Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh khánh hòa...

Tài liệu Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh khánh hòa

.PDF
107
344
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LÊ THỊ LAN NGỌC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LÊ THỊ LAN NGỌC PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 525/QĐ-ĐHNT ngày 12/6/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 1024/QĐ-ĐHNT ngày 27/11/2017 Ngày bảo vệ: 5/12/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HỒNG MẠNH Chủ tịch Hội Đồng: TS. LÊ KIM LONG Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Nha Trang, ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thị Lan Ngọc iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Nha Trang, Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo khoa Kinh tế và cán bộ và chuyên viên khoa Quản lý đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS.Phạm Hồng Mạnh đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này. Xin trân trọng cảm ơn các anh chị đang công tác tại Cục Thống Kê tỉnh Khánh Hòa, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư, tỉnh Khánh Hòa đã giúp đỡ, cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Để có được kiến thức như ngày hôm nay, một lần nữa cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trường Đại học Nha Trang trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thị Lan Ngọc iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ...............................................................................3 1.6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................4 2.1. Khái niệm tăng trưởng và đo lường tăng trưởng kinh tế..........................................4 2.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 2.1.2. Đo lường tăng trưởng kinh tế ................................................................................5 2.1.3. Vai trò của tăng trưởng kinh tế..............................................................................5 2.2. Các lý thuyết nền tảng về tăng trưởng kinh tế..........................................................5 2.2.1. Tăng trưởng tuyến tính ..........................................................................................5 2.2.2. Lý thuyết về thay đổi cơ cấu .................................................................................8 v 2.2.3. Mô hình tăng trưởng tân cổ điển .........................................................................14 2.2.4. Mô hình tăng trưởng nội sinh ..............................................................................15 2.3. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế........................................................16 2.3.1. Các nhân tố thuộc tổng cầu .................................................................................16 2.3.2. Các nhân tố thuộc tổng cung ...............................................................................16 2.3.3. Thể chế chính sách ..............................................................................................18 2.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan và khung phân tích của nghiên cứu.............19 2.4.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn............................................19 2.4.2. Khung phân tích của nghiên cứu .........................................................................24 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26 3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu........................................................................................26 3.2. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................26 3.3. Phương pháp ước lượng trữ lượng vốn K ..............................................................27 3.4. Xây dựng mô hình nghiên cứu ...............................................................................29 3.4.1. Mô hình phân tích mức độ đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng.......29 3.4.2. Mô hình phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng ......30 3.5. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................34 3.6. Các phương pháp phân tích dữ liệu........................................................................34 Tóm tắt chương 3: .........................................................................................................34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................35 4.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................................35 4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Khánh Hòa .............................................35 4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa......................................................36 4.2. Khái quát về tình hình tăng trưởng kinh tế Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016............38 4.3. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng kinh tế trong các khu vực ..........................41 vi 4.4. Đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.....................................................................42 4.5. Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa......44 4.5.1. Đánh giá mức độ đóng góp của các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế ............................................................................................................................44 4.5.2. Đánh giá mức độ đóng góp của các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế .........49 4.5.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế ........................57 4.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................................60 Tóm tắt chương 4: .........................................................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TẠI TỈNH KHÁNH HÒA....................................62 5.1. Kết luận...................................................................................................................62 5.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa trong dài hạn .................................................................................................................................64 5.2.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................64 5.2.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................65 5.3. Các khuyến nghị chính sách nhằm huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tỉnh Khánh Hòa.............................................................................................66 5.3.1. Khuyến nghị ........................................................................................................66 5.3.2. Các giải pháp về huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tỉnh Khánh Hòa......67 5.4. Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................................72 Tóm tắt chương 5: .........................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT C : Tiêu dùng hộ gia đình CN : Công nghiệp DV : Dịch vụ FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội G : Tiêu dùng Chính phủ I : Tổng đầu tư K : Vốn KHKT : Khoa học kỹ thuật KHCN : Khoa học công nghệ L : Lao động M : Nhập khẩu ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức OLS : Phương pháp bình phương nhỏ nhất R : Tài nguyên thiên nhiên TFP : Năng suất các nhân tố tổng hợp T : Công nghệ X : Xuất khẩu VAR : Mô hình tự hồi quy viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Qui mô GDP và tốc độ tăng GDP của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995 -2016 ......38 Bảng 4.2: Mức đóng góp và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016 .............................................................................................................43 Bảng 4.3: Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................................45 Bảng 4.4: Kết quả uớc lượng mô hình hàm sản xuất tỉnh Khánh Hòa..........................46 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (kiểm định White) .........................46 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định tự tương quan (kiểm định BG) .......................................47 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình hàm sản xuất mới tỉnh Khánh Hòa ..................47 Bảng 4.8: Đóng góp của Lao động vào tăng trưởng GDP ............................................49 Bảng 4.9: Năng suất lao động của Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016 ...........................52 Bảng 4.10: Đóng góp của Vốn vào tăng trưởng GDP...................................................53 Bảng 4.11: Vốn đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016 .... 55 Bảng 4.12: Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP...................................................56 Bảng 4.13: Kiểm định nghiệm đơn vị (Unit Root test) .................................................58 Bảng 4.14: Kết quả lựa chọn độ trễ tối ưu.....................................................................58 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen .................................................59 Bảng 4.16: Kết quả ước lượng Var................................................................................60 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình 2 khu vực của Athur Lewis...............................................................8 Hình 1.2: Cân bằng trong trong mô hình tăng trưởng Solow........................................14 Hình 4.1: Qui mô và diễn biến tăng trưởng GDP Khánh Hòa giai đoạn 1995- 2016 ...39 Hình 4.2: Diễn biến thu nhập bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng GDP/người tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995 – 2016.........................................................................40 Hình 4.3: Tăng trưởng kinh tế và các ngành tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995 – 2004 và 2005 - 2016....................................................................................................................41 Hình 4.4: Tốc độ tăng trưởng của các khu vực và GDP ...............................................42 Hình 4.5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995- 2016.....................................................................................................................44 Hình 4.6: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016 .............................................................................................................51 Hình 4.7: Cơ cấu đóng góp vốn của các khu vực kinh tế..............................................54 Sơ đồ 1.1: Khung phân tích nghiên cứu ........................................................................24 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................26 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Khánh Hòa là một trong những tỉnh có lợi thế về tài nguyên biển, là một trung tâm kinh tế - văn hóa của khu vực Nam Trung Bộ, đồng thời là trung tâm du lịch lớn của cả nước và được nhiều du khách quốc tế ghé thăm. Nhiều năm qua, Khánh Hòa là địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định so với mặt bằng chung của cả nước và là một trong những tỉnh thành đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách của quốc gia. Trong giai đoạn 2010-2015, trước nhiều khó khăn, thách thức do tác động tiêu cực của các biến động về kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và khu vực, 5 năm qua tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ nhằm bảo đảm duy trì sự ổn định của nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân tăng 8,3%/năm (GRDP tăng 6,06%/năm), tuy thấp hơn mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XVI đề ra (12-13%/năm) nhưng phù hợp với tình hình thực tế trong nước và thế giới trong 5 năm gần đây. Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế phải xác định được các yếu tố nguồn lực có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, từ đó có các chính sách, biện pháp tác động phù hợp vào các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế. Do vậy, việc nghiên cứu tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, kể từ năm 1995 đến nay, kinh tế của Khánh Hòa đã đạt được những thành tựu quan trọng, mặc dù có những năm kinh tế của tỉnh gặp những khó khăn, bất lợi nhưng nhìn chung quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh tăng liên tục. Nếu tính bình quân giai đoạn 1995 – 2016, tốc độ tăng trưởng bình quân của tỉnh đạt 9,25%. Qui mô GDP của tỉnh năm 2016 đã tăng gấp 6,05 lần so với năm 1995. Trong giai đoạn 1995-2004, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Khánh Hòa trung bình đạt 9,83%; giai đoạn 2005-2009 trung bình đạt 10,45%; giai đoạn 20102016 đạt 7,56%. Trong các khu vực sản xuất của kinh tế Khánh Hòa thì khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ du lịch luôn có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định và quyết định tăng trưởng chung của toàn tỉnh; tốc độ tăng trưởng khu vực nông lâm thủy sản chững lại, có xu hướng giảm. Tỉ trọng đóng góp của lao động vào tăng trưởng tỉnh bình quân cả giai đoạn chiếm khoảng 1/4 trong tăng trưởng GDP. Đóng góp của nhân tố lao động không ổn định, thể hiện cao trong giai đoạn 2000-2004, đóng góp hơn 64% vào tăng trưởng GDP. Ngoài ra, giai đoạn 1996-1999 và sau năm 2005, tỷ lệ tăng lao động thấp tương xi ứng 1,01% và 2,07%; đóng góp tăng trưởng vào GDP lần lượt 1,15% và 2,16%. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế chủ yếu có xu hướng thay đổi tích cực theo hướng dịch vụ, công nghiệp- xây dựng và nông - lâm-thủy sản. Tỷ trọng vốn đầu tư khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm vai trò chủ đạo trong đầu tư phát triển kinh tế toàn tỉnh; tỷ trọng đầu tư vốn của các thành phần có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài còn thấp và có xu hướng giảm. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của tỉnh giai đoạn 1995-2010 tốt khi chỉ số ICOR luôn thấp hơn 3. Đến giai đoạn 2011-2016, hệ số ICOR của tỉnh cao đột biến so với giai đoạn trước và mặt bằng chung của cả nước, thậm chí còn có những năm âm; điều này có thể được lý giải là do tỉnh tập trung hết tất cả nguồn lực để xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành công nghiệp, dịch vụ -du lịch. Tỉ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đối với tăng trưởng kinh tế của Khánh Hòa giai đoạn 1995– 2016 biến động thất thường và chưa mang tính ổn định. Trung bình yếu tố TFP Khánh Hòa trong giai đoạn 1996-2002 dương và tỷ trọng đóng góp cao, chiếm 33,18% tỷ trọng đóng góp vào tăng trưởng GDP. Tuy nhiên, đến trung bình giai đoạn 2003-2007, yếu tố TFP không tăng trưởng và đóng góp âm. Sang đến giai đoạn 2008-2016, tỷ trọng đóng góp của TFP lại tăng lên, điều này chứng tỏ đầu tư của vốn và năng suất lao động chưa có sự phối hợp hiệu quả cao. Có mối liên hệ giữa các yếu tố nguồn lực với tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Từ cơ sở đó, luận văn đã đưa ra bốn nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong dài hạn: giải pháp về huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp khoa học công nghệ, tăng cường cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư cho doanh nghiệp. Từ các kết quả nghiên cứu và dựa trên quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tác giả đưa ra các khuyến nghị chính sách nhằm huy động và sử dụng hiệu quả các yếu tố nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương. Từ khóa: yếu tố nguồn lực, tăng trưởng kinh tế Khánh Hòa. xii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Tăng trưởng kinh tế luôn là một đề tài có tính thời sự, vì nó là vấn đề trung tâm của đời sống kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia và cả cộng đồng quốc tế. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế cũng giữ một vị trí rất quan trọng trong khoa học kinh tế. Đây là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu, giải quyết trình trạng đói nghèo và nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân. Khánh Hòa là một trong những tỉnh có lợi thế về tài nguyên biển, là một trung tâm kinh tế - văn hóa của khu vực Nam Trung Bộ, đồng thời là trung tâm du lịch lớn của cả nước và được nhiều du khách quốc tế ghé thăm. Nhiều năm qua, Khánh Hòa là địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định so với mặt bằng chung của cả nước và là một trong những tỉnh thành đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách của quốc gia. Trong giai đoạn 2010-2015, trước nhiều khó khăn, thách thức do tác động tiêu cực của các biến động về kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và khu vực, 5 năm qua tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ nhằm bảo đảm duy trì sự ổn định của nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân tăng 8,3%/năm (GRDP tăng 6,06%/năm), tuy thấp hơn mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XVI đề ra (12-13%/năm) nhưng phù hợp với tình hình thực tế trong nước và thế giới trong 5 năm gần đây. GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 2.650 USD (Văn kiện Đại hội Đảng bộ lần thứ XVII tỉnh Khánh Hòa, 2015). Tuy nhiên, nếu so sánh các chỉ tiêu kinh tế của Khánh Hòa trong giai đoạn này với các địa phương có cùng lợi thế tự nhiên và điều kiện kinh tế-xã hội như Quảng Ninh hay Đà Nẵng thì Khánh Hòa vẫn còn một khoảng cách khá xa. Chính vì vậy, trong giai đoạn sắp tới Khánh Hòa cần phải nỗ lực hơn nữa, tiếp tục đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế để thu hẹp khoảng cách với các địa phương trên. Để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế phải xác định được các yếu tố nguồn lực có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, từ đó có các chính sách, biện pháp tác động phù hợp vào các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế. Do vậy, việc nghiên cứu tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Từ nhiều năm qua, vấn đề tăng trưởng kinh tế đã thu hút và nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu cũng như các nhà hoạch định chính sách quan tâm nghiên cứu như, nghiên cứu của Nguyễn Văn Nam, Trần Thọ Đạt (2006) về tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuệ Anh & Lê Xuân Bá (2006) phân tích đóng góp của các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế ở Việt 1 Nam haynghiên cứu của tác giả Đặng Hoàng Thống và Võ Thành Danh (2011) trong việc phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng của thành phố Cần Thơ, nghiên cứu của Phan Nguyễn Khánh Long (2012) đánh giá tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế dưới góc độ năng suất các nhân tố sản xuất hay nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quang Hiệp (2013) đánh giá các nguồn tăng trưởng của tỉnh Hưng Yên. Các nghiên cứu đã khái quát các lý thuyết và phương pháp tiếp cận trong việc đánh giá các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế tại một địa phương hay của cả nước. Tuy nhiên, việc đánh giá các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tại Khánh Hòa vẫn chưa được đánh giá đầy đủ và chi tiết. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên mà tác giả chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa” nhằm phân tích, làm rõ tác động của các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế Khánh Hòa trong thời gian qua. Tác giả mong rằng kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho chính quyền đia phương có những giải pháp, chính sách phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng của Khánh Hòa trong thời gian sắp đến. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 1995-2016. Trên cơ sở đó đề xuất các gợi ý chính sách góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích đặc điểm của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016. (2) Xác định mức độ ảnh hưởng và mức đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016. (3) Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng với các yếu tố nguồn lực của Khánh Hòa trong dài hạn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài “Phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa” sẽ giải quyết các câu hỏi nghiên cứu: (1) Đặc điểm của các yếu tố nguồn lực như: lao động, vốn của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1995-2016 diễn biến như thế nào? (2) Mức độ ảnh hưởng và mức đóng góp của các yếu tố nguồn lực đối với tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 1995 – 2016 ra sao? 2 (3) Các yếu tố nguồn lực có mối liên hệ như thế nào đến tăng trưởng kinh tế của Khánh Hòa trong dài hạn? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến tăng trưởng kinh tế, ảnh hưởng và mối quan hệ của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Khánh Hòa. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế ở Khánh Hòa. + Về thời gian: nghiên cứu về sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Khánh Hòa từ năm 1995 đến năm 2016. 1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần tổng hợp, bổ sung vào cơ sở lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời ứng dụng phương pháp xác định các nguồn lực tác động đến tăng trưởng kinh tế ở địa phương. - Về mặt thực tiễn: + Kết quả của nghiên cứu giúp lượng hóa những ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa. + Kết quả nghiên cứu có thể được dùng để định hướng các kế hoạch, chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong tương lai. + Kết quả nghiên cứu cũng có thể cung cấp thông tin cho những nghiên cứu của sinh viên, học viên cao học các khóa sau. 1.6. Kết cấu luận văn Ngoài mục lục, danh mục các hình, biểu đồ, trích yếu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 5 chương. Chương 1: Mở đầu Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Thảo luận Chương 5: Kết luận và các gợi ý chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tại tỉnh Khánh Hòa. 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm tăng trưởng và đo lường tăng trưởng kinh tế 2.1.1. Khái niệm “Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm hay là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định” (Nguyễn Trọng Hoài 2013, tr. 12). “Tăng trưởng kinh tế là tỷ lệ tăng sản lượng thực tế, là kết quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của một nền kinh tế tạo ra. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là tốc độ tăng trưởng kinh tế” (Nguyễn Trọng Hoài, 2013, tr.13). Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội(GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định. Theo Nguyễn Trọng Hoài (2013), tăng trưởng kinh tế được biểu hiện bởi 2 cách: - Cách thứ nhất là sự tăng lên của: + Tổng sản phẩm quốc dân (GNI) + Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) + Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) +Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI) Cách thứ nhất này đơn thuần chỉ thể hiện việc mở rộng sản lượng quốc gia của một nước. - Cách thứ hai là sự tăng lên theo đầu người của các chỉ tiêu trên – cụ thể là: + Tổng sản phẩm quốc dân trên đầu người (GNI/đầu người) + Sản phẩm quốc dân ròng trên đầu người (NNP/đầu người) + Tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người (GDP/đầu người) + Thu nhập quốc dân sử dụng trên đầu người (NDI/đầu người) Cách thứ hai này thể hiện sự tăng trưởng mức sống của một quốc gia. Bằng các chỉ tiêu này có thể so sánh mức sống giữa các quốc gia khác nhau. 4 2.1.2. Đo lường tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa quy mô kinh tế kỳ hiện tại so với quy mô kinh tế kỳ trước chia cho quy mô kinh tế kỳ trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được thể hiện bằng đơn vị %. Biểu diễn bằng toán học, sẽ có công thức: y = dY/Y × 100(%) Trong đó: Y là quy mô của nền kinh tế. y là tốc độ tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Còn nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế. Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu danh nghĩa. 2.1.3. Vai trò của tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Nó là biểu hiện cần thiết đầu tiên để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu; để cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống… Là điều kiện để tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp và nâng cao mức sống của nhân dân… Là tiền đề vật chất củng cố an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Tuy vai trò của tăng trưởng kinh tế hết sức quan trọng, nhưng cần phải tăng trưởng hợp lý. Tăng trưởng phù hợp với khả năng của đất nước ở từng thời kỳ nhất định. Tránh tình trạng tăng trưởng kinh tế ở trạng thái quá nóng, quá thấp. Vì vậy, cần tăng trưởng kinh tế hợp lý tức là phù hợp với khả năng của đất nước trong thời kỳ nhất định. 2.2. Các lý thuyết nền tảng về tăng trưởng kinh tế 2.2.1. Tăng trưởng tuyến tính a. Mô hình Rostow Rostow (1916- 2003) nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, trong cuốn “Các giai đoạn phát triển kinh tế” (1960) đã phân tích theo tiến trình lịch sử phát triển từ những bước 5 khởi đầu của nền kinh tế, lý thuyết này còn có tên gọi khác là “mô hình suy diễn lịch sử” hoặc “lý thuyết cất cánh”. Theo mô hình của Rostow (1960), các nước trong quá trình phát triển kinh tế có thể trải qua 5 giai đoạn (và có thể có giai đoạn thứ 6), ứng với mỗi giai đoạn là một dạng cơ cấu ngành kinh tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Giai đoạn 1 - xã hội truyền thống cũ: giai đoạn này được định nghĩa là giai đoạn dựa trên khoa học, công nghệ tiền Newton với những đặc trưng: năng suất lao động thấp do sản xuất chủ yếu bằng thủ công, kỹ thuật lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp. Giai đoạn này kinh tế xã hội vẫn tăng trưởng nhưng chậm chạp. Cơ cấu ngành lấy nông nghiệp làm căn bản. Giai đoạn 2 - Chuẩn bị cất cánh: giai đoạn này được coi là thời kỳ quá độ giữa xã hội truyền thống cũ và cất cánh. Đặc trưng cơ bản giai đoạn này là: những hiểu biết về khoa học kỹ thuật bắt đầu được ứng dụng vào trong các ngành, nền giáo dục được mở rộng và có những cải tiến phù hợp với sự phát triển. Cầu đầu tư tăng lên thúc đẩy sự ra đời của hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng, trao đổi hàng hóa nội địa và bên ngoài thúc đẩy sự hình thành cơ sở hạ tầng về vận tải, thông tin liên lạc. Tuy vậy cơ cấu kinh tế giai đoạn này vẫn là nông - công nghiệp năng suất thấp. Giai đoạn 3 - Cất cánh: đây là giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định. Những yếu tố cơ bản đảm bảo cho sự cất cánh là: + Huy động được vốn đầu tư cần thiết làm cho tỷ lệ tiết kiệm vượt 10% thu nhập quốc dân thuần túy, huy động được vốn bên ngoài để kéo theo sự du nhập, đuổi bắt và ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học công nghệ vào các ngành, kể cả nông nghiệp. + Công nghiệp giữ vai trò đầu tàu, tăng trưởng cao và ổn định kéo theo sự thay đổi các lĩnh vực khác. + Hợp tác hóa, thương mại hóa, đô thị hóa phát triển nhanh. + Cơ cấu ngành của giai đoạn này là công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Thương mại hóa tạo ra sự thay đổi trong nhận thức người dân, các lực cản xã hội bị đẩy lùi. + Hệ thống luật pháp và chính sách thuận lợi cho thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Giai đoạn 4- trưởng thành về kinh tế: đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là: Tỷ lệ đầu tư tăng liên tục, chiếm khoảng 10 đến 20% thu nhập quốc dân thuần túy. Khoa học công nghệ được sáng tạo, du nhập và chuyển hóa nhanh vào các lĩnh vực đời sống, kinh tế- xã hội. Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại, phát triển; nông 6 nghiệp được cơ giới hóa, năng suất lao động cao, nhu cầu xuất nhập khẩu tăng mạnh, nền kinh tế trong nước hòa nhập với thế giới, các nước biết tận dụng lợi thế so sánh trong sản xuất. Cơ cấu kinh tế giai đoạn này là công nghiệp – dịch vụ - nông nghiệp. Giai đoạn 5- tiêu dùng cao: trong giai đoạn này có 2 xu hướng cơ bản: + Thu nhập bình quân đầu người tăng kéo theo cầu hàng hóa và chất lượng dịch vụ tăng lên. + Thay đổi trong cơ cấu lao động: nhân lực với chất lượng cao tăng nhanh, dân cư tăng nhanh ở khu vực thành thị. Các chính sách hướng vào tăng phúc lợi xã hội, kích thích tiêu dùng hàng chất lượng và giảm bớt bất bình đẳng đồng thời đa dạng hóa nền kinh tế. Cơ cấu ngành có thể là dịch vụ - công nghiệp. Ngoài 5 giai đoạn trên tác giả còn dự báo nhưng chưa đưa vào phân tích là có thể có giai đoạn 6 với tên gọi “theo đuổi chất lượng cuộc sống”. Tuy chưa đề cập đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong từng ngành cụ thể nhưng trên góc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế với quá trình phát triển thì mô hình này chỉ ra sự lựa chọn hợp lý về dạng cơ cấu ngành tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển của mỗi quốc gia. b. Mô hình Harrod – Domar Harrod-Domar (1914-1947) tranh luận rằng nguồn gốc tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm có được từ đầu tư và tiết kiệm của quốc gia (Đinh Phi Hổ và đồng nghiệp, 2008),. Mô hình này cho rằng đầu ra (Y) của bất kỳ đơn vị kinh tế nào hoặc toàn bộ nền kinh tế sẽ phụ thuộc vào tổng số vốn sản xuất (K), (K) chính là giá trị tài sản quốc gia trực tiếp dùng vào sản xuất được gọi là qui mô vốn sản xuất hoặc vốn dự trữ hoặc lượng tư bản. - Phương trình cơ bản trong mô hình Harrod- Domar: gY = s/k Trong đó s là tỷ lệ tiết kiệm, g là tốc độ tăng trưởng của đầu ra, k =K/Y= I/Y được gọi là hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng. Hệ số này nói lên trình độ kỹ thuật của sản xuất và là số đo năng lực của nhà đầu tư. Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào tỷ lệ tiết kiệm hoặc ICOR hoặc phụ thuộc vào cả 2 yếu tố trên. Nói cách khác, tăng trưởng GDP có quan hệ dương với tỷ lệ tiết kiệm và quan hệ nghịch với ICOR 7 ICOR được xem là thước đo độ hiệu quả của đầu tư. Nếu phân bổ vốn đầu tư hiệu quả, thì với cùng một mức, sản lượng sẽ tăng thêm và do đó ICOR thấp hơn. Nói một cách khác, ICOR cao thể hiện đầu tư không hiệu quả và ngược lại. Ứng dụng hệ số ICOR: Để đẩy nhanh tăng trưởng cần tăng tiết kiệm để gia tăng đầu tư nhưng nếu GDP/người thấp, thì khó nâng cao tỷ lệ tiết kiệm. Đây là trở ngại của nhiều quốc gia có thu nhập thấp. Hướng khắc phục chính là thu hút đầu tư nước ngoài. Công thức tăng trưởng trên cũng cho thấy để đẩy nhanh tăng trưởng cần giảm hệ số ICOR, nhưng điều này thường khó khăn cho các nước đang phát triển vì xu hướng ICOR ngày càng tăng theo giai đoạn phát triển kinh tế ngày càng cao. Theo nhiều công trình nghiên cứu cho thấy đối với các nước đang phát triển, trung bình chung ICOR = 3, đối với các nước phát triển hệ số này bằng 5. Lý do ICOR tăng dần là do năng suất biên của vốn sản xuất giảm dần. Đây cũng chính là hạn chế mà mô hình Harrod Domar chưa đề cập đến. Mô hình chỉ quan tâm đến yếu tố vốn mà bỏ qua vai trò của lao động, vai trò của thay đổi kỹ thuật công nghệ và vai trò của chính sách. Từ các phương trình có thể rút ra nhiều ứng dụng tính toán để phục vụ cho công tác kế hoạch hóa, như ứng dụng để dự tính tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia (gY), vốn đầu tư nền kinh tế trong một giai đoạn (I), tỷ lệ đầu tư (s), qui mô GDP (Y). 2.2.2. Lý thuyết về thay đổi cơ cấu a. Lý thuyết nhị nguyên (hai khu vực phát triển) của Athur Lewis Athur Lewis (1954) chia nền kinh tế thành 2 khu vực cùng song song và tồn tại, đó là khu vực nông nghiệp và công nghiệp. Lý thuyết này đề cập đến mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp trong việc giải quyết lao động dư thừa ở nông thôn. Hình 1.1. Mô hình 2 khu vực của Athur Lewis Nguồn: Torado et al., 2009, tr. 116 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất