TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TOÁN
ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CP NHỰA BÌNH MINH
GIẢNG VIÊN : NGUYỄN THANH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Doãn Thùy An_090772
Dƣơng Hồng Hạnh_090598
Nguyễn Thị Thùy Đông_093334
Võ Thị Thanh Hằng_070537
Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2012
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TOÁN
ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CP NHỰA BÌNH MINH
GIẢNG VIÊN : NGUYỄN THANH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Doãn Thùy An_090772
Dƣơng Hồng Hạnh_090598
Nguyễn Thị Thùy Đông_093334
Võ Thị Thanh Hằng_070537
Ngày nộp đề án:
Ngƣời nhận đề án (ký và ghi rõ họ tên):
Đại Học Hoa Sen
KT0911
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
i
Đại Học Hoa Sen
KT0911
TRÍCH YẾU
Việt Nam từ khi tham gia vào tổ chức kinh tế thế giới WTO thì đã đƣợc nhiều
nhà đầu tƣ để ý và đầu tƣ nhiều vào. Hiện nay, cả thế giới đều bị ảnh hƣởng của sự
lạm phát kinh tế cao, Việt Nam cũng không tránh khỏi bị ảnh hƣởng khá nhiều nhƣng
lại đƣợc nhiều nƣớc đánh giá tiềm lực phát triển vẫn còn cao, năng động và tích cự
tiếp thu các thành tựu tiên tiến.
Hiện nay các công ty đi lên theo hƣớng cổ phần hóa ngày càng nhiều và đa số
đều có phần góp vốn của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Điều đó càng làm cho các
công ty cổ phần có điều kiện kinh doanh lâu dài về mặt đƣợc hỗ trợ vốn và đƣợc nhiều
nhà đầu tƣ trong nƣớc tin tƣởng hơn. Tuy nhiên, không phải ngẫu nhiên mà một nhà
đầu tƣ nào cũng chọn đại một công ty để đầu tƣ vào mà không quan tâm rằng tiền của
mình có sinh lời không. Quá trình lựa chọn một công ty đáng tin và hoạt động tốt nhƣ
thế nào là điều bất cứ nhà đầu tƣ nào cũng quan tâm.
Vì vậy, qua cuốn báo cáo này, thông qua đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của
công ty cổ phần Nhựa Bình Minh”, nhóm chúng tôi mong muốn có thể mang lại kiến
thức rõ ràng về việc lựa chọn một doanh nghiệp, một công ty để đầu tƣ.
ii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Thanh
Nam- Giảng viên hƣớng dẫn nhóm chúng tôi làm Đề án “Phân tích báo cáo tài chính”, thầy
rất nhiệt tình hƣớng dẫn nhóm chúng tôi thực hiện đề án và hoàn thiện cuốn báo cáo này
đúng thời hạn, nhóm chúng tôi xin cảm ơn thầy rất nhiều.
Tiếp theo nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế
thƣơng mại đã truyền đạt cho chúng tôi kiến thức hữu ích để giúp nhóm chúng tôi có thể
hoàn thành cuốn báo cáo này.
Cuối cùng cảm ơn các thành viên trong nhóm đã cùng nhau cố gắng và nhiệt tình
giúp đỡ hỗ trợ đoàn kết với nhau cùng hoàn thành cuốn báo cáo này.
iii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .......................................................... 0
TRÍCH YẾU..................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... viii
NHẬP ĐỀ ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH ......... 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: ........................................................ 4
1.1 Giai đoạn 1980 - 1989: Định hƣớng phát triển ..................................................... 4
1.2 Giai đoạn 1990-1999: Đầu tƣ khoa học kỹ thuật-Định hƣớng sản xuất ............... 4
1.3 Giai đoạn 2000 đến nay: Đổi mới để phát triển toàn diện..................................... 5
2. Sơ đồ tổ chức công ty ................................................................................................ 6
3. Cơ cấu vốn điều lệ: .................................................................................................... 6
4. Năng lực và công nghệ sản xuất:............................................................................... 7
5. Chức năng hoạt động: ................................................................................................ 7
6. Mục tiêu hoạt động .................................................................................................... 8
7. Các loại sản phẩm của công ty .................................................................................. 8
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT VÀ PHÂN TÍCH NGÀNH ............................... 9
1. Đánh giá các điều kiện vi mô, vĩ mô ......................................................................... 9
1.1 Điều kiện vi mô ..................................................................................................... 9
1.2 Điều kiện vĩ mô ..................................................................................................... 10
1.3 Phân tích SWOT .................................................................................................... 12
2. Phân tích Ngành ............................................................................................................. 13
2.1 Tổng quan về ngành .......................................................................................... 13
2.2 Phân tích khả năng cạnh tranh giữa các công ty cùng ngành ............................ 16
2.3 Sự cạnh tranh của các công ty trong ngành và nƣớc ngoài ............................... 20
2.4 Phân tích công ty đối thủ cạnh tranh chủ yếu (Nhựa Tiền Phong - NPT) ........ 21
2.4.1 Thị trƣờng mục tiêu .................................................................................. 21
2.4.2 Kết quả kinh doanh Quý 1/2012............................................................... 21
2.4.3 Sự đe dọa của những sản phẩm thay thế .................................................. 22
iv
Đại Học Hoa Sen
KT0911
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY NHỰA
BÌNH MINH ................................................................................................................. 23
1. Xác định chính sách quan trọng .............................................................................. 23
1.1 Hình thức sử dụng vốn ......................................................................................... : 23
1.2 Những khoản mục kế toán quan trọng đồi với công ty ......................................... 23
2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:................................................................... 23
2.1 Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................................ : 23
2.2 Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam ........ 23
2.3 Xác định các khoản mục kế toán ........................................................................... 24
2.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...... 24
2.3.2 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ........................................................... 24
2.3.3 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định .................................... 25
2.3.4 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tƣ tài chính ...................................... 25
2.3.5 Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trƣớc ................................... 26
2.3.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả ........................................................ 26
2.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sỡ hữu ....................................................... 26
2.3.8 Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu ..................................... 26
2.3.9 Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận chi phí tài chính ........................... 27
2.3.10 Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận chi phsi thuể thu nhập doanh
nghiệp hiện hành..................................................................................................... 27
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................ 28
1
Phân tích tính tƣơng đối và tuyệt đối ...................................................................... 28
2. Phân tích cách chỉ số tài chính ................................................................................ 30
2.1
Nhóm hệ số khả năng thanh toán..................................................................30
2.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ........................................................ 30
2.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ............................................................. 31
2.1.3 Hệ số khả năng thanh toán vốn bằng tiền................................................. 32
2.2
Nhóm tỷ số kết cấu tài chính ........................................................................33
2.2.1 Hệ số nợ .................................................................................................... 33
2.2.2 Hệ số tự tài trợ .......................................................................................... 33
2.2.3 Hệ số thanh toán lãi vay ........................................................................... 34
2.3
Nhóm chỉ tiêu tài chính đối với các hoạt động kinh doanh ..........................35
2.3.1 Lần luân chuyển vốn hàng tồn kho .......................................................... 35
v
Đại Học Hoa Sen
KT0911
2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân ............................................................................... 35
2.3.3 Lần luân chuyển vốn lƣu động ................................................................. 36
2.3.4 Hiệu suất sử dụng vốn cố định ................................................................. 37
2.3.5 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................................. 37
2.3.6 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ................................................................. 38
2.4
Nhóm tỷ số sinh lời.......................................................................................38
2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ROS ............................................................. 38
2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ROA ............................................................... 39
2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE ............................................. 40
2.5
Phân tích Dupont ..........................................................................................40
2.6
Tình hình tài trợ&mức độ đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn ..42
2.7
Đánh giá tín nhiệm .......................................................................................46
2.8
Phân tích mô hình tăng trƣởng .....................................................................48
2.8.1 Mô hình tăng trƣởng đều ........................................................................... 48
2.8.2 Mô hình chiết khấu cổ tức ......................................................................... 49
2.9
Mô hình dự báo về tƣơng lai ........................................................................50
2.10 Nhận xét ........................................................................................................52
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 54
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 54
vi
Đại Học Hoa Sen
KT0911
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh .......................................................................... 3
Hình 2: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty cổ phần nhựa Bình Minh .............................. 6
Hình 3: Biểu đồ tình hình tăng vốn điều lệ công ty cổ phần nhƣạ Bình Minh. .................. 7
Hình 4: Phục tùng uPVC ..................................................................................................... 8
Hình 5: Keo dán sản phẩm uPVC........................................................................................ 8
Hình 6: Bình xịt & mũ bảo hộ lao động .............................................................................. 9
Hình 7: Sản lƣợng nhựa sản xuất trong nƣớc _Nguồn: Hiệp hội Nhựa Việt Nam ........... 14
Hình 8: Kim ngạch xuất khẩu Nhựa Việt Nam- Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam .. 15
Hình 9: Kim gạch và sản lƣợng nguyên liệu nhựa nhập khẩu- Nguồn: Tổng cục Hải
quan Việt Nam ................................................................................................................... 16
Hình 10: Thị phần nhựa của Việt Nam (theo sản lƣợng)- Nguồn: Bộ Công Thƣơng....... 17
Hình 11: PE và EV/EBITDA các ngành- Nguồn: Stoxplus (ngày 04/05/2011) ............... 20
Hình 12: PE ngành nhựa của Việt Nam so với các nƣớc trong khu vực- Nguồn:
Bloomberg (ngày 17/03/2011) .......................................................................................... 20
vii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN = doanh nghiệp
TSNH = tài sản ngắn hạn
TSDN = tài sản dài hạn
TSCD = tài sản cố định
TNDN = thu nhập doanh nghiêp
HTK = hàng tồn kho
VCSH = vốn chủ sở hữu
viii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
NHẬP ĐỀ
Với tình hình lạm phát cao do nền kinh tế chung của thế giới và suy thoái của của
nƣớc Mỹ hiện nay đều gây ảnh hƣởng không nhỏ đến các nƣớc khác. Việt Nam cũng
không là một ngoại lệ. Tình hình lạm phát cũng kéo theo giá cả vật chất tăng đáng kể
làm cho nhiều doanh nghiệp đã đóng cửa, số còn lại tình hình hoạt động kinh doanh
không hiệu quả cao. Điều này làm cho việc đánh giá hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp là rất quan trọng để nhà đầu tƣ có thể đƣa ra quyết định đúng đắn.
Để thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ trong nƣớc để có vốn hoạt động
lâu dài cũng nhƣ chứng tỏ đƣợc vị trí của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng thì các
doanh nghiệp càng cố gắng hoạt động tốt hơn hoặc không tránh khỏi đƣa ra những con
số ảo, không có thực trên Báo cáo tài chính làm nhiều nhà đầu tƣ rối thông tin, không
có đƣợc thông tin chính xác.
Với mục tiêu cao nhất có thể giúp cho các nhà đầu tƣ hiểu lựa chọn một doanh
nghiệp hoạt động tốt thông qua những tiêu chuẩn, định hƣớng đúng đắn để đầu tƣ,
nhóm chúng tôi đã làm nên cuốn báo cáo này. Với mục tiêu đó chúng tôi chọn ra một
công ty mẫu là công ty cổ phần nhựa Bình Minh để làm ví dụ và dƣa trên đó để phân
tích. Những mục tiêu nhỏ khác chúng tôi đề ra để có thể đạt đƣợc mục tiêu trên đó là:
Mục tiêu 1: Thông qua phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty nhóm
chúng tôi mong muốn giúp đƣợc các nhà đầu tƣ có thêm thông tin để quyết định
đầu tƣ.
Mục tiêu 2: Trong bối cảnh kinh tế đang khó khăn nên tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn vì vậy nhóm chúng tôi mong muốn
đề án này các ngân hàng có thêm thông tin để tạo điều kiện cấp tín dụng cho
doanh nghiệp.
1
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Sau đây là bảng phân công công việc trong nhóm:
Họ và tên
Doãn Thùy An
Dƣơng Hồng Hạnh
Võ Thị Thanh Hằng
Nguyễn Thị Thùy Đông
MSSV
Công việc
090772
Phân tích số tuyệt đối, số tƣơng đối,
đánh giá vi mô, vĩ mô.
Tính chỉ số cơ bản: 5 nhóm, 4 cân đối,
Phân tích SWOT, Tổng hợp làm báo
cáo.
090598
Phân tích ngành và khả năng cạnh
tranh với đối thủ, Mục tiêu và dự
báo về tài chính ( dự báo tƣơng lai)
Nhận xét chung, tổng hợp làm báo
cáo.
070537
Giới thiệu tình hình công ty và chế
độ kế toán, đánh giá điều kiện vi
mô, vĩ mô, phân tích SWOT, phân
tích các mô hình tăng trƣởng.
093334
Tính các chỉ số cơ bản: 5 nhóm, 4
cân đối, đánh giá tín nhiệm công ty
3 năm, phân tích dupont, nhận xét
chung,kết luận, tổng hợp làm báo
cáo
2
Đại Học Hoa Sen
KT0911
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
BÌNH MINH
Tên công ty:
Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
Tên viết tắt:
BMPLASCO
Tên quốc tế:
BINHMINH PLASTICS JOINT STOCK COMPANY
Nhóm ngành:
Vật liệu xây dựng tổng hợp
Mã chứng khoán:
BMP
Trụ sở chính:
240 Hậu Giang_Phƣờng 9_Quận 6_Hồ Chí Minh
Vốn điều lệ:
349.835.520.00 VNĐ
KL CP đang niêm yết: 34,983,552 cp
KL CP đang lƣu hành:
34,876,372 cp
Tổ chức tƣ vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt (MCK: BVS)
Tổ chức kiểm toán:
Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm
toán Nam Việt - 2010
Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính kế toán và kiểm
toán Nam Việt – 2011
Hình 1: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
3
Đại Học Hoa Sen
KT0911
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Năm 1977, Công ty Ống nhựa hóa học Việt Nam (Kepivi) và Công ty nhựa Kiều
Tinh đƣợc sáp nhập lấy tên là Nhà máy Công tƣ hợp doanh Nhựa Bình Minh trực
thuộc Tổng công ty Công nghệ phẩm - Bộ Công nghiệp nhẹ. Sản phẩm chủ yếu trong
giai đoạn này là các sản phẩm gia dụng kế thừa từ đơn vị cũ.
1.1 Giai đoạn 1980 - 1989: Định hƣớng phát triển
Đầu thập niên 80, trong bối cảnh kinh tế đất nƣớc bị cấm vận, Nhà máy sản
xuất cầm chừng từ nguồn nguyên liệu tồn kho từ trƣớc ngày giải phóng, Ban
Lãnh đạo đã tập trung sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật đáp ứng cho nhu cầu
thiết yếu của xã hội với chi phí thấp nhất. Các sản phẩm nhƣ dây truyền dịch,
bộ điều kinh Karman cho y tế, phụ tùng nhựa cho ngành dệt, bình xịt phục vụ
nông nghiệp, nón bảo hộ lao động cho công nhân hầm mỏ đã ra đời trong giai
đoạn này.
Năm 1986 đánh dấu bƣớc chuyển mình lịch sử của Xí nghiệp khoa học sản
xuất Nhựa Bình Minh. Bằng hợp đồng gia công ống nhựa cho Unicef phục vụ
chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn, lần đầu tiên ống nhựa sản xuất tại Việt
Nam thay thế ống nhập khẩu ra đời, chi phí gia công đƣợc khách hàng trả
bằng nguyên liệu đã tạo tiền đề cho ngành ống nhựaViệt Nam phát triển.
1.2 Giai đoạn 1990-1999: Đầu tƣ khoa học kỹ thuật-Định hƣớng sản
xuất
Công ty Nhựa Bình Minh đã chuyển đổi hoàn toàn từ một nhà máy chuyên
sản xuất hàng gia dụng sang sản xuất nhựa công nghiệp, chủ yếu là ống nhựa
theo tiêu chuẩn quốc tế. Công ty tập trung đầu tƣ máy móc thiết bị hiện đại trở
thành đơn vị đầu tiên ứng dụng công nghệ Dry-Blend sản xuất ống nhựa
đƣờng kính đến 400mm - lớn nhất Việt Nam.
4
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Đầu tƣ mở rộng mặt bằng Nhà máy tại TP.HCM, đầu tƣ mới Nhà máy 2 với
tổng diện tích 20.000m2 tại khu Công nghiệp Sóng Thần 1, tỉnh Bình Dƣơng,
trang bị hoàn toàn máy móc hiện đại của các nƣớc Châu Âu.
Thƣơng hiệu Nhựa Bình Minh đƣợc đăng ký bảo hộ độc quyền, khởi đầu cho
việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu.
1.3 Giai đoạn 2000 đến nay: Đổi mới để phát triển toàn diện
Xác định tầm quan trọng của công tác quản lý chất lƣợng, năm 2000 Công ty
đã đƣa vào áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 90021994, đến nay đã đƣợc chuyển đổi sang phiên bản ISO 9001-2008.
Ngày 02/01/2004, Công ty Nhựa Bình Minh chính thức hoạt động với tên
giao dịch là Bình Minh Plastics Joint-Stock Company, viết tắt là
BMPLASCO.
Ngày 11/7/2006, cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch trên Thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán BMP.
Với chủ trƣơng “Đổi mới để phát triển”, Công ty đã liên tục đầu tƣ máy móc
thiết bị hiện đại bằng nguồn vốn tự có để nâng cao chất lƣợng và đa dạng hóa
sản phẩm. Những sản phẩm ống có đƣờng kính lớn nhất Việt Nam hiện nay
nhƣ ống uPVC 630mm, ống HDPE 1200mm đã đƣợc Công ty liên tục đƣa ra
thị trƣờng bên cạnh ống gân PE thành đôi, ống PP-R, tạo thêm nhiều lựa chọn
cho khách hàng và đƣa sản phẩm đạt chất lƣợng quốc tế đến với ngƣời tiêu
dùng Việt Nam, góp phần phát triển kinh tế nƣớc nhà.
Công ty mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển
của thị trƣờng: Nhà máy 2 mở rộng thêm 50.000m2. Về miền Bắc, nhà máy
với diện tích 40.000m2 chính thức đi vào hoạt động, đƣa sản phẩm của Nhựa
Bình Minh đến với ngƣời tiêu dùng phía Bắc, dự án Nhà máy 4 với diện tích
trên 150.000m2 đang trong giai đoạn phê duyệt thiết kế hoàn chỉnh, khi đƣa
vào hoạt động sẽ nâng tổng công suất toàn Công ty lên gấp 3 lần hiện nay.
5
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Năm 2008 đánh dấu bƣớc phát triển của Công ty khi doanh thu vƣợt qua
ngƣỡng 1.000 tỷ đồng.
Hƣớng tới sự phát triển bền vững, thực hiện cam kết trách nhiệm với cộng
đồng và xã hội, năm 2011 Công ty đƣợc cấp chứng nhận Hệ thống Quản lý
môi trƣờng ISO 14001: 2004.
Việc xây dựng và phát triển hệ thống phân phối đã khẳng định hƣớng đi đúng
đắn của Công ty trong việc phát triển thị phần. Từ 3 cửa hàng đầu tiên những
năm 90, đến nay Công ty đã có hơn 600 cửa hàng, đƣa sản phẩm mang
thƣơng hiệu Nhựa Bình Minh ở mọi miền đất nƣớc và xuất khẩu sang nƣớc
khác.
Hoạt động marketing đƣợc đẩy mạnh. Hiện nay thƣơng hiệu Nhựa Bình Minh
đƣợc đánh giá là thƣơng hiệu dẫn đầu ngành nhựa Việt Nam.
2. Sơ đồ tổ chức công ty
H I ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
H I ĐỒNG TH NH VIÊN
GIÁM ĐỐC
PH TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TIẾP
THỊ
PH TỔNG GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
NHÂN
SỰ
PHÒNG
QUẢN TRỊ
HÀNH
CHÁNH
PHÒNG ĐẦU
TƢ NGHIÊN
CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN
PHÒNG
ĐẢM BẢO
CHẤT
LƢỢNG
NHÀ
MÁY
2
NHÀ
MÁY
1
Hình 2: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty cổ phần nhựa Bình Minh
6
Đại Học Hoa Sen
KT0911
3. Cơ cấu vốn điều lệ:
Sở hữu nhà nƣớc
30.65%
Sở hữu nhà đầu tƣ nƣớc ngoài 49.14%
Sở hữu khác
20.21%
Hình 3: Biểu đồ tình hình tăng vốn điều lệ công ty cổ phần nhưạ Bình Minh.
4. Năng lực và công nghệ sản xuất:
Năm 1995 lần đầu tiên Công ty ứng dụng công nghệ DRY BLEND (sản xuất từ
bột) trong sản xuất ống nhựa uPVC và đƣa công nghệ sản xuất ống định hình
chân không tiên tiến trên thế giới ứng dụng vào sản xuất ống gân PE và ống
bảo vệ cáp ngầm trong ngành điện lực và bƣu chính viễn thông.
Tháng 9/2010, Nhựa Bình Minh đã ký kết hợp đồng nguyên tắc đầu tƣ vào
“Khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2 ở huyện Bến Lức, tỉnh Long An” với 15, 5ha
đất để xây dựng nhà máy sản xuất thứ tƣ, tổng vốn đầu tƣ ƣớc tính trên 800 tỷ
đồng. Khi đƣợc đƣa vào hoạt động nhà máy này sẽ nâng tổng công suất toàn
công ty lên 150.000tấn/năm với sản phẩm chủ lực là các loại ống và phụ tùng
uPVC, HDPE, PP-R.
Công ty đầu tƣ dây chuyền ống HDPE hoàn chỉnh có đƣờng kính từ 710mm
đến 1200mm từ Cộng hòa Liên bang Đức và thiết bị hỗ trợ cho việc lắp đặt tại
công trƣờng. Với dây chuyền này, Nhựa Bình Minh là doanh nghiệp đầu tiên
trong cả nƣớc sản xuất ống HDPE có đƣờng kính lớn nhất và giúp cho nƣớc
nhà không còn phải nhập khẩu ống lớn, góp phần đƣa ngành nhựa Việt Nam
tiệm cận với ngành nhựa thế giới.
7
Đại Học Hoa Sen
KT0911
5. Chức năng hoạt động:
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chất dẻo và
cao su;
Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc;
Sản xuất kinh doanh máy móc thiết bị, vật tƣ, thiết bị vệ sinh cho ngành xây
dựng, trang trí nội thất;
Tƣ vấn và thi công các công trình cấp thoát nƣớc, sân bãi và kho tàng;
Dịch vụ giám định, phân tích, kiểm nghiệm ngành hóa chất (trừ hóa chất có
tính độc hại mạnh), vật tƣ, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, xây dựng,
cấp thoát nƣớc, thiết bị thí nghiệm.
6. Mục tiêu hoạt động
Huy động và sử dụng đồng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển các nguồn
lực, cải tiến chất lƣợng, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu
ngày càng đối với khách hàng, cải thiện điều kiện làm việc, ổn định cuộc sống cho
ngƣời lao động, bảo đảm lợi ích hợp pháp của các cổ đông, đáp ứng các yêu cầu bền
vững về mặt sinh thái và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
7. Các loại sản phẩm của công ty
Ống uPVC, bình xịt & mũ bảo hộ lao động, phụ tùng PP-R, ống PP-R, Phục tùng
uPVC, ống & phụ tùng dùng cho tuyến cáp ngầm (uPVC), ống HDPE trơn, phụ tùng
HDPE trơn, Gioăng cao su dùng cho sản phẩm uPVC, ống HDPE Gân, phụ tùng
HDPE Gân & Gioăng cho ống HDPE Gân, keo dán sản phẩm uPVC
Hình 4: Phục tùng uPVC
Hình 5: Keo dán sản phẩm uPVC
8
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Hình 6: Bình xịt & mũ bảo hộ lao động
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT VÀ PHÂN TÍCH NGÀNH
1. Đánh giá các điều kiện vi mô, vĩ mô
1.1 Điều kiện vi mô
Nguồn nhân lực của ngành nhựa khá dồi dào và giá cả lao động rẻ nên
mức độ tác động của nguồn nhân lực đối với ngành và công ty là không
cao.Tuy nhiên rất ít trƣờng đào tạo các chuyên ngành về ngành nhựa nhằm
đảm bảo chất lƣợng nguồn nhân lực cho ngành.Bên cạnh các vấn đề về
đào tạo và đào tạo lại ngƣời lao động thì các chính sách giữ chân những
ngƣời lao động có tay nghề cũng gặp nhiều khó khăn vì nguồn cung rất
hạn chế đặc biệt đối với các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao.
Hoạt động nghiên cứu phát triển của ngành nhựa cũng nhƣ của công ty
nhựa Bình Minh còn hạn chế; tốc độ cho ra những sản phẩm mới, cải tiến
về chất lƣợng, mẫu mã còn chậm; chƣa có các cơ sở nghiên cứu, phát
minh về công nghệ và kĩ thuật ngành nhựa.
Nguyên vật liệu đầu vào chiếm khoảng 80% chi phí sản xuất của doanh
nghiệp ngành nhựa.Vì đa số nguồn nguyên liệu của ngành nhựa phải nhập
khẩu nên giá cả nguyên vật liệu thƣờng tăng giảm thất thƣờng do biến
động về tỷ giá.
Nên rủi ro trong việc nhập khẩu nguyên liệu rất cao.
Ngành nhựa Việt Nam nói chung và công ty nhựa Bình Minh nói riêng có
khả năng sản xuất với quy mô lớn, đây là một trong những lợi thế của
ngành.
9
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Công ty nhựa Bình Minh có 300 đại lý trên khắp Việt Nam.Kênh phân
phối chính là bán hàng qua đại lý (90% doanh số bán hàng) cho phép công
ty quản lý tốt luồng tiền và thu tiền nhanh hơn so với bán hàng thông qua
dự án.Bên cạnh đó công ty có thể kiểm soát đƣợc giá bán và điều chỉnh giá
bán kịp thời trƣớc những đợt tăng giá mạnh của nguyên vật liệu
Khách hàng tín nhiệm sản phẩm -Thƣơng hiệu nổi tiếng. Với ƣu thế về bề
dày thƣơng hiệu hơn 30 năm, nhựa Bình Minh là một thƣơng hiệu lớn, tên
tuổi đã đƣợc khẳng định.
Nhựa Bình Minh hầu nhƣ đã chiếm vị thế độc tôn trong thị trƣờng ống
nhựa từ khu vực Miền Trung trở vào.
Công ty nhựa Bình Minh có tình hình tài chính lành mạnh với khả năng
thanh toán cao, tốc độ tăng trƣởng doanh thu tốt, vay nợ rất ít,thƣờng chỉ
là nợ ngắn hạn => đảm bảomức độ an toàn tài chính cao.Cổ phiếu của
công ty chƣa đƣợc chú trọng quảng bá trên thị trƣờng chứng khoán =>
việc này sẽ ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn của công ty trong tƣơng
lai.
Một trong những nguyên nhân giúp công ty nhựa Bình Minh vƣợt qua
khủng hoảng một cách nhanh chóng. Đó là sự đồng lòng của toàn thể cán bộ
công nhân viên trong công ty nhờ vào giải pháp phấn đấu tất cả nhân viên
đều là chủ doanh nghiệp mà mình đang công tác (mua cổ phần trở thành cổ
đông)
Nhân viên trong công ty, ai cũng phải hết sức mình vì công việc, phấn đấu
vì sự tồn tại và phát triển của công ty.
1.2 Điều kiện vĩ mô
Năm 2011 đi qua đầy thách thức, biến động không chỉ đối với nền kinh tế
Việt Nam mà cả kinh tế thế giới. Cuộc khủng hoảng nợ công bắt nguồn từ
Hy Lạp.những bất ổn chƣa đƣợc giải quyết tại Bắc Phi và Trung Đông
cũng nhƣ những ảnh hƣởng nặng nề từ trận động đất nghiêm trọng tại
Nhật Bản và trận lũ lịch sử tại Thái Lan đã tác động trực tiếp đến nền kinh
tế Việt Nam ở những mức độ khác nhau.
10
- Xem thêm -