ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH
BÀI TẬP NHÓM
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Hào
HUẾ, tháng 12/2018
1
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM – VINAMILK
.........................................................................................................................................................
3
1.1.1
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty................................ 6
1.1.1.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 6
1.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức............................................................. 7
1.1.2
Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty....................................................... 8
1.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:...................................................................................... 8
1.1.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán......................................................................... 9
1.2
Phân tích tình hình tài chính của công ty..................................................................... 9
1.2.1
Phân tích cơ cấu và biến động tài sản...................................................................... 9
1.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn.................................................................... 16
1.2.3
Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh...................22
1.2.4
Lưu chuyển tiền tệ.................................................................................................. 25
1.2.5
Phân tích các chỉ số tài chính................................................................................. 29
1.2.5.1 Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn............29
1.2.5.2 Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản.................................................... 38
1.2.5.3 Chỉ số về khả năng thanh toán nợ dài hạn.......................................................... 51
1.2.5.4 Chỉ số về khả năng sinh lời................................................................................. 61
1.2.5.5 Phân tích các chỉ số về thị trường....................................................................... 69
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY..................................................................................................................................... 78
2.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty.......................................................... 78
2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty................................79
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 81
2
Danh mục tài liệu tham khảo
https://www.vinamilk.com.vn
https://luatviettin.vn/lich-su-hinh-thanh-va-phat-trien-cua-vinamilk.html
Nguyễn Thị Huyền (2005), Một số vấn đề về phân tích báo cáo tài chính của
các công ty cổ phần, Tạp chí kế toán, Hiệp hội kế toán Việt Nam.
TS. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài Chính Doanh Nghiệp Căn Bản, NXB
Thống Kê.
Ths. Hoàng Thị Kim Thoa (2018), Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính,
Trường Đại học Kinh Tế, khoa Kế toán – Kiểm toán.
3
1.1
Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.1.1
Giới thiệu về công ty:
- Công ty cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập vào ngày 20/8/1976 dựa trên cơ sở
tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm :
Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost).
Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina).
Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).
- Lĩnh vực kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa.
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam – Vinamilk
Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Khu vực hoạt động: Việt Nam, Châu Á – Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung
Đông, Châu Phi, Bắc Mỹ.
1.1.2
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tính từ thời điểm thành lập cho đến nay, sau hơn 40 năm ra mắt Vinamilk đã chiếm
lĩnh 75% thị phần sữa ở Việt Nam. Với 8 nhà máy, 1 xí nghiệp cùng 3 nhà máy mới
đang xây dựng, trên 200 mặt hàng sữa. Là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công
nghiệp chế biến sữa. Công ty có mạng lưới mạnh với 18 nhà máy phân phối, 94
nghìn điểm bán hàng phủ 64 tỉnh thành, xuất khẩu sản phẩm sữa sang nhiều quốc gia
trên thế giới. Các sản phẩm từ sữa của Vinamilk đều được công bố sản phẩm, đạt tiêu
chuẩn chất lượng tốt, an toàn cho người sử dụng và môi trường. Lịch sử hình thành
và phát triển của Vinamilk:
Giai đoạn bao cấp 1976-1986
Giai đoạn mới thành lập năm 1976, Vinamilk có tên gọi là Công ty sữa cà phê miền
nam và trực thuộc Tổng cục thực phẩm. Năm 1982 Công ty sữa cà phê miền nam
được đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa-Cà phê-Bánh kẹo, được chuyển giao về bộ
4
công nghiệp thực phẩm. Thời điểm này xí nghiệp có thêm hai nhà máy trực thuộc là
Nhà máy bánh kẹo Lubico và Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi.
Giai đoạn đổi mới 1986-2003
Tên gọi Công ty sữa Việt Nam, gọi tắt là Vinamilk chính thức có từ
tháng 3/1992. Công ty dưới quyền quản lý của Bộ Công nghiệp
nhẹ, chuyên sản xuất và chế biến sữa, các sản phẩm từ sữa.
Năm 1994 Vinamilk có thêm nhà máy mới ở Hà Nội, tổng có 4
nhà máy trực thuộc nhằm chiếm lĩnh thị trường miền bắc.
Năm 1996 Vinamilk liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh
Quy Nhơn tiến tới thành lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định
nhằm thâm nhập thị trường miền nam.
Năm 2000 xây dựng nhà máy sữa Cần thơ ở Cần Thơ cùng xí
nghiệp Kho vận ở Hồ Chí Minh.
Giai đoạn cổ phần hóa từ 2003 đến nay
Năm 2003 Công ty sữa Việt Nam chuyển thành Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam, có mã giao dịch VNM trên sàn giao dịch chứng
khoán.
Năm 2004 Vinamilk mua loại công ty Cổ phần sữa Sài Gòn.
Năm 2005 Vinamilk mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh tại
Nhà máy sữa Bình Định, mở cửa Nhà máy Sữa Nghệ An. Tháng
8/2005 công ty liên doanh thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam, tung ra thị trường thương hiệu Zorok vào giữa
năm 2007.
Năm 2006 niêm yết trên thị trường chứng khoán; mở phòng khám An
Khang ở thành phố Hồ Chí Minh với các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng,
tư vấn nhi khoa, khám sức khỏe, phụ khoa. Ngoài ra công ty khởi động
chương trình trại bò sữa.
Năm 2007 Vinamilk mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa
Lam Sơn, tiếp tục có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Thanh Hóa
vào thánh 7
5
Năm 2009 công ty tiếp tục phát triển 135 nghìn đại lý phân phối cùng 9
nhà máy, các trang trại nuôi bò sữa ở hai tỉnh Nghệ An, Tuyên Quang
Năm 2010 – 2012 công ty rót vốn 220 triệu USD đầu tư xây dựng
nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương.
Năm 2011 công ty chi 30 triệu USD nhằm hoạt động nhà máy sữa Đà
Nẵng.
Từ 2011 đến nay
Từ năm 2011 đến nay Vinamilk vẫn không ngừng phát triển vươn cao vươn xa,
khẳng định thương hiệu, tuân thủ thủ tục công bố thực phẩm mà cơ quan chức năng
quy định, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho sức khỏe người tiêu dùng
và không gây hại cho môi trường.
1.1.3
Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.1.6.1
Chức năng
Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành hàng chính:
- Sữa nước: sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng, sữa
organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super
SuSu.
- Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi,
ProBeauty.
- Sữa bột: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum Gold, bột
dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu đường,
SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
- Sữa đặc: Ngôi Sao Phương Nam (Southern Star) và Ông Thọ.
- Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc
Kem, Nhóc Kem Ozé, phô mai Bò Đeo Nơ.
- Sữa đậu nành - nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa
đậu nành GoldSoy.
-
1.1.6.2
Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp tạo nguồn vốn, khai thác chúng một cách có hiệu quả.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế có liên quan.
Đào tạo cán bộ lành nghề có kinh nghiệp phục vụ lâu dài cho Công ty, làm tốt
mọi nghĩa vụ công tác xã hội
1
1.1.7 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.7.1 Cơ cấu tổ chức
Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc kiểm
toán nội bộ
Giám
đốc
kiểm soát nội
bộ và quản lý
rủi ro
GĐ điều
hành hành
chính nhân
sự
GĐ điều
hành chuỗi
cung ứng
GĐ điều
hành và
phát triển
sản phẩm
GĐ điều
hành kinh
doanh
GĐ điều
hành dự án
GĐ
điều
hành
tài
chính
GĐ điều
hành
marketing
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk
( nguồn: https://www.vinamilk.com.vn)
1.1.7.1 Chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn
đề quan trọng của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Đại hội
đồng cổ đông là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong
việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều
hành sản xuất kinh doanh của công ty.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước các cổ đông của
công ty, là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty, trừ các vấn đề
thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định.
GĐ điều
hành phát
triển vùng
nguyên liêụ
Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi
hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty. Ban kiểm soát gồm 3
thành viên độc lập với tư cách là đại diện cổ đông và được sự hỗ trợ của ban
điều hành và Hội đồng quản trị, tiếp tục thực hiện kiểm tra, giám sát và thực
hiện kiến nghị những thay đổi cần thiết tại Vinamilk trong các lĩnh vực trọng
yếu và nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp của Vinamilk. Ban kiểm
soát hoạt động chủ yếu thông qua các hoạt động chủ yếu như: Kiểm soát hoạt
động và rủi ro, tham gia các cuộc họp Hội đồng quản trị với tư cách giám sát,
cùng tiểu ban kiểm toán làm việc với kiểm toán độc lập về kết quả kiểm toán.
Giám đốc kiểm toán nội bộ: phụ trách phòng kiểm toán nội bộ, chịu sự điều
hành của ban kiểm soát.
Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, là người đại diện
theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, quyết
định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty. Hiện tại
chủ tịch hội đồng quản trị của công ty kiêm tổng giám đốc.
Giám đốc kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro: chịu sự lãnh đạo của Tổng giám
đốc liên quan đến vấn đề kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro nói chung trong
công ty.
Các giám đốc điều hành: chịu sự quản lý của Tổng giám đốc, là các giám đốc
điều hành theo chức năng phân công.
1.1.8 Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật tư
Kế toán doanh
thu, thành
phẩm
Kế toán
TSCĐ
Kế toán các đơn vị trực
thuộc
Kế toán tiền
lương
Thủ
quỹ
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công
ty ( nguồn: https://www.vinamilk.com.vn/)
Kế toán trưởng: phụ trách phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm điều hành
và giám sát toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán của Công ty.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ chỉ đạo các kế toán viên làm chi tiết và thực
hiện tổng hợp số liệu theo các nội dung kế toán trưởng phân công.
Các kế toán viên thực hành theo sự chỉ đạo của kế toán tổng hợp và kế toán
trưởng.
1.1.8.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a) Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ:
- Chế độ chứng từ kế toán áp dụng theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
b) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
- Hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC
c) Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán:
- Về hình thức sổ áp dụng: công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, có sử
dụng phần mềm kế toán.
d) Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
- Báo cáo tài chính của công ty cổ phần sữa Việt Nam( Vinamilk) gồm Báo cáo
tài chính riêng của công ty cổ phần sữa Việt Nam(Vinamilk) và báo cáo tài
chính hợp nhất của tập đoàn Vinamilk
e) Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
f) Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng:
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 năm dương
lịch.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
vàNgày 31/12/2009 và Thông tư số 244/2009/TT - BTC ngày 31/12/2009 của
Bộ tài chính về hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp có
hiệu lực áp dụng từ ngày 15/02/2010
-
Công ty đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam hiện
hành trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
1.2 Phân tích tình hình tài chính của công ty
1.2.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản
Bảng 1.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản
Chỉ tiêu
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Chứng khoán kinh doanh
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh
Năm 2015
Năm 2016
Giá trị
%
Năm 2017
Giá trị
%
Giá trị
%
15,822,463,925,372
60.84
17,801,341,382,408
63.30
19,002,943,395,528
58.45
1,067,935,585,325
4.11
4.11
485,358,843,152
1.73
1.73
733,003,539,943
2.25
2.01
1,067.16,935,585,325
-
-
485,358,843,152
-
80,000,000,000
0.25
8,653,183,733,226
33.27
10,368,523,488,016
36.87
10,515,000,831,849
32.34
524,884,057,132
2.02
442,023,488,016
1.57
442,023,488,016
1.36
(0.28)
(71,700,323,906)
-
-
653,003,539,943
-
-
-
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
8,200,000,000,000
31.53
9,926,500,000,000
35.30
10,072,977,343,833
30.98
2,558,257,733,837
2,702,207,940,196
2,059,022,259,461
1,983,880,118,265
9.61
7.05
4,177,896,085,300
1. Phải thu khách hàng
9.84
7.92
3,346,014,740,184
12.85
10.29
2. Trả trước cho người bán
108,355,688,039
0.42
240,402,985,745
0.85
515,607,637,431
1.59
3. Phải thu ngắn hạn khác
390,914,195,337
1.50
478,323,444,840
1.70
320,433,597,717
0.99
(0.00)
(475,005,167)
(0.00)
(4,159,890,032)
-
(0.01)
4. Dự phòng phải thu khó đòi
(34,409,000)
76,396,513
0.00
13.33
13.40
4,098,729,148,422
3,447,759,303,261
4,115,402,639,668
14.57
14.63
3,452,574,058,435
10.61
10.62
(17,115,986,758)
(0.07)
(16,673,491,246)
(0.06)
(4,814,755,174)
(0.01)
V. Tài sản ngắn hạn khác
75,807,844,557
0.29
146,521,962,622
0.52
129,283,635,175
0.40
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
38,346,903,574
0.15
33,324,800,182
0.12
30,082,217,988
0.09
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TÀI SẢN DÀI HẠN
37,460,940,983
0.14
113,197,162,440
0.40
99,201,417,187
0.31
10,186,083,968,354
39.16
10,321,862,962,386
36.70
13,506,629,942,142
41.55
14,238,293,770
-
0.05
15,126,638,176
-
0.05
43,381,778,324
0.13
-
-
29,973,948,684
0.09
2. Phải thu từ cho vay dài hạn
5,573,700,349
0.02
7,245,908,762
0.03
5,373,558,222
0.02
3. Phải thu dài hạn khác
II. Tài sản cố định
8,664,593,421
0.03
7,880,729,414
0.03
8,034,271,418
0.02
6,195,233,101,403
23.82
5,790,522,519,072
20.59
6,578,193,561,054
20.23
6,002,218,183,000
23.08
5,612,296,370,375
19.96
6,491,044,842,497
19.97
10,302,040,639,636
39.61
10,748,406,433,591
38.22
12,565,140,937,848
38.65
(513,611,006,321.00)
(1.83)
(607,409,609,535)
(1.87)
5. Tài sản thiếu chờ xử lý
-
IV. Hàng tồn kho
3,467,279,028,328
1. Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3,484,395,015,086
I.Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
(4,299,822,456,636)
-
(16.53)
-
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
193,014,918,403
0.74
178,226,148,697
0.63
87,148,718,557
0.27
296,279,437,932
1.14
297,619,795,932
1.06
203,811,252,886
0.63
- Giá trị hao mòn lũy kế
III. Bất động sản đầu tư
(103,264,519,529)
(0.40)
(119,393,647,235)
(0.42)
(116,662,534,329)
(0.36)
139,722,647,798
134,895,415,278
176,272,511,838
176,272,511,838
0.48
0.63
95,273,270,528
1. Nguyên giá
0.54
0.68
0.29
0.44
2. Giá trị hao mòn lũy kế
X. Tài sản dở dang dài hạn
(0.14)
(41,377,096,560)
(0.15)
277,294,577,637
1.07
430,308,443,075
1.53
(48,067,567,640)
970,605,001,566
2,99
970,605,001,566
2,99
(36,549,864,040)
143,340,838,168
(0.15)
- Xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
277,294,577,637
1.07
430,308,443,075
1.53
3,255,627,270,385
3,616,419,284,278
2,500,056,584,693
3,126,810,823,122
12.86
11.12
5,358,856,346,187
1. Đầu tư vào các công ty con
12.52
9.61
4,957,492,071,156
16.48
15.25
311,189,808,669
1.20
319,289,808,669
1.14
388,119,808,669
1.19
10,570,276,240
0.04
10,570,276,240
0.04
28,570,276,240
0.09
(102,785,399,217)
(0.40)
(30,251,623,753)
(0.11)
(0.05)
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
V. Tài sản dài hạn khác
536,596,000,000
2.06
190,000,000,000
0.68
(15,325,809,878)
-
303,968,077,361
334,590,662,507
278,787,890,047
299,939,849,755
1.19
1.07
460,319,984,483
1. Chi phí trả trước dài hạn
1.17
1.07
1.42
1.32
25,180,187,314
0.10
34,650,812,752
0.12
30,394,768,880
0.09
26,008,547,893,627
100.00
28,123,204,344,794
100.00
32,509,573,337,670
100.00
2. Đầu tư vào các công ty liên kết
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TỔNG TÀI SẢN
429,925,215,603
-
Biểu đồ 1.1 Tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản
Tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài
sản
Tài sản ngắn
Tài sản dài
hạn
63.
3
60.8
4
39.1
6
Năm
2015
hạn
58.4
5
41.5
5
36.
7
Năm
2016
Năm
2017
Qua biểu đồ trên ta thấy Tài sản ngắn hạn qua các năm 2015, 2016, 2017
chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn trong tổng tài sản. Điều này là hoàn
toàn hợp lí vì đây là công ty sản xuất và kinh doanh sữa nên tỷ trọng tài sản
ngắn hạn lớn.
Tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng 12,51% so với năm 2015 và chiếm tỷ trọng
63.3% trong tổng tài sản, nhưng qua năm 2017 chỉ chiếm 58,45% trong tổng
tài sản. Tài sản dài hạn có xu hướng tăng lên qua các năm cụ thể là năm 2015
chiếm 39.16% trong tổng tài sản, năm 2016 giảm nhẹ còn 36,7% trong tổng
tài sản, đặc biệt là năm 2017 chiếm gần một nửa là 41,55% trong tổng tài sản,
sự tăng lên này là do công ty mua mới thêm tài sản cố định để có thể phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đang cố gắng cải thiện điều kiện kinh
doanh của mình, giúp cải thiện tình hình kinh doanh. Ngoài ra tài sản dài hạn
tăng lên là do công ty đang thực hiện một số công trình xây dựng cơ bản dở
dang và đầu tư tài chính dài hạn vào công ty con, công ty liên kết, và năm
2017 công ty tiến hành đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Bảng 1.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn
Năm 2015
Giá trị
%
Năm 2016
Giá trị
%
Năm 2017
Giá trị
%
NỢ PHẢI TRẢ
5,650,757,468,579
21.73
6,329,270,261,772
22.51
9,213,216,736,722
28.34
310
I. Nợ ngắn hạn
5,563,657,738,579
21.39
6,233,534,218,272
22.17
9,111,522,890,254
28.03
311
1. Phải trả người bán
2,118,962,866,700
8.15
2,568,934,375,909
9.13
3,608,952,910,564
11.10
312
14,656,723,939
0.06
35,900,744,953
0.13
58,920,681,881
0.18
313
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế phải nộp Ngân sách Nhà
nước
204,127,132,111
0.78
245,031,363,448
0.87
375,861,148,168
1.16
314
4. Phải trả người lao động
439,923,313,515
1.69
166,926,421,131
0.59
173,777,657,984
0.53
315
559,028,023,597
2.15
984,149,487,382
3.50
1,188,457,780,365
3.66
318
5. Chi phí phải trả
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn
hạn
140,459,988
0.00
2,629,190,398
0.01
7,344,630,678
0.02
319
7. Phải trả ngắn hạn khác
579,352,532,299
2.23
574,093,150,299
2.04
3,023,434,643,866
9.30
320
8. Vay ngắn hạn khác
1,242,010,000,000
4.78
1,200,000,000,000
4.27
-
-
321
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn khác
2,420,017,605
0.01
889,995,571
0.00
603,744,795
0.00
322
10. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
403,036,668,825
1.55
454,979,489,181
1.62
674,169,691,953
2.07
330
II. Nợ dài hạn
87,009,730,000
0.33
95,736,043,500
0.34
101,693,846,468
0.31
336
1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
-
1,039,560,218
0.00
342
2. Dự phòng phải trả dài hạn
87,009,730,000
0.33
95,736,043,500
0.34
100,654,286,250
0.31
400
VỐN CHỦ SỞ HỮU
20,357,790,425,048
78.27
21,793,934,083,022
77.49
23,296,356,600,948
71.66
410
I. Vốn chủ sở hữu
20,357,790,425,048
78.27
21,793,934,083,022
77.49
23,296,356,600,948
71.66
411
1. Vốn cổ phần
12,006,621,930,000
46.16
14,514,534,290,000
51.61
14,514,534,290,000
44.65
412
2. Thặng dư vốn cổ phần
-
260,699,620,761
0.93
260,699,620,761
0.80
415
3. Cổ phiếu quỹ
(5,388,109,959)
(0.02)
(1,176,335,920)
(0.00)
(7,159,821,800)
(0.02)
418
3,289,455,938,121
12.65
1,794,957,937,585
6.38
2,849,474,124,833
8.77
5,067,100,666,886
19.48
5,224,918,570,596
18.58
5,678,808,387,154
17.47
421a
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến
cuối năm trước
2,925,674,513,466
11.25
2,666,821,870,886
9.48
2,322,232,146,596
7.14
421b
- LNST chưa phân phối năm nay
2,141,426,153,420
8.23
2,558,096,699,710
9.10
3,356,576,240,558
10.32
440
TỔNG NGUỒN VỐN
26,008,547,893,627
100.00
28,123,204,334,794
100.00
32,509,573,337,670
100.00
Mã
số
Chỉ tiêu
300
421
-
-
-
-
Bảng 1.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn
Năm 2016 so với năm 2015
Giá trị(+/-)
%
Năm 2017 so với năm 2016
Giá trị(+/-)
%
Mã
số
Chỉ tiêu
300
NỢ PHẢI TRẢ
678,512,793,193
12.01
2,883,946,474,950
45.57
310
I. Nợ ngắn hạn
669,876,479,693
12.04
2,877,988,671,982
46.17
311
1. Phải trả người bán
449,971,509,209
21.24
1,040,018,534,655
40.48
312
2. Người mua trả tiền trước
21,244,021,014
144.94
23,019,936,928
64.12
313
3. Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước
40,904,231,337
20.04
130,829,784,720
53.39
314
4. Phải trả người lao động
315
5. Chi phí phải trả
318
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
319
7. Phải trả ngắn hạn khác
320
8. Vay ngắn hạn khác
321
(272,996,892,384)
(62.06)
6,851,236,853
4.10
425,121,463,785
76.05
204,308,292,983
2,488,730,410
1,771.84
4,715,440,280
179.35
20.76
(5,259,382,000)
(0.91)
2,449,341,493,567
426.65
(42,010,000,000)
(3.38)
(1,200,000,000,000)
(100.00)
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn khác
(1,530,022,034)
(63.22)
(286,250,776)
322
10. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
51,942,820,356
12.89
219,190,202,772
330
336
II. Nợ dài hạn
1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
8,726,313,500
-
10.03
-
5,957,802,968
1,039,560,218
6.22
342
2. Dự phòng phải trả dài hạn
8,726,313,500
10.03
4,918,242,750
5.14
400
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1,436,143,657,974
7.05
1,502,422,517,926
6.89
410
I. Vốn chủ sở hữu
1,436,143,657,974
7.05
1,502,422,517,926
6.89
411
1. Vốn cổ phần
2,507,912,360,000
20.89
412
2. Thặng dư vốn cổ phần
415
3. Cổ phiếu quỹ
( 4,211,774,039)
(78.17)
418
4. Quỹ đầu tư phát triển
(1,494,498,000,536)
(45.43)
421
157,817,903,710
3.11
453,889,816,558
421a
421b
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến
cuối năm trước
- LNST chưa phân phối năm nay
(258,852,642,580)
416,670,546,290
(8.85)
19.46
(344,589,724,290)
798,479,540,848
440
TỔNG NGUỒN VỐN
2,114,656,441,167
8.13
4,386,369,002,876
260,699,620,761
-
(32.16)
48.18
-
-
-
-
-
(5,983,485,880)
1,054,516,187,248
( nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần Sữa Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017)
508.65
58.75
8.69
(12.92)
31.21
15.60
Tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn
vốn
Nợ phải trảVốn chủ sở hữu
78.2
7
77.4
9
22.5
1
21.7
3
Năm
2015
71.6
6
28.3
4
Năm
2016
Năm
2017
Biểu đồ 1.4 Tỷ trọng các khoản mục trong tổng nguồn vốn
Qua biểu đồ trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn lần lượt qua các năm là năm 2015 chiếm 78,27%, năm 2016 chiếm 77,49%, năm
2017 chiếm 71,66%, qua các năm có xu hướng giảm dần nhưng không đáng kể, cho
thấy công ty vay nợ bên ngoài ít => chưa sử dụng có hiệu quả lá chắn thuế.
1.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả
kinh doanh.
Bảng 1.3 Phân tích kết quả kinh doanh
Mã
số
01
02
10
11
20
21
22
23
25
Chỉ tiêu
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu
hoạt động tài
chính
Chi phí tài
chính
Trong đó: Chi
phí lãi vay
Chi phí bán
hàng
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2016 so với năm
2015
Giá trị(+/-)
%
Năm 2017 so với năm 2016
Giá trị(+/-)
%
38,009,930,558,904
43,932,164,892,42
6
47,506,683,942,4
86
5,922,234,333,5
22
15.58
3,574,519,050,0
60
8.14
96,431,044,141
123,038,511,216
47,904,322,982
26,607,467,075
27.59
(75,134,188,234
)
(61.07)
37,913,499,514,763
43,809,126,381,21
0
47,458,779,619,5
04
5,895,626,866,4
47
15.55
3,649,653,238,2
94
8.33
22,470,518,366,089
22,522,706,121,32
6
24,244,098,117,0
20
52,187,755,237
0.23
1,721,391,995,6
94
7.64
15,442,981,148,674
21,286,420,259,88
4
23,214,681,502,4
84
5,843,439,111,2
10
37.84
1,928,261,242,6
00
9.06
639,783,992,634
775,693,544,401
1,282,827,726,90
9
135,909,551,76
7
21.24
507,134,182,50
8
65.38
114,125,221,658
(1,239,350,917)
25,579,936,980
(115,364,572,57
5)
26,819,287,897
(2,163.98)
13,936,351,072
29,633,689,355
12,869,222,222
15,697,338,283
5,883,383,256,260
10,320,592,720,76
9
11,018,891,006,8
64
4,437,209,464,5
09
(101.
09)
112.6
4
75.42
(16,764,467,133
)
698,298,286,09
5
(56.57)
6.77
26
30
31
32
40
50
51
52
60
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
Thu nhập
khác
Chi phí khác
Lợi nhuận từ
hoạt động
khác
Lợi nhuận kế
toán trước
thuế
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
Chi phí thuế
TNDN hoãn
lại
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
962,654,397,973
788,972,501,837
983,689,268,088
(173,681,896,13
6)
(18.0
4)
194,716,766,25
1
24.68
9,122,602,265,417
10,953,787,932,59
6
12,469,394,017,4
61
1,831,185,667,1
79
20.07
1,515,606,084,8
65
13.84
243,666,523,615
263,295,376,038
153,645,065,764
19,628,852,423
8.06
120,734,150,499
150,146,674,029
126,142,348,003
29,412,523,530
24.36
122,932,373,116
113,148,702,009
27,502,717,761
(9,783,671,107)
(7.96
)
(85,645,984,248
)
(75.69)
9,245,534,638,533
11,066,936,634,60
5
12,496,851,735,2
22
1,821,401,996,0
72
19.70
1,429,915,100,6
17
12.92
1,442,545,945,664
1,831,036,765,405
1,947,433,818,89
6
388,490,819,74
1
26.93
116,397,053,49
1
6.36
125,612,981,095
(9,470,625,438)
4,256,043,872
(135,083,606,53
3)
(107.
54)
13,726,669,310
(144.94)
7,677,375,711,774
9,245,370,494,638
10,545,161,872,4
54
1,567,994,782,8
64
20.42
1,299,791,377,8
16
14.06
(109,650,310,27
4)
(24,004,326,026
)
( nguồồn: báo cáo tài chính của cồng ty cổ phầồn Sữa Vi ệt Nam giai đo ạn 2015 – 2017)
(41.65)
(15.99)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Năm 2016 so với năm 2015:
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng đáng kể so với
năm 2015 với mức tăng là 5,922,234,333,522 đồng tương ứng với tốc độ
tăng 15,58%. Bên cạnh đó các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng
27,59% nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
5,895,626,866,447 đồng tương ứng với tốc độ tăng 15,55% so với năm
2015. Điều này là hoàn toàn hợp lí do ta thấy rằng quy mô tiêu thụ hàng
hóa và thành phẩm của doanh nghiệp tăng ( TM số 28), ngoài ra hoạt động
cho thuê bất động sản đầu tư và các dịch vụ khác cũng tăng làm cho daonh
thu tăng.
Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng 52,187,755,237 đồng tương ứng với tốc
độ tăng 0,23% so với năm 2015, giá vốn hàng bán tăng cũng là điều hợp lí
vì đây là phần chi phí tăng thêm để tạo ra phần doanh thu tăng thêm. Tuy
nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chậm hơn tốc độ tăng của doanh
thu 0.01 lần. Qua đây cho thấy công ty đạt hiệu quả trong việc quản lí chi
phí nên điều này làm cho lợi nhuận gộp tăng lên đáng kể.
Lợi nhuận gộp tăng 5,843,439,111,210 đồng tương ứng với tốc độ tăng
37,84% so với năm 2015.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 tăng 135,909,551,767 đồng tương
ứng với tốc độ tăng 21,24% nguyên nhân là do lãi tiền gửi, lãi trái phiếu
doanh nghiệp, cổ tức tăng (TM số 30).
Chi phí tài chính giảm mạnh 115,364,572,575 đồng tương ứng với tốc độ
giảm 101,09% nguyên nhân chủ yếu là do lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
giảm (TM số 31). Trong đó chi phí lãi vay tăng 112,64% bởi việc trả lãi
cho các khoản vay ngân hàng.
Chi phí bán hàng tăng 4,437,209,464,509 đồng tương ứng với tốc độ tăng
75,42% trong đó tăng mạnh nhất là chi phí khuyến mãi, trưng bày sản
phẩm và hỗ trợ bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
173,681,896,136 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 18.04% so với năm
2015.
Từ các chỉ tiêu trên làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
1,831,185,667,179 đồng tương ứng với tốc độ tăng 20,07% so với năm
2015.
Thu nhập khác tăng 8,06% nguyên nhân tăng chủ yếu là do thu hỗ trợ từ
nhà cung cấp và thanh lý tài sản.
Tuy nhiên chi phí khác có tốc độ tăng nhanh hơn thu nhập khác là 24,36%
làm cho lợi nhuận khác giảm đáng kể 9,783,671,107 đồng tương ứng với
tốc độ giảm là 7,96% so với năm 2015.
23
Do ảnh hưởng của các hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác
do vậy mà tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 1,821,401,996,072 đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 19,70% so với năm 2015 chủ yêu là do doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính tăng.
Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng lên
tương ứng 1,567,994,782,864 đồng hay tăng 20,42%.
Năm 2017 so với năm 2016:
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng
3,574,519,050,060 đồng so với năm 2016 nhưng tốc độ tăng chậm hơn là
8,14%. Doanh thu này tăng chủ yếu là do bán thành phẩm, cho thuê bất
động sản đầu tư và các dịch vụ khác tăng ( TM số VI.1).
Các khoản giảm trừ doanh thu giảm 75,134,188,234 đồng hay giảm
61,67% so với năm 2016, nguyên nhân là do hàng bán bị trả lại giảm
mạnh, cho thấy chất lượng sản phẩm của công ty ngày càng được cải thiện
và công ty có áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng.
Qua 2 chỉ tiêu trên cho thấy doanh thu thuần tăng 3,649,653,238,294 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 8,33% so với năm 2016.
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp tăng 1,721,391,995,694 đồng tương
ứng với tốc độ tăng 7,64% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán tăng chủ
yếu là do thành phẩm đã bán tăng ( TM số VI.2), điều này là hoàn toàn
phù hợp với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. tuy nhiên tốc dộ
tăng của giá vốn hàng bán chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu nên làm
cho lợi nhuận gộp tăng lên 1,928,261,242,600 đồng hay tăng 9,06% so với
năm 2015.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 tăng 507,134,182,508 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 65,38% so với năm 2016 nguyên nhân chủ yếu
là do lãi tiền gửi tăng và lãi từ sáp nhập công ty con là công ty TNHH một
thành viên Sữa Lam Sơn (TM số VI.3).
Chi phí tài chính năm 2017 tăng 26,819,287,897 đồng so với năm 2016
nguyên nhân chủ yếu là do hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư
tài chính – thuần tăng.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tương ứng với tốc
độ tăng là 6.77% và 24,68% so với năm 2016. Chi phí quản lí doanh
nghiệp tăng so với năm 2016 là do chi phí nhân viên tăng mạnh, ngoài ra
còn có các chi phí khác như chi phí vật liệu quản lí, chi phí đồ dùng văn
phòng công tác phí.
Từ các chỉ tiêu trên làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
1,515,606,084,865 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 13,84% so với năm
2016.
Thu nhập khác giảm 109,650,310,274 đồng tương ứng với tốc độ giảm là
41,65%, nguyên nhân chủ yếu là do thu hỗ trợ từ nhà cung cấp giảm.
Chi phí khác cũng giảm 15,99%, tốc độ giảm này chậm hơn so với thu
nhập khác nên làm cho lợi nhuận khác giảm 85,645,984,248 tương ứng với
tốc độ giảm là 75,69%.
Từ những chỉ tiêu trên làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017
tăng 1,429,915,100,617 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 12,92% so với
năm 2016.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng nhưng tốc độ tăng chậm là 6,36%
nên lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng lên
1,299,791,377,816 đồng với tốc độ tăng là 14,06% so với năm 2016.
1.1.4
Lưu chuyển tiền tệ.
Bảng 1.4 Phân tích Lưu chuyển tiền tệ
Mã
số
01
02
03
04
05
05
05
06
08
09
10
11
12
13
14
15
17
20
21
22
23
23
23
24
24
25
26
27
30
31
32
33
34
36
40
50
60
61
70
Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao và phân bổ
Các khoản dự phòng
Lỗ/(lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ thanh lý tài sản cố định, bất động sản đầu tư và xây dựng cơ bản
dở dang
Lãi do sáp nhập công ty con
Thu nhập lãi tiền gửi và cổ tức
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi vốn
lưu động
Biến động các khoản phải thu
Biến động hàng tồn kho
Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác
Biến động chi phí trả trước
Biến động chứng khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi mua tài sản cố định và tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định, bất động sản đầu tư và tài sản dài
hạn khác
Tiền chi tiền gửi có kỳ hạn
Tiền chi mua công cụ nợ của đơn vị khác
Tiền chi cho vay
Tiền thu hồi cho vay
Tiền thu do bán chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
Tiền thu từ đi vay
Tiền chi trả nợ gốc vay
Tiền chi trả cổ tức
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm
Anh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái đối với tiền và các khoản
tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm
Năm 2015
Giá trị
Năm 2016
Giá trị
Năm 2017
Giá trị
9.245.534.638.533
11.066.936.634.605
12.496.851.735.222
876.974.011.354
(6.408.292.749)
898.148.802.451
(52.422.845.107)
981.369.357.048
(7.551.241.220)
3.971.846.156
(1.318.867.186)
3.716.375.078
(29.185.557)
(31.819.572.312)
(568.382.740.773)
13.936.351.072
(8.235.817.112)
(737.410.536.886)
29.633.689.355
(23.733.472.800)
(430.894.168.467)
(816.164.715.469)
12.869.222.222
9.533.777.055.724
4.716.611.940
(104.950.486.317)
707.401.466.587
9.621.315.706
124.141.507.400
(11.011.405.053)
(1.778.837.496.979)
(713.985.716.879)
7.770.872.852.129
11.195.331.060.120
(160.447.236.353)
(641.911.165.310)
491.914.423.870
(13.380.568.323)
11.421.007.510
(15.991.217.076)
(1.722.453.829.341)
(873.366.606.379)
8.271.115.868.718
12.216.463.091.614
(1.437.501.533.771)
763.205.299.949
1.272.472.244.120
(29.259.752.165)
(33.925.611.111)
(1.872.584.222.416)
(837.362.208.372)
10.041.507.307.848
(478.842.215.913)
(743.276.724.586)
(1.978.535.358.735)
109.734.366.971
(1.350.000.000.000)
157.426.587.913
(1.379.904.000.000)
75.424.552.703
(256.477.343.833)
(1.672.208.413)
1.872.350.540
300.000.000.000
(2.002.311.248.034)
273.192.164.317
804.985.283.910
(2.781.849.599.132)
(190.000.000.000)
1.821.603.622
(693.316.294.124)
155.767.663
470.382.978.056
(2.130.063.793.725)
-
(634.854.238.429)
675.323.648.354
(1.926.956.935.161)
354.965.040.720
-
(1.176.335.920)
(5.983.485.880)
1.242.010.000.000
(1.110.720.000.000)
(6.000.711.624.000)
(5.869.421.624.000)
(228.612.565.596)
1.298.826.375.540
1.200.000.000.000
(1.242.010.000.000)
(7.238.478.492.000)
(6.926.699.787.200)
(582.540.853.643)
1.067.935.585.325
(1.200.000.000.000)
(5.805.321.901.400)
(7.011.305.387.280)
248.352.321.436
485.358.843.152
(2.278.224.319)
1.067.935.585.625
(35.888.530)
485.358.843.152
(707.624.645)
733.003.539.943
Bảng 1.4 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Mã
số
01
02
03
04
05
05
05
06
08
09
10
11
12
13
14
15
17
20
21
22
23
23
23
24
24
25
26
27
30
31
32
33
34
36
40
50
60
61
70
Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao và phân bổ
Các khoản dự phòng
Lỗ/(lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lãi từ thanh lý tài sản cố định, bất động sản đầu tư và xây
dựng cơ bản dở dang
Lãi do sáp nhập công ty con
Thu nhập lãi tiền gửi và cổ tức
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi vốn lưu động
Biến động các khoản phải thu
Biến động hàng tồn kho
Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác
Biến động chi phí trả trước
Biến động chứng khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi mua tài sản cố định và tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định, bất động sản đầu tư và
tài sản dài hạn khác
Tiền chi tiền gửi có kỳ hạn
Tiền chi mua công cụ nợ của đơn vị khác
Tiền chi cho vay
Tiền thu hồi cho vay
Tiền thu do bán chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
Tiền thu từ đi vay
Tiền chi trả nợ gốc vay
Tiền chi trả cổ tức
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm
Anh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái đối với tiền và các
khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm
Năm 2016 so với năm 2015
Giá trị (+/-)
%
Năm 2017 so với năm 2016
Giá trị (+/-)
%
1.821.401.996.072
19.70
1.429.915.100.617
12.92
21.174.791.097
(46.014.552.358)
2.41
718.05
83.220.554.597
44.871.603.887
9.27
(85.60)
(5.290.713.342)
(133.21)
5.035.242.264
(381.79)
(8.206.631.555)
28118.81
(15.497.655.688)
188.17
(169.027.796.113)
15.697.338.283
29.74
112.64
(78.754.178.583)
(16.764.467.133)
10.68
(56.57)
1.661.554.004.396
(165.163.848.293)
(536.960.678.993)
(215.487.042.717)
(23.001.884.029)
(112.720.499.890)
(4.979.812.023)
56.383.667.638
(159.380.889.500)
500.243.016.589
17.43
(3501.75)
511.63
(30.46)
(239.07)
(90.80)
45.22
(3.17)
22.32
6.44
1.021.132.031.494
(1.277.054.297.418)
1.405.116.465.259
780.557.820.250
(15.879.183.842)
9.12
795.93
(218.90)
158.68
118.67
(17.934.394.035)
(150.130.393.075)
36.004.398.007
1.770.391.439.130
112.15
8.72
(4.12)
21.40
(264.434.508.673)
55.22
(1.235.258.634.149)
166.19
47.692.220.942
(29.904.000.000)
43.46
2.22
(82.002.035.210)
1.123.426.656.167
(52.09)
(81.41)
0.00
1.872.350.540
58.462.055.695
(8.43)
(1.367.457.009.605)
215.40
204.940.670.298
203.106.858.564
43.57
(9.54)
129.661.635.556
(854.892.663.971)
19.20
44.36
(4.807.149.960)
408.65
(42.010.000.000)
(131.290.000.000)
(1.237.766.868.000)
(1.057.278.163.200)
(353.928.288.047)
(230.890.790.215)
(3.38)
11.82
20.63
18.01
154.82
(17.78)
42.010.000.000
1.433.156.590.600
(84.605.600.080)
830.893.175.079
(582.576.742.173)
(3.38)
(19.80)
1.22
(142.63)
(54.55)
2.242.335.789
(582.576.742.473)
(98.42)
(54.55)
(671.736.115)
247.644.696.791
1871.73
51.02
(1.672.208.413)
( nguồồn: báo cáo tài chính của cồng ty cổ phầồn Sữa Vi ệt Nam giai đo ạn 2015 – 2017)
27
- Xem thêm -