ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC - MÁY TÍNH
------
BÀI TẬP NHÓM
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI
TRƯỜNG VÀ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC CẠNH TRANH CHO
APPLE
Môn học:
Quản lý chiến lược
Giảng viên:
TS. Lê Thành Long
Nhóm thực hiện:
Nhóm 6
11/2012
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6 (MIS)..................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC .....................................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................5
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ APPLE............................................................................................6
I.
Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................................6
II.
Sứ mạng ..........................................................................................................................8
III.
Lĩnh vực hoạt động: ......................................................................................................9
1. Thị trường................................................................................................................9
2. Sản phẩm: .............................................................................................................. 10
PHẦN II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG....................................................... 14
I.
Nguồn lự c ..................................................................................................................... 14
1. Nguồn lự c hữu hình.............................................................................................. 14
2. Nguồn lự c vô hình ................................................................................................ 15
II.
Năng lực........................................................................................................................ 18
1. Năng lự c cốt lõi..................................................................................................... 18
2. Năng lự c khác biệt ................................................................................................ 18
III.
Phân tích các hoạt động .............................................................................................. 19
1. Hoạt động sản xuất ............................................................................................... 19
2. Hoạt động Tiếp thị - M arket ing .......................................................................... 21
3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) ...................................................... 22
4. Hoạt động tài chính .............................................................................................. 23
5. Hoạt động bán hàng.............................................................................................. 29
IV.
Văn hóa doanh nghiệp................................................................................................. 32
V.
Điểm mạnh, điểm yếu ................................................................................................. 33
VI.
Ma trận đánh giá các y ếu tố nội bộ............................................................................ 34
PHẦN III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI....................................................... 35
I.
Môi trường vĩ mô......................................................................................................... 35
1. Chính trị - Pháp lý: ............................................................................................... 35
2. Yếu tố kinh tế:....................................................................................................... 36
3. Xã hội ..................................................................................................................... 38
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
2
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
4. Công nghệ.............................................................................................................. 38
II.
Môi trường tác nghiệp (ngành công nghiệp)............................................................ 39
1. M ô hình năm t ác lự c............................................................................................. 39
2. Rào cản nhập ngành ............................................................................................. 39
3. Vị thế về nhà cung cấp ......................................................................................... 40
4. Vị thế khách hàng ................................................................................................. 44
5. Khả năng t hay thế ................................................................................................. 44
6. Cạnh tranh trong ngành........................................................................................ 45
III.
Môi trường hoạt động ................................................................................................. 54
1. Vị thế cạnh tranh................................................................................................... 54
2. Đặc điểm của khách hàng .................................................................................... 56
3. Nhà cung cấp ......................................................................................................... 57
4. Thị trường lao động.............................................................................................. 60
5. Đối thủ cạnh tranh trong ngành .......................................................................... 61
6. Thị trường vốn ...................................................................................................... 61
IV.
Cơ hội và Nguy cơ....................................................................................................... 62
V.
Ma trận đánh giá các y ếu tổ bên ngoài (EFE Matrix) ............................................. 64
PHẦN IV: THIẾT LẬP MA TRẬN SWOT ........................................................................... 65
PHẦN V: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO APPLE............................ 66
I.
Chiến lư ợc về khác biệt hóa sản phẩm ...................................................................... 66
II.
Chiến lư ợc tập trung về trọng điểm........................................................................... 66
III.
Chiến lư ợc tăng trư ởng tập trung............................................................................... 67
1. Thâm nhập thị trường và phát triển t hị trường.................................................. 67
2. Chiến lư ợc phát triển và cải t iến sản phẩm ....................................................... 68
IV.
Chiến lư ợc tích hợp ..................................................................................................... 69
1. Chiến lư ợc tích hợp chiều ngang ........................................................................ 69
2. Chiến lư ợc tích hợp chiều dọc ............................................................................ 70
V.
Chiến lư ợc liên minh ................................................................................................... 71
VI.
Chiến lư ợc m arket ing của Apple: .............................................................................. 72
VII.
Chiến lư ợc dẫn đầu về công nghệ.............................................................................. 74
VIII. Chiến lư ợc môi trư ờng ................................................................................................ 75
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
3
MIS
IX.
Phân tích chiến lược của Apple
Chiến lư ợc phòng thủ .................................................................................................. 75
ĐÁNH GIÁ - KẾT LUẬN ........................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 77
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
4
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng chiến lược là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ tổ chức nào nhằm
đạt được các mục tiêu đề ra, tăng cường vị thế cạnh tranh của tổ chức cũng như tạo được
lợi thế cạnh tranh bền vững, hiện thực hóa tầm nhìn chiến lược của tổ chức… Apple hiện
tại đang là công ty công nghệ đắt giá nhất thế giới đặc biệt là thị trường thiết bị cầm tay;
doanh thu quý III năm nay đạt 35 tỷ USD, lợi nhuận ròng 8,8 tỷ USD. Để có được những
thành công đó, Apple đã đầu tư rất nhiều cho hoạt động xây dựng chiến lược của mình.
Nhằm củng cố những kiến thức đã học về xây dựng chiến lược cho tổ chức, nhóm 6
(MIS) sẽ đóng vai trò là những người quản trị của công ty Apple, thử phân tích các yếu tố
môi trường và đề ra chiến lược kinh doanh cho Apple. Đề tài của nhóm “Phân tích các
yếu tố môi trường và xây dựng chiến lược cạnh tranh cho Apple”
Nội dung của đề tài bao gồm:
Phần I: giới thiệu về Apple
Phần II: Phân tích môi trường bên trong
Phần III: Phân tích môi trường bên ngoài
Phần IV: xây dựng chiến lược cạnh tranh cho APPLE
Do thời gian, điều kiện nghiên cứu và kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài không tránh
khỏi những sai sót. Mong thầy và các nhóm góp ý thêm để nhóm có thể hoàn thiện hơn
báo cáo của mình.
Nhóm xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
5
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ APPLE
Apple Inc. là tập đoàn công nghệ máy tính của M ỹ, có trụ sở chính đặt tại Silicon
Valley ở San Francisco, bang California. Apple được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm
1976 dưới tên Apple Computer Inc., và đổi tên vào đầu năm 2007. Sản phẩm là các
máy tính cá nhân, phần mềm, phần cứng, thiết bị nghe nhạc và nhiều thiết bị đa phương
tiện khác. Sản phẩm nổi tiếng nhất là Apple Macintosh, iPod nghe nhạc, chương trình
nghe nhạc iTunes, đặc biệt là điện thoại iPhone và máy tính bảng iPad. Nơi bán hàng và
dịch vụ chủ yếu là Mỹ, Canada, Nhật Bản và Anh
I.
Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1976: Hai người bạn đồng học ở trường phổ thông là Steven Wozniak và Steve
Jobs bắt tay sáng lập công ty Apple Computer, với “trụ sở” đầu tiên là một garage ôtô.
Sản phẩm đầu tiên của họ là chiếc máy tính Apple I có dạng một bảng mạch. Chiếc máy
được ra mắt tại một câu lạc bộ máy tính ở Palo Alto, California.
Năm 1977: Apple II chào đời. Đây là chiếc máy tính cá nhân đầu tiên, có vỏ nhựa và
đồ họa màu. Apple II là một t hành quả to lớn đã làm nên tiếng vang cho một công ty
còn non trẻ Apple.
Năm 1980: Apple bắt đầu lên sàn chứng khoán và giá cổ phiếu đã tăng từ 22USD lên
29USD ngay trong ngày giao dịch đầu tiên. Jobs và Wozniak trở thành triệu phú. H ọ đã
p hát t riển công ty chỉ 2 người t hành m ột côn g t y t ầm cỡ quốc tế với cả ngàn
nhân viên khắp t oàn cầu.
Năm 1983: Steve Jobs đã mời John Sculley, giám đốc marketing của Pepsi về làm
CEO và Chủ tịch Apple. Apple bắt đầu bán ra Lisa, chiếc máy tính để bàn dành cho
doanh nghiệp với giao diện người dùng dạng đồ họa - hệ thống quen thuộc với hầu hết
người sử dụng máy tính ngày nay. Sản phẩm này đã không thành công trên thị trường.
Năm 1984: Apple đưa ra một sản phẩm gây tiếng vang, chiếc máy tính cá nhân
Macintosh.
Năm 1985: Steve Jobs rời Apple sau khi đối đầu với ban giám đốc và Sculley.
Năm 1997: Steve Jobs trở lại Apple, và ngay lập tức đưa Apple từ một công ty đang
trên bờ vực phá sản thành một thương hiệu quen thuộc với mọi tín đồ công nghệ. Vào
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
6
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
tháng 11, Jobs giới thiệu một dòng máy M acintosh mới với tên gọi G3, và một trang web
cho phép khách hàng đặt hàng trực tiếp từ Ap ple.
Năm 1998: Apple giới thiệu máy tính để bàn iM ac. iM ac trở thành loạt PC bán chạy
nhất và giúp doanh số Apple tăng vượt mọi dự đoán.
Tháng 1/1999: Jobs giới thiệu iBook và Power M ac G4. Cổ phiếu của Apple tăng liên
tục cho đến tháng 9 đạt mức kỷ lục 70 USD/cổ phiếu. Chỉ sau 2 năm điều hành, giá cổ
phiếu Apple đã tăng lên gấp 4 lần.
Năm 2001: Apple tạo sự đột phá đầu tiên trong các thiết bị điện tử tiêu dùng bằng
việc trình làng máy nghe nhạc iPod thế hệ thứ 1, và ngay lập tức sản phẩm này gây được
tiếng vang lớn với thiết kế đột phá và tính thân thiện, dễ sử dụng.
Năm 2002: Apple nâng cấp iPod lên thế hệ cao hơn, iPod thế hệ thứ 2
Năm 2003: Gian hàng trực tuyến iTunes Store mở cửa, cho phép người sử dụng mua
và tải nhạc, sách âm thanh, phim và các chương trình truyền hình.
Năm 2004: Jobs bắt đầu điều trị căn bệnh ung thư ở tuổi 49. Trong thời gian này, mọi
hoạt động thường nhật của Apple đều do Tim Cook, Phó chủ tịch phụ trách bán hàng
toàn cầu xử lý. Tháng 9, Jobs trở lại Apple sau vắng mặt.
Đến năm 2007, Apple chính thức lấn sân sang ngành truyền thông đa phương tiện
bằng sự kiện đáng nhớ vào tháng 6/2007, iPhone ra đời và lập tức gây sốt khi 6 triệu
chiếc được mua hết chỉ sau một thời gian ngắn. Sức nóng dành cho sản phẩm này vẫn
không hề giảm trong nhiều năm tiếp theo.
Năm 2008: Apple mở gian hàng ứng dụng trực tuyến App Store để “nâng cấp”
iTunes.
Tháng 1/2009: Steve Jobs nghỉ việc vì lý do sức khỏe. Tim Cook lãnh đạo công ty
thay cho Steve Jobs. Cổ phiếu Apple giảm mạnh chỉ vài giờ sau tuyên bố tạm nghỉ việc
của Jobs. Tháng 6/2009, Steve Jobs trở lại công ty sau một cuộc phẫu thuật ghép gan.
Tháng 4/2010: Apple bắt đầu bán iPad trên thị trường. Đây là chiếc máy tính bảng
với màn hình 10 inch. Đến cuối năm 2010, iPad đã chiếm 84% thị trường máy tính bảng
toàn cầu.
Tháng 1/2011: Steve Jobs tuyên bố ông sẽ nghỉ ốm thêm lần nữa. Quyết định này một
lần nữa khiến cổ phiếu Apple giảm nhẹ. Tháng 3, ông rời bệnh viện và giới thiệu máy
tính bảng thế hệ thứ hai - iPad 2. Tháng 6, Jobs xuất hiện tại Hội thảo các nhà phát triển
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
7
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
toàn cầu (WDC) ở San Francisco để giới thiệu hệ điều hành iOS 5 và iCloud. Ngày 24/8,
Steve Jobs tuyên bố từ chức tổng giám đốc điều hành của Apple và mạnh mẽ gửi gắm
rằng Tim Cook là người kế nhiệm ông. Do yêu cầu này, Jobs được bổ nhiệm làm chủ tịch
hội đồng quản trị của Apple. Ngày 5/10 Jobs mất ở tuổi 56, sau thời gian dài chống chọi
căn bệnh ung thư.
Tháng 8/2012, Apple thắng kiện vụ kiện đình đám trong làng công nghệ giữa Apple
và Samsung, yêu cầu Samsung phải bồi thường hơn 1 tỷ USD.
Tháng 9/2012, Apple chính thức ra mắt iPhone 5, phiên bản mới nhất của thiết bị di
động đã trở thành biểu tượng của Quả táo. M ặc dù doanh số bán ra của Apple không đạt
được như kỳ vọng thời gian gần đây, nhưng sau một năm ngày Steve Jobs mất, Apple
vẫn ăn nên làm ra, cổ phiếu Apple chạm mốc 700 USD, doanh thu quý III đạt 35 tỷ USD,
lợi nhuận ròng 8,8 tỷ USD, và 'trái táo' trở thành công ty công nghệ đắt giá nhất thế giới.
II.
Sứ mạng
Steve Jobs, vị thuyền trưởng tài ba của Apple, khi còn sống và trên đỉnh cao của sự
nghiệp, đã nói nhiều về “sứ mệnh của doanh nghiệp”. Theo ông, đó là yếu tố tinh thần
tạo nên sức mạnh nội tại của A pple và giúp công ty này trường tồn. Lợi nhuận được xem
là yếu tố cần thiết, nhưng không có ý nghĩa quyết định mọi hoạt động của Apple. M ọi
thứ, từ công việc kinh doanh đến con người, đều phục vụ một sứ mệnh chung: làm ra
những sản phẩm vĩ đại. Và thay vì lắng nghe hay hỏi xem khách hàng muốn gì, Apple
chủ động giải quyết những vấn đề khách hàng còn chưa biết họ sẽ gặp phải, bằng những
sản phẩm mà khách hàng còn chưa kịp nhận ra là họ muốn sở hữu.
Kể về giai đoạn bị tống khứ khỏi Apple, khi John Sculley lên nắm quyền điều hành,
Steve Jobs có đề cập đến một căn nguyên gốc rễ dẫn đến hàng loạt vấn đề đưa Apple
phiên bản 1 đến bờ vực phá sản. Đó là khi công ty để yếu tố lợi nhuận lấn át niềm đam
mê.
“Niềm đam mê của tôi là xây dựng một công ty bền vững, nơi mỗi nhân viên đều lấy
việc tạo ra những sản phẩm vĩ đại làm nguồn động lực cho mình. Chính sản phẩm, chứ
không phải lợi nhuận, mới là yếu tố tạo nên động lực. Sculley đã bỏ qua điều này và chỉ
chăm chăm vào số tiền thu được. Dù sự khác biệt là rất tinh vi, song kết cục lại một trời
một vực”.
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
8
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
“Sự khác biệt tinh vi” giữa mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và sứ mệnh tạo ra những sản
phẩm vĩ đại đã được Steve Jobs nhìn thấu và áp dụng để cứu sống một Apple phiên bản 1
đã cách bờ vực phá sản chỉ ba tháng mong manh, và từ đó Apple phiên bản 2 hình thành
và phát triển thành một trong những công ty đáng giá nhất và có sức ảnh hưởng lớn nhất
trên thế giới ngày nay.
Cho đến bây giờ, sau khi Steve Jobs đã thực sự ra đi vĩnh viễn thì Tim Cook, CEO
hiện tại của Apple, người được coi là người phù hợp nhất để thay thế Jobs, cũng thực sự
thấm nhuần sứ mệnh của Apple. Cook nói trong một bài phát biểu: “Chúng tôi tin sứ
mệnh của mình là tạo ra những sản phẩm vĩ đại và điều đó sẽ không thay đổi. Chúng tôi
luôn chú trọng vào sự đổi mới. Chúng tôi tin tưởng vào sự giản đơn. Thay vì thực hiện
hàng ngàn dự án, chúng tôi chỉ chú trọng vào một số dự án thực sự quan trọng và có ý
nghĩa”.
Có lẽ đây chính là câu trả lời vì sao mà Apple lại giành được lòng trung thành của
khách hàng lớn tới vậy? Mỗi khi sản phẩm của Apple có vấn đề, người tiêu dùng lại tỏ
thái độ “tha thứ” và kiên nhẫn tới mức khó tin. Họ hiểu rằng, những vấn đề sản phẩm đôi
khi có thể xảy ra và họ sẽ tiếp tục mua hàng của Apple bất chấp những lỗi có thể có.
III.
Lĩnh vực hoạt động:
1. Thị trường
Nhắc đến Apple bạn không thể nào không nhắc đến thị trường bán lẻ của nó. Apple
mở hai gian hàng bán lẻ đầu tiên của mình vào năm 2001, tại Virginia và California. Hai
năm sau, hãng mở hơn 70 gian hàng tại các địa điểm khác như Chicago, Honolulu và
Tokyo. Thị trường của Apple trong năm vừa qua cũng được mở rộng hơn. Tim Cook đã
giúp Apple vươn được mình đến thị trường Trung Quốc, đồng thời tấn công mạnh hơn
vào thị trường các nước đang phát triển trên thế giới. Ngoài Mỹ, Trung Quốc là một
trong những thị trường lớn và quan trọng trong chiến lược phát triển của Apple.
Ở Việt Nam, tổng giám đốc FPT Trương Đình Anh cho biết công ty này đang hoàn
tất thủ tục cuối cùng để trở thành nhà phân phối chính thức của Apple tại Việt Nam.
Theo dự kiến, FPT sẽ được Apple công nhận là nhà phân phối cấp I (Apple's premium
reseller) và mở 2 cửa hàng phân phối chính thức đầu tiên tại TP HCM vào quý II năm
nay tại Trung tâm thương mại Vincom và một tòa nhà độc lập trên đường Lê Lợi. Đại
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
9
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
diện của FPT cũng cam kết với Apple sẽ mở khoảng 10 cửa hàng tương tự trong giai
đoạn từ nay đến cuối năm.
Ngoài ra, tấn công vào thị trường giới trẻ. Theo (VIA) teen network, sự xuất hiện của
iPod như là một “nhãn hiêu được lứa tuổi teen cựckỳ ưa thích”. Khảo sát từ Công ty tư
vấn the Keller Fay Group cho thấy sản phẩm mà cácbạn trẻ thường hay nói với nhau nhất
chính là iPod. Một khảo sát của Piper Jaffray (PJC)chỉ ra rằng 78% học sinh trung học sở
hữu một thiết bị viễn thông cầm tay, và trong số cáchọc sinh này, 82% sở hữu một chiếc
iPod. : “Truyền thống sở hữu này” lại được tiếp nối tới một sản phẩm khác của Apple –
sản phẩm có tên là iPhone.
2.
Sản phẩm:
Tính đến hiện nay Apple đã đưa ra thị trường khá nhiều sản phẩm. Trong đó các sản
phẩm chủ chốt: Mac (Pro, Mini, iMac, MacBook, Air,ProXserve) iPhone, iPod (Shuffle,
Nano, Classic, Touch) Apple TV, Cinema Display, AirPort, Time Capsule M ac OS X
(Server - iPhone OS), iLife, và iWork.
Một số sản phẩm gắn liền với tên tuổi của Apple:
a. iPhone
Sự ra đời của iPhone không giống với sự ra đời của bất kỳ thiết bị công nghệ nào
khác, mà đó được xem là như tiếng chuông đầu tiên cho một cuộc cách mạng trên thị
trường smartphone. Bởi vì, sự ra đời của iPhone chính là bước ngoặt trong quá trình phát
triển của ngành công nghiệp di động và đưa Apple thực sự trở thành một trong những tập
đoàn công nghệ hàng đầu thế giới. Sau đây la một số mốc thời gian quan trọng :
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
10
MIS
-
Phân tích chiến lược của Apple
29/7/2007: iPhone được “lên kệ” đầu tiện tại Mỹ và thực sự gây nên một cơn sốt
cho người dùng tại đây. Chỉ trong vòng 30 tiếng đầu tiên sau khi được bày bán,
270 ngàn chiếc Apple đã được bán đi. Gần 3 tháng sau, 11/9, “cơn sốt” iPhone lan
truyền đến châu Âu, xuất hiện đầu tiên tại Anh và Pháp.
-
6/3/2008, iPhone đặt tên cho hệ điều hành sử dụng là iPhone OS. Sau đó, tên gọi
này được đổi thành iOS như chúng ta biết đến ngày nay. Hiện phần lớn các thiết
bị di động của Apple đều sử dụng hệ điều hành này, bao gồm iPhone, iPad, iPod
Touch, Apple TV…
-
10/7/2008: với sự phát triển nhanh chóng của iPhone và iPhone 3G, Apple khai
trương gian hàng ứng dụng App Store, với các ứng dụng được phát triển trên nền
tảng iOS.
-
19/6/2009: 1 năm sau khi ra mắt iPhone 3G, Apple tiếp tục trình làng “người kế
tục” iPhone 3GS. Đây không thực sự là một phiên bản nâng cấp của iPhone 3G,
mà là một phiên bản có một vài sự điều chỉnh để tạo ra sự khác biệt.
-
24/6/2010: iPhone 4, phiên bản được xem là thành công nhất trong số 4 phiên bản
của iPhone được chính thức “lên kệ”.
-
12/9/2012 iPhone 5 ra đời, tại San Francisco (Mỹ)
b. MacBook
Máy tính xách tay siêu mỏng của Apple thay cho dòng máy tính thế hệ trước là
PowerBook và iBook. Gờ trước của M acBook Air chỉ dày 4 mm, gờ sau dày 19 mm, khi
ra mắt lần đầu 2008, Steve Jobs đã giới thiệu Macbook Air là chiếc laptop mỏng nhất thế
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
11
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
giới có thể chứa đựng được trong một bì thư, nặng 1.36kg, pin liên tục được 5 giờ, sử
dụng ổ lưu trữ thể rắn SSD
Macbook được thiết kế với vỏ ngoài là hợp kim nhôm mang vẻ đẹp lịch lãm sang
trọng cùng với những đường lượn cong mềm mại, thiết kế gọn gàng bên trong đã làm nên
một biểu tượng thời trang mới trong năm 2008
c.
iPod
iPod + iTunes không phải là ý tưởng từ Apple, mà được đề xuất bởi một người yêu
âm nhạc, là kỹ sư Tony Fadell, sau này là nhân viên của Apple. Fadell đã tiếp cận với
nhiều công ty trước Apple, bao gồm cả Microsoft, và M icrosoft đã quay lưng lại với
Fadell. Ngược lại với Microsoft, Steve Jobs, đã lắng nghe, nắm bắt ý tưởng và xây dựng
một đội ngũ xung quanh Tony Fadell để cho ra đời một sản phẩm tuyệt vời – iPod. Với
sự cố gắng không mệt mỏi, Apple đã phát triển và cải thiện iPod, thêm nhiều chức năng
hơn, màu sắc hiển thị, hình ảnh và video phong phú, cải thiện tuổi thọ của pin, nâng cao
giao diện cho người sử dụng, giảm kích thước, tăng khả năng lưu trữ, giới thiệu các mô
hình mới như iPod M ini, rẻ hơn và nhỏ hơn, iPod Nano có bộ nhớ lưu trữ flash thay vì
đĩa cứng. Ngoài ra Apple cũng đã cải tiến các đối tác iTunes, và thực hiện giao dịch với
nhiều công ty thu âm Đồng thời, kể từ thế hệ thứ hai của iPod ra đời vào năm 2002, thì
iPod đã được cài đặt hệ điều hành của Mac và còn của Microsoft Windows.
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
12
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
d. iPad:
iPad là máy tính bảng do Apple Inc phát triển. Được công bố vào ngày 27 tháng 1
năm 2010, thiết bị này tạo ra một phân loại mới giữa điện thoại thông minh và máy tính
xách tay. Tương tự về tính năng so với thiết bị nhỏ và yếu hơn là iPhone hoặc iPod touch,
iPad cũng chạy trên cùng hệ điều hành iPhone OS đã được sửa đổi với giao diện được
thiết kế lại để tận dụng màn hình lớn. Ipad có màn hình chạm đa điểm sử dụng đèn led
chiếu sáng 9.7 inch, 16 tới 64 GB bộ nhớ flash, BlueTooth 2.1. Hai mẫu được công bố
gồm mẫu sử dụng Wifi 802.11n và một mẫu sử dụng Wi-Fi 802.11n Wi-Fi và 3G, và
GPS. Cả hai mẫu đều có 3 tùy chọn về dung lượng lưu trữ. Là thiết bị đầu tiên của Apple
để khai thác dịch vụ iBookstore cũng như ứng dụng đọc sách đính kèm iBooks, iPad
được so sánh với Kindle của Amazon và Nook của Barnes & Noble.
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
13
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
PHẦN II: PHÂN TÍCH M ÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
I.
Nguồn lực
1. Nguồn lực hữu hình
a. Cơ sở vật chất
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
14
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
- Apple mới xây dựng Trụ sở “phi thuyền” mới, khu phức hợp dữ liệu và trại
năng lượng khổng lồ bao gồm:
(1) Nhà máy khí sinh học.
(2) Trạm biến áp.
(3) Trung tâm dữ liệu chính.
(4) Trung tâm dữ liệu chiến lược.
(5) Trang trại năng lượng mặt trời Nguồn lực tài chính
b. Nhân sự
- Lãnh đạo tài giỏi
- Đội ngũ nhân viên tài năng, tâm huyết và trung thành tuyệt đối.
- Chính sách thu hút nhân tài, để nhân viên thỏa sức sáng tạo.
c. Nguồn lực tài chính
- Apple trở thành công ty có vốn hóa cao nhất thế giới và trở thành thương hiệu
đắt giá nhất hành tinh.
- Apple sở hữu nguồn tài chính dồi dào – rất giàu có.
2. Nguồn lực vô hình
a. Uy tín công ty/ giá trị thương hiệu
- “Apple trở thành thương hiệu đắt giá nhất hành tinh”
- Theo xếp hạng BrandZ Global Top 100 của hãng Millward Brown, Apple đã
vượt Google để trở thành thương hiệu có giá trị nhất thế giới, chấm dứt khoảng
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
15
Phân tích chiến lược của Apple
MIS
thời gian 4 năm thống trị ngôi vị này của công cụ tìm kiếm trực tuyến hàng đầu
trên mạng Internet.
Xếp hạng
2011
Thay đổi
thứ bậc
Xếp hạng
2012
Hạng mục
Thương hiệu
G iá trị thương
hiệu 2012 (triệu
đola)
1
0
1
Công nghệ
Apple
182.951
3
1
2
Công nghệ
IBM
115.985
2
-1
3
Công nghệ
Google
107.857
4
0
4
Thức ăn nhanh
McDonald's
95.188
5
0
5
Công nghệ
Microsoft
76.651
6
0
6
Nước giải khát
Coca-Cola
74.286
8
1
7
Marlboro
73.612
7
-1
8
AT&T
68.870
13
4
9
Thuốc lá
Nhà cung cấp
dịch vụ viễn
thông
Nhà cung cấp
dịch vụ viễn
thông
Verizon
49.151
9
-1
10
China
M obile
47.041
Nhà cung cấp
dịch vụ viễn
thông
Bảng xếp hạng giá trị thương hiệu năm 2012
b. Mối quan hệ
- Đối với khách hàng:
Định hướng cho khách hàng.
Làm cho khách hàng phải chạy theo mình.
- Đối với nhà cung cấp:
Giảm sự phụ thuộc vào nguồn cung cấp & các sản phẩm của công ty đối thủ.
c. Công nghệ
- Apple sở hữu hệ điều hành riêng cho iPhone – iOS với nhiều tính năng
- Ý tưởng công nghệ mang tính đột phá:
Điều khiển máy tính bằng cử chỉ
Các hình ảnh ba chiều
Người máy biết bay
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
16
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
Kính iGlasses
Máy tính ở khắp mọi nơi
Ôtô Cupertino
Bệ xí Apple
Phi thuyền của Apple
Bàn phím ảo
d. Bằng sáng chế
- Kho tàng bằng sáng chế: Apple sở hữu rất nhiều bằng sáng chế
- Apple tích cực mua lại lượng lớn bằng sáng chế về công nghệ LTE:
Năm 2011, Apple không có một bằng sáng chế nào về chuẩn LTE. Thế
nhưng sang 2012, con số đó đã lên đến 318 - theo thông tin từ văn phòng sở
hữu trí tuệ Hàn Quốc - tương đương với 4,9% tổng số lượng sáng chế về
LTE, giúp Apple trở thành một trong mười công ty sở hữu nhiều bằng sáng
chế LTE nhất trên thế giới. Trong số 318 sáng chế nói trên, Apple tự phát
triển 44 bằng, số lượng còn lại được hãng mua lại từ Nortel và Freescale.
Ngoài ra, Apple còn nắm giữ phần lớn cổ phần của Rockstar Bidco, một
công ty đang sở hữu 116 sáng chế LTE. Như vậy, tổng số bằng sáng chế
LTE mà Apple đang và có thể nắm giữ lên đến 434 bằng. Danh mục sáng
chế LTE của Apple hiện bằng khoảng 1/2 số lượng sáng chế mà Samsung
đang nắm giữ (Samsung sở hữu 819 sáng chế - cũng là kho sáng chế LTE lớn
nhất hiện nay).
Là kẻ đến sau nên việc Apple tích cực "vũ trang" cho mình bằng sáng chế là
điều dễ hiểu, phòng trường hợp Samsung có thể kiện Apple ra tòa về việc áp
dụng công nghệ LTE lên sản phẩm. Tuy nhiên, theo đánh giá của giới
chuyên gia thì các sáng chế tiêu chuẩn và công khai mà Apple đang nắm giữ
không có nhiều giá trị bằng các sáng chế thương mại được giữ kín, trong
trường hợp có xảy ra tranh chấp, khiếu kiện.
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
17
MIS
II.
Phân tích chiến lược của Apple
Năng lực
1. Năng lực cốt lõi
- Tạo ra sản phẩm xu thế - định hướng cho người dùng
Hoàn hảo
Sáng tạo
Tốt nhất, đẹp nhất, thanh lịch nhất.
Mang tính đột phá
Tên dễ nhớ : Iphone, Ipad, ipod, ...
Độc quyền
- Thành công của Apple phụ thuộc vào năng lực sáng tạo không ngừng các sản phẩm
và dịch vụ tiếp nối kết hợp với sự hiểu biết sâu sắc về cách con người tương tác với
công nghệ.
2. Năng lực khác biệt
Kiểm soát toàn bộ phần cứng và phần mềm. Gắn kết thiết bị với phần mềm cho phép
Apple kiểm soát các yếu tố phần cứng quan trọng như thời lượng pin và tính đáp ứng
phản xạ mà nhà sản xuất Windows hay Android chưa thể làm được.
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
18
Phân tích chiến lược của Apple
MIS
III.
Phân tích các hoạt động
Sản xuất
Marketing
Các hoạt động
R&D
Tài chính
Bán hàng
1. Hoạt động sản xuất
- Apple thường chi mạnh tay trong mọi khâu thuộc quá trình sản xuất sản phẩm, đem
lại lợi thế kinh doanh không nhỏ.
- “Chuỗi cung ứng được xem là vũ khí chiến lược của Apple”
Chính khâu này giúp Apple xử lí được lượng hàng lớn mỗi khi tung ra mà
không cần lo lắng về lượng hàng tồn kho giá trị lớn; cho phép một công ty
thường xuyên bị chỉ trích vì bán sản phẩm giá cao hơn mọi đối thủ vẫn có thể
kiếm được 25% lợi nhuận trên mỗi iPad (theo ước tính của chuyên gia phân tích
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
19
MIS
Phân tích chiến lược của Apple
Gene Munster từ hãng nghiên cứu Piper Jaffray). Nếu những tin đồn mới nhất
là sự thực, hệ thống vận hành của Apple dường như là yếu tố quan trọng giúp
công ty đủ tự tin gia nhập thị trường tivi năm 2013 bằng mẫu tivi tích hợp phần
mềm sẵn có của Apple như iTunes. Theo M unster, sự hoài nghi về khả năng
cạnh tranh của Apple trong thị trường đặc biệt nhạy cảm về giá, nơi lợi nhuận
thường chỉ gói gọn trong 1 chữ số là “chính xác những gì mọi người nói khi
Apple đặt chân vào mảng điện thoại di động.”
Apple bắt đầu đổi mới mọi chi tiết trong chuỗi cung ứng ngay sau khi Steve
Jobs quay lại công ty năm 1997. Vào thời đó, mọi nhà sản xuất máy tính đều
vận chuyển sản phẩm bằng đường biển, rẻ hơn nhiều so với hàng không. Theo
John Martin, chuyên gia logistics từng làm việc với Jobs khi sắp xếp các
chuyến bay, để đảm bảo những chiếc iMac xanh được xuất hiện rộng rãi đúng
dịp Giáng sinh sang năm, Jobs đã chi 50 triệu USD để mua mọi chỗ chứa hàng
hóa bằng đường hàng không. Động thái này khiến các đối thủ khác như
Compaq điêu đứng khi chậm chân trong đăng kí vận tải bay. Tương tự, khi iPod
trình làng năm 2001, Apple nhận ra vận chuyển nhiều máy nghe nhạc gọn nhẹ
trên máy bay có thể tiết kiệm hơn hơn khi gửi trực tiếp từ nhà máy sản xuất tại
Trung Quốc tới tận cửa nhà khách hàng. Việc mọi người đặt mua và nhận hàng
chỉ sau vài ngày, hay có thể theo dõi sát sao hành trình sản phẩm thông qua
trang web của Apple thực sự là khoảnh khắc “chết tiệt” cho nhiều đối thủ khác.
Tâm lý chi tiền bạo tay bất cứ lúc nào cần thiết, và gặt hái lợi nhuận từ tổng
lượng sản phẩm lớn hơn trong dài hạn đã được “thể chế hóa” trong suốt chuỗi
cung ứng của Apple, ngay từ khâu thiết kế. Ive và đội kĩ thuật có lúc sống hàng
tháng trời trong khách sạn chỉ để gần gũi hơn với các nhà cung cấp và sản xuất,
tinh chỉnh quá trình công nghiệp chuyển hóa từ nguyên mẫu sang thiết bị sản
xuất hàng loạt. Với các thiết kế mới như vỏ nhôm nguyên khối của MacBook,
nhà thiết kế của Apple phải hợp tác với nhà cung cấp tạo ra thiết bị mới hoàn
toàn. Quyết định tập trung vào ít dòng sản phẩm và tùy biến ít thay đổi là lợi
thế rất lớn. Theo Matthew Davis, chuyên gia chuỗi cung ứng tại Hãng nghiên
cứu Gartner – người xếp Apple là chuỗi cung ứng tốt nhất thế giới trong 4 năm
Nhóm 6: Bài tập nhóm môn học Quản lý chiến lược
20
- Xem thêm -