BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
THÁI THỊ LAN ANH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016
BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
THÁI THỊ LAN ANH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN HOÀNG NGÂN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là:
Thái Thị Lan Anh
Sinh ngày:
01/12/1987
Quê quán:
Hải Quy, Hải Lăng, Quảng Trị
Là học viên cao học Khóa IV của Trƣờng Đại học Tài chính Marketing.
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam” hoàn toàn là
kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công
trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực
hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn
là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử
dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn
Thái Thị Lan Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS. TS. Trần Hoàng Ngân,
Trƣờng Đại học Tài chính - Marketing, Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy khóa học đã trang
bị cho tôi những kiến thức hết sức hữu ích.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, cán bộ các
phòng, ban chức năng Trƣờng Đại học Tài Chính Marketing đã tạo môi trƣờng,
điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp, các anh chị, các bạn
học viên cùng khóa đã động viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn này.
Học viên
Thái Thị Lan Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................ 2
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
1.6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3
1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 5
2.1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 5
2.1.1. Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................... 5
2.1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................................. 5
2.1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ........ 7
2.2. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ............................................................................................................................... 13
2.2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của ngân hàng ................................. 13
iii
2.2.2. Khung Phân tích CAMELS .......................................................................... 15
2.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................................................. 17
2.3.1. Nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự (2006) ........................................ 17
2.3.2. Nghiên cứu của Olweny và Shipho (2011) ................................................... 18
2.3.3. Nghiên cứu của Ameur và Mhiri (2013)....................................................... 18
2.3.4. Nghiên cứu của Ongore và Kusa (2013)....................................................... 19
2.3.5. Nghiên cứu của Yesim Helhel (2014) .......................................................... 20
2.3.6. Nghiên cứu của Nsambu Kijjambu Frederick (2015) ................................... 21
2.3.7. Bài nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng (2008) ............................................ 21
2.3.8. Nghiên cứu của Nguyễn Công Tâm và Nguyễn Minh Hà (2012) ................ 22
2.3.9. Nghiên cứu của Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013) ................ 22
2.3.10. Nghiên cứu của Nguyễn Minh Sáng (2013) ............................................... 23
2.3.11. Nghiên cứu của Phan Thu Hiền và Phan Thị Mỹ Hạnh (2013) .................. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 24
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 25
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 25
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 25
3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị ......................................................................... 25
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 28
3.3. MÔ TẢ CÁCH CHỌN MẪU .............................................................................. 32
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 33
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 34
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................... 34
iv
4.1.1. Quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............ 34
4.1.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam giai đoạn 2007 – 2014........................................................................................... 34
4.1.3. Kết quả thực tiễn đạt đƣợc ............................................................................ 43
4.1.4. Những hạn chế tồn đọng ............................................................................... 45
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU ........................................................................... 45
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 47
4.3.1. Kết quả kiểm định về hiện tƣợng đa cộng tuyến của mô hình ..................... 47
4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy theo biến phụ thuộc ROA .................................... 48
4.3.3. Kết quả mô hình hồi quy theo biến phụ thuộc ROE ..................................... 52
4.3.4. Kết quả mô hình hồi quy theo biến phụ thuộc NIM ..................................... 55
4.4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH .................................................................... 57
4.4.1. Kiểm định về hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi .............................................. 58
4.4.2. Kết quả kiểm định về hiện tƣợng tự tƣơng quan .......................................... 59
4.4.3. Khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan ...................... 60
4.4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 66
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 67
5.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................................................................... 67
5.2.1 Các gợi ý chính sách đối với ngân hàng thƣơng mại .................................... 67
5.2.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc ................................. 71
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............... 72
5.3.1. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................. 72
5.3.2. Hạn chế của luận văn .................................................................................... 72
v
5.3.3. Gợi ý nghiên cứu........................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 74
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 80
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Số TT
biểu đồ
1
Biểu đồ 4.1
Diễn biến tăng trƣởng tín dụng của hệ thống
NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014
36
2
Biểu đồ 4.2
Diễn biến tăng trƣởng huy động vốn của hệ
thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014
37
3
Biểu đồ 4.3
Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của
các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014
38
4
Biểu đồ 4.4
Diễn biến tăng trƣởng tín dụng, GDP và CPI của
Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014
39
5
Biểu đồ 4.5
Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam giai
đoạn 2007 - 2014
40
6
Biểu đồ 4.6
Tỷ lệ nợ xấu của 26 NHTM Việt Nam đang nghiên
cứu giai đoạn 2012 – 2014
41
7
Biểu đồ 4.7
Tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản có và vốn tự có của
các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014
42
8
Biểu đồ 4.8
ROA, ROE và NIM bình quân của 26 NHTM Việt
Nam đang nghiên cứu giai đoạn 2007 – 2014
42
Biểu đồ 4.9
ROA và ROE của các NHTM Việt Nam so với các
NHTM của một số quốc gia trên thế giới trong năm
2012
43
9
Tên biểu đồ
vii
Trang
DANH MỤC BẢNG
STT
Số TT
bảng
Tên bảng
Trang
1
Bảng 3.1 Bảng thống kê các biến trong mô hình
2
Bảng 4.1
Cơ cấu hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 –
2014
35
3
Bảng 4.2
Tốc độ tăng trƣởng tín dụng, GDP và CPI của Việt
Nam giai đoạn 2007 – 2014
38
4
Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến
5
Bảng 4.4
Kết quả kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến thông qua
hệ số Vif
48
6
Bảng 4.5
Kết quả kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến thông qua
ma trận tƣơng quan
48
7
Bảng 4.6
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa Pooled OLS và REM
theo biến phụ thuộc ROA
49
8
Bảng 4.7
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa FEM và REM theo
biến phụ thuộc ROA
50
9
Bảng 4.8
Kết quả hồi quy so sánh 3 mô hình theo biến phụ thuộc
ROA
51
10
Bảng 4.9
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa Pooled OLS và REM
theo biến phụ thuộc ROE
52
11 Bảng 4.10
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa FEM và REM theo
biến phụ thuộc ROE
53
12 Bảng 4.11
Kết quả hồi quy so sánh 3 mô hình theo biến phụ thuộc
ROE
54
13 Bảng 4.12
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa Pooled OLS và REM
theo biến phụ thuộc NIM
55
14 Bảng 4.13
Kết quả kiểm định lựa chọn giữa FEM và REM theo
biến phụ thuộc NIM
56
15 Bảng 4.14
Kết quả hồi quy so sánh 3 mô hình theo biến phụ thuộc
NIM
57
16 Bảng 4.15
Kiểm định phƣơng sai thay đổi đối với mô hình FEM
theo biến phụ thuộc ROA
58
viii
31
46
17 Bảng 4.16
Kiểm định phƣơng sai thay đổi đối với mô hình FEM
theo biến phụ thuộc ROE
58
18 Bảng 4.17
Kiểm định phƣơng sai thay đổi đối với mô hình FEM
theo biến phụ thuộc NIM
58
19 Bảng 4.18
Kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình FEM theo
biến phụ thuộc ROA
59
20 Bảng 4.19
Kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình FEM theo
biến phụ thuộc ROE
59
21 Bảng 4.20
Kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình FEM theo
biến phụ thuộc NIM
60
22 Bảng 4.21 Kết quả mô hình hồi quy
ix
61
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Nghĩa tiếng nƣớc ngoài
Nghĩa Tiếng Việt
AQ
Chất lƣợng tài sản
BCTC
Báo cáo tài chính
BCTN
Báo cáo thƣờng niên
CA
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản
CAMELS
Capital, Asset quality,
Management, Earnings,
Liquidity & Sensitivity to
Market Risk
Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh
của các tổ chức tài chính.
DEA
Drug Enforcement
Administration
Mô hình phân tích bao số liệu
ES
Efficient Structure
Lý thuyết cấu trúc hiệu quả
FEM
Fixed Effects Model
Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng cố định
GDP
Gross Domestic Products
Tổng sản phẩm quốc nội
GLS
Generalized Least Square
Mô hình bình phƣơng nhỏ nhất tổng quát
GMM
Generalized method of
moments
Mô hình hồi quy GMM
HĐ
Hoạt động
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HQHĐ
Hiệu quả hoạt động
HQ
Hiệu quả
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
x
INF
Chỉ số lạm phát
LM
Thanh khoản
ME
Hiệu quả quản lý
MP
Lý thuyết quyền lực thị trƣờng
Market Power
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHTMNN
Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NIM
Net Interest Margin
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng biên
ROA
Return On Assets
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROE
Return On Equity
Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
REM
Random Effects Model
Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng ngẫu
nhiên
RMP
Relative Market Power
Lý thuyết quyền lực thị trƣờng tƣơng đối
SCP
Structure – Conduct –
Performance
Lý thuyết Cấu trúc – Hành vi – Hiệu quả
TCTD
Tổ chức tín dụng
TTTD
Tăng trƣởng tín dụng
VAMC
Công ty quản lý các tổ chức tín dụng
Việt Nam
VCSH
Vốn chủ sở hữu
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thƣơng mại thế giới
xi
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam qua phân tích dữ liệu bảng của 26 NHTM trong giai đoạn 2007 –
2014. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến cho ba chỉ tiêu đại diện hiệu
quả hoạt động là tỷ suất sinh lời trên tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và
tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên. Mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) đƣợc sử
dụng để phân tích mức ảnh hƣởng của 4 yếu tố vi mô là tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng
tài sản, chất lƣợng tài sản với đại diện là tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ, hiệu quả quản lý với
tỷ lệ lợi nhuận thuần HĐKD/Tổng Doanh thu HĐ, tính thanh khoản với tỷ lệ cho vay
KH/tiền gửi KH và hai yếu tố vĩ mô là tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế, lạm phát đến hiệu quả
hoạt động của NHTM. Ngoài ra, để xét tính sở hữu của nhà nƣớc hay không sở hữu tác
động đến HQHĐ hay không, tác giả nghiên cứu thêm biến giả M.
Kết quả thực nghiệm cho thấy các ngân hàng hoạt động có hiệu quả quản lý
càng cao thì hiệu quả hoạt động càng cao. Ngƣợc lại, ngân hàng có tính thanh khoản
cao thì hiệu quả hoạt động thấp. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có tƣơng quan
nghịch lên lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, và tƣơng quan thuận với tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên nhƣng với hệ số thấp. Chất lƣợng tài sản cụ thể là tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ cho
vay có ảnh hƣởng đến HQHĐ của NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ lạm phát lại có tƣơng quan thuận trong khi đó tăng trƣởng kinh
tế tƣơng quan nghịch với HQHĐ của NHTM.
Một vấn đề mà nghiên cứu đề cập là NHTM Nhà nƣớc có hiệu quả hoạt động
thấp hơn các NHTM khác.
xii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu hƣớng tất yếu, một yêu cầu khách quan đối
với bất kỳ quốc gia nào trong giai đoạn phát triển hiện nay. Trên lộ trình hội nhập đặt
các doanh nghiệp cũng nhƣ hệ thống NHTM của mỗi quốc gia trƣớc những môi
trƣờng kinh doanh mới đầy áp lực cạnh tranh buộc mỗi một doanh nghiệp hay NHTM
đều phải trở mình, đổi mới, tìm giải pháp để phát triển kinh doanh nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, ngân hàng mình.
Thêm vào đó, hệ thống ngân hàng đƣợc xem nhƣ mạch máu của nền kinh tế.
NHTM là định chế tài chính trung gian, là kênh huy động, điều hòa vốn hết sức quan
trọng. Hệ thống ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng hoạt động lành mạnh, thông
suốt, hiệu quả và an toàn sẽ làm tiền đề cho sự ổn định và phát triển kinh tế của đất
nƣớc. Do vậy, việc tiến hành nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động của hệ thống NHTM, từ đó đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của NHTM là một vấn đề cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ lý do trên tác giả chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” làm đề tài cho
luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Theo sự tìm hiểu của tác giả thì hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở nƣớc ta,
nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của NHTM bằng các phƣơng pháp định lƣợng khá
phổ biến. Điển hình là những nghiên cứu của các tác giả ở nƣớc ngoài nhƣ:
Athanasoglou và cộng sự (2006) Sử dụng 3 nhóm biến độc lập để nghiên cứu
những yếu tố ảnh hƣởng đến HQHĐ của các NHTM tại 7 nƣớc vùng Đông Nam Âu
(Albania, Bosnia-Herzegovina, Bulgaria, Croatia, FYROM, Romania và SerbiaMontenegro) trong khoảng thời gian từ năm 1998 đến năm 2002. Tiếp đến, hai tác giả
Ongore và Kusa (2013) với bài nghiên cứu yếu tố quyết định hiệu quả tài chính của
NHTM ở Kenya, sử dụng dữ liệu đƣợc thu thập từ 37 NHTM (trong đó có 13 NHTM
sở hữu nƣớc ngoài còn lại NHTM trong nƣớc đƣợc cấp phép hoạt động tại Kenya)
1
trong khoảng thời gian 2001-2010, với khung phân tích CAMEL. Một nghiên cứu
khác của Ameur và Mhiri (2013) đánh giá các yếu tố chính có thể ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ở Tunisia, và gần đây, Nsambu Kijjambu
Frederick (2015) với nghiên cứu nhằm thiết lập các yếu tố cơ bản chịu trách nhiệm về
HQHĐ của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài tại Uganda. Ngoài ra,
có thể kể thêm một số tác giả với những nghiên cứu liên quan đến nội dung nhƣ
Khrawish và Al-sa’di (2011), Olweny và Shipho (2011), Zawadi Ally (2014), Yesim
Helhel (2014), Ahmad Aref Almazari (2014), Anila Cekrezi (2015).
Ở nƣớc ta cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này nhƣ tác giả Nguyễn
Việt Hùng (2008) với bài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam” đánh giá HQHĐ của 32
NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2001-2005. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích
định lƣợng gồm tiếp cận phân tích hiệu quả biên (Phân tích biến ngẫu nhiên - SEA và
phân tích bao dữ liệu – DEA) và mô hình kinh tế lƣợng (Tobit). Tác giả Nguyễn
Công Tâm và Nguyễn Minh Hà (2012) với “Hiệu quả hoạt động của ngân hàng tại
các nước Đông Nam Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tác giả nghiên cứu 6
quốc gia: Indonesia, Malaysia, Phillipines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam với lý
thuyết MP, ES và khung phân tích CAMEL, kỷ thuật phân tích hồi quy bảng và áp
dụng ảnh hƣởng cố định. Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013), theo nhóm
tác giả, HQHĐ của các NHTM có thể đƣợc đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu là hiệu
quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối. Ngoài ra còn các nghiên cứu Nguyễn Thị Ngân
(2013), Nguyễn Minh Sáng (2013), Phan Thu Hiền và Phan Thị Mỹ Hạnh (2013).
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá chung về HQHĐ của các NHTM Việt Nam trong thời gian vừa qua.
Phân tích các yếu tố tác động đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
Đề xuất các gợi ý quản trị nhằm nâng cao HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu:
1. Hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?
2
2. Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam? Mức ảnh
hƣởng nhƣ thế nào?
3. Những gợi ý chính sách nào cần đƣa ra để nâng cao HQHĐ của các NHTM
Việt Nam trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến HQHĐ của các NHTM Việt
Nam bao gồm các yếu tố nội sinh (vi mô) và ngoại sinh (vĩ mô).
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: Bài viết tập trung nghiên cứu 26 NHTM Việt Nam.
Về mặt thời gian: Dữ liệu khai thác trong khoảng 8 năm (giai đoạn 2007-2014).
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp định tính: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp
tổng hợp, phƣơng pháp so sánh, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ.
Phƣơng pháp định lƣợng: Sử dụng mô hình hồi quy kiểu dữ liệu bảng bao gồm
mô hình hồi quy bình phƣơng tối thiểu gộp (Pooled OLS), mô hình hồi quy những tác
động ngẫu nhiên (REM) và mô hình hồi quy những tác động cố định (FEM) để ƣớc
lƣợng mối quan hệ giữa các biến với HQHĐ của NHTM.
Tác giả sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để thực hiện các nghiên cứu nhƣ:
Phần mềm Excel, Chạy mô hình hồi quy với phần mềm Stata…
1.6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở hệ thống lý thuyết và kết quả nghiên cứu về phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam nhằm giúp Nhà quản trị ngân hàng định
hƣớng chiến lƣợc, vạch ra kế hoạch hoạt động kinh doanh đúng đắn, hạn chế rủi ro
nhằm tăng HQHĐ ngân hàng, xây dựng hệ thống ngân hàng phát triển ổn định và bền
vững.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các sinh
viên, học viên khi nghiên cứu về các vấn đề có liên quan.
3
1.7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài có kết cấu gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý chính sách
4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. KHÁI NIỆM
2.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
Theo cuốn “Tiền tệ ngân hàng” (2007) của hai tác giả TS. Lê Thị Tuyết Hoa và
PGS. TS. Nguyễn Thị Nhung có định nghĩa về khái niệm NHTM của một số nƣớc trên
thế giới nhƣ sau:
Ở Pháp: Ngân hàng thƣơng mại là những doanh nghiệp và cơ sở nào thƣờng
xuyên nhận của công chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà
họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng khoán hay dịch vụ tài chính.
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: Ngân hàng thƣơng mại là cơ sở chuyên nhận các khoản ký thác để
cho vay hay tài trợ đầu tƣ.
Ở Việt Nam: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện
thanh toán.
Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn trong sách “Quản trị ngân hàng thƣơng mại
hiện đại” (2012) thì NHTM là loại NH giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh
nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội và cá nhân bằng việc huy động vốn dƣới hình thức
nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiến phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời
sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh
toán và cung ứng dịch vụ NH cho các đối tƣợng là khách hàng trong nền kinh tế.
2.1.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, HQHĐ đƣợc định nghĩa theo những quan
điểm khác nhau. Theo Antonio, Ludger và Vito (2006), hiệu quả là phép so sánh giữa
5
đầu vào và đầu ra hay giữa lợi nhuận và chi phí. Với cùng đầu vào cho trƣớc, hoạt
động nào tạo đầu ra lớn hơn sẽ là hoạt động có hiệu quả hơn .
Theo một định nghĩa khác trong cuốn "Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế
lƣợng Anh Việt" trang 255 của Nguyễn Khắc Minh (2004) thì “hiệu quả - efficiency”
trong kinh tế đƣợc định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm
với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài
nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.
Theo Peter S. Rose đề cập trong cuốn Quản trị NHTM (2004) thì hiệu quả trong
một tổ chức tài chính đƣợc hiểu là việc nó đáp ứng nhu cầu của các cổ đông, nhân
viên, ngƣời gửi tiền, các chủ nợ khác và khách hàng vay. Đồng thời, nó cũng phải giữ
cho cơ quan quản lý Chính phủ hài lòng rằng việc hoạt động các chính sách, cho vay,
và các khoản đầu tƣ là hợp lý, bảo vệ đƣợc lợi ích chung. Sự thành công hay thiếu
thành công của các tổ chức này trong việc đáp ứng sự mong đợi của những ngƣời khác
thƣờng đƣợc thể hiện thông qua việc nghiên cứu các báo cáo tài chính.
Một định nghĩa nữa cũng đƣợc giới thiệu theo ECB (European Central Bank,
2010) cho rằng: Hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận
thu đƣợc đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị thế vốn,
rồi cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ từ các khoản lợi
nhuận giữ lại.
Theo Daft (2008), Hiệu quả hoạt động là khả năng biến đổi các đầu vào có tính
chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm chi phí so với đổi thủ cạnh tranh.
Một cách khác nó là số lƣợng tài nguyên đƣợc sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức. Nó dựa trên số lƣợng nguyên liệu, tiền bạc và con ngƣời để sản xuất một số
lƣợng đầu ra của sản phẩm, dịch vụ.
Nhìn chung, có nhiều quan điểm khác nhau về HQHĐ, tuy nhiên có thể hiểu
theo ba hƣớng: (1) tối thiểu hóa chi phí, tức là sử dụng ít các yếu tố đầu vào nhất nhƣ
vốn, cơ sở vật chất, lao động…để tạo ra thu nhập, (2) giữ nguyên đầu vào nhƣng tạo ra
lƣợng đầu ra nhiều hơn, (3) sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn nhƣng lƣợng đầu ra
đƣợc tạo ra tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng đầu vào. Hệ thống NHTM đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế, do đó HQHĐ ngân hàng là một trong những vấn đề luôn
6
- Xem thêm -