TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
CÔNG NGHỆ MÀNG LỌC VÀ ỨNG DỤNG
Báo cáo:
PHÂN LOẠI MÀNG LỌC
ỨNG DỤNG MÀNG LỌC POLYMER
GVGD: TS. Mai Huỳnh Cang
Nhóm 5
- Phân
tử
- Micro
- Ultra
- Nano
- Thẩm
thấu
ngược
Hình thái hay cấu trúc
Vật liệu màng
- Màng
sinh học
- Màng
tồng hợp:
màng hữu
cơ, màng
vô cơ
- Màng
hỗn hợp
- Màng
lưỡng cực
Kích thước lỗ lọc
PHÂN LOẠI MÀNG LỌC
- Màng
đối
xứng
- Màng
bất đối
xứng
Màng cellulose
acetate
• Rẻ tiển, háo nước, bám dính các phân tử protein.
• Chỉ thích hợp môi trường pH 4-8, không thích hợp trong môi trường
cồn, HC.
Màng cellulose
nitrate
• Bền nhiệt 130oC, tốc độ lọc lớn, dẻo hơn màng CA
• Hoạt động tronng môi trường pH 4-8
Màng cellulose
tracetate
• Bền với nhiệt hơn màng CA, rất ưa nước
• Hấp phụ và bám dính thấp, kháng được các dung môi
Màng mixed
cellulose ester
• Mềm, bề mặt đồng nhất
• Tương phản màu tốt, thu hồi và đếm khuẩn lạc dễ
Màng
polysulfones
Màng
polyvinylidene
fluoride
Màng teflon
(polytetrafluoro
ethylene)
• Bền và ổn định ở nhiệt độ cao, hoạt động trong khoảng pH rộng 2-13, dễ
sản xuất
• Sử dụng dưới áp lực cao, chịu được chất hoạt động bề mặt và các loại dầu
hydrocarbon
• Sợi PVDF chịu lực cơ học cao, kháng hóa chất
• Bền nhiệt và hạn chế tối đa hiện tượng “fouling” màng
• Không biến đỏi trạng thái trong khoãng từ 190-300oC, độ bền nhiệt cao,
không nóng chảy, phân hủy chậm.
• Hệ số ma sát rất nhỏ, tốc độ lọc cao, không thấm nước
MÀNG LỎNG (LIQUID MEMBRANE)
Màng lỏng bao gồm các pha lỏng cùng tồn tại như 1 lớp màng
chắn giữa 2 pha lỏng và 2 pha khí trộn lẫn
Ưu điểm: màng lỏng có tính chọn lọc cao, có chất mang, nhận
dạng các phân tử đặc thù
Nhược điểm:
o Màng lỏng cố định SLM/ILM: sự mất mất của pha hữu cơ (hoặc
tách ra), sự làm ướt dần dần các lỗ hở, áp lực qua màng lớn đẩy
chất lỏng ra.
o Màng lỏng dạng nhũ ELM: phải kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hình thành và ổn định của nhũ, để khôi phục lại các giai
đoạn tiếp nhận, và để bổ sung giai đoạn vận chuyển, có thể phá
vỡ thế nhũ tương.
Ứng dụng: Tách ion ra khỏi kim loại nặng, các chất vô cơ từ nước
thải công nghiệp; Chống thấm, chống rỉ, chất phủ bề mặt; Tinh
chế khí; Tách các thành phần của dung dịch lỏng.
MÀNG VÔ CƠ (MÀNG KIM LOẠI,
CERAMIC, CARBON, ZEOLITE,…)
Màng vô cơ làm bằng các vật liệu như gốm sứ, carbon, silica,
zeolit, oxit khác nhau (nhôm, titanic, zirconia) và các kim
loại như palladium, bạc, và hợp kim của chúng.
Dựa vào cấu trúc màng vô cơ chia làm 2 loại: các màng vô
cơ xốp và dày đặc (không xốp).
Đặc điểm: Khả năng chịu nhiệt độ cao (>200oC), bền hóa
học, dễ vệ sinh, tuổi thọ của mảng vô cơ lớn hơn màng
polymer hữu cơ.
Màng hỗn hợp (cả hữu cơ và vô cơ)
o Ưu điểm: khả năng tách cao của vật liệu phân tử với các tính
chất cơ học mong muốn và hiệu quả kinh tế cao hơn màng
polymer.
o Nhược điểm: Chi phí cao hơn, khó xử lý hơn, độ cứng độ
giòn gây khó khăn trong việc hình thành, màng có khuyết
điểm và không thực tế.
Màng
lưỡng cực (BPM)
o
Màng lưỡng cực có khả năng tách nước trực tiếp thành H+ và
ion OH- mà không tạo ra O2 và H2.
o
Xử lý các dung dịch muối như Na2SO4 để sản xuất H2SO4 và
NaOH.
Hệ thống bao gồm 1 màng trao đổi anion (AEM), một màng
lưỡng cực (BPM), 1 màng trao đổi cation (CEM)
o
Hình thái hay cấu trúc: màng đối xứng và màng bất xứng
Kích thước lỗ lọc
Đươc
giữ lại
ED
Nước, vi
MF
khuẩn có
Kích
kích thước
thước
phân tử
hạt lớn
UF
Phân tử
lớn
NF
Ion trao
đổi kích
thước lớn
RO
Hầu như
mọi thứ
không đổi
Phân tử
Đươc
vận
chuyển
Hòa tan
muối
Hòa tan
và ion
muối,
kích
hạt nhỏ
thước
nhỏ
Ion hóa
trị I,
Phân tử
phân tử
rất nhỏ
kích
và không
thước
đổi
nhỏ
ỨNG DỤNG CỦA MÀNG POLYMER
Màng CA
Cellulose acetate là vật liệu được sử
dụng chế tạo và ứng dụng đầu tiên
trong kỹ thuật thẩm thấu ngược, lọc
nano và siêu lọc.
Với độ bền cơ cao màng lọc có thể hoạt
động ở 180oC, thích hợp cho các loại
khí nóng, và có thể tiệt trùng bằng
nhiều phương pháp mà không mất tính
toàn vẹn của màng.
Màng CA - Ứng dụng
Để loại bỏ ion kim loại độc hại khỏi dung dịch nước.
Với sự kết hợp giữa màng và các chất mang và chất
làm dẻo cơ chế phản ứng thuận lợi cho chuyển giao ion
Các màng có thể tái sử dụng trong 5 kỳ liên tiếp mà không có sự
suy giảm đáng kể.
Loại bỏ được đáng kể các ion kim loại, nồng độ còn sót lại nằm
dưới
các giới hạn cho phép theo các tiêu chuẩn về chất lượng nước thải.
Màng Cellulose nitrate
Ứng dụng chung trong
vi lọc, làm sạch, khử
trùng, loại bỏ vi khuẩn
số lượng lớn, phân tích
kết tủa, lọc gan, loại bỏ
hạt.
Trong vi sinh và phân
tích nước : đếm số vi
khuẩn, phân tích trầm
tích, hạt lơ lửng.
Kiểm soát chất lượng
thực phẩm và nước giải
khát : E.coli à
colifrorms, đếm tổng số
vi khuẩn.
Nuôi cấy mô : loại bỏ
vi khuẩn tương bào
nấm, lọc vô trùng.
MÀNG POLYSULFONE (PS)
Là loại vật liệu được sử dụng
nhiều trong kỹ thuật siêu lọc
và vi lọc. Được sử dụng rất
nhiều trong các nhà máy
thực phẩm, đặc biệt trong
nhà máy chế biến sữa.
Màng bất đối xứng
Polysulfone ứng dụng làm
giàu oxy từ không khí.
Màng hỗn hợp
Sử
dụng màng polyme bao gồm hỗn hợp CTA và CA
để loại bỏ phenol khỏi nước thải
Với lý do phenol thải ra các hệ thống nước có thể gây ra
mùi khó chịu và có hại cho sức khỏe con người.
Hỗn hợp màng polyme gồm 75% CTA + 25% CA
Phương pháp này đơn giản, dễ dàng và cũng nhanh
chóng áp dụng cho mẫu nước thải.
Màng cellulose acetate kết hợp với copolyme 2methacryloyloxyethyl phosphorylcholine (MPC) cho hệ
thống lọc hemocompatible để cải thiện khả năng tương
thích máu của màng CA trong quá trình thẩm thấu máu.
ỨNG DỤNG MÀNG DIETHA-NOAMINE
LỌC CO2 TỪ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT
o
o
Màng Dietha-nolamine (DEA) có
cấu trúc sợi rỗng hấp thụ cao đối
với CO2, giảm thiểu sự xâm nhập
của chất lỏng, tương thích hóa học
với màng và dễ tái sinh dễ dàng.
Trên màng có tráng 1 lớp
polyvinilamine chức năng giúp loại
bỏ hơi nước và vận chuyển CO2 qua
màng. Chịu được nhiệt độ cao đến
170oC.
- Xem thêm -