi phí NCTT đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh số thực hiện với số kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch và số chênh lệch tăng giảm. Đồng thời, cần phải phân tích có liên hệ điều chỉnh với tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tổng sản lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Chi phí NCTT có thể tăng, giảm nhƣng phải đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch sản phẩm sản xuất ra, tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tổng sản lƣợng phải lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng của Chi phí NCTT đƣợc đánh giá là tốt. Đồng thời để có thể giải thích đƣợc nguyên nhân tăng giảm đến chi phí nhân công trực tiếp ta cần đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng căn cứ vào Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng công thức sau Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng n NCi = Trong đó:  qi.Ti.Pi i 1 Trường Mã đã thay đổi NCi là tổng nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Đã định dạng: Hạ thấp bởi 14 pt qi là số lƣợng sản phẩm i sản xuất trong kì Ti là múc tiêu hao giờ công sản xuất sản phẩm i Pi là đơn giá một giờ công sản xuất sản phẩm i 5.2.3. Phân tích tình hình chi phí sản xuất chung Phân tích chi phí SXC nhằm mục đích nhận thức, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp chi phí, chi phí theo từng khoản mục và Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Mức 1, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng cơ cấu tỷ trọng của chúng. Đồng thời, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch phân bổ chi phí SXC cho từng loại sản phẩm sản xuất ra trong kì. Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 10 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Phân tích tình hình chi phí sản xuất chung đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, tính toán tỷ lệ % số chênh lệch và tỷ trọng của từng khoản mục. Đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào quá trình sản xuất luôn phát sinh các yếu tố nhƣ: chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công, chi phí khác. Chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố chi phí cơ bản sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: + Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu sau quá trình gia công chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu nên sản phẩm + Vật liệu phụ: là vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi hình dáng mà sắc của sản phẩm. + Nhiên liệu: dùng để cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình sản xuất nhƣ khí đốt, xăng dầu, than, gas… + Vật liệu khác: bao gồm các vật liệu còn lại ngoài các thứ kể trên nhƣ bao bì đóng gói,…. Chi phí nhân công trực tiếp Là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở phân xƣởng nhƣ tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ và các khoản trích lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất chung Là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp. 5.2. Phân định nội dung nghiên cứu chi phí sản xuất Đã định dạng: Thụt lề: Trái: 2.54 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng 5.2.1. Phân loại chi phí sản xuất * Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 11 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) - Nguyên vật liệu ( kể cả bán thành phẩm mua ngoài) bao gồm giá trị vật liệu Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng chính, vật liệu phụ, phụ tùng công cụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh trừ nguyên vật liệu dùng không hết nhâpk lại kho hoặc chuyển kì sau. - Nhiên liệu động lực: Giá trị nhiên liệu bên ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh trừ số dùng không hết trả lại kho hoặc chuyển kì sau Giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả chi phí thu mua, vận chuyển và hao hụt định mức trong quá trình vận chuyển. Chi phí thực tế Trị giá nguyên Trị nguyên vật liệu đƣa ra - nguyên vật - phế liệu Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng trong kì liệu còn lại thu hồi Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng vật = liệu trực tiếp giá Trị giá cuối kì chƣa trong kì Đã định dạng: Phông: 14 pt Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng sử dụng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng - chi phí nhân công trực tiếp: trong giá thành sản phẩm thì chi phí nhân cônh trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau chi phí nguyên vật liệu. Sau đây là một số hình thức trả lƣơng thƣờng dƣợc các doanh nghiệp áp dụng nhƣ: Trả lương theo thời gian: Thƣờng đƣợc áp dụng trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên làm việc ở các bộ phận gián tiếp. Đơn giá tiền lƣơng thời gian Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng theo lƣơng cấp bậc Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng = Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng số ngày lao động chính thức Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng Trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành: Theo hình thức này, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm và công việc hoàn thành. SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 12 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Tiền lƣơng phải trả Khối lƣợng sản = phẩm Đơn giá tiền lƣơng hoàn x thành Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Vị trí: Ngang: 1.67 cm, Tương đối với: Cột, Chiều dọc: 0 cm Tương đối với: Đoạn văn, Ngang: 0 cm, Bao xung quanh Bảng đã định dạng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Bảng đã định dạng Stk Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng Bảng đã định dạng Đã định dạng: Giãn cách dòng: 1. dòng 5.2.4 Phân tích tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm bao gồm 2 chỉ tiêu: Giá thành toàn bộ (Tổng giá thành) và giá thành đơn vị trong đó giá thành đơn vị đƣợc tính theo công thức: (1) Trong đó Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Đánh số + Mức: 1 + Kiểu Đánh số: 1, 2, 3, … + Bắt đầu từ: 1 Căn chỉnh: Trái + Căn cách: 1.27 cm + Tab sau đó: 1.97 cm + Thụt lề: 1.97 cm Đã định dạng: Dấu và số đầu dòng zi = Zi/qi và giá thành toàn bộ đƣợc tính theo công thức; (2) Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Zi = qi x zi Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Đánh số + Mức: 1 + Kiểu Đánh số: 1, 2, 3, … + Bắt đầu từ: 1 Căn chỉnh: Trái + Căn cách: 1.27 cm + Tab sau đó: 1.97 cm + Thụt lề: 1.97 cm zi là giá thành đơn vị sản phẩm Zi là giá thành toàn bộ sản phẩm Đã định dạng: Dấu và số đầu dòng qi là số lƣợng sản phẩm i sản xuất hoàn thành trong kì. Phân tích tổng hợp tình hình giá thành sản phẩm nhằm mục đích nhận thức đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch giá thành sản phẩm, số Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 13 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) chênh lệch tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm. Từ đó đƣa ra những giải pháp cải tiến, hoàn thiện quy trình công nghệ, kỹ thuật trong sản xuất và quản lý sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm. Phân tích tình hình giá thành sản phẩm đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh và lập biểu so sánh giữa số liệu thực hiện với số kế hoạch để tính toán tỷ Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch và số chênh lệch tuyệt đối theo công thức: (1) R’(%) = (q1iz1i x 100) /q1iz0i (2) zi = q1iz1i - q1iz0i Trong đó : R’ là tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bộ q1i là sản lƣợng sản phẩm i thực hiện z0i, z1i là giá thành sản phẩm i kì kế hoạch, kì thực hiện Căn cứ vào kết quả tính toán đƣợc nếu R’ < 100% và Zi <0 trong điều kiện doanh nghiệp hoàn thành hoặc hoàn thành vƣợt mức kế hoạch tổng sản lƣợng thì chứng tỏ doanh nghiệp đã hoàn thành tốt kế hoạch giá thành, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Phân tích chỉ tiêu giá thành đơn vị ta Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Đánh số + Mức: 1 + Kiểu Đánh số: 1, 2, 3, … + Bắt đầu từ: 1 Căn chỉnh: Trái + Căn cách: 1.27 cm + Tab sau đó: 1.97 cm + Thụt lề: 1.97 cm Đã định dạng: Dấu và số đầu dòng Đã định dạng: Không Chỉ số trên/ C số dưới Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Không Chỉ số trên/ C số dưới Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Trái: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng cũng cần tính toán chỉ tiêu tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch và số chênh lệch tăng giảm. Đồng thời phân tích tình hình giá thành sản phẩm ta cũng cần phân tích kết cấu tỷ trọng và biến động tăng giảm của các khoản mục chi phí, qua đó thấy đƣợc khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn, khoản mục nào chiếm tỷ trọng nhỏ và tình hình tăng giảm của nó.ản Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Ở tâm, Thụt lề: Dòn đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Ở tâm, Mức 1, Thụt Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 14 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ SẢN Đã định dạng: Phông: 16 pt XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI Đã định dạng: Phông: 16 pt 2.1. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề phân tích chi phí 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm Đã định dạng: Phông: 16 pt, Đậm Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Phông: Nghiêng Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp là phƣơng pháp thu thập dữ liệu gốc (ban đầu) chƣa xử lý. Sau khi xem xét nghiên cứu đề tài em quyết định Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng chọn phƣơng pháp phiếu điều tra trắc nghiệm và phƣơng pháp phỏng vấn các lãnh đạo, cán bộ nhân viên của công ty để thu thập những dữ liệu cần thiết phụ vụ cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.  Phương pháp điều tra: Đã định dạng: Phông: Nghiêng - Bước 1: Xây dựng mẫu điều tra: Đã định dạng: Phông: Nghiêng Căn cứ vào đề tài “ phân tích chi phí sản xuất của công ty TNHH Thắng Lợi” xây dựng phiếu điều tra gồm những vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và thực trạng chi phí sản xuất tại công ty ( xem mẫu phiếu điều tra phần phục lục). Một số câu hỏi trọng tâm đƣợc đƣa ra trong phiếu điều tra: (1): Tại công ty có tiến hành công tác phân tích kinh tế không? (2): Phòng ban nào chịu trách nhiệm việc phân tích kinh tế? (3): Hoạt động phân tích kinh tế của doanh nghiệp đƣợc tiến hành định kì nhƣ thế nào? (4): Công ty có tiến hành phân tích chi phí sản xuất không? (5): Trong điều kiện kinh tế nhƣ hiện nay thì việc tiết kiệm chi phí sản xuất là cần thiết không? (6): CPSX sản phẩm còn cao là do các nguyên nhân nào sau đây? (7): Công ty đã sử dụng các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhƣ thế nàonào sau đây? Đã định dạng: Phông: Nghiêng (…): ………………………………………………………………………… Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) - Bước 2: Phƣơng pháp điều tra: SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 15 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Điều tra trực tiếp cán bộ, nhân viên phòng kế toán của công ty, vì đây là bộ Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng phận nắm rõ nhất vấn đề chi phí sản xuất của công ty. Tổng số phiếu điều tra đƣợc phát ra là 08 phiếu. - Bước 3: Thời điểm điều tra Đã định dạng: Phông: Nghiêng Các phiếu điều tra đƣợc phát tới các cán bộ nhân viên tại phòng kế toán của công ty, vào đầu giờ làm việc - Bước 4: Thu thập kết quả điều tra Đã định dạng: Phông: Nghiêng Các phiếu điều tra đƣợc thu lại vào cuối buổi làm việc. Tổng số phiếu thu về là 08/08 phiếu.  Phương pháp phỏng vấn Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Phông: Nghiêng - Bước 1: Xác định nội dung phỏng vấn Căn cứ vào đề tài đã chọn của chuyên đề: “phân tích chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi” thì nội dung phỏng vấn bao gồm những vấn đề liên Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng quan đến chi phí sản xuất và thực trạng chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi. * Một số câu hỏi trọng tâm đƣợc đƣa ra phỏng vấn: (1): Ông (bà) cho biết công ty tiến hành công tác phân tích CPSX vào thời điểm nào? (2): Ông (bà) đánh giá thế nào về tình hình quản lý và sử dụng chi phí sản xuất tại công ty trong năm 2009? Nguyên nhân và kết quả? (3): Ông (bà) cho biết công ty đã tiến hành các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất trong những năm qua? Đã định dạng: Phông: Nghiêng (…): …………………………………… Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng - Bước 2: Phƣơng pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn 03 ngƣời trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp . Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng - Bước 3: Thời điểm điều tra Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 16 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Với khối lƣợng công việc của các thành viên đƣợc phỏng vấn là tƣơng đối Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng nhiều nên việc phỏng vấn họ phải đƣợc hẹn trƣớc và đƣợc thực hiện vào giờ nghỉ giải lao giữa giờ. - Bước 4: Thu thập kết quả điều tra Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Tổng hợp và lên bảng báo cáo phỏng vấn  Phƣơng pháp thay thế liên hoàn và phƣơng pháp số chênh lệch. Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng qua đó thấy đƣợc mức độ ảnh Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm hƣởng và tính chất ảnh hƣởng của các nhân tố số lƣợng và giá cả và số lƣợng, số lƣợng lao động và năng suất lao động đến doanh thu ta thay thế từng nhân tố ảnh hƣởng của các thời kỳ khác nhau sau đó tìm ra số chênh lệch giữa các thời kỳ đó để thấy đƣợc sự thay đổi tăng, giảm qua các năm. 2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Đã định dạng: Phông: Nghiêng Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phƣơng pháp thu thập dữ liệu đã qua xử lí nhƣ: Các sổ chi tiết về tình hình chi phí sản xuất, báo cáo tài Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng chính, Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả kinh doanh…. Các dữ liệu này đƣợc lấy ở phòng kế toán của công ty TNHH Thắng Lợi. 2.1.3 Phương pháp xử lý số liệu thu thập được Những dữ liệu thu thập đƣợc qua 2 phƣơng pháp: Thu thập dữ liệu sơ cấp và phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp và xử lý thủ công và phần mềm Excel. 2.1.4 Phương pháp phân tích dữ liệu Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòng: 1. dòng Đã định dạng: Mức 1 * Phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp phân tích tỉ suất, tỷ lệ: Khi tiến hành phân tích chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi 2 phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tiến hành phân tích các nội dung sau: + Phân tích tổng hợp tình hình CPSX + Phân tích chi phí NVLTT tại công ty TNHH Thắng Lợi SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 17 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) + Phân tích CPNCTT tại công ty TNHH Thắng Lợi + Phân tích tình hình thực hiện CPSXC tại công ty TNHH Thắng Lợi + Phân tích chung sự biến động của CPSX trong mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. * Phƣơng pháp biểu mẫu: Là phƣơng pháp quan trọng trong phân tích kinh tế doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích chi phí SX tại công ty TNHH Thắng Lợi thì phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích. 2.2 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thắng Lợi Đã định dạng: Phông: Nghiêng - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thắng Lợi Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng - Địa chỉ Doanh nghiệp: Số 5 – Đƣờng N1 – Cụm công nghiệp An Xá – Tp Đã định dạng: Phông: 14 pt Nam Định – Tỉnh Nam Định Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng - Thành lập ngày 27 tháng 02 năm 1998 theo quyết định số 054531 của Sở Kế hoạch Đầu tƣ Nam Định - Số đăng ký kinh doanh: 0600005112 Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Dừng tab: Không có tại 14.02 cm - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH - Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: + Sản xuất bi nghiền xi măng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Khoảng cách Sau: 0 pt + Sản xuất sản phẩm cơ khí tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu - Quy mô của doanh nghiệp: + Tổng số vốn điều lệ của công ty hiện nay là: 16.800.000.000 VND (mƣời sáu tỷ, tám trăm triệu đồng) Đã định dạng: Đều, Khoảng cách Sau: Tự động, Không thêm khoảng trắng giữa các đoạn văn có cùng kiể Giãn cách dòng: 1.5 dòng, Dừng tab Không có tại 1.27 cm + 2.43 cm Đã định dạng: Phông: 14 pt + Tổng số lao động của doanh nghiệp là: 200 ngƣời Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 18 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) GIÁM ĐỐC PGĐ KỸ THUẬT SẢN XUẤT PGĐ KẾ HOẠCH PGĐ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PhòngLÝ Kỹ DOANH NGHIỆP SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN PX Mộc mẫu PX Nguội thuật Phòng TC – HC Đã định dạng: Phông: 14 pt Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng Phòng Vật tƣ PX Khuôn PX Cơ khí Phòng KD xuất nhập khẩu PX Đúc PX Nhiệt luyện Phòng Kế hoạch Phòng Kế toán Phòng Đời sống Đã định dạng: Phông: 14 pt Để phù hợp với hình thức kinh doanh, dễ quản lý bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đàu là giám đốc công ty, Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Dừng tab: Không có tại 5 cm Đã định dạng: Phông: 14 pt giúp việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc: PGĐ kỹ thuật, PGĐ kế hoạch và PGĐ tổ chức hành chính. SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 19 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN - Giám đốc công ty: chịu mọi trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) Đã định dạng: Phông: 14 pt doanh của công ty, đảm bảo hiệu quả theo pháp luật quy định. Chỉ đạo giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện kinh tế nội bộ đến các phân xƣởng - Phó giám đốc: là ngƣời giúp đỡ giám đốc đảm bảo công tác quản lí Đã định dạng: Phông: 14 pt công ty + PGĐ kĩ thuật sản xuất: Có trách nhiệm theo dõi sản phẩm sản xuất, xác định tình hình hiện tại các thiết bị máy móc của nhà máy đang quản lý, đôn đốc kiểm tra giám sát sửa chữa máy móc thiết bị, đảm bảo chất lƣợng tốt Đã định dạng: Phông: 14 pt Đã định dạng: Đều, Thụt lề: Dòng đầu tiên: 1.27 cm, Giãn cách dòng: 1.5 dòng, Dừng tab: Không có tại 5 cm từ khâu sản xuất sản phẩm đến khi xuất bán sản phẩm. + PGĐ phòng kế hoạch: Kiểm tra đảm bảo cung cấp vật tƣ chuẩn bị cho quá trình sản xuất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của các phòng ban Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn Nhiều 1.4 dòng, Dừng tab: Không có tại 5.18 cm nhƣ phòng kỹ thuật, phòng vật tƣ, phòng xuất nhập khẩu. + PGĐ tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về việc Đã định dạng: Phông: 14 pt kiểm tra theo dõi toàn bộ sản phẩm của công ty về số lƣợng, chất lƣợng và các tiêu chuẩn kĩ thuật. + Phòng kĩ thuật: Có trách nhiệm thiết kế sản phẩm theo đúng kĩ thuật, theo dõi sản phẩm về mặt chất lƣợng từ khi sản xuất đến khi bán. + Phòng vật tƣ: Phụ trách về việc cung cấp vật tƣ đầy đủ cho quá trình sản xuất sản phẩm, quản lý theo dõi từng loại vật tƣ + Phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu: Tìm hiểu thị trƣờng, tổ chức tìm kiếm và kí kết các đơn đặt hàng với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc. + Phòng kế hoạch có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất theo quý, tháng, kiểm tra đôn đốc điều hành hoạt động Sx kinh doanh của nhà máy. Đã định dạng: Phông: 14 pt + Phòng kế toán: Là nơi xử lý, thực hiện toàn bộ các công tác kế toán tại công ty. Phòng có nhiệm vụ điều hòa phân phối, tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn trong sản xuất kinh doanh, đánh giá kết quả, hạch toán lãi lỗ, phân phối lợi nhuận, thực hiện các chế độ thu nộp ngân sách nhà nƣớc. SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆPCHUYÊN ĐỀ 20 TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đã định dạng: Viền: Dưới cùng: (K hở nhỏ Dày-Mỏng, Tự động, 2.25 p Độ rộng đường kẻ) + Phòng đời sống: Phụ trách mọi hoạt động đời sống của công nhân viên, đảm bảo chỗ ăn nghỉ cho công nhân trong công ty. + PX mộc mẫu: Chuyên tạo hỗn hợp làm khuôn, chế tạo bộ mẫu + Phân xƣởng khuôn: Chuyên chế tạo khuôn cát Đã định dạng: Phông: 14 pt Đã định dạng: Phông: 14 pt + Phân xƣởng đúc: Đúc rót thép + Phân xƣởng nguội: Làm sạch sản phẩm, kiểm tra vật đúc + Phân xƣởng cơ khí: Gia công, tiện, mài hàn sản phẩm + Phân xƣởng nhiệt luyện: Nung, nhiệt luyện sản phẩm 2.3. Đánh giá tổng quan tình hình ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến việc phân tích chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi. Quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng chịu ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đó là môi trƣờng bên trong và môi trƣờng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng, Dừng tab: Không có tại 5 cm Đã định dạng: Phông: 14 pt Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không Đậm Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng bên ngoài. Do vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết kết hợp hài hòa giữa các nhân tố đó. Môi trƣờng bên ngoài ở đây bao gồm các yếu tố khách quan còn môi trƣờng bên trong bao gồm các nhân tố chủ quan của doanh nghiệp. Vì vậy việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thắng Lợi là phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp. 2.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong: - Trình độ nguồn nhân lực: Một công ty có đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm thì đó là nguồn lực to lớn để công ty đó phát triển và đứng vững Đã định dạng: Phông: Nghiêng Đã định dạng: Đều, Mức 1, Thụt lề Dòng đầu tiên: 0 cm, Giãn cách dòn 1.5 dòng Đã định dạng: Đều, Giãn cách dòn 1.5 dòng trên thị trƣờng. Khả năng làm việc chuyên nghiệp, khoa học có sáng tạo, trung thực sẽ tạo đƣợc uy tín và sự tin tƣởng lớn ở các bạn hàng nhờ đó sẽ dễ dàng thực hiện đƣợc các chiến lƣợc tăng doanh thu, tiết kiệm đƣợc chi phí cho doanh nghiệp từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó công ty cần phải khai thác tốt nguồn nhân lực để tạo nguồn nội lực phát triển công ty. SVTH: TRẦN HẢI NGOẠN LỚP K4 – HK1DLỚP: K4HK1D Đã định dạng: Viền: ng: (Khe hở n Mỏng-Dày, Tự động, 2.25 pt Độ rộn đường kẻ)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan