Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Phân lập, đánh giá các đặc điểm sinh học và định danh phân tử các chủng vi khuẩn...

Tài liệu Phân lập, đánh giá các đặc điểm sinh học và định danh phân tử các chủng vi khuẩn quang hợp tía phục vụ chế tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu

.PDF
75
458
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI = = = = = = = = NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG PHÂN LẬP, ðÁNH GIÁ CÁC ðẶC ðIỂM SINH HỌC VÀ ðỊNH DANH PHÂN TỬ CÁC CHỦNG VI KHUẨN QUANG HỢP TÍA PHỤC VỤ CHẾ TẠO CHẾ PHẨM VI SINH VẬT HỮU HIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI = = = = = = = = NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG PHÂN LẬP, ðÁNH GIÁ CÁC ðẶC ðIỂM SINH HỌC VÀ ðỊNH DANH PHÂN TỬ CÁC CHỦNG VI KHUẨN QUANG HỢP TÍA PHỤC VỤ CHẾ TẠO CHẾ PHẨM VI SINH VẬT HỮU HIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyªn ngµnh : Công nghệ sinh học M· sè : 60.42.80 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: GS.TS. NGUYÔN QUANG TH¹CH TS. NGUYỄN THỊ HOÀI HÀ HÀ NỘI – 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả Nguyễn Thị Hương Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn: GS.TS Nguyễn Quang Thạch, TS. Nguyễn Thị Hoài Hà ñã tận tình hướng dẫn, tạo mọi ñiều kiện cho em học tập, nghiên cứu và hoàn thành báo cáo. Các thầy, cô trong bộ môn Công nghệ Vi sinh – Khoa Công nghệ sinh học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và cho em những ý kiến quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Thầy cô và các anh chị, các bạn ñồng nghiệp trong Viện Sinh học Nông nghiệp – ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ trong quá trình thực hiện ñề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả Nguyễn Thị Hương Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC ....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... ix I. MỞ ðẦU .................................................................................................... 1 1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của ñề tài .................................................................................. 2 II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3 2.1. Giới thiệu chung về vi khuẩn quang hợp tía............................................. 3 2.2. Một số ñặc ñiểm sinh học cơ bản của VKQH tía ..................................... 5 2.2.1. Sinh thái học VKQH tía........................................................................ 5 2.2.2. ðặc ñiểm phân loại VKQH tía.............................................................. 5 2.3. ðặc ñiểm của bộ máy quang hợp............................................................. 8 2.3.1 Màng quang hợp.................................................................................... 8 2.3.2. Sắc tố quang hợp .................................................................................. 9 2.3.3. Sự chuyển hóa các hợp chất vô cơ lưu huỳnh trong vi khuẩn tía......... 20 2.3.4. ðiều hòa quá trình trao ñổi chất ở vi khuẩn quang hợp tía .................. 21 2.4. Ứng dụng của VKQH tía ....................................................................... 22 2.4.1. Sản xuất protein ñơn bào .................................................................... 23 2.4.2. Sản xuất ubiquinone ........................................................................... 23 2.4.3. Sản xuất hoocmon thực vật................................................................. 24 2.4.4. Sản xuất các chất kháng sinh .............................................................. 24 2.4.5. Sử dụng vi khuẩn quang hợp tía trong xử lý nước thải....................... 24 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii III. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 26 3.1. ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 26 3.2. Hóa chất ................................................................................................ 26 3.2.1. Môi trường phân lập, làm thuần và cấy chuyển VKQH tía ................. 26 3.2.2. Môi trường khảo sát nhu cầu và khả năng sử dụng NaCl .................... 28 3.2.3. Môi trường khảo sát khoảng pH ......................................................... 28 3.2.4. Môi trường khảo sát nhu cầu vitamin.................................................. 28 3.2.5. Hóa chất dùng trong khuếch ñại và giải trình tự gen ........................... 29 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30 3.3.1 Phương pháp làm giàu và phân lập vi khuẩn quang hợp tía ................. 30 3.3.2. Phương pháp ñịnh danh VKQH tía ..................................................... 30 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................ 35 4.1. Kết quả thu thập mẫu............................................................................. 35 4.2. Kết quả nuôi tích lũy và phân lập VKQH tía ......................................... 36 4.3. Kết quả tuyển chọn VKQH tía............................................................... 37 4.4. ðịnh danh các chủng VKQH tía chọn lựa.............................................. 39 4.4.1. Hình thái tế bào .................................................................................. 39 4.4.2. ðặc ñiểm sắc tố quang hợp................................................................. 39 4.4.3. Nhu cầu vitamin của các chủng VKQH tía lựa chọn........................... 41 4.4.4. Ảnh hưởng của pH ñến sinh trưởng của các chủng VKQH tía lựa chọn ....... 41 4.4.5. Ảnh hưởng nồng ñộ NaCl ñến sinh trưởng của các chủng VKQH tía lựa chọn ... 42 4.4.6. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến tích lũy sinh khối của các chủng lựa chọn.. 43 4.4.7. Khả năng sử dụng các nguồn cacbon của các chủng VKQH tía chọn lựa, tổng hợp các ñặc tính sinh lý ñể dự kiến tên loài ................................... 44 4.4.8. Giải trình tự gen mã hóa rRNA 16S của chủng QN1 .......................... 46 4.5. Ứng dụng các chủng VKQH tía lựa chọn trong sản xuất chế phẩm sinh học EMINA.................................................................................................. 48 4.5.1. Khả năng sử dụng sulfua của các chủng VKQH tía lựa chọn ............. 48 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.5.2. Ứng dụng vi khuẩn quang hợp tía trong chế tạo chế phẩm sinh học EMINA và ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi ................. 50 V. KẾT LUẬN VÀ KIỄN NGHỊ ................................................................. 54 5.1. Kết luận................................................................................................. 54 5.2. Kiến nghị............................................................................................... 54 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 59 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Một số ñặc ñiểm của vi khuẩn tía .................................................. 4 Bảng 2.2. Một số ñặc tính ñặc trưng ở vi khuẩn quang hợp tía không lưu huỳnh ............................................................................................................. 7 Bảng 2.3. Phổ cực ñại hấp thu của bacteriochlorophyll ................................. 9 Bảng 2.4. Các nhóm carotenoid trong tế bào vi khuẩn quang hợp .............. 11 Bảng 2.5. Công thức hóa học của một số nhóm carotenoid trong tế bào loài E. ramosum .................................................................................................. 12 Bảng 2.6. Thành phần Quinones trong VKQH tía ....................................... 16 Bảng 3.1. Trình tự các mồi sử dụng trong khuếch ñại và giải trình tự gen mã hóa rRNA 16S.............................................................................................. 29 Bảng 4.1. Kết quả thu thập mẫu ................................................................... 35 Bảng 4.2. Phân nhóm VKQH tía phân lập ñược theo môi trường làm giàu... 37 Bảng 4.3. Thành phần ô nhiễm của một số nguồn nước thải......................... 38 Bảng 4.4. Khả năng sinh trưởng (theo tích lũy sinh khối OD660 ) của các chủng VKQH tía trong các nguồn nước thải................................................. 38 Bảng 4.5. Phổ hấp thu cực ñại của sắc tố quang hợp của 4 chủng VKQH tía lựa chọn........................................................................................................ 40 Bảng 4.6. Nhu cầu vitamin của các chủng VKQH tía lựa chọn..................... 41 Bảng 4.7. Khả năng sinh trưởng của các chủng VKQH tía trong khoảng pH khác nhau ..................................................................................................... 42 Bảng 4.8. Khả năng sinh trưởng của các chủng VKQH tía trong các nồng ñộ muối khác nhau ............................................................................................ 42 Bảng 4.9. Tổng hợp ñặc tính sinh lý của các chủng VKQH tía lựa chọn ...... 45 Bảng 4.10. Một số kết quả so sánh trình tự gen mã hóa rRNA 16S của chủng QN1 với dữ liệu trên ngân hàng gen............................................................. 48 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi Bảng 4.11. Sự tích lũy sinh khối (OD660) của các chủng VKQH tía lựa chọn trong môi trường chứa sulfua với hàm lượng khác nhau............................... 49 Bảng 4.12. Khả năng sử dụng sulfua của các chủng VKQH tía .................... 50 Bảng 4.13. Hiệu suất xử lý khí H2S (mg/m3) của chế phẩm EMINA ở quy mô thí nghiệm .................................................................................................... 51 Bảng 4.14. Hiệu suất xử lý khí NH3 (mg/m3) của chế phẩm EMINA ở quy mô thí nghiệm .............................................................................................. 51 Bảng 4.15. Hiệu suất xử lý các khí ô nhiễm H2S, SO2, NH3 của chế phẩm EMINA ngoài tự nhiên................................................................................. 52 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1. Cấu trúc hóa học carotenoid cực cao nhóm iv của loài R.thiosulfatophilus (A) và Erythroxanthin sulfate trong tế bào của loài E.ramosum, E. longus, and E. litoralis. ........................................................ 13 Hình 2.2, 2.3, 2.4. Hệ thống vận chuyển quang ñiện tử ở cây xanh, vi khuẩn lam và vi khuẩn quang hợp tía...................................................................... 19 Hình 2.5. Hệ thống Sox trong vi khuẩn tía không lưu huỳnh (A) và vi khuẩn tía lưu huỳnh (B) ......................................................................................... 20 Hình 4.1. Ảnh ñiện di DNA tổng số ............................................................. 46 Hình 4.2. Ảnh ñiện di sản phẩm PCR ........................................................... 46 Hình 4.3. Khuẩn lạc chủng HN5 thuộc loài Rhodopseudomonas palustris ... 55 Hình 4.4. Khuẩn lạc chủng QN1 thuộc loài Rhodobacter sphaeroides ......... 55 Hình 4.5. Tế bào hình que chủng HN5 ......................................................... 56 Hình 4.6. Tế bào hình que chủng QN1 ......................................................... 56 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Vi khuẩn quang hợp : VKQH 2. Bacteriochlorophyll : Bchl 3. Cytoplasma : CM 4. Intracytoplasma : ICM 5. bacteriochlorophyll : bchl 6.cytochrome : cyt 7. Kính hiển vi : KHV Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ix I. MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng bao gồm các vi tảo, vi khuẩn lam và các vi khuẩn quang hợp không thải oxy là những vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng trực tiếp từ bức xạ mặt trời làm nguồn năng lượng ñể sinh trưởng và phát triển. Nhóm vi khuẩn quang hợp không thải Oxy (bao gồm các vi khuẩn quang hợp tía và xanh) là nhóm vi khuẩn sống kị khí, chúng ñồng hóa H2S, CO2 ñể xây dựng tế bào, ñồng thời với ñó chúng làm mất mùi và màu do H2S hoặc sulfua kim loại gây ra, làm giảm tính ñộc cho môi trường. Ở một số nước trên thế giới như Nhật Bản, Ấn ðộ, Nga…những nghiên cứu về vi khuẩn quang hợp tía ñã ñược chú trọng từ lâu. Các ñặc ñiểm về dinh dưỡng của chúng ñã ñược ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống như y tế, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, và ñặc biệt là trong công nghệ môi trường. Ở Việt Nam, ñã có những kết quả nghiên cứu cho thấy: khi bổ sung vi khuẩn tía vào thức ăn chăn nuôi hoặc nước nuôi tôm sẽ tăng khả năng phát triển của tôm, có thể loại trừ nhanh chóng NH3, H2S, axit hữu cơ và những chất có hại, cải thiện chất lượng nước, cân bằng ñộ pH. Với những vai trò này mà nhóm vi khuẩn quang hợp tía ñã trở thành một trong những nhóm vi sinh vật không thể thiếu trong các chế phẩm sinh học, trong ñó có chế phẩm EMINA do Viện Sinh học Nông nghiệp nghiên cứu và chế tạo. Tuy nhiên, vi khuẩn quang hợp tía là nhóm vi sinh vật khó trong việc phân lập và ñánh giá sâu sắc các ñặc ñiểm sinh học của chúng. Do vậy, ñề tài: “Phân lập, ñánh giá các ñặc ñiểm sinh học và ñịnh danh phân tử các chủng vi khuẩn quang hợp tía phục vụ chế tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu” ñược tiến hành thực hiện. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 1.2. Mục tiêu của ñề tài - Phân lập ñược một số chủng vi khuẩn quang hợp tía - ðánh giá ñược một số ñặc ñiểm sinh học cơ bản các chủng vi khuẩn quang hợp tía phân lập. - Xác ñịnh ñược trình tự gen mã hoã rRNA 16S của một số chủng vi khuẩn quang hợp tía ñược phân lập. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu chung về vi khuẩn quang hợp tía VKQH tía là các tế bào gram âm, ñơn bào, có các dạng cầu, xoắn, hình que ngắn, hình phẩy… ñứng riêng rẽ hoặc thành chuỗi. Các loài vi khuẩn quang hợp tía ñều sinh sản bằng cách phân ñôi, một số loài sinh sản bằng cách nẩy chồi. Chúng có khả năng chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học bởi quá trình quang hợp kị khí. VKQH tía thường có màu hồng ñến màu ñỏ tía, sắc tố quang hợp chính là bacteriochlorophyll a hoặc b. Cơ quan quang hợp là màng quang hợp ñược gắn với màng tế bào [31]. Năm 1907, Molisch là người ñầu tiên phát hiện ra các vi khuẩn có sắc tố màu ñỏ và có khả năng quang hợp, nên ông gọi chung là vi khuẩn quang hợp này là Rhodobacteria Molisch 1907. Nhóm này gồm hai họ là Thiorhodaceae (là những vi khuẩn tía có khả năng hình thành giọt “S” bên trong tế bào) và Athiorhodaceae (là những vi khuẩn tía không có khả năng hình thành giọt “S” bên trong tế bào). Nhóm vi khuẩn tía bao gồm hai họ này sau này ñược ñổi tên là bộ Rhodospirillales và hai họ Choromatiaceae và Rhodospirillaceae. Năm 1984, Imhoff chia nhóm vi khuẩn quang hợp tía lưu huỳnh thành hai họ là Choromatiaceae, Ecthiorhodospiriaceae và họ vi khuẩn quang hợp tía không lưu huỳnh thành họ Rhodospirillaceae [16]. Một số ñặc ñiểm của vi khuẩn quang hợp tía ñược trình bày ở bảng 2.1: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 Bảng 2.1. Một số ñặc ñiểm của vi khuẩn quang hợp tía [7] ðặc ñiểm Ví dụ - Vi khuẩn tía lưu huỳnh (gammaproteobacteria) Nhóm/loài - Vi khuẩn tía không lưu huỳnh(alpha- hoặc betaproteobacteria) Một số loài chính Vi khuẩn tía lưu huỳnh: Allochromatium vinosum, Thiocapsa roseopersicina Vi khuẩn tía không lưu huỳnh: Rhodobacter capsulatus, Rhodobacter sphaeroides, Rhodospirillum rubrum, Rhodopseudomonas palustris Sắc tố/ màu sắc của - BChl a or b; carotenoids chính : spirilloxanthin, spheroidene, huyền phù tế bào lycopene, rhodopsin và dẫn xuất của chúng - Màu sắc huyền phù tế bào: tía, ñỏ tía, ñỏ, tía – tím, cam, nâu, vàng nâu (với những loài chứa Bchl a), xanh hoặc vàng (với những loài chứa Bchl b) Vị trí của sắc tố trong tế Nằm trong lớp màng sinh chất, ñược sắp xếp thành dạng ống, dạng bào màng, dạng túi hoặc dạng phiến lamellae Phổ hấp thu cực ñại của - Những loài chứa BChl a: gần 800 nm, và những vùng có bước tế bào sống sóng từ 815 – 960 nm; - Với những loài chứa BChl b: 835–850 nm và 1010 –1 040 nm Chất cho Electron/ giọt - H2S, S0, S2O32-,H2, Fe2+ lưu huỳnh - Nếu S0 ñược hình thành từ quá trình oxy hóa slulfide, thìS0 ñược tích lũy bên trong tế bào, và ñiều này chỉ xảy ra ở loài vi khuẩn tía có lưu huỳnh Quang tự dưỡng/hô hấp - Vi khuẩn tía lưu huỳnh bị hạn chế về số lượng tối - Vi khuẩn tía không lưu huỳnh ña dạng về số lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 2.2. Một số ñặc ñiểm sinh học cơ bản của VKQH tía 2.2.1. Sinh thái học VKQH tía VKQH tía là nhóm vi khuẩn quang dưỡng, sống kị khí hoặc kị khí tùy tiện trong môi trường có ánh sáng chiếu rọi. Chúng là các vi sinh vật ñiển hình, rất phổ biến ở nước ngọt cũng như nước mặn, thường cư trú nhiều trên bề mặt bùn các ao ñầm tù, có nhiều bùn cặn các xác ñộng, thực vật [46]. Họ vi khuẩn quang hợp tía lưu huỳnh thường ñược tìm thấy trong các thủy vực nước ngọt hoặc nước mặn có chứa hàm lượng sulfua cao. Ở các ñộ sâu khác nhau có thể thu nhận ñược các loài khác nhau. Ngoài ra còn có thể gặp họ vi khuẩn này ở một số thủy vực có ñiều kiện cực trị như các thủy vực kiềm hóa hoặc các suối nước nóng. Hệ sinh thái của họ vi khuẩn quang hợp tía không lưu huỳnh rất ña dạng, có thể gặp chúng trong các ao hồ tù ñọng, các vùng ñầm nước lợ hoặc mặn. Nơi sống của chúng thường là các thủy vực có chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, hàm lượng oxy hòa tan thấp. Ở một số vùng ñất axit có thể gặp các chủng thuộc loài Rhodopseudomonas acidophila, Rhodopseudomonas palustris [30]. 2.2.2. ðặc ñiểm phân loại VKQH tía Các ñặc tính hình thái, thành phần hóa học tế bào và ñặc tính sinh lí ñều rất quan trọng trong việc ñịnh danh vi khuẩn quang dưỡng [35]. Phổ hấp thu cực ñại của huyền phù tế bào nguyên vẹn cho thông tin về loại diệp lục khuẩn chính. Sự hiện hiện ña dạng của bacterichlorophyl (bcl) là yếu tố hữu ích trong phân loại vi khuẩn quang hợp. Hầu hết các loài vi khuẩn quang hợp tía ñều chỉ có bchl a. Ở nhiều loài, màu sắc huyền phù tế bào cho phép xác ñịnh các loại carotenoid chính. Spirilloxanthin là thành phần chính cho màu sắc ñỏ và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 hồng, nếu có them rhodopin thì màu chuyển sang sắc nâu, okenon màu ñỏ tía, và rhodoinal tạo màu tím tía. Carotenoid loại spheroiden cho gam màu từ nâu vàng ñến ñỏ nâu. (màu ñược hình thành tùy thuộc vào các dẫn xuất bị oxy hóa khi có sự hiện diện của oxy) và màu nâu xanh khi trong môi trường có thể oxy hóa khử mạnh [17, 18]. Kết quả phân tích ñịnh lượng sắc tố của một mẫu tự nhiên có thể phản ánh mối liên hệ khá quan trọng của nhiều nhóm vi sinh vật quang dưỡng trong môi trường [22]. Isoprenoid Quinone có vai trò quan trọng trong chuỗi truyền ñiện tử. VKQH tía tổng hợp nhiều loại Quinone khác nhau ở chiều dài và ñộ bão hòa của chuỗi polypreinyl. ðặc ñiểm ña dạng này của quinone ở nhóm vi khuẩn tía không lưu huỳnh có giá trị cao trong phân loại. Nhu cầu về vitamin và ñặc tính biến dưỡng nguồn cacbon là yêu cầu rất quan trọng trong việc ñịnh danh một chủng thuộc họ Rhodospirillaceae. Giống và loài thường ñược phân biệt dựa trên sự so sánh nhiều ñặc tịnh về hình dang, kích thước tế bào, kiểu tiêm mao, cấu trúc màng trong tế bào chất, thành phần sắc tố, tỉ lệ các base của DNA và các ñặc tính sinh lí (như khả năng sử dụng hợp chất nito, cabon, khả năng hô hấp hiếu khí và kị khí trong tối, tính mẫn cảm với sulfide, nhu cầu NaCl, nhiệt ñộ, pH), ñặc tính sinh thái (môi trường tự nhiên mà vi sinh vật thường phân bố) [34]. Những thông tin về kích thước và trình tự cytochrome c, cấu trúc lipopolysaccharid và trình tự gen mã hóa rRNA 16S ñược dùng ñể xác ñịnh mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. Lai phân tử DNA –DNA là tiêu chí quan trọng ñể phân biệt các loài gần nhau [8]. Việc xác ñịnh thành phần GC của DNA có vai trò quan trọng ñể mô tả loài mới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 Bảng 2.2. Một số ñặc tính ñặc trưng ở vi khuẩn quang hợp tía không lưu huỳnh [18] Loài Rhodospirillum rubrum photometricum molischianum Fulvum salexigens slinarum mediosalinum Rhodophila globioformis Rhodomicrobium vannielii Rhodobacter blastica capsulatus velkampii Sản Màng Hình dạng Carotenoid phẩm tế bào tế bào chính oxy hóa ICM sulfide Nhân tố tăng trưởng Môi trường ðặc tính nước phân biệt thích khác hợp Ngọt - Xoắn Túi Sp,rv S0 b Xoắn Xoắn Xoắn Xoắn Xoắn Xoắn Cầu Cụm Cụm Cụm Phiến Túi Túi Túi Rv, rh Ly, rh Ly, rh sp sp sp kts S0 - YE AA p-aba glutamat YE T,p-a,ba, n B, p-aba Ngọt Ngọt Ngọt Mặn Mặn Mặn Ngọt Cần NaCl Cần NaCl Cần NaCl pH axit Gậy ngắn Phiến Rh, ly, sp + Không Ngọt pH axit Gậy Phiến Sn, se - B12, b, n, t Ngọt - Gậy Gậy Túi Túi Sn, se An, se S0 S0/sul T, b, n B, t, p-aba Ngọt Ngọt Túi Túi Túi Túi ống Sn, se Sn, se se Sn, se Ra, rh S0/sul - B,t,n B,t,n,paba B,t,n,p-aba B12 Ngọt Biển Biển Biển Ngọt ống ống Phiến Ly, rh. Ra Sn, se Sp,rv,rh sul Không B,t p-aba, b Ngọt Ngọt Ngọt Không di ñộng Cần NaCl Cần NaCl Cần NaCl Không di ñộng - Phiến Phiến Phiến Phiến Phiến Neu*, ly* Neu,sp Rh,rg,rag Sp,rv sp + + p-aba,b p-aba, b Không Không o Ngọt Ngọt Ngọt Ngọt Biển Bchlb Bchlb pH axit Cần NaCl sphaeroidis Gậy ngắn sulfidophilus Gậy euryhalinus Gậy aduriatacus Gậy Rhodocyclus Bán vòng purpureus Tenuis Xoắn Rubriviax gelatinosa Gậy Gậy Rhodopseudomonas palustris Viridis Gậy Sulfidoviridis Gậy Acidophila Gậy Rutila Gậy Marina Gậy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 Chú thích: O: Không xác ñịnh B: Biotin Neu Neurosporene Bchlb: Bacteriochlorophyll T: Thiamin rag Rhodopinal glucoside ICM: Cấu trúc hệ thống bên trong p-aba Para aminobenzoic acid rh Rhodopin màng tế bào chất S 0: Chỉ có lưu huỳnh nguyên tố YE Cao nấm men se Spheroidense 0 Sulphat và lưu huỳnh nguyên aa Amino axit sp Spirilloxanthin S /sul: tố bên ngoài tế bào -: Không ocid hóa sulfide kts Ketocarotenoids ra Rhodopinal +: Sulphide ñược ocid hóa thành ly lycopene rg Rhodopin nhiều sản phẩm khác nhau * Neu : 1,2-lihydroneurosporen Sn spheroidenone glucoside * ly 1,2-dihydrolycopene rv rhodovibrin 2.3. ðặc ñiểm của bộ máy quang hợp 2.3.1 Màng quang hợp Ở vi khuẩn quang hợp tía ngoài màng cytoplasma (CM) còn có thêm hệ thống màng Intracytoplasma (ICM) có hình thái ñặc biệt [10, 27]. Người ta cho rằng ICM có nguồn gốc từ CM và ñược gắn với CM.[10,37,38]. Hầu hết trong vi khuẩn quang hợp kí khí, ánh sáng và hàm lượng oxy có liên quan ñến sự hình thành ICM, ví dụ ICM ñược cảm ứng hình thành khi có hàm lượng oxy thấp, ICM sẽ phát triển rộng khắp trong pha sinh trưởng kị khí. Sắc tố quang hợp của vi khuẩn quang hợp ñược gắn vào trong màng ICM hoặc trong màng CM. Khi tế bào chứa hàm lượng các sắc tố quang hợp cao, màng gập sâu vào phía trong vùng sinh chất. Các kiểu gập khác nhau mang tính chất ñặc trưng cho loài và ñược chia thành các dạng: màng, dạng ống, dạng túi [9,31]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 2.3.2. Sắc tố quang hợp 2.3.2.1. Bacteriochlorophyll ðây là nhóm sắc tố quang hợp chính ở vi khuẩn quang hợp tía. Hiện nay, bacteriochlorophyll ñược chia thành 5 nhóm: a, b,c d, e dựa vào sự khác nhau về cấu trúc phân tử và cực ñại của phổ hấp thu trong vùng ánh sáng ñỏ.[ Bảng 1] Nhóm vi khuẩn quang hợp tía có chứa hai loại bacteriochlorophyll a or b, nhóm vi khuẩn quang hợp màu xanh chứa chủ yếu nhóm bacteriochlorophyll c, d or e. trong khi ñó, ở vi khuẩn tía không lưu huỳnh Rhodospirillum chỉ có bacteriochlorophyll a. Bảng 2.3. Phổ cực ñại hấp thu của bacteriochlorophyll [47] Bacteriochlorophyll Phổ cực ñại hấp thu (nm) Trong tế bào Chiết trong aceton Bchl a 375, 590, 805, 830-911 358, 579, 680*, 771 Bchl b 400, 605, 835-850, 986-1035 368, 407, 582, 795 Bchl c 457-460, 745-755 433, 663 Bchl d 450, 715-745 425, 654 Bchl e 460-462, 710-725 459, 648 Giống như cholorphyll ở thực vật, Bchl bao gồm một vòng pyrol và 7 gốc hydrocacbon. Sự khác biệt giữa các gốc R dẫn ñến sự khác biệt giữa các loại Bchl. Khi so sánh hàm lượng của Bchl trong hai nhóm vi khuẩn quang hợp kị khí và vi khuẩn quang hợp hiếu khí thì hàm lượng Bchl trong nhóm vi khuẩn quang hợp kị khí luôn cao hơn. Ví dụ, trong tế bào của loài vi khuẩn quang hợp tía R. sphaeroides có chứa khoảng 20 nmol Bchl/mg trọng lượng khô tế bào. Trong khi ñó, hàm lượng Bchl ở các loài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan