GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều muốn đạt mức lợi nhuận là
cao nhất, doanh thu lớn nhất và mức chi phí bỏ ra là nhỏ nhất. Trong thời gian thực
tập tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc, căn cứ vào thực trạng của
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Đã định dạng: Phải: 2.5 cm, Khoả
cách từ đầu trang đến cạnh: 1.5 cm
Khoảng cách từ chân trang đến cạnh
1.59 cm
công ty và những kiến thức đã học em đã đƣa ra đề tài khóa luận “Phân tích chi
phí kinh doanh tại Công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc”. Với đề
tài này bài khóa luận có nội dung chính là hệ thống hóa những kiến thức về lý luận
và thực tiễn về chi phí kinh doanh và phân tích thực tế tình hình quản lý và sử dụng
chi phí kinh doanh tại công ty nhằm thấy đƣợc những thành tựu mà công ty đã đạt
đƣợc, đồng thời thấy đƣợc những tồn tại tại công ty và tìm ra những nguyên nhân
của nó trong công tác quản lý chi phí tại công ty từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền
Bắc. Từ các thông tin, số liệu thu thập đƣợc về chi phí kinh doanh tại công ty, qua
nghiên cứu, phân tích, bài khóa luận đã đƣa ra các phát hiện về các thành tựu cũng
nhƣ những mặt hạn chế còn tồn tại tại công ty và đề xuất ra những kiến nghị đối với
công ty và giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
i
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trƣờng Đại Học Thƣơng Mại, nhờ sự giảng dạy chỉ
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
bảo của các thầy cô giáo, em đã trang bị đƣợc những kiến thức cơ bản về chuyên
ngành kế toán.Kết hợp với thời gian thực tập tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim
Long Miền Bắcem đã có cơ hội vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của công
việc. Do thực tế phong phú, sự đa dạng trong kinh doanh cũng nhƣ thời gian thực
tập và nhận thức còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận
không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán cùng toàn thể anh chị phòng
kế toán công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc đề bài khóa luận của em
đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình
của cô giáo Th.S Đặng Thị Thƣ và sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, cùng toàn
thể các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc đã
giúp em hoàn thiện bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Lý
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
ii
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu của đề tài. ................................. 1
2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài. .................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài. ........................................................... 2
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài. ............................................................................ 2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. ............................................................................. 4
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH
CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................ 6
1.1. Một số lý luận cơ bản về CPKD ..................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại CPKD ....................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của CPKD đối với quá trình hoạt động của doanh nghiệp. ........... 10
1.1.3. Các chỉ tiêu về chi phí kinh doanh .............................................................. 11
1.2. Các nội dung phân tích CPKD. .................................................................... 14
1.2.1. Ý nghĩa phân tích CPKD .............................................................................. 14
1.2.2. Các nội dung phân tích CPKD ..................................................................... 14
CHƢƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM KIM LONG MIỀN BẮC ............................. 18
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hƣởng đén chi phí kinh doanh tại
công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc. ............................................... 18
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Dược phẩm Kim Long Miền Bắc. .............. 18
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến CPKD tại công ty TNHH Dược phẩm Kim
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Đã định dạng: Đều, Khoảng cách
Sau: 0 pt, Giãn cách dòng: 1.5 dòn
Dừng tab: 0.25 cm, Trái + 0.5 cm,
Trái + 15.5 cm, Phải,Đằng trước: …
Không có tại 15.98 cm
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Dừng tab: 0.5 cm,
Trái
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Không
gạch dưới
Đã định dạng: Dừng tab: Không có
tại 0.5 cm
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Đều, Khoảng cách
Sau: 0 pt, Giãn cách dòng: 1.5 dòn
Dừng tab: 15.5 cm, Phải,Đằng trước
… + Không có tại 15.98 cm
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Long Miền Bắc. ....................................................................................................... 23
2.2. Kết quả phân tích CPKD tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền
Bắc.
............................................................................................................ 29
2.2.1. Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp. ......................................................... 29
SVTH: Nguyễn Thị Lý
iii
Lớp: K47D6
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng
Đã định dạng
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2. Kết quả phân tích CPKD qua dữ liệu thứ cấp............................................. 34
CHƢƠNG 3 : CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT
KIỆM CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM KIM
LONG MIỀN BẮC ................................................................................................. 52
3.1. Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại
công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc. ............................................... 52
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Đã định dạng: Phông mặc định của
đoạn văn, Phông: 13 pt, Không Đậm
Soát chính tả và ngữ pháp
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Không gạch dưới, Màu phông: Tự độ
Đã định dạng: Phông: 13 pt
3.1.1. Những kết quả đã đạt được .......................................................................... 52
3.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. .................................................... 53
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm CPKD tại công ty TNHH Dƣợc
phẩm Kim Long Miền Bắc..................................................................................... 56
3.2.1. Xây dựng kế hoạch CPKD hoàn chỉnh và hợp lý. ...................................... 56
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Đều, Khoảng cách
Sau: 0 pt, Giãn cách dòng: 1.5 dòn
Dừng tab: 15.5 cm, Phải,Đằng trước
… + Không có tại 15.98 cm
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
3.2.2. Nâng cao trình độ của người lao động ........................................................ 57
Đã định dạng: Phông: 13 pt
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý CPKD, phân công, phân cấp quản lý …….58
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
3.2.4. Quản lý tốt khoản mục CPMH: cắt giảm chi phí vận chuyển thuê
Đã định dạng: Phông: 13 pt
ngoài,tìm kiếm nhà cung ứng ổn định, chất lượng, giá cả phù hợp .................... 59
3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc và công ty nhằm tiết kiệm CPKD tại
công ty TNHH dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc. ................................................ 61
3.3.1. Về phía nhà nước ......................................................................................... 61
3.3.2. Về phía công ty TNHH Dược phẩm Kim Long Miền Bắc.......................... 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 65
Đã định dạng: Phông: 13 pt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đã định dạng: Đều, Khoảng cách
Sau: 0 pt, Giãn cách dòng: 1.5 dòn
Dừng tab: 15.5 cm, Phải,Đằng trước
… + Không có tại 15.98 cm
PHỤ LỤC
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
iv
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Số
Nội dung
Số
hiệu
Sơ đồ
2.1
trang
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Trách nhiệm
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Đã định dạng: Ở tâm
20
Đã định dạng: Ở tâm
21
Đã định dạng: Ở tâm
hữu hạn Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc
2.1
Kết quả kinh doanh của công ty TNHH DP Kim Long
Miền Bắc
2.2
Bảng tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn
26
Đã định dạng: Ở tâm
2.3
Phân tích chung CPKD trong mối liên hệ với doanh thu
29
Đã định dạng: Ở tâm
bán hàng
Bảng
biểu
2.4
Phân tích tổng hợp CPKD theo chức năng hoạt động
31
Đã định dạng: Ở tâm
2.5
Phân tích chi tiết chi phí mua hàng
33
Đã định dạng: Ở tâm
2.6
Phân tích chi tiết chi phí bán hàng
35
Đã định dạng: Ở tâm
2.7
Phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
37
Đã định dạng: Ở tâm
2.8
Phân tích chi tiết chi phí tài chính
40
Đã định dạng: Ở tâm
2.9
Phân tích chung tình hình chi phí tiền lƣơng
41
Đã định dạng: Ở tâm
Đã định dạng: Mục lục 2, Trái, Khô
có, Giãn cách dòng: đơn, Dừng tab:
15.98 cm, Phải,Đằng trước: … + Khô
có tại 0.75 cm + 1.5 cm
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
v
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
STT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
1.
BCTC
1
Báo cáo tài chính
2.
BCĐKT
.
Bảng cân đối kế toán
3.
CPKD
.
Chi phí kinh doanh
4.
CPMH
.
Chi phí mua hàng
5.
CPBH
Chi phí bán hàng
6.
CPQLDN
.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
7.
TSCĐ
.
Tài sản cố định
8.
VNĐ
Việt Nam đồng
9.
TNHH
.
Trách nhiệm hữu hạn
10.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
11.
HCNS
Hành chính nhân sự
12.
DP
Dƣợc phẩm
13.
BHXH
Bảo hiểm xã hội
14.
BHYT
Bảo hiểm y tế
15.
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
16.
CP
Chi phí
17.
GTGT
Giá trị gia tăng
18.
NSLĐ
Năng suất lao động
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
vi
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu của đề tài.
Về lý luận:
Chi phí kinh doanh là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản
trị, nó chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và có vai trò rất quan trọng trong
doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều mong
muốn tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng trực tiếp
của doanh thu và chi phí. Do đó để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp phải tăng
doanh thu hoặc giảm chi phí. Tuy nhiên việc tăng doanh thu chịu ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp. Vì
vậy, hầu hết các doanh nghiệp sẽ tập trung vào việc quản lý và sử dụng chi phí sao
cho tiết kiệm và hiệu quả nhất.Nhƣng để tiết kiệm chi phí nhƣ thế nào là hợp lý nhất
đòi hỏi các doanh nghiệp cần tiến hành phân tích chi phí kinh doanh tại doanh
nghiệp của mình. Do đó, công tác phân tích chi phí là công tác vô cùng quan trọng
nhằm mục đích nhận thức và đánh giá chính xác toàn diện, khách quan tình hình
quản lý và sử dụng chi phí qua đó giúp các nhà quản trị thấy đƣợc các yếu tố ảnh
hƣởng đến sự phát sinh chi phí, theo dõi quá trình phát sinh, đánh giá sự hợp lý của
các khoản chi phí đã bỏ ra, từ đó có biện pháp giải quyết và điều chỉnh kịp thời tình
hình quản lý và sử dụng chi phí, giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mức lợi nhuận cao,
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua phân tích có thể thấy đƣợc tình hình quản lý và
sử dụng chi phí kinh doanh tại đơn vị có hợp lý hay không, có phù hợp với nhu cầu
kinh doanh, những nguyên tắc quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế
hay không. Đồng thời tìm ra những mặt tồn tại bất hợp lý trong quản lý và sử dụng
chi phí. Từ đó, đề xuất những chính sách, giải pháp khắc phục, xây dựng phƣơng án
hoạt động mới hiệu quả hơn.
Về thực tiễn:
Trong tình hình nền kinh tế đang gặp khó khăn, hầu hết các doanh nghiệp
đang phải đối mặt với tình hình chi phí tăng cao, gây khó khăn trong hoạt động kinh
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
doanh.Để khắc phục tình trạng này các doanh nghiệp cần chú trọng hơn đến công
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
tác phân tích chi phí kinh doanh, từ đó có biện pháp quản lý và sử dụng các khoản
chi phí tiết kiệm và hiệu quả hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Lý
1
Lớp: K47D6
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Tuy nhiên, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
Miền Bắc em nhận thấy rằng công tác phân tích chi phí kinh doanh tại công ty chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức. Công ty chƣa có bộ phận phân tích riêng, việc phân tích
do kế toán trƣởng thực hiện vào cuối kỳ sau khi lập các báo cáo tài chính. Vì vậy,
nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của việc phân tích và tiết kiệm chi phí kinh
doanh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, cùng với những thực tế đã
tìm hiểu đƣợc qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền
Bắc, em đã chọn đề tài “Phân tích chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Dƣợc
phẩm Kim Long Miền Bắc” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài.
Với đề tài của mình, em nhận thấy cần giải quyết ba vấn đề chính nhƣ sau:
Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về chi phí kinh
doanh và phân tích chi phí kinh doanh.
Vận dụng các phƣơng pháp phân tích thực trạng quản lý và sử dụng CPKD
tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc, nhằm thấy đƣợc những mặt
thành công và hạn chế, từ đó tìm ra những nguyên nhân của nó trong công tác quản
lý CPKD tại công ty.
Đề xuất những giải pháp nhằm tiết kiệm CPKD tại công ty TNHH Dƣợc
phẩm Kim Long Miền Bắc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá về thực trạng tình
hình quản lý và sử dụng CPKD.
- Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc
- Thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu, tài liệu năm 2013, 2014.
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài.
Phương pháp thực hiện đề tài:
Thu thập dữ liệu là hoạt động vô cùng quan trọng đối với công tác phân tích
kinh tế. Vì các số liệu và nguồn số liệu thu thập đƣợc có chính xác, đáng tin cậy hay
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
không quyết định rất nhiều đến kết quả phân tích kinh tế. Khi tiến hành thu thập dữ
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
liệu, em đã sử dụng các phƣơng pháp sau:
SVTH: Nguyễn Thị Lý
2
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
- Phương pháp sử dụng phiếu điểu tra: Đây là phƣơng pháp cho phép thu
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
thập dữ liệu trên phạm vi rộng. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhằm thăm dò ý
kiến sơ cấp của đối tƣợng đƣợc điều tra. Nội dung của phiếu điều tra bao gồm các
câu hỏi xoay quanh tình hình quản lý và sử dụng CPKD tại công ty. Qua đó, ta có
thể nắm bắt đƣợc thực tế của công ty. Bên cạnh đó, các câu hỏi khách quan sẽ cho
ta biết đƣợc ý kiến của các cá nhân về nhân tố ảnh hƣởng và các giải pháp nhằm tiết
kiệm CPKD.
- Phương pháp phỏng vấn: Đây là phƣơng pháp thu thập thông tin rất hiệu
quả. Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phỏng vấn thu đƣợc những quan điểm và
nhận định của đối tƣợng đƣợc phỏng vấn về vấn đề nghiên cứu. Câc câu hỏi đƣợc
phỏng vấn thƣờng là câu hỏi mở liên quan đến các vấn đề về tình hình quản lý và sử
dụng CPKD tại công ty hiện nay, từ đó các cá nhân đánh giá, nhận xét và tìm ra các
giải pháp nhằm tiết kiệm CPKD tại công ty.
- Phương pháp nghiên cứu của tài liệu: Đây là phƣơng pháp sử dụng các
nguồn tài liệu sẵn có để tiến hành phân tích. Để thực hiện đề tài: phân tích chi phí
kinh doanh tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kinh Long Miền Bắc”, em đã sử dụng cá
tài liệu nhƣ Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc năm 2013, 2014, các số liệu kế toán tổng hợp
và chi tiết về CPMH, CPBH, CPQLDN, CP tiền lƣơng… Bên cạnh đó, em còn
sử dụng một số tài liệu tham khảo nhƣ luận văn, các sách báo, tạp chí có liên
quan đến đề tài
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Đây là phƣơng pháp rất quan trọng. Qua các
số liệu thu thập đƣợc từ phòng kế toán của công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim
Long Miền Bắc và các tài liệu thu thập đƣợc, em tiến hành tổng hợp các số liệu
này nhằm phục vụ cho việc phân tích CPKD tại công ty TNHH Dƣợc phẩm
Kim Long Miền Bắc.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Với đề tài “Phân tích chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Dƣợc phẩm
Kim Long Miền Bắc”, em đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích nhƣ sau:
- Phương pháp so sánh:
SVTH: Nguyễn Thị Lý
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
3
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong hoạt động phân tích kinh
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
tế.Đây là phƣơng pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện tƣợng thông qua
mối quan hệ đối chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật hiện tƣợng này với sự vật hiện tƣợng
khác. Trong đề tài này em sử dụng phƣơng pháp so sánh để xác định mức độ và tốc
độ biến động của tổng CPKD, từng khoản mục chi phí cụ thể năm 2014 so với năm
2013, qua đó thấy đƣợc tình hình quản lý và sử dụng CPKD của công ty có đạt hiệu
quả không?
- Phương pháp tỷ suất, tỷ lệ
Tỷ suất là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu này với một
chỉ tiêu khác có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau. Nhìn chung, các
chỉ tiêu này dung để phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng các yếu tố của
quá trình kinh doanh. Trong đề tài này, phƣơng pháp tỷ suất, tỷ lệ đƣợc sử dụng để xác
định tỷ suất của từng khoản mục chi phí và tổng CPKD, phản ánh hiệu quả sử dụng
CPKD của công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc là tốt hay chƣa tốt.
- Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp phân tích dùng để nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố trong trƣờng hợp mối liên hệ giữa các nhân tố và
đối tƣợng phân tích đƣợc thể hiện dƣới dạng công thức tích số, thƣơng số hoặc cả
tích số và thƣơng số.Trong đề tài này, phƣơng pháp thay thế liên hoàn đƣợc sử dụng
trong phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tổng quỹ lƣơng, phản ánh sự biến động
của tổng quỹ lƣơng đã hợp lý chƣa?
- Phương pháp biểu mẫu.
Trong phân tích hoạt động kinh tế, tất cả các số liệu phân tích phải đƣợc thể hiện
trên biểu mẫu hoặc sơ đồ để phản ánh một cách trực quan và có hệ thống, tiện cho việc
theo dõi, đối chiếu, kiểm tra. Biểu mẫu đƣợc thiết kế theo các cột, dòng tùy thuộc vào
nội dung, mục đích phân tích. Trong đề tài này, phƣơng pháp biểu mẫu là phƣơng pháp
quan trọng và đƣợc sử dụng xuyên suốt trong tất cả các nội dung phân tích CPKD.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, các tài liệu
tham khảo và phụ lục, khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chƣơng nhƣ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Lý
4
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Chương 1:Cơ sở lý luận về chi phí kinh doanh và phân tích chi phí kinh
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng chi phí kinh doanh tại công ty TNHH
Dƣợc Phẩm Kim Long Miền Bắc
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh
doanh tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Kim Long Miền Bắc.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
5
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
CƠSỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số lý luận cơ bản về CPKD
1.1.1. Khái niệm và phân loại CPKD
1.1.1.1. Khái niệm.
CPKD là những khoản chi bằng tiền hoặc tài sản mà doanh nghiệp bỏ ra để
thực hiện hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Về bản chất, đó là những khoản tiêu
hao về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình hoạt động kinh doanh
(Theo Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thƣơng mại – Trƣờng Đại học
Thƣơng Mại – NXB Thống kê năm 2006).
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu (Theo VAS 01 “Chuẩn mực chung” đƣợc ban hành theo
quyết định số 165/2002/QT-BTC ban hành ngày 31/12/2002).
Các chi phí này phát sinh ở tất cả các giai đoạn khác nhau của quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này phát sinh
hàng ngày, hàng giờ đa dạng và rất phức tạp và tùy thuộc vào việc thực hiện các
hành vi thƣơng mại khác nhau, các doanh nghiệp phát sinh các chi phí khác nhau.
Đối với quá trình mua bán hàng hóa: phát sinh các khoản chi phí nhƣ chi phí
vận chuyển, chi phí dự trữ, CPQLDN, CPMH, CPBH…
Đối với việc cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng
mại nhƣ: đại diện môi giới, ủy thác, đại lý, khuyến mại… đó là các chi phí về vật
chất tiền vốn, sức lao động để thực hiện các hành vi kể trên vì mục đích của doanh
nghiệp thƣơng mại trong một thời kỳ nhất định.
Đối với hoạt động tài chính là những khoản chi phí phải trả lãi suất cho các
khoản nợ, chi phí chuyển tiền trả cho nhà cung cấp dịch vụ mua ngoài…
Ngoài ra còn các chi phí nhƣ: các khoản thuế phải nộp cho nhà nƣớc theo quy
định của pháp luật nhƣ thuế nhà đất, thuế nhập khẩu, thuế GTGT…
SVTH: Nguyễn Thị Lý
6
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Phân loại CPKD.
CPKD của doanh nghiệp gồm nhiều loại tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
các tiêu chuẩn và mục tiêu kinh doanh… Sau đây là một số cách phân loại chi phí
kinh doanh chủ yếu.
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu hạch toán: CPKD đƣợc phân thành
các khoản nhƣ sau:
- Chi phí nhân viên: bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp có tính
chất lƣơng, các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ trích theo lƣơng của các nhân viên.
- Chi phí công cụ dụng cụ: là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu,
công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng… phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số trích khấu hao của những
TSCĐ phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa: Là khoản CP phát sinh trong
quá trình doanh nghiệp vận chuyển, bảo quản hàng hóa nhƣ CP lƣu kho, chi phí
vận tải…
- Các khoản thuế, phí và lệ phí: Là các khoản thuế, phí, lệ phí mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định hiện hành của nhà nƣớc (không bao gồm các khoản
tiền nộp phạt do Cục thuế phạt doanh nghiệp vi phạm quy định về thuế).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các chi phí khác phục vụ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào mức độ tham gia vào các hoạt động kinh doanh: CPKD của
doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là loại chi phí liên qua đến đối tƣợng chịu chi phí và có
thể tính trực tiếp cho đối tƣợng đó. Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí cho nhân viên
bán hàng, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, các chi phí vật liệu bao bì,
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
công cụ, dụng cụ, đồ dùng…
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
- Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí
nhƣng không thể tính trực tiếp cho từng đối tƣợng một cách chính xác. Đó là những
SVTH: Nguyễn Thị Lý
7
Lớp: K47D6
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
chi phí chung của doanh nghiệp gồm CPQLDN, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
phí khác có liên quan. Đây là những chi phí gián tiếp nói chung không phụ thuộc
vào quá trình tiêu thụ sản phẩm. Chi phí gián tiếp đƣợc phân bổ cho các đối tƣợng
chịu chi phí bằng các phƣơng pháp phân bổ chi phí.
Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí: CPKD đƣợc chia thành ba loại là:
- Chi phí bất biến: Là những khoản chi phí không thay đổi trên tổng số khi
mức độ hoạt động thay đổi. Nhƣng tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại
thay đổi (chi phí đơn vị hoạt động giảm khi mức độ hoạt động tăng). Chi phí bất
biến trong doanh nghiệp gồm chi phí khấu hao TSCĐ, lƣơng nhân viên quản lý…
- Chi phí khả biến: là những chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của
doanh thu bán hàng trong kỳ. Tuy nhiên, nếu tính biến phí cho một đơn vị hoạt
động thì đây là khoản chi phí ổn định, không thay đổi (chi phí đơn vị hoạt động
không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi). Thuộc loại chi phí này có lƣơng của
nhân viên bán hàng khoán theo doanh thu, CP quảng cáo theo doanh thu, chi phí vật
liệu bao gói…
- Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí gồm các yếu tố của định phí và biến phí. Ở
mức độ hoạt động nhất định, chi phí hỗn hợp có đặc điểm của định phí, trên mức độ
hoạt động.
Căn cứ vào chức năng hoạt động của doanh nghiệp : Chi phí kinh doanh
đƣợc chia thành bốn khoản mục chính là:
- Chi phí mua hàng: Chi phí mua hàng là những khoản chi phí bằng tiền hoặc
tài sản gắn liền với quá trình mua vật tƣ, hàng hóa. Chi phí mua hàng là những
khoản chi phí từ khi giao dịch ký kết hợp đồng cho đến khi hợp đồng đã thực hiện,
hàng mua đã nhập kho hoặc chuyển đến địa điểm chuẩn bị bán hàng.Chi phí mua
hàng có tính chất khả biến và là một bộ phận của giá vốn hàng bán.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa
Chi phí phân loại, bảo quản, đóng gói hàng hóa trong khâu mua.
Chi phí thuê kho bãi trong quá trình mua hàng
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Chi phí bảo hiểm hàng hóa, hoa hồng đại lý trong khâu mua
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Thuế trong khâu mua (thuế buôn chuyến, thuế nhập khẩu, thuế GTGT)
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Chi phí bằng tiền khác (chi phí giao dịch, quản lý)
SVTH: Nguyễn Thị Lý
8
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí bán hàng : Chi phí là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những khoản chi phí liên quan
đến quản lý bao gồm quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đó là những khoản
chi phí gián tiếp, tƣơng đối ổn định không phụ thuộc vào khối lƣợng hàng hóa mua
vào và bán ra.
- Chi phí tài chính: Gồm chi phí trả lãi tiền vay, chi phí hoạt động liên
doanh… Chi phí trả lãi tiền vay là những khoản chi phí mà doanh nghiệp trả cho
ngân hàng và các doanh nghiệp khác trong quá trình vay vốn phục vụ nhu cầu hoạt
động kinh doanh hoặc đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Theo bản chất kinh tế:CPKD đƣợc chia thành hai loại là
- Chi phí lưu thông bổ sung: là những khoản chi nhằm tiếp tục hoàn thiện
quá trình sản xuất hàng hóa trong lƣu thông. Những khoản chi phí này làm tăng
thêm giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Chi phí lưu thông thuần túy:là những khoản chi nhằm mục đích chuyển hóa
hình thái giá trị của hàng hóa từ tiền sang hàng- từ hàng sang tiền. Những khoản chi
phí này không làm tăng thêm giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa.
Căn cứ vào khả năng kiểm soát chi phí: CPKD đƣợc chia thành hai loại:
- Chi phí kiểm soát được: Là chi phí mà các nhà quản lý có thể kiểm soát
đƣợc hoặc quyết định về chi phí đó nhƣ chi phí nhân công…
- Chi phí không kiểm soát được: Là chi phí mà nhà quản lý không có khả
năng kiểm soát hoặc gây ảnh hƣởng lớn tới nó nhƣ chi phí khấu hao TSCĐ…
Dựa vào thời điểm ghi nhận chi phí: Chi phí đƣợc chia thành hai loại là chi
phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: là chi phí gắn liền với quá trình sản xuất hay hàng hóa
đƣợc mua vào. Chi phí sản phẩm đƣợc ghi nhận là chi phí (gọi là giá vốn hàng bán)
tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chƣa
đƣợc tiêu thụ thì chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho (gọi là chi phí
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
tồn kho).
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
- Chi phí thời kỳ: tất cả chi phí không phải là sản phẩm đƣợc xếp vào thời kỳ.
Những chi phí này đƣợc ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
9
Lớp: K47D6
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
lợi tức trong kỳ đó. Nói cách khác những chi phí này đƣợc xem là phí tổn và đƣợc
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
khấu trừ ra khỏi lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh.
Ngoài ra, còn có thể phân loại chi phí thành các loại chi phí khác nhƣ: chi phí
cơ hội, chi phí chìm… Tùy theo mục đích sử dụng mà ngƣời ta chọn các cách phân
loại khác nhau.
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn một
phƣơng án này thay vì một phƣơng án khác. Đây là một loại chi phí không đƣợc
phản ánh trên sổ sách kế toán nhƣng lại rất quan trọng cần đƣợc xem xét đến mỗi
khi nhà quản lý lựa chọn phƣơng án kinh doanh và đầu tƣ.
- Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong qua khứ.
Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phƣơng án nào đƣợc chọn.
Phân loại CPKD phù hợp với tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh và các
mục tiêu quản lý kinh tế của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định đƣợc xu
hƣớng hình thành kết cấu CPKD thƣơng mại trong từng thời kỳ khác nhau, đồng
thời làm cơ sở cho công tác kế hoạch hóa, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch CPKD của doanh nghiệp. Nhờ đó mà tìm đƣợc các giải pháp quản lý chi phí
hiệu quả, hạ thấp giá thành sản phẩm và góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của CPKD đối với quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí là một bộ phận quan trọng trong cấu trúc tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào,
nói cách khác, doanh nghiệp muốn kinh doanh thì không thể không bỏ ra chi phí để
hoạt động, chi phí không chỉ bao gồm các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình
hoạt động (nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí TSCĐ…) mà còn
bao gồm các yếu tố giúp duy trì sự tồn tại và phát triển cho doanh nghiệp (nhƣ chi
phí QLDN…)
CPKD có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và có ảnh hƣởng trực tiếp đên lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
sử dụng chi phí kinh doanh thông qua sự tăng giảm của chỉ tiêu tổng chi phí là chƣa
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
chính xác. Bởi lẽ khi tổng chi phí tăng nhƣng tốc độ tăng của tổng chi phí nhỏ hơn
tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuận thì lúc này doanh nghiệp không hề lãng phí
SVTH: Nguyễn Thị Lý
10
Lớp: K47D6
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
chi phí mà đã quản lý và sử dụng chi phí hiệu quả. Để biết chính xác hiệu quả sử
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
dụng chi phí ta cần đáng giá thông qua chỉ tiêu tỷ suất chi phí. Khi TSCP giảm sẽ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng tiêu thụ
hàng hóa từ đó góp phần làm tăng lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Ngƣợc lại, nếu quản lý chi phí không tốt làm
TSCP tăng sẽ gây lãng phí chi phí, tăng giá sản phẩm, giảm kết quả và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá việc sử dụng chi phí là một trong những công việc quan trọng giúp
nhà quản trị phần nào đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
công tác phân tích chi phí cần đƣợc chú trọng trong hoạt động phân tích kinh tế
doanh nghiệp, là một bộ phận quan trọng giúp cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời cho việc ra quyết định của nhà quản trị. Nếu quản lý và sử dụng chi phí tốt thì
hiệu quả kinh doanh kinh doanh của doanh ngiệp sẽ tốt hơn và ngƣợc lại, nếu quản
lý và sử dụng không tốt hay lãng phí sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh.Doanh
nghiệp muốn quản lý và sử dụng chi phí tốt thì cần có công tác phân tích chi phí
hiệu quả.
Việc tính đúng, tính đủ những khoản chi phí bỏ ra sẽ giúp nhà quản trị doanh
nghiệp hình dung đƣợc bức tranh thực tế về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định lựa chọn phƣơng án kinh doanh phù hợp.
Đây là một vấn đề không thể thiếu để nhà quản trị đƣa ra quyết định đầu vào, xử lý
đầu ra.
Tóm lại, CPKD là chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và nó cần đƣợc quản lý và sử dụng một cách hợp lý nhất.Để làm đƣợc
điều đó, các doanh nghiệp cần chú trọng hơn nữa đến hoạt động phân tích CPKD.
1.1.3. Các chỉ tiêu về chi phí kinh doanh
Để phân tích tình hình CPKD trong doanh nghiệp thƣơng mại, ta thƣờng sử
dụng các chỉ tiêu sau:
- Tổng mức CPKD (F): Là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh toàn bộ các khoản chi
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh trong một kỳ
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
nhất định. Công thức xác định:
SVTH: Nguyễn Thị Lý
F= Fđk + Fps – Fck
11
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
F: Tổng mức chi phí
Fđk: số dƣ chi phí đầu kỳ
Fps: Tổng số phát sinh trong kỳ
Fck: Số chi phí phân bổ cho hàng hóa dự trữ cuối kỳ
Ý nghĩa: Tổng CPKD phản ánh quy mô tiêu dùng, tiền vốn và sức lao động
mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Nhận xét: chỉ tiêu tổng CPKD mới chỉ phản ánh quy mô tiêu dùng vật chất,
tiền vốn và sức lao động để phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp là cao
hay thấp, hiệu quả hay không. Vì vậy, để khắc phục điều đó ta nên sử dụng chỉ tiêu
tỷ suất CPKD.
- Tỷ suất chi phí kinh doanh (F’): Tỷ suất chi phí kinh doanh đƣợc xác định
bằng tỷ lệ phần trăm giữa CPKD với doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ.
Đƣợc xác định theo công thức:
Trong đó:
F’=F/M*100
F’: Tỷ suất CPKD (%)
F: Tổng chi phí kinh doanh
M: Tổng doanh thu của doanh nghiệp
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng quản lý chi phí của doanh nghiệp.
Cứ một đồng doanh thu đạt đƣợc trong kỳ thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu
đồng CPKD. Vì vậy, chỉ tiêu này có thể đƣợc sử dụng để phân tích, so sánh trình độ
quản lý và sử dụng CPKD giữa các kỳ của doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp
cùng loại trong kỳ.
Nhận xét: Chỉ tiêu tỷ suất CPKD là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng
quản lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh
giá chính xác doanh nghiệp đang sử dụng tiết kiệm hay lãng phí chi phí mà không
cần quan tâm đến sự tăng giảm của chỉ tiêu tổng CPKD.
- Mức độ tăng (giảm) của TSCP (F’): Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về
giá trị tuyệt đối của tỷ suất CPKD giữa hai kỳ.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Công thức xác định: F’= F’1- F’0
Trong đó:
F’: Mức độ tăng (giảm) của tỷ suất CPKD
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
F’1: Tỷ suất CPKD thực tế (Kỳ này)
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
F’0: Tỷ suất CPKD kế hoạch (Kỳ trƣớc)
SVTH: Nguyễn Thị Lý
12
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối thể hiện sự tăng (giảm) của tỷ suất CPKD,
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
Khóa luận tốt nghiệp
phản ánh trình độ quản lý CPKD của doanh nghiệp, qua đó nhận thấy sự tiến bộ hay
yếu kém trong công tác quản lý CPKD của doanh nghiệp.
- Tốc độ tăng (giảm) TSCP (T): Là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ
giữa mức độ tăng (giảm) tỷ suất CPKD kỳ thực hiện và tỷ suất CPKD kỳ gốc.
Công thức xác định:
Trong đó:
TF’=F’/F’0*100
TF’: Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất CPKD
F’:Mức độ tăng (giảm) của tỷ suất CPKD
F’0: Tỷ suất CPKD kế hoạch (Kỳ trƣớc)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh rõ hơn tình hình phấn đấu hạ thấp CPKD của
doanh nghiệp. Trong một số trƣơng hợp, giữa hai kỳ của doanh nghiệp (hoặc giữa
hai doanh nghiệp có thể so sánh đƣợc với nhau) đều có mức hạ thấp CPKD nhƣ
nhau nhƣng tốc độ giảm tỷ suất CPKD lại khác nhau, khi đó doanh nghiệp nào có
tốc độ giảm CPKD nhanh hơn thì đƣợc đánh giá là tốt hơn.
- Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí: Chỉ tiêu này phản ánh chính xác hơn
mức độ chi phí mà doanh nghiệp đã lãng phí hay tiết kiệm đƣợc. Chỉ tiêu này xác
định rõ do hạ thấp tỷ suất CPKD thì tiết kiệm đƣợc bao nhiêu chi phí do doanh
nghiệp theo số tuyệt đối.
Công thức xác định:
Trong đó:
U= M1*F’
U: Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí.
M1: Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ
F’:Mức độ tăng (giảm) của TSCP
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho ta thấy rõ hơn về mức độ tiết kiệm hay lãng phí
CPKD của doanh nghiệp. Bằng việc so sánh chi phí của hai kỳ với nhau trong mối
liên hệ với doanh thu sẽ mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý CPKD. Nếu
U>0 thì doanh nghiệp đã sử dụng lãng phí CPKD, và ngƣợc lại U<0 thì doanh
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
nghiệp đã tiết kiệm CPKD.
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
SVTH: Nguyễn Thị Lý
13
Lớp: K47D6
GVHD: ThS. Đặng Thị Thư
Khóa luận tốt nghiệp
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: Dưới cùng:
(Đường kẻ kép, Tự động, 0.5 pt Độ
rộng đường kẻ), Dừng tab: 15.5 cm
Phải + Không có tại 16.51 cm
1.2. Các nội dung phân tích CPKD.
1.2.1. Ý nghĩa phân tích CPKD
Phân tích CPKD là một bộ phận quan trọng trong hoạt động phân tích kinh tế
doanh nghiệp.Việc phân tích CPKD sẽ giúp cho các doanh nghiệp quản lý tốt chi
phí đã bỏ ra, giúp nhà quản trị nắm bắt đƣợc tình hình quản lý và sử dụng chi phí tại
doanh nghiệp mình. Nếu không phân tích CPKD, nhà quản trị sẽ rất khó để biết
đƣợc doanh nghiệp mình đang sử dụng tiết kiệm hay lãng phí chi phí, doanh nghiệp
sẽ không đƣa ra đƣợc các biện pháp để quản lý và sử dụng chi phí hợp lý, có thể
làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, hiệu quả kinh doanh, mục tiêu và kết quả
dự kiến của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, phân tích chi phí kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt CPKD, đạt đƣợc mục tiêu lợi
nhuận và hiệu quả kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng lực
cạnh tranh, nâng cao uy tín trên thị trƣờng.
1.2.2. Các nội dung phân tích CPKD
1.2.2.1. Phân tích CPKD trong mối liên hệ với doanh thu bán hàng
- Mục đích: Nhằm đánh giá tổng quát tình hình biến động của tổng chi phí
giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, qua đó thấy đƣợc sự tác động của nó đến việc thực
hiện doanh thu bán hàng, xác định mức tiết kiệm hay lãng phí về chi phí. Trong
trƣờng hợp có sự biến động về giá cả hàng hóa, để đánh giá chính xác tình hình biến
động CPKD, ta cần phải loại trừ ảnh hƣởng của yếu tố giá trong chỉ tiêu doanh thu
bán hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí đƣợc sử dụng kết hợp
với các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra doanh thu để có nguồn bù đắp chi phí và tạo ra
lợi nhuận. Do đó, để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng CPKD có hợp lý hay
không, nhà quản trị không thể chỉ đánh giá dựa vào sự biến động tăng (giảm) của
chỉ tiêu tổng chi phí mà phải xét đến sự biến động tăng (giảm) của CPKD trong mối
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
liên hệ với doanh thu bán hàng.
- Nguồn tài liệu phân tích: Căn cứ vào số liệu trên Báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp (về tổng doanh thu và tổng mức CPKD).
SVTH: Nguyễn Thị Lý
14
Đã định dạng: Phông: 13 pt, Đậm,
Nghiêng
Đã định dạng: Viền: ng: (Đường kẻ
kép, Tự động, 0.5 pt Độ rộng đường
kẻ), Dừng tab: 15.5 cm, Phải + Khô
có tại 16.51 cm
Lớp: K47D6
- Xem thêm -