ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN PHÚC NGUYỄN
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG
VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG
CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 85 80 201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT
Đà Nẵng, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ngƣời cam đoan
Trần Phúc Nguyễn
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG
GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
Học viên: Trần Phúc Nguyễn
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình DD & CN
Mã số: 85 80 201 - Khóa: K36.XDD.TV Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các
Tập đoàn nƣớc ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trƣờng xây dựng
nƣớc ta, việc tối ƣu hóa chi phí, quản lý tốt chi phí thực hiện dự án, giảm chi phí
sản phẩn, nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc
phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến chi phí thực hiện
dự án có ý nghĩa rất lớn, không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn tác động đến
nhiều mặt của đời sống xã hội. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí thực hiện dự
án và sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý các dự án nói chung và một số dự
án trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre nói riêng để từ đó đƣa ra các
giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án, tối ƣu hoá chi
phí thực hiện, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Từ khóa - Ảnh hưởng của tiến độ thi công; Giá gói thầu; phân tích và tính
toán chi phí tối thiếu; phân tích rủi ro trong tính toán tối thiểu;
SUMMARY OF CONTENT
Topic: ANALYZE THE EFFECT OF CONSTRUCTION SCHEDULE AND
PRICE FLUCTUATION ON CONSTRUCTION VALUE OF SOME PROJECTS
IN THANH PHU DISTRICT, BEN TRE PROVINCE
Abstract – In order to improve competitiveness with other businesses and
foreign corporations are increasingly penetrating deep into our construction
market, cost optimization, good management of project implementation costs,
reduction Product cost, competitiveness is essential. Therefore, cost
optimization and good management of the project implementation cost are
very significant, not only for businesses but also on many aspects of social
life. The significance of the management of project implementation costs and
the need to improve the management of projects in general and the
construction of some projects in Thanh Phu District, Ben Tre Province in
particular to give specific solutions to improve the management of project
implementation, optimize implementation costs, improve competitiveness..
Key words – Impact of construction schedule; Cost optimization; bid price;
manage project implementation costs; analyzing and calculating the
minimum cost; Risk analysis in minimum calculation
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH
BẾN TRE ...................................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú .......................................................................... 3
1.1.1.Vị trí địa lý...................................................................................................... 3
1.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 3
1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công trình
trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre .............................................................. 4
1.2.1. Về nguồn vốn đầu tƣ ..................................................................................... 4
1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện .................................. 5
1.2.3. Về đặc điểm của thị trƣờng xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14]....................................................... 6
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý
chi phí .......................................................................................................................... 7
1.3.1. Biến động giá thị trƣờng ................................................................................ 7
1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách ........................................................................ 8
1.3.3. Các nhân tố khách quan................................................................................. 8
1.4. Kết luận .............................................................................................................. 10
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH
HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...................................................................................... 11
2.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 11
2.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 12
2.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ở Việt Nam theo quy
định hiện nay [11-14] ................................................................................................ 14
2.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ................................................................. 14
2.3.2. Các hình thức giá hợp đồng......................................................................... 18
2.4. Một số vấn đề về giá xây dựng .......................................................................... 21
2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng ................................................ 21
2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng ........................................... 21
2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành xây lắp............................................. 23
2.5. Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu ...................................................... 26
2.5.1. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro: ............................................................... 26
2.5.2. Nhận diện và phân loại các yếu tố rủi ro ..................................................... 26
2.5.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro ................................................................. 27
2.5.4. Biện pháp quản lý rủi ro trong tính chi phí tối thiểu: .................................. 28
2.6. Kết luận .............................................................................................................. 28
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN
ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE ................................................ 29
3.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 29
3.2. Mô tả dự án thực tế tại Huyện Thành Phú, Tỉnh Bên Tre .................................. 29
3.2.1. Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú ................................................................................................... 29
3.2.2. Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú ........................ 32
3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đơn giá nhân công, vật liệu, máy thi công trên địa
bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre ....................................................................... 35
3.3.1. Kết quả thu thập số liệu ............................................................................... 35
3.3.2. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy [1114] .......................................................................................................................... 37
3.4. Bài toán 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại các thời
điểm dự thầu .............................................................................................................. 42
3.5. Bài toán 2: Xây dựng giá trị gói thầu theo tiến độ khởi công của nhà thầu....... 45
3.6. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công ... 51
3.6.1. Phƣơng pháp mô phỏng Monte Carlo [11-14] ............................................ 51
3.6.2. Kết quả phân tích ......................................................................................... 52
3.7. Kết luận .............................................................................................................. 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 57
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú .......................... 5
Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú .......................... 5
Bảng 2.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu .......................... 27
Bảng 3.1. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Cơ sở hạ
tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú ......... 30
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự toán công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn
Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú .................................................. 32
Bảng 3.3. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Đƣờng
ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú................................................... 33
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự toán Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện
Thạnh Phú ................................................................................................ 34
Bảng 3.5. Minh họa đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy của Quý IV từ 2014 2018 ......................................................................................................... 35
Bảng 3.6. Kết quả sai số giữa quy luật phân bố và dữ liệu thực nghiệm .................... 41
Bảng 3.7. Nhận diện quy luật phân phối xác suất đơn giá công việc ......................... 41
Bảng 3.8. Xác suất rủi ro khi giá trị thực tế lớn hơn giá trị chào thầu ........................ 53
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. ............................................................. 3
Hình 3.1. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. ......... 40
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú) ..................................... 43
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An
Nhơn, huyện Thạnh Phú) ..................................................................... 44
Hình 3.4. Tiến độ thi công Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh
Phú ....................................................................................................... 47
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm
dự thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú) 48
Hình 3.6. Tiến độ thi công Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú ................................................................................. 49
Hình 3.7. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm
dự thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú) ................................................................................ 50
Hình 3.8. Mô hình mô phỏng Monte Carlo ................................................................. 51
Hình 3.9. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểmcủa tiến
độ thi công ........................................................................................... 52
Hình 3.10. Phân phối tích lũy giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm
của tiến độ thi công .............................................................................. 52
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các công trình đầu tƣ xây dựng đóng vai trò rất quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, là điều kiện tiền đề cho việc phát triển cơ sở hạ
tầng kỹ thuật để thu hút các nguồn vốn đầu tƣ. Ở Việt nam những năm qua do sự
quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, hoạt động đầu tƣ xây dựng đã đạt đƣợc một
số thành tựu nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại một số hạn chế, bất cập
đặc biệt là vấn đề hiệu quả của dự án. Một nguyên nhân không thể không kể đến
đó là hoạt động lập dự án, điều hành, quản lý thực hiện dự án còn nhiều yếu kém
từ khâu khảo sát thiết kế, chuẩn bị mặt bằng, tổ chức thi công xây dựng và đƣa
vào vận hành khai thác sử dụng, các nguyên nhân nhƣ khảo sát thiết kế chƣa sát
với thực tế, di dân bố trí tái định cƣ để giải phóng mặt bằng chƣa hợp lý, bố trí
vốn cho dự án chƣa đủ, năng lực yếu kém của tƣ vấn điều hành dự án, tƣ vấn
thiết kế, năng lực điều hành thi công, công nghệ và máy móc thiết bị thi công lạc
hậu, các yếu tố trƣợt giá . . . đã gây thất thoát lãng phí vốn đầu tƣ cho ngân sách
rất lớn trong khi đất nƣớc đang còn rất khó khăn, đó là thực trạng chung.
Riêng ở huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến tre trong những năm qua đƣợc sự
quan tâm của Trung ƣơng và tỉnh đã phân bổ rất nhiều nguồn vốn để đầu tƣ xây
dựng một số công trình trọng điểm của huyện, đặc biệt tập trung ở các xã xây
dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thi công thì đa số các
trình đều thực hiện chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra, từ đó làm tăng giá trị xây
dựng công trình, kéo dài thời gian thi công, thất thoát nguồn vốn đầu tƣ và gây
ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân gần khu vực dự án.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên học viên nhận thấy chọn đề tài “Phân
tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị xây dựng
của một số công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre” là thực
sự cần thiết nhằm tìm hiểu các nguyên nhân của việc chậm tiến độ trong quá
trình thực hiện dự án, từ đó đề xuất giải pháp hợp lý hơn trong quá trình triển
khai thực hiện dự án nhằm rút ngắn thời gian thi công, đƣa công trình hoàn thành
đi vào khai thác sử dụng theo đúng tiến độ đề ra, không những tiết kiệm đƣợc
nguồn vốn đầu tƣ của ngân sách Nhà nƣớc mà còn góp phần không nhỏ trong
2
việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu phục
vụ cho ngƣời dân địa phƣơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến
động giá đến giá trị xây dựng công trình, từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý để
giúp Chủ đầu tƣ và Nhà thầu trong quá trình hoạch định, tổ chức, kiểm soát và dự
báo các rủi ro có thể xảy ra trong gian đoạn thi công.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng của tiến đố đến giá trị công
trình, trong phạm vi luận văn này, tác giải chỉ tập phân tích và tính toán các yếu
tố tác động đến chi phí trực tiếp nhƣ vật liệu, nhân công, ca máy tác động đến giá
gói thầu của một số công trình xây dựng trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu
thực tế.
- Thu thập tài liệu, tìm hiểu lý thuyết về tiến độ thi công, chi phí trực tiếp
giá gói thầu một số công trình xây dựng.
- Phân tích các yếu tố tác động chi phí trực tiếp giá gói thầu công trình
trong đoạn thi công.
- Phân tích kết quả thu đƣợc và đƣa ra kiến nghị.
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kiểm soát chi phí và thời gian của dự án là một nhiệm vụ quan trọng và
phức tạp, đặc biệt trong giai đoạn thi công. Ngƣời làm công tác quản lý nói
chung và quản lý dự án, quản lý thi công nói riêng cần tìm hiểu rõ căn cơ của vấn
đề nhằm giúp cho việc thực hiện dự án đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Nghiên cứu này
đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai
đoạn thi công, giúp cho ngƣời làm công tác quản lý thấy rõ vấn đề và phát huy
đƣợc vai trò của mình cho sự thành công của dự án. Mặt khác, kết quả của
nghiên cứu này cũng là tiền đề giúp cho các nhà quản lý xây dựng các mô hình
kiểm soát chi phí và thời gian thực hiện dự án.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú
1.1.1.Vị trí địa lý
- Tọa độ địa lý:
+ Kinh độ Đông: 106014’41’’ ÷ 106041’47’’.
+ Vĩ độ Bắc: 9047’45’’÷ 10003’52’’.
Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
Huyện Thạnh Phú nằm ở phía nam tỉnh Bến Tre, cuối cù lao Minh, có vị
trí địa lý: Phía tây giáp huyện Mỏ Cày Nam; Phía đông bắc giáp các
huyện Giồng Trôm và Ba Tri với ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông; Phía tây
nam giáp tỉnh Trà Vinh với ranh giới tự nhiên là sông Cổ Chiên; Phía đông nam
giáp Biển Đông.Có diện tích 411 km², có đƣờng bờ biển dài khoảng 25 km.
Huyện lỵ là thị trấn Thạnh Phú nằm trên quốc lộ 57, cách thành phố Bến
Tre khoảng 45 km về hƣớng đông nam. Mật độ dân số khá thấp, đạt 312
ngƣời/km².
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu:
4
Huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo, nhƣng lại nằm ngoài ảnh hƣởng của gió mùa cực đới, nên
nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26°C –
27°C, chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và
gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có
hƣớng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt.
b) Đất đai:
Địa bàn huyện Thạnh Phú đƣợc hình thành từ đất phù sa của hai con sông
Hàm Luông và Cổ Chiên bồi tụ nên qua nhiều thế kỷ và hiện nay, bãi biển Thạnh
Phú vẫn lấn dần ra phía Biển Đông. Là một trong 3 huyện duyên hải của tỉnh,
Thạnh Phú gồm những cánh đồng bằng phẳng xen kẽ với những giồng cát và
những khu rừng ngập mặn. Ở ven biển, ven sông là những dải rừng ráng, chà là,
dừa nƣớc, bần, mắm, đƣớc, vẹt v.v... Diện tích chung toàn huyện là 41.180 ha,
phần lớn đất đai do ảnh hƣởng thủy triều của Biển Đông nên bị nhiễm mặn.
c) Kinh tế:
Nền kinh tế chính của huyện là sản xuất nông nghiệp với cây chủ lực là
cây lúa nƣớc. Từ thị trấn ngƣợc lên Đại Điền, Phú Khánh là những cánh đồng
lúa. Từ thị trấn đi về phía biển, diện tích đồng lúa bị thu hẹp dần lại, nhƣờng chỗ
cho các đầm nuôi tôm, đƣa lại thu nhập cao gấp nhiều lần trồng lúa. Ngƣời dân ở
vùng này, còn có nghề rừng, đánh bắt và chế biến hải sản.
1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công
trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
1.2.1. Về nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu là nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
Thạnh Phú là một trong những huyện có điều kiện kinh tế khó khăn của tỉnh Bến
Tre, việc sử dụng nguồn vốn ngân sách huyện để phân bổ cho đầu tƣ xây dựng
kết cấu hạ tầng luôn rất hạn chế, trong những năm qua chủ yếu nhờ vào sự hỗ trợ
nguồn vốn từ Trung ƣơng và ngân sách tỉnh. Do đó, kế hoạch vốn đƣợc phân bổ
hàng năm thƣờng không đảm bảo so với nhu cầu giải ngân nên cũng phần nào
ảnh hƣởng đến công tác triển khai thực hiện các dự án của huyện.
5
Số liệu thống kê về cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ của huyện qua các năm:
Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng
Thời
số
gian
dự
(Năm)
án
2014
2015
2016
2017
2018
Tổng
cộng
Tổng
mức đầu
tư được
duyệt
42
77
65
58
62
304
624.315
773.432
619.241
531.765
578.876
Tổng kế
hoạch
vốn phân
bổ
327.724
420.400
323.259
269.823
290.291
Nguồn vốn đầu tư
Ngân
sách
TW
40.281
38.000
30.757
64.093
39.142
Ngân
sách tỉnh
252.822
353.971
270.202
169.116
227.179
Ngân
sách
huyện
Vốn
vay
ODA
Vốn
tài trợ
23.800 10.821
12.500 8.000 7.950
11.000 3.000 8.300
12.200 8.514 15.900
16.090 8.510
3.087.629 1.632.148 173.131 1.273.290 75.590 32.150 38.845
1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện
Đối với các công trình thuộc phân cấp thẩm quyền của huyện quản lý thì
đa phần Ủy ban nhân dân huyện giao cho Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản làm đại diện chủ đầu tƣ quản lý triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định
Luật Xây dựng hiện hành.
Qua thống kê số liệu của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thạnh Phú
trong giai đoạn từ năm 2014 - 2018, đối với các gói thầu xây lắp đƣợc thực hiện
lựa chọn nhà thầu thông qua bằng hình thức đấu thầu, kết quả tổng hợp nhƣ sau:
Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời
gian
(Năm)
2014
2015
2016
2017
2018
Tổng
cộng
Tổng
số gói
thầu
Giá gói thầu
được duyệt
(Triệu đồng)
Giá trúng thầu
(Triệu đồng)
Chênh lệch
10
12
11
14
20
85.526
91.755
158.758
88.209
178.622
79.172
81.229
143.646
79.697
152.677
Giá trị
63.54
10.526
15.112
8.512
25.945
67
602.870
536.421
66.449
Tỷ lệ (%)
5,2
7,42
11,47
9,51
9,64
11,02
6
1.2.3. Về đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình
sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14]
a) Đặc điểm của thị trường xây dựng:
Thứ nhất, thị trƣờng xây dựng [1] là thị trƣờng mang tính chất độc
quyền: một ngƣời mua, nhiều ngƣời bán: Mỗi dự án đầu tƣ công trình thƣờng
chỉ có một chủ đầu tƣ với vai trò là ngƣời mua, và nhiều nhà thầu tham gia với
tƣ cách là ngƣời bán.
Thứ hai, nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất trong thị trƣờng này: Hàng
năm tổng mức vốn đầu tƣ có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã
hội của nhà nƣớc phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc
phòng,... thƣờng chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trƣờng xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế:
Giá xây dựng cũng giống nhƣ giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh
hƣởng của các quy luật kinh tế cơ bản nhƣ quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b) Đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
- Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm
vụ thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm,
kiến trúc, an toàn, do đó khối lƣợng, chất lƣợng, và chi phí xây dựng của mỗi
công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ.
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực.
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm.
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài.
- Sản phẩm chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại
khu vực xây dựng.
c) Đặc điểm của sản xuất xây dựng:
Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hƣởng đến công tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định.
7
- Thời gian xây dựng dài.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hƣởng rất lớn của các
yếu tố tự nhiên.
- Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp.
d) Đặc điểm của công nghệ xây dựng:
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất.
Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên
công nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp
khác nhau để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
Công nghệ xây dựng luôn có xu hƣớng đổi mới không ngừng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bƣớc phát triển của các lĩnh
vực trên đều tác động đến công nghệ xây dựng.
Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao.
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản
lý chi phí
1.3.1. Biến động giá thị trường
Giá nguyên vật liệu: giá nguyên vật liệu thô nhƣ cát, đá, thép,có thể thay
đổi lên xuống vào các thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hòa của thị
trƣờng. Ngoài ra, có những thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị
trƣờng làm giá nguyên vật liệu thô biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay
đổi trực tiếp đến chi phí dự án.
Giá nhân công: giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính
sách tiền lƣơng của nhà nƣớc (thông qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của
từng địa phƣơng), đơn giá nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, công bố.
Ngoài ra, giá nhân công cũng bị điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trƣờng theo
phạm vi cục bộ địa phƣơng. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của
đề tài không xem xét đến yếu tố nhu cầu thị trƣờng ảnh hƣởng đến giá nhân công.
8
Giá ca máy: sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể
làm thay đổi đơn giá ca máy thi công.
Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó
các nhân tố ảnh hƣởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca
máy thì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí dự án, gói thầu. Vấn đề này thuộc
phạm vi nghiên cứu, khảo sát của đề tài.
1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách
Nhƣ ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt
trong đó Nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây,
Nhà nƣớc đã tăng cƣờng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong công tác quản
lý chi phí, nhƣng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà
nƣớc vẫn ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính
sách,…mang tính bắt buộc hoặc hƣớng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng
nói chung và công tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng.
1.3.3. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố này bao gồm:
1- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm
của các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm
xây dựng cũng nhƣ công tác quản lý chi phí xây dựng.
2- Tác động của môi trƣờng khách quan
Môi trƣờng tự nhiên:
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trƣờng tự nhiên là một
trong những yếu tố khách quan ảnh hƣởng lớn nhất đến giá cả và công tác quản
lý chi phí sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi
phí có thể kể tới nhƣ: mƣa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,…
Môi trƣờng kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ giá cả, lạm
9
phát, khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dƣ thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định
chính trị, khả năng cạnh tranh,…
Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây
dựng là giá cả của yếu tố đầu vào. Nhƣ ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự
biến động của thị trƣờng, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã
ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả
khiến cho công tác quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn.
Môi trƣờng văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hƣởng bao gồm: phong cách,
tƣ duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,…
Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy công tác quản lý chịu
ảnh hƣởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nƣớc, khu
vực. Việt nam là đất nƣớc đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những
kinh nghiệm quản lý chi phí ở một số nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Nhật, …Tuy
nhiên chúng ta không dập khuôn nhƣng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để
phù hợp với thực tế ở Việt Nam.
Môi trƣờng kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ,
kỹthuật trong việc thiết kế, thi công công trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây
dựng, hỗ trợ công tác quản lý chi phí.
Môi trƣờng quốc tế: Toàn cầu hóa, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm,
nhân lực, hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và
công tác quản lý chi phí.
3- Rủi ro dự án
Các loại môi trƣờng trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản
lý chi phí phải xem xét một cách toàn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi
ro này có thể nhận dạng đƣợc hoặc không nhận dạng đƣợc, khắc phục đƣợc hoặc
không khắc phục đƣợc, có thể xuất phát từ chủ quan của con ngƣời hoặc khách
quan. Tuy nhiên các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thƣờng nằm ngoài sự
kiểm soát của chủ thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn
thận và toàn diện để giúp chủ đầu tƣ đƣa ra các quyết định đúng đắn.
10
1.4. Kết luận
Với những nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu
đƣợc nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trƣờng thì cần có những
phƣơng pháp khoa học để tính toán, phân tích xây dựng đƣợc các mối liên quan
nhằm tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ đƣa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các
trƣờng hợp để tìm phƣơng án tối ƣu. Vấn đề này sẽ đƣợc đề cập, xem xét trong
các phần tiếp theo của luận văn.
11
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG
CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Đặt vấn đề
Khái niệm thời gian xây dựng [4] của một công trình đƣợc định nghĩa là
thời gian thi công công trình kể từ lúc bắt đầu khởi công xây dựng công trình tới
lúc hoàn thành mọi công việc xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, dọn dẹp để có
thể - xét về mặt kỹ thuật - đƣa công trình vào sử dụng theo thiết kế. Các chi phí
xây dựng đƣợc hiểu một cách tổng quát là các chi phí mà chủ đầu tƣ hay nhà thầu
cần bỏ ra để hoàn thành việc xây dựng công trình. Thời gian và chi phí xây dựng
là hai chỉ tiêu rất quan trọng trong xây dựng các công trình. Chúng luôn là các
điều khoản không thể thiếu trong các hợp đồng xây dựng, đƣợc cả nhà thầu và
chủ đầu tƣ rất quan tâm. Sự khác nhau về thời gian xây dựng cho cùng một công
trình là do áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công khác nhau. Sự
khác nhau về thời gian xây dựng sẽ dẫn tới những sự khác nhau về chi phí xây
dựng do giữa thời gian và chi phí xây dựng có mối quan hệ rất chặt chẽ. Vì vậy,
việc xác định thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu hay “hợp lý nhất” khi xây
dựng một công trình luôn là một vấn đề đƣợc cả nhà thầu và chủ đầu tƣ rất quan
tâm. Tuy nhiên, do khác nhau về quyền lợi trong xây dựng công trình, sự quan
tâm tới thời gian và chi phí xây dựng của chủ đầu tƣ và nhà thầu thƣờng khác
nhau.
Khái niệm và mô hình lý thuyết của thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu:
theo quan điểm của nhà thầu xét về mặt kỹ thuật, thời gian và chi phí xây dựng
của một công trình đƣợc quyết định bởi biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công.
Để hoàn thành một công trình, thƣờng có nhiều biện pháp kỹ thuật thi công có
thể áp dụng và với một biện pháp kỹ thuật thi công cũng có thể đƣa ra nhiều giải
pháp tổ chức thi công khác nhau để hoàn thành công trình với thời gian và chi
phí xây dựng khác nhau. Bằng cách tổ chức thi công sử dụng tối đa các nguồn tài
nguyên, tận dụng tối đa không gian làm việc và thời gian thi công một cách hợp
lý cho tất cả các biện pháp kỹ thuật thi công có thể, ta sẽ xác định đƣợc thời gian
12
xây dựng tối thiểu của công trình. Trong hầu hết các trƣờng hợp, mục tiêu cuối
cùng của nhà thầu là hoàn thành công trình với chất lƣợng theo thiết kế trong thời
gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định trƣớc (nếu có) với tổng chi phí thấp
nhất. Vì vậy, thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu đối với nhà thầu chính là thời
gian xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng thời gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định
(nếu có) với tổng chi phí cho việc xây dựng là thấp nhất. Tổng chi phí cho xây
dựng công trình của nhà thầu bao gồm các chi phí cho nguyên vật liệu, sử dụng
máy móc thiết bị thi công, nhân lực, các chi phí phục vụ cho thi công, các chi phí
phục vụ cho nhân công, các chi phí quản lý v.v... và các chi phí cơ hội do kéo dài
thời gian xây dựng.
2.2. Cơ sở pháp lý
a) Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
Luật này quy định việc quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công; quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tƣ công.
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến hoạt động đầu tƣ công, quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công. Trƣờng
hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ƣớc
quốc tế đó.
b) Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam:
Luật Xây dựng quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân và quản lý nhà nƣớc trong hoạt động đầu tƣ xây dựng.
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nƣớc; tổ chức,
cá nhân nƣớc ngoài hoạt động đầu tƣ xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trƣờng
hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc
tế đó.
c) Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
- Xem thêm -