BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
BÙI XUÂN VIỆT
PHÂN T CH CÁC NHÂN T
NH
HƯ NG Đ N QU T Đ NH S DỤNG
D CH VỤ INTERNET B N ING C
HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
VIETCO B N CHI NHÁNH ĐỒNG N I
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
ã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CH NH – NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
HO HỌC
TS. NGU ỄN TH HU ỀN
Đồng Nai, Năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến các thầy giáo, cô giáo trong trường
Đại học Lạc Hồng đã hết lòng giảng dạy, dìu dắt và chỉ bảo tận tình, giúp tôi có
được nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Huyền –
người đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình
làm khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến ban lãnh đạo, các anh, chị ở Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Đồng Nai đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập, đều
tra, thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho viêc nghiên cứu đề tài khóa luận.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên cạnh động viên, chia sẻ và giúp đỡ nhiệt tình, đóng góp ý kiến trong quá trình
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh khỏi sai sót.
Tôi rất mong nhận được những đóng góp của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Đồng Nai, tháng 11 năm 2015
Học viên thực hiện
Bùi Xuân Việt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Toàn bộ nội dung của luận văn tốt nghiệp đối với đề tài: “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Inte net
hách h ng cá nhân t i
ietc
n ing c
n chi nhánh t nh Đ ng N i là do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô TS.Nguyễn Thị Huyền.
- Mọi tham khảo dùng trong luận văn này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình và thời gian công bố.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay không đúng sự
thật tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Học viên thực hiện
Bùi Xuân Việt
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại Vietcom
nhánh t nh
ng
n chi
i
Luận văn bao gồm :
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lí luận và thực
tiễn về Ngân hàng. Ngân hàng TMCP, dịch vụ, và dịch vụ Ngân hàng trực tuyến
đặc biệt là IB, mô hình chấp nhận công nghệ TAM và ứng dụng vào thực tiễn
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng dịch vụ IB của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đồng Nai.
Thứ hai, đề tài đã xác định được các nhân tố có ảnh hưởng đến việc sử dụng
IB. Xác định được các mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau và các nhân tố với ý
định sử dụng IB của khách hàng. Theo đó, nhân tố Quyết định sử dung dịch vụ IB
chịu ảnh hưởng bởi 5 nhân tố, trong đó, ảnh hưởng nhiều nhất Sự tin tưởng cảm
nhận (TT) sau đó tới các nhân tố Sự rủi ro cảm nhận (RR); Thái độ (TD); Sự dễ sử
dụng cảm nhận (DD); Sự tự chủ (TC).
Thứ ba, đề tài đã phản ánh được các đánh giá của khách hàng về các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Đồng Nai. Theo đó, khách hàng có sự đánh giá tốt với
những nhân tố đưa ra, điều này là cơ sở để đề tài đưa ra một số giải pháp cho Ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Đồng Nai trong việc phát triển dịch vụ IB nói riêng
cũng như phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử nói chung.
Thứ tư, đề tài đã đưa ra được một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao quyết
định cũng như thu hút khách hàng sử dụng Internet Banking tại ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Đồng Nai.
MỤC LỤC
BÌA CHÍNH
BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 3
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 4
1.6 KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 KHÁI NIỆM KHÁCH HÀNG VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ................................ 6
2.1.1 Khách hàng ....................................................................................................... 6
2.1.2 Lý thuyết về dịch vụ ngân hàng ....................................................................... 6
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN ................................................. 7
2.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng trực tuyến ....................................................... 7
2.2.2 Những lợi ích mà Internet Banking mang lại ................................................... 9
2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING .......................... 11
2.3.1 Trên thế giới ................................................................................................... 11
2.3.2 Ở Việt Nam .................................................................................................... 12
2.4 HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG VÀ QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH ............. 14
2.4.1. Hành vi ngƣời tiêu dùng ................................................................................ 14
2.4.2 Tiến trình ra quyết định .................................................................................. 15
2.5 MÔ HÌNH TAM VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY ...... 18
2.5.1 Mô hình hành động hợp lý và Mô hình hành vi có kế hoạch......................... 18
2.5.2 Đặc điểm của mô hình TAM .......................................................................... 19
2.5.3 Các nghiên cứu liên quan ............................................................................... 21
2.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ................................................................... 25
2.6.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 25
2.6.2 Cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ....... 26
2.7 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIETCOMBANK ........................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 30
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 32
3.1.3 Nghiên cứu định lƣợng................................................................................... 33
3.2 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ......................................... 35
3.2.1 Phân tích mô tả ............................................................................................... 35
3.2.2 Phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo.............................................. 35
3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá Explore Factor Analysis (EFA) ........................ 36
3.2.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 36
3.2.5 Kiểm định mô hình ......................................................................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 38
4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN VÀ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .................. 38
4.1.1 Đặc điểm mẫu quan sát .................................................................................. 38
4.1.2 Thống kê mô tả các biến ................................................................................ 41
4.2 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ...................................... 44
4.2.1 Kết quả đánh giá thang đo qua kiểm định Cronbach’s Alpha ....................... 44
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................... 46
4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH........................................... 49
4.3.1 Ma trận tƣơng quan ........................................................................................ 49
4.3.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 50
4.3.3 Kiểm định mô hình ........................................................................................ 53
4.4 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ IB
GIỮA CÁC NHÓM ...................................................................................................... 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................... 61
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 61
5.2 KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................................... 63
5.2.1 Đối với hội sở Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đồng Nai ...................... 63
5.2.2 Đối với các cấp quản lý nhà nƣớc .................................................................. 69
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ
viết tắt
Nghĩa tiếng Anh
ANOVA
Analysis Of Variance
EFA
Exploratory Factor Analysis
IB
Internet Banking
Dịch vụ giao dịch ngân hàng sử
dụng Internet
KMO
Kaiser – Meyer – Olkin
Hệ số kiểm định sự phù hợp của
mô hình
TAM
Technology Acceptance Model
TPB
Theory of Planned Behaviour
TRA
Theory of Reasoned Action
VIF
Variance Inflation Factor
Nghĩa tiếng Việt
Phân tích phương sai
Phân tích nhân tố khám phá
Mô hình chấp nhận công nghệ
Thuyết hành vi dự định
Thuyết hành động hợp lý
Hệ số phóng đại phương sai
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nghiên cứu liên quan ......................................................................... 22
Bảng 2.2: Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 26
Bảng 3.1: Thang đo ................................................................................................... 32
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ........................................................................... 41
Bảng 4.2: Kiểm định thang đo các biến ................................................................... 44
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và BARLETT’S TEST .................................... 46
Bảng 4.4: Bảng ma trận xoay nhân tố độc lập .......................................................... 47
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và BARLETT’S TEST .................................... 48
Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 49
Bảng 4.7 : Kết quả hồi quy........................................................................................ 50
Bảng 4.8: Kết quả hệ số hồi quy ............................................................................... 51
Bảng 4.9: Tâm quan trọng của các biến độc lập tác động lên biến phụ thuộc .......... 52
Bảng 4.10: Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 53
Bảng 4.11: Kiểm định F về sự phù hợp của mô hình ............................................... 53
Bảng 4.12: Kiểm định INDEPENDENT SAMPLE T TEST về quyết định sử dụng
ib theo giới tính ......................................................................................................... 55
Bảng 4.13: Kiểm định ANOVA về quyết định sử dụng IB theo độ tuổi ................. 56
Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA về quyết định sử dụng IB theo nghề nghiệp ........ 57
Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA về quyết định sử dụng IB theo trình độ học vấn .. 58
Bảng 4.16: Kiểm định ANOVA về quyết định sử dụng IB theo thu nhập .............. 59
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình hành vi khách hàng ................................................................... 14
Sơ đồ 2.2: Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ........................... 15
Sơ đồ 2.3: Quá trình ra quyết định của người mua .................................................. 15
Sơ đồ 2.4: Mô hình hành động hợp lý (tra) .............................................................. 18
Sơ đồ 2.5: Mô hình hành vi có kế hoạch (tpb) .......................................................... 19
Sơ đồ 2.6: Mô hình chấp nhận công nghệ (tam) ....................................................... 20
Sơ đồ 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 25
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 31
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ mô tả giới tính và độ tuổi ........................................................ 38
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ mô tả nghề nghiệp, trình độ học vấn và thu nhập ................... 39
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ mô tả mục đích sử dụng và mức độ sử dụng .......................... 40
Biểu đồ 4.4: Tần số của phần dư chuẩn hóa ............................................................. 54
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
Nhằm xây dựng được cơ sở để định hướng cho quá trình thực hiện đề tài, nên
chương này tập trung khái quát một cách tổng quan về lý do, mục tiêu, đối tượng,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu , ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Nội dung từng
mục được triển khai như sau:
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
ng với xu hướng toàn c u h a và đ c iệt là kể từ khi Việt Nam gia nhập
WT , hàng loạt các tổ chức t n dụng nước ngoài với số vốn khổng l , c ng nghệ
hiện đại, dịch vụ đa dạng và ề dày kinh nghiệm tham gia vào lĩnh vực tài ch nh
ngân hàng. Trong ối cảnh
ng nổ c ng nghệ th ng tin như ngày nay, đ c iệt là
sự phát triển một cách nhanh ch ng của Internet, đã đem lại kh ng t cơ hội và
thách thức cho các doanh nghiệp trong tất cả lĩnh vực kinh doanh.
ng với đ là sự
phát triển của hàng loạt các dịch vụ c liên quan đến c ng nghệ nhằm phục vụ một
cách tốt nhất nhu c u của khách hàng. Từ sự phát triển đ , các doanh nghiệp cũng
thu được những khoản thu kh ng nhỏ từ các dịch vụ này.
ên cạnh đ , trong th i đại
ng nổ th ng tin như hiện nay, m i ngành nghề
đều c ứng dụng c ng nghệ th ng tin.
ối với lĩnh vực tài ch nh ngân hàng c vai
tr là huyết mạch của nền kinh tế, việc ứng dụng c ng nghệ th ng tin trong sự phát
triển các dịch vụ ngân hàng đã g p ph n tạo nên một sự cạnh tranh cao và đem lại
nhiều tiện ch cho các khách hàng. Nhận thức được điều này, nhiều ngân hàng ở
Việt Nam đã tiến hành áp dụng c ng nghệ th ng tin để phát triển và hoàn thiện dịch
vụ ngân hàng nhằm th a mãn tối đa nhu c u ngày càng đa dạng của các khách hàng.
Từ đ u n m 2003, các ngân hàng thương mại đua nhau tung ra các sản ph m dịch
vụ mới.
ịch vụ phát triển nhanh và mạnh nhất phải kể đến là dịch vụ ngân hàng
điện t .
ác dịch vụ
anking,
anking đang c
hiện nay là: Internet
anking, S S
o ile anking,... Trong các dịch vụ kể trên thì Internet anking (I ) là
dịch vụ được các Ngân hàng quan tâm nhiều nhất hiện nay và cũng ph n nào đem
lại thành c ng cho các Ngân hàng trong việc đ y nhanh các hoạt động của mình.
Tuy nhiên, số lượng khách hàng s dụng các dịch vụ này (I ) c n chưa thật
nhiều. Theo một nghiên cứu của Nielsen cho thấy trong số các khách hàng được
khảo sát tại thành phố H
h
inh, chỉ c 1% s dụng Internet anking, tức dịch
vụ ngân hàng qua mạng tại Việt Nam, trong khi tỷ lệ s dụng Internet tại Việt Nam
2
là 24% dân số, tỷ lệ khá cao trong khu vực, chỉ sau
alaysia là 63%. Có 3 nguyên
nhân giải th ch cho tình trạng này. Theo khảo sát của Nielsen (2010), ph n lớn là
do khách hàng chưa iết đến Internet Banking, ho c c
iết đến cũng kh ng iết
cách s dụng, tỷ lệ này là 52% số ngư i được khảo sát. Nguyên nhân một ph n c
thể là do số lượng khách hàng iết s dụng Internet là chưa cao hay khách hàng vẫn
c n e ngại, lo lắng trước những dịch vụ mới mẻ này.
ể thành c ng thì vấn đề đ t
ra cho các Ngân hàng là làm sao phân t ch được những nhân tố khiến khách hàng
tiếp cận và s dụng dịch vụ này.
Nhìn chung, từ trước đến nay các NHT
tại Việt Nam vẫn đang thận tr ng
và dè d t trong việc cung ứng I . H u hết các Ngân hàng chỉ mới dừng lại ở việc
thiết lập các trang we để giới thiệu Ngân hàng và cung cấp th ng tin dịch vụ.Ở một
g c độ khác, I đã thực sự mang lại những tiện ch đáng kể và d n d n chinh phục
những khách hàng c kiến thức, c trình độ và th i quen. Trên thực tế thì I là dịch
vụ rất phát triển trên thế giới và thu hút được rất nhiều sự chú ý của các nhà nghiên
cứu trên thế giới. Nhưng ở Việt Nam vẫn chưa c nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này.
ể c cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề này, t i xin mạnh dạn nghiên cứu: “Phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking
của khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Đồng Nai
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
ề tài tập trung phân t ch các các nhân tố ảnh hưởng đến việc s dụng Internet
anking của khách hàng cá nhân tại Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng Nai. Từ đ
đề ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Internet anking tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống h a các vấn đề lý thuyết về ngân hàng, dịch vụ ngân hàng điện t ,
Internet anking, khách hàng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định s dụng Internet anking của
khách hàng cá nhân tại Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng Nai.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố quyết định s dụng Internet
anking của khách hàng cá nhân.
-
ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả n ng cung cấp dịch vụ I của ngân
hàng cũng như thu hút thêm khách hàng s dụng.
3
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
ịch vụ Internet Banking của Vietcom ank chi nhánh
ng Nai.
Đối tượng khảo sát
Là những khách hàng cá nhân hiện đang c giao dịch tại Vietcom ank chi
nhánh
ng Nai và những khách hàng này đang s dụng dịch vụ Internet Banking.
Phạm vi nghiên cứu
- Th i gian:
Nghiên cứu thứ cấp được thu thập tại Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng
Nai trong 3 n m 2012- 2014.
+ Nghiên cứu sơ cấp liên quan đến điều tra ý kiến khách hàng để xác định ý
định s dụng I của khách hàng cá nhân từ 1/4/2015 đến 30/05/2015.
- h ng gian: Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng Nai.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp định tính:
Nhằm xây dựng thang đo ph hợp với nền tảng lý thuyết, kết quả nghiên cứu
định t nh là ản hỏi ch nh thức nhằm khảo sát đánh giá của khách hàng cá nhân.
G m các ước:
- Tổng hợp lý thuyết xác định mô hình, thiết kế thang đo nháp:
Th ng tin được thu thập, tổng hợp từ các giáo trình, sách áo nghiệp vụ trên
Internet, các tài liệu liên quan đến Internet
anking tại đơn vị khảo sát cũng như
Internet, và các khoá luận c liên quan trên thư viện, ...
Từ các nghiên cứu liên quan đến Internet anking trước đây của các tác giả
trong và ngoài nước để phân t ch, đánh giá và đưa ra m hình ph hợp nhất với địa
àn nghiên cứu.
- Phỏng vấn chuyên gia:
ề tài tiến hành phỏng vấn các chuyên gia. ác chuyên gia dự kiến lựa ch n
phỏng vấn là các nhân viên, lãnh đạo c kinh nghiệm của ngân hàng Vietcom ank
chi nhánh
ng Nai (khoảng 5-7 ngư i).
ục đ ch của việc s dụng phương pháp
này là để ước đ u thu thập các th ng tin cụ thể liên quan đến chủ đề nghiên cứu và
tiến hành thiết lập ảng câu hỏi sơ ộ.
4
- Phỏng vấn, chạy thử:
ựa trên lý thuyết và ý kiến của chuyên gia, tác giả tiến hành điều tra th 30
khách hàng để kiểm định th
ảng câu hỏi sơ ộ. 30 khách hàng này được lựa ch n
theo phương pháp ch n mẫu thuận tiện.
ết quả thu được s được x lý ằng ph n
mềm S SS, phát hiện các iến thừa, kiểm định sự ph hợp của thang đo và điều
chỉnh ảng hỏi nháp, xây dựng ảng hỏi ch nh thức.
S dụng phương pháp nghiên cứu định t nh nhằm khái quát những kiến thức
về Internet anking và xây dựng m hình để đo lư ng các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định s dụng dịch vụ Internet
chỉnh các nhân tố cho ph
Vietcombank – chi nhánh
anking của khách hàng cá nhân, từ đ điều
hợp với thực tế đang áp dụng tại Ngân hàng
ng Nai.
Phƣơng pháp định lƣợng:
Th ng qua ảng câu hỏi ch nh thức, tác giả tiến hành điều tra những khách
hàng đang s dụng Internet anking và đang giao dịch tại Ngân hàng Vietcom ank
– chi nhánh
ng Nai. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành thống kê m tả
chi tiết th ng tin cá nhân và các iến quan sát, kiểm định thang đo ( ron ach’s
Alpha), phân t ch các nhân tố khám phá ( FA), phân t ch tương quan và h i quy và
cuối c ng tiến hành kiểm định các giả thuyết đ t ra, kiểm định sự khác iệt giữa
các nh m th ng tin cá nhân về quyết định s dụng dịch vụ I
ằng ph n mềm
SPSS 20.0.
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
-
ề tài giúp hệ thống h a các vấn đề lý thuyết về ngân hàng, dịch vụ ngân
hàng điện t , Internet anking, khách hàng.
- S dụng lý thuyết và m hình chấp nhận c ng nghệ (TA ) vào trong
nghiên cứu để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định s dụng Internet anking
của khách hàng cá nhân tại Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng Nai.
- Nghiên cứu s dụng phương pháp phân t ch nhân tố khám phá nhằm làm r
những thang đo mới và m hình mới tại địa àn tỉnh
ng Nai so với m hình an
đ u.
-
ề tài cũng s đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
Internet anking tại Vietcom ank chi nhánh tỉnh
ng Nai.
5
1.6 KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU
ết cấu của nghiên cứu được trình ày qua 5 chương, g m:
hương 1: Tổng quan
hương 2: ơ sở lý thuyết và m hình nghiên cứu
Chương 3: hương pháp nghiên cứu
hương 4: ết quả nghiên cứu
hương 5: ết luận và khuyến nghị
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
hương 1 trình ày lý do ch n đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nêu lên ý nghĩa thực tiễn của đề tài
và hình thành nên khung kết cấu của đề tài. Qua chương 1 đã xây dựng được nền
tảng c n ản nhằm định hướng được ước tiếp theo để xây dựng nền tảng lý thuyết,
cơ sở lý luận cũng như các nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
hương 2 tác giả nghiên cứu và làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết về một số khái
niệm như: khách hàng, lý thuyết về dịch vụ ngân hàng hàng.
ên cạnh đ làm r
những lợi ch mà I mang lại, tổng hợp lý thuyết về những nghiên cứu trước đây,
các yếu tố tác động đến việc quyết định lựa ch n dịch vụ I
nhân tại ngân hàng Vietcom ank chi nhánh
của khách hàng cá
ng Nai từ đ đề xuất m hình nghiên
cứu của tác giả.
2.1 KHÁI NIỆM KHÁCH HÀNG VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
2.1.1 Khách hàng
Theo tiêu chu n quốc tế IS
9000:2000 khách hàng được định nghĩa như
sau: “ hách hàng là tổ chức hay cá nhân nhận một sản ph m hay dịch vụ”. Như
vậy, khách hàng g m hai nh m đối tượng là: khách hàng cá nhân và khách hàng tổ
chức.
hách hàng cá nhân là tập hợp các khách hàng giao dịch là cá nhân, hộ gia
đình.
hách hàng tổ chức ao g m tập hợp các khách hàng là các công ty hay
doanh nghiệp.
2.1.2 Lý thuyết về dịch vụ ngân hàng
Khái niệm dịch vụ
Theo Kotler & Amstrong (2004) dịch vụ là những hoạt động mà doanh
nghiệp c thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập cũng cố mối quan hệ và hợp
tác lâu dài với khách hàng.
Theo Donald M.Davidoff (2000) được tr ch trong áo cáo tốt nghiệp của Tạ
Thị Thu Thảo (2002), nhà nghiên cứu về dịch vụ nổi tiếng của
ỹ cho rằng: “ ịch
vụ là cái gì đ như những giá trị (kh ng phải là những hàng hoá vật chất) mà một
ngư i hay một tổ chức cung cấp cho những ngư i hay những tổ chức khác th ng
qua trao đổi để thu một cái gì đ ”.
Theo Zeithmal & Britner (2000) được tr ch trong
hất lượng dịch vụ Ngân
hàng điện t : So sánh giữa m hình Serqual và Gronroos của Nguyễn Thị hương
Trâm (2004): “ ịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện c ng việc
nào đ nhằm tạo ra giá trị s dụng cho khách hàng làm thoả mãn nhu c u và mong
muốn của khách hàng”.
7
Dịch vụ ngân hàng
Sản ph m dịch vụ Ngân hàng được hiểu là các dịch vụ tài chính mà các Ngân
hàng cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu c u kinh doanh, sinh l i, sinh
hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản, ... Qua đ , Ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá
hay thu ph các sản ph m dịch vụ này. Trong xu hướng hiện nay, Ngân hàng được
coi là một siêu thị dịch vụ với hàng tr m, thậm ch hàng nghìn dịch vụ khác nhau
tuỳ theo cách phân loại và tuỳ theo trình độ phát triển của Ngân hàng.
2 quan
điểm về dịch vụ Ngân hàng:
Quan điểm thứ nhất cho rằng: ác hoạt động sinh l i của Ngân hàng ngoài
hoạt động cho vay thì được g i là hoạt động dịch vụ. Sự phân định như vậy cho
phép Ngân hàng thực thu chiến lược tập trung đa dạng hoá, phát triển và nâng cao
hiệu quả của các hoạt động phi t n dụng.
Quan điểm thứ hai cho rằng: Tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một Ngân
hàng T
đều được coi là hoạt động dịch vụ. Quan điểm này ph hợp với th ng lệ
quốc tế, ph hợp với cách phân ngành dịch vụ trong dự thảo Hiệp định WT
của
Việt Nam cam kết.
Theo Nguyễn Thị
inh Hiền (2007): “Dịch vụ ngân hàng là tập hợp các đặc
điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính”.
Theo Trịnh Quốc Trung (2010): “Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng là một dạng
hoạt động, một quá trình, một kinh nghiệm được cung ứng bởi ngân hàng nhằm đáp
ứng một nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu. Như vậy sản phẩm ngân
hàng tồn tại dưới dạng dịch vụ mang bản chất tài chính. Các ngân hàng thiết kế
một sản phẩm dựa trên quan niệm là một tập hợp các lợi ích mang đến sự thỏa mãn
khách hàng mục tiêu”.
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRỰC TUYẾN (INTERNET BANKING)
2.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng trực tuyến
Internet anking là một ph n của cuộc cách mạng điện t cung cấp tự động
hoá các dịch vụ tài ch nh trong ngân hàng. ây là một kênh phân phối mới các dịch
vụ tài ch nh của ngân hàng th ng qua mạng Internet và các cơ sở hạ t ng World
Wide We . Lau (1997), Liao và cộng sự (1999) đã định nghĩa I như việc cung cấp
8
dịch vụ ngân hàng qua mạng máy t nh truy cập mở (tức là Internet) tại nhà của
khách hàng. N cung cập một số loại hình dịch vụ của ngân hàng ao g m tất cả các
dịch vụ truyền thống như th ng tin về ngân hàng (lãi suất, tỷ giá, th ng tin thị
trư ng…) và các dịch vụ giao dịch (chuyển tiền, thanh toán hoá đơn, thẻ t n dụng
thanh toán, cho vay…) th ng qua một hệ thống mạng viễn th ng. Vì vậy ằng cách
s dụng mạng hay c ng nghệ viễn th ng, khách hàng c thể yêu c u th ng tin và
thực hiện các dịch ngân hàng án lẻ ở m i th i điểm và vào ất cứ địa điểm nào có
thể truy cập Internet.
hái niệm dịch vụ
ịch vụ là m i hành động và kết quả mà một ên c thể cung cấp cho ên
kia, chủ yếu là v hình và kh ng dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đ . Sản ph m của
n c thể c ho c kh ng gắn liền với sản ph m vật chất. (Philip Korler, (2001),
Quản trị
arketing – Nhà xuất ản thống kê).
hái niệm dịch vụ ngân hàng
Sản ph m dịch vụ ngân hàng được hiểu là các dịch vụ tài ch nh mà các
ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu c u kinh doanh, sinh l i,
sinh hoạt cuộc sống, cất giữ tài sản,… Qua đ , ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ
giá hay thu ph các sản ph m dịch vụ này. Trong xu hướng hiện nay, ngân hàng
được coi như là một siêu thị dịch vụ với hàng tr m, thậm ch hàng ngàn dịch vụ
khác nhau tùy theo cách phân loại và t y theo lộ trình phát triển của ngân hàng.
hai quan điểm về khái niệm dịch vụ ngân hàng :
Quan điểm thứ nhất cho rằng: các hoạt động sinh l i của ngân hàng ngoài
hoạt động cho vay thì được g i là hoạt động dịch vụ. Sự phân định như vậy cho
phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung đa dạng h a, phát triển và nâng cao
hiệu quả các hoạt động phi t n dụng.
Quan điểm thứ hai cho rằng: tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một
ngân hàng thương mại được coi là hoạt động dịch vụ. Quan điểm này ph hợp
với th ng lệ quốc tế, ph hợp với cách phân ngành dịch vụ trong hội thảo hiệp
định WT
mà Việt Nam cam kết.
hái niệm về ngân hàng iện t
rất nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng điện t , song nhìn chung,
ngân hàng điện t c thể được hiểu là một loại hình thương mại về tài ch nh ngân
9
hàng c sự trợ giúp của c ng nghệ th ng tin, đ c iệt là c ng nghệ mạng, máy t nh
và điện thoại. N i ngắn g n, ngân hàng điện t là hình thức thực hiện các giao dịch
tài ch nh ngân hàng th ng qua các phương tiện điện t .
hái niệm về các dịch vụ c
a)
ngân hàng iện t
ịch vụ Ngân hàng tại nhà – Home Banking: Home – Banking là kênh
phân phối dịch vụ của ngân hàng điện t , cho phép khách hàng thực hiện các giao
dịch của mình ngay tại nhà ho c v n ph ng cơ quan làm việc mà ko c n đến trụ sở
giao dịch.
)
ịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại – Phone Banking: Phone
anking là hệ thống tự động trả l i, hoạt động 24/24.
hách hàng nhấn vào các
ph m trên àn ph m điện thoại di động theo mã do ngân hàng quy định để yêu c u
hệ thống tự động trả l i những th ng tin c n thiết.
c)
ịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động – Mobile Banking: Mobile
anking là kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng điện t , cho phép khách hàng
thực hiện các giao dịch của mình th ng qua điện thoại di động.
d) Internet
anking: là kênh phân phối dịch vụ của ngân hàng điện t ,
mang đến nhà, trư ng h c, nơi làm việc, ất kỳ nơi đâu và ất cứ lúc nào. Với máy
t nh ho c thiết ị kết nối internet, khách hàng s được cung cấp các th ng tin, hướng
dẫn về các sản ph m, dịch vụ của ngân hàng.. Và th ng qua Internet anking, khách
hàng c thể g i các thắc mắc, khiếu h i của mình và được trả l i sau một th i gian
nhất định.
2.2.2 Những lợi ích mà Internet B nking m ng lại
Đối với khách hàng
-
Tiết kiệm chi phí, tiện lợi, nhanh chóng, an toàn và chính xác.
ịch vụ I đ c iệt c ý nghĩa đối với các khách hàng c
t th i gian để đi
đến v n ph ng trực tiếp giao dịch với ngân hàng, khách hàng c thể thực hiện các
giao dịch chuyển khoản, thanh toán, nạp tiền… Internet
anking cho phép khách
hàng thực hiện và xác nhận các giao dịch với độ ch nh xác cao chỉ trong vài giây.
ây là lợi ch mà các giao dịch kiểu ngân hàng truyền thống kh c thể đạt được
với tốc độ nhanh, ch nh xác.
Với I , khách hàng c thể giao dịch với ngân hàng th ng qua mạng Internet
tại ất cứ lúc nào (24 gi mỗi ngày, 7 ngày một tu n) và ở ất cứ nơi đâu (tại nhà
10
riêng ho c ở v n ph ng, khi đang ở trong nước hay đi nước ngoài). I đ c iệt th ch
hợp đối với các khách hàng thư ng xuyên di chuyển vị tr , c
t th i gian đến ngân
hàng giao dịch ho c c số lượng giao dịch với ngân hàng kh ng nhiều, số tiền giao
dịch mỗi l n kh ng lớn. Ngoài ra nhiều trang we c n cung cấp cho khách hàng các
c ng cụ đ c iệt như chương trình áo giá chứng khoán, th ng áo lãi suất, quản lý
danh mục đ u tư... nhằm giúp khách hàng quản lý hiệu quả tài sản của mình.
- Thông tin liên lạc thuận tiện hơn, hiệu quả hơn
Internet anking là một kênh giao dịch, giúp cho khách hàng c thể liên lạc
với ngân hàng một cách nhanh ch ng, thuận tiện để thực hiện một số nghiệp vụ
ngân hàng tại ất kỳ th i điểm nào và ở ất cứ nơi đâu c Internet.
ịch vụ I giúp
khách hàng dễ dàng hơn trong vấn đề chuyển khoản và thanh toán qua mạng. Việc
mua án hàng h a qua mạng đ c iệt là hàng h a số h a thì thanh toán trực tuyến
rất tiện lợi cho cả ngư i mua và ngư i án.
Đối với ngân hàng
- Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu
Th ng qua we site của mình, ngân hàng c khả n ng giới thiệu, cung cấp
dịch vụ và sản ph m mới, do đ làm giảm chi ph
ên cạnh đ , Internet
án hàng và tiếp thị.
anking giúp ngân hàng tiết kiệm đáng kể chi ph cố
định mở v n ph ng giao dịch và giảm được số lượng nhân viên. Giao dịch qua
mạng giúp rút ngắn th i gian tác nghiệp, chu n h a các thủ tục, quy trình, nâng cao
hiệu quả tìm kiếm và x lý chứng từ. h giao dịch qua Internet được đánh giá là ở
mức rất thấp so với giao dịch truyền thống.
thể thấy ngay được rằng tình hiệu
quả và lợi ch kinh tế mà I mang lại là rất lớn, kh ng chỉ tiết kiệm chi ph mà c n
cải thiện chất lượng dịch vụ và t ng sự hài l ng của khách hàng.
- Đa dạng hóa dịch vụ, sản phẩm
Ngày nay, dịch vụ ngân hàng đang vươn tới từng ngư i dân, đ là dịch vụ
ngân hàng tiêu d ng và án lẻ, với sự trợ giúp của
NTT cho phép tiến hành các
giao dịch án lẻ với tốc độc cao trong đ nổi ật là dịch vụ Internet anking, một
thị trư ng rất rộng lớn đang mở ra trước mắt h , giúp các ngân hàng thực hiện chiến
lược “toàn c u h a”, “vươn tới m i nơi” mà kh ng c n mở thêm chi nhánh. Các
ngân hàng đua nhau tung ra thị trư ng một loạt các sản ph m cho dịch vụ I làm
cho dịch vụ ngân hàng trở nên phong phú và phổ iến rộng rãi. Ngoài ra, IB còn là
- Xem thêm -