3/17/2012
BK
TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỘNG LỰC HỌC
Nội dung: 2 chương
Chương 1: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC HỆ, CƠ HỆ
Tài liệu tham khảo:
• Đỗ Sanh, … Cơ học (tập 2). NXB Giáo dục. Năm 2009.
• Đỗ Sanh, … Bài tập cơ học (tập 2). NXB Giáo dục. Năm
2009.
PGS. TS. TRƯƠNG Tích Thiện
Tp. Hồ Chí Minh, 01/ 2007
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật
PGS. TS. Trương Tích Thiện
Chương 1: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. 1 Các khái niệm và tiên đề động lực học
1. 1. 1. Các khái niệm
1. Chất điểm
∗ Chất điểm là một điểm có khối lượng của vật rắn. Vật rắn
tuyệt đối được xem như là một cơ hệ gồm có vô số chất
điểm được nối cứng với nhau.
∗ Khi kích thước của toàn vật rất bé so với kích thước của
vùng không gian mà vật rắn chuyển động chiếm được thì
toàn vật được phép xem như là một chất điểm, chất điểm
này có khối lượng là khối lượng của toàn vật.
Ví dụ: Trái đất chuyển động trong vũ trụ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
1
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
∗ Khi kích thước của vật rắn không ảnh hưởng đến các đặc
trưng chuyển động của vật ấy thì toàn vật rắn ấy cũng được
xem như là một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng
của toàn vật.
Ví dụ: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn (Điểm đại diện cho
vật là trọng tâm G).
Trong trường hợp toàn vật rắn được phép xem như là một
chất điểm, thì chất điểm ấy được xem như là một vật điểm.
2. Cơ hệ
∗ Cơ hệ: là một tập hợp nhiều chất điểm có sự tương tác cơ
học lẫn nhau. Tùy thuộc vào bản chất của sự tương tác này
mà cơ hệ sẽ được chia ra làm hai loại: cơ hệ tự do và cơ hệ
không tự do.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
+ Cơ hệ tự do là một tập hợp nhiều chất điểm mà sự tương
tác cơ học giữa các chất điểm này được biểu thị thuần túy
chỉ bằng các lực. Nghĩa là các chất điểm trong cơ hệ tự do
có thể dễ dàng thực hiện các chuyển động vô cùng bé từ vị
trí đang xét theo mọi hướng sang các vị trí lân cận, nếu có
lực tác động, mà không có bất cứ cản trở nào.
+ Cơ hệ không tự do: Là một tập hợp nhiều chất điểm mà
tương tác cơ học giữa các chất điểm trong cơ hệ không chỉ
biểu thị bằng lực mà được biểu thị bằng một số điều kiện
ràng buộc về hình học và động học khác. Các đối tượng tạo
ra các điều kiện ràng buộc về hình học và động học giữa
các chất điểm trong cơ hệ được gọi là các liên kết cơ học.
3. Lực
Lực là một đại lượng vector được dùng để đo lường sự tương
tác cơ học giữa các vật thể với nhau. Nghĩa là khi thực hiện sự
tương tác cơ học, các vật thể sẽ truyền cho nhau những lực.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
2
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
Các lực trong bài toán tĩnh học
thường là những lực hằng
(vector hằng). Nghĩa là các lực
này sẽ có điểm đặt, phương
chiều, độ lớn không thay đổi
theo thời gian. (Hình 1.1).
y
dây không giãn
Điều kiện ràng buộc hình học:
M ( x, y )
x2 + y 2 − l 2 ≤ 0
∗ Các lực trong bài toán động lực
học, nói chung, là những lực
thay đổi theo thời gian, theo vị
trí và theo vận tốc của chất
điểm chịu tác động. (Hình 1.2)
r r r r
F = F (t , r , v )
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
r
F
l
x
Hình 1.1
r
r
O
K
r
F
Hình 1.2
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
4. Hệ quy chiếu.
∗ Để khảo sát chuyển động của vật thể ta phải chọn một hệ
quy chiếu thỏa tiên đề quán tính của Galiléo. Hệ quy chiếu
chính xác được chọn phải gắn liền với một vật đang ở trạng
thái cân bằng. Với lập luận này hệ quy chiếu chính xác phải
được gắn liền với tâm của mặt trời và phải hướng tới 3 vì
sao cố định đối với mặt trời.
∗ Do quỹ đạo của trái đất quay quanh mặt trời là đường cong
có bán kính cong lớn (Quỹ đạo của trái đất rất gần với
đường thẳng) và do trái đất có tốc độ quay rất chậm nên có
thể xem trái đất là tịnh tiến thẳng đều. Vì 2 lý do này mà các
nhà cơ học thường chọn trái đất làm hệ quy chiếu cho hầu
hết những bài toán động lực học thông thường.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
3
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
1. 1. 2. Các tiên đề động lực học
1. Tiên đề 1: Tiên đề quán tính.
− Một chất điểm nếu không chịu tác động của bất cứ lực nào
thì chất điểm ấy sẽ ở trong trạng thái đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều. Hai trạng thái cơ học trên của chất
điểm được gọi là trạng thái quán tính của chất điểm
− Tiên đề này cung cấp cho chúng ta một tiêu chuẩn để lựa
chọn hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu nào mà tiên đề 1 được
thỏa sẽ được gọi là hệ quy chiếu quán tính
2. Tiên đề 2: Tiên đề cơ bản của động lực học
Định luật 2 Newton: Trong hệ quy chiếu quán tính chất điểm
sẽ chuyển động có gia tốc cùng phương, cùng chiều với lực
tác động lên chất điểm ấy và độ lớn của gia tốc chất điểm sẽ
tỷ lệ thuận với độ lớn của lực tác động lên chất điểm và tỉ lệ
nghịch với khối lượng với chất điểm ấy. (Hình 1.3)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
r
r
r
r
Fk
mk .ak = Fk ⇔ ak =
m
r k
r
Do mk > 0 ⇒ ak ↑↑ Fk ;
ak =
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
K
r
ak
Fk
mk
r
Fk
Hình 1.3
3. Tiên đề 3: Tiên đề tác dụng và phản tác dụng
Hai vật thể tương tác cơ học với nhau bởi hai lực có cùng
đường tác dụng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều (Hình 1.4).
(V1 )
(V2 )
Hình 1.4
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
4
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
Chú ý rằng hai lực tác dụng và phản tác dụng trên không
phải là hệ lực cân bằng vì chúng tác dụng lên hai vật.
4. Tiên đề 4: Tiên đề về tính độc lập của các lực tác động
lên chất điểm.
Khi một chất điểm chịu tác động của đồng thời nhiều lực thì
vector gia tốc của chất điểm ấy sẽ bằng tổng các vector gia tốc
của chất điểm ấy khi nó chịu tác động riêng lẻ của từng lực
r
(Hình 1.5).
r
n
r
r ( i ) r (1) r ( 2)
r ( n ) Fn
ak = ∑ ak =ak + ak + ... + ak
i =1
r
r
F
r (1) F1
ri
Với: ak =
;L ak( ) = i ;L
mk
mk
r (i )
ak là gia tốc của chất điểm K khi
lực Fi tác động.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
M
K
F1
r
F3
r
aK
r
F2
Hình 1.5
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
5. Tiên đề 5: Tiên đề giải phóng liên kết.
Một chất điểm không tự do (chất điểm có liên kết) có thể được
biến đổi thành chất điểm tự do bằng cách bỏ đi những liên kết
ràng buộc chất điểm ấy và thay vào các liên kết đã bỏ đi bằng
các phản lực liên kết.
1.2. Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm.
1.2.1. Các dạng phương trình vi phân chuyển động của
chất điểm.
1. Dạng vector:
∗ Áp dụng định luật 2 của động lực học
∗ Theo động học điểm (Hình 1.6).
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
5
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
ʓ
s = s(t ) K ( xK , yKr, zK ), mk
τ
ak
O*
r
akn
r
rk
O
n
t
r
ak
r
Fk
(C )
y
x
r r
ak = &&
rk
Hình 1.6
. Do đó dạng vector của phương trình vi phân chất
điểm sẽ là:
r r
, (1)
mK .&& = Fk
rk
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2. Dạng tọa độ Descartes.
Chiếu phương trình vi phân cấp 2 của (1) lên 3 trục tọa độ ta
sẽ thu được hệ 3 phương trình vi phân chuyển động của chất
điểm K như sau:
x
⎧ mk .&&k = Fkx
⎪
y
⎨mk .&&k = Fky
⎪ m .ʓ̈ = F
⎩ k k kʓ
3. Dạng tọa độ tự nhiên.
Phân
r r rτ r
ak = && = ak + akn
rk
Chiếu (1) lên hai phương t, n:
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
⎧ mk .&& = Fkτ
s
rτ
⎧mk .ak
⎪
⎪
&
⎨ rn ⇔ ⎨ s2
mk . = Fkn
mk .ak
⎪
⎪
⎩
ρ
⎩
Chương 1: Động lực học chất điểm
6
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
1. 2. 2. Các dạng bài toán động lực học chất điểm.
Các bài toán động lực học của chất điểm sẽ được chia ra làm
hai dạng bài toán thuận và bài toán ngược.
1. Bài toán thuận:
Cho biết quy luật chuyển động của chất điểm, hãy xác định các
lực tác động lên chất điểm ấy. Dạng bài toán này rất dễ giải.
2. Bài toán ngược:
Cho biết trước các lực tác động lên chất điểm và các điều kiện
ban đầu về chuyển động của chất điểm ấy (vận tốc ban đầu,
gia tốc ban đầu và vị trí ban đầu của chất điểm), cần xác định
quy luật chuyển động của chất điểm ấy.
− Bài toán ngược thường phức tạp hơn nhiều so với bài toán
thuận vì ta cần phải tích phân phương trình vi phân chuyển
động của chất điểm.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương 1: Động lực học chất điểm
PGS. TS. Trương Tích Thiện
Phương trình vi phân của cơ hệ nhiều chất điểm:
− Khảo sát cơ hệ có n chất điểm K. Đối với mỗi chất điểm ta
phân các lực tác động lên chất điểm ấy thành 2 lực: nội lực
và ngoại lực (Hình 1.7).
r
Fke
• Hệ phương trình vi phân
dưới dạng vector cho
toàn cơ hệ như sau:
r
r r
⎧ m1.a1 = F1e + F1i
r
r
⎪ r
m2 .a2 = F2e + F2i
⎪
⎨
LL
⎪
r
r
r
⎪mn .an = Fne + Fni
⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
ri
Fk
K
Hình 1.7
Chương 1: Động lực học chất điểm
7
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
Chương hai: ĐỘNG LỰC HỌC CƠ HỆ
2.1. Các đặc trưng hình học - khối lượng hệ.
2.1.1. Khái niệm
Chuyển động của cơ hệ không những phụ thuộc vào các lực
tác động mà còn phụ thuộc vào một số yếu tố khác ngoài lực
như:
− Khối lượng của hệ, hình dáng của hệ và sự phân bố khối
lượng bên trong hình dáng của hệ.
Tất cả những yếu tố có ảnh hưởng đến chuyển động của cơ
hệ ngoài các lực tác động sẽ được gọi là các đặc trưng hình
học - khối lượng của cơ hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2.1.2. Khối lượng, khối tâm của cơ hệ (Hình 2.1).
ʓ
d Kʓ
r
rk
O
x
(V )
K , mk
Kʓ
C
r
rC
Hình 2.1
y
⎧ rkx = xk
⎧ K ( xk , yk , ʓ k )
⎪
⎪
uuur
Gọi: ⎨ r
⇒ ⎨rky = yk
⎪rk = OK = (rkx , rky , rk ʓ )
⎪r =ʓ
⎩
⎩ kʓ k
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
8
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
1. Khối lượng của cơ hệ:
∗ Khối lượng của cơ hệ là một đại lượng vô hướng luôn
dương đặc trưng cho mức độ quán tính của cơ hệ.
Nó được ký hiệu và xác định như sau:
n
M = ∑ mk > 0, kg
k =1
− Quán tính là một thuộc tính của vật chất phản ánh sự dễ
dàng hay khó khăn thay đổi trạng thái cơ học đã có của vật.
− Trạng thái cơ học của vật là quy luật chuyển động của vật
ấy trong không gian theo thời gian (đứng yên là một trạng
thái cơ học đặc biệt của chuyển động). Một vật khó thay đổi
trạng thái cơ học đã có sẽ được gọi là vật có quán tính lớn
và ngược lại.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
∗ Khối lượng là một thông số để đo lường quán tính của cơ
hệ. Khối lượng càng lớn sẽ biểu thị quán tính càng lớn và
ngược lại.
− Nếu cơ hệ là một môi trường liên tục thì:
n
mk = ρk .dV ⇒ M = ∑ ρk .dV =
k =1
∫ ρ .dV
(V )
k
;
(1)
ρk : khối lượng riêng của môi trường.
dV : thể tích vi phân.
− Nếu cơ hệ của chúng ta là một môi trường liên tục và đồng
chất :
ρk = const = ρ ;
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
( 2)
Chương hai: Động lực học cơ hệ
9
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
(1) ⎫
⎪
⇒ M = ∫ ρ.dV = ρV
( 2)⎬
⎪
⎭
(V)
2. Khối tâm cơ hệ
Là một điểm hình
học tồn tại trong
không gian của hệ,
được ký hiệu bằng
điểm C và có vị trí
được xác định như
sau:
n
r
rC =
r
mk .rk
∑
k =1
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
n
⎧
∑ mk .xk
⎪
⎪ rCx = xC = k =1
M
⎪
n
⎪
⎪
∑ mk . yk
⎪
k =1
⎨rCy = yC =
M
⎪
n
⎪
.
∑ mkʓ k
⎪
⎪ rCʓ =ʓ C = k =1
M
⎪
⎪
⎩
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
n
r r
&
vC = rC =
r
∑ m .v
k =1
k
k
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
n
⎧
&
∑ mk .xk
⎪
&
⎪ vCx = xC = k =1
M
⎪
n
⎪
&
⎪
∑ mk . yk
⎪
&
⇒ ⎨vCy = yC = k =1
M
⎪
n
⎪
∑ mk . ʓ̇ k
⎪
⎪vCʓ = ʓ̇ C = k =1
M
⎪
⎪
⎩
Chương hai: Động lực học cơ hệ
10
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
n
r
r r
& r
aC = vC = && =
C
r
mk .ak
∑
k =1
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
n
⎧
x
∑ mk .&&k
⎪
⎪ aCx = &&C = k =1
x
M
⎪
n
⎪
y
⎪
∑ mk .&&k
⎪
y
⇒ ⎨aCy = &&C = k =1
M
⎪
n
⎪
∑ mk . ʓ̈ k
⎪
⎪aCʓ = ʓ̈ C = k =1
M
⎪
⎪
⎩
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2.1.3. Moment quán tính của hệ
1. Định nghĩa :
a) Moment quán tính của hệ đối với tâm O:
Là một đại lượng vô hướng, dương biểu thị quán tính của cơ
hệ khi cơ hệ quay quanh tâm O.
n
n
J 0 ≡ I 0 = ∑ ⎡ mk .(OK ) ⎤ = ∑ mk .rk2 > 0 , kg.m2
⎣
⎦
2
k =1
Mà:
k =1
2
2
rk2 = xk + yk + ʓ2
k
n
Nên:
2
2
J 0 = ∑ ⎡ mk . ( xk + yk + ʓ2 ) ⎤
k ⎦
⎣
k =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
11
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
b) Moment quán tính của hệ đối với một trục:
− Đối với trục ʓ : Là một đại lượng vô hướng, dương phản ánh
quán tính của hệ khi hệ quay quanh trục ʓ . Nó được ký hiệu
như sau:
n
Jʓ = Iʓ = ∑ ⎡mk .dk2ʓ ⎤ > 0 , kg.m2
⎣
⎦
k =1
Mà:
d
2
kz
=r − =x +y
2
k
ʓ2
k
2
k
2
k
n
2
2
⇒ Jʓ = ∑ ⎡ mk ( xk + yk ) ⎤
⎣
⎦
k =1
n
⎧
2
2
⎪ J x = ∑ ⎡ mk ( yk + ʓk ) ⎤
⎣
⎦
⎪
k =1
Tương tự: ⎨
n
⎪ J = ⎡m ( ʓ2 + x 2 ) ⎤
⎪ y ∑⎣ k k k ⎦
k =1
⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
− Quan hệ giữa moment quán tính của hệ đối với ba trục tọa
độ và moment quán tính của hệ đối với gốc tọa độ O:
n
J x + J y + Jʓ = 2∑ ⎡ mk ( xk2 + yk2 + ʓ2 ) ⎤ = 2 J O
k ⎦
⎣
k =1
c) Bán kính quán tính của hệ
∗ Đối với tâm O:
ρO =
JO
2
⇔ J O = M .ρO
M
∗ Đối với trục tọa độ:
ρ x, y ,ʓ =
J x , y ,ʓ
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
2
⇔ J x , y ,ʓ = M .ρ x, y ,ʓ
Chương hai: Động lực học cơ hệ
12
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
d) Moment quán tính ly tâm của hệ
∗ Đối với hệ trục xy:
n
J xy = I xy = ∑ [ mk .xk . yk ]
0 , kg.m2
k =1
∗ Đối với hệ trục y ʓ:
n
J y ʓ = I y ʓ = ∑ [ mk . yk . ʓk ]
0 , kg.m2
k =1
∗ Đối với hệ trục ʓ x:
n
J ʓx = Iʓ x = ∑ [ mk . ʓk. xk ]
0 , kg.m2
k =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
⇒ J xy = J yx ; J yʓ = Jʓ y ; J ʓ x = J x ʓ
e) Trục quán tính chính của cơ hệ.
Là trục sao cho tất cả các moment quán tính ly tâm của cơ
hệ có chứa chỉ số tên trục ấy phải đồng loạt bằng không.
− Nếu Jx ʓ = Jyʓ = 0 thì trục ʓ là trục quán tính chính của hệ.
− Nếu trục quán tính chính của cơ hệ đi qua khối tâm C
của cơ hệ ấy thì nó sẽ được gọi là trục quán tính chính
trung tâm của cơ hệ.
2. Định lý
a) Định lý đổi trục.
∗ Định lý dời trục song song (Hình 2.2)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
13
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
ʓ
J ʓ = J ʓC + M .d
2
ʓC //ʓ
d
M
Kʓ
K
⇒ J ʓ > J ʓC
O
( Δ)
β
y
α
x
∗
γ
C
Hình 2.2
Định lý xoay trục:
JΔ = J x .cos2α + J y .cos2 β + Jʓ .cos2γ − 2J xy .cosα.cosβ
− 2J yʓ .cosβ.cosγ − 2Jʓ x .cosγ .cosα
b) Định lý về trục quán tính chính của hệ (tham khảo tài liệu)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2.1.4. Moment quán tính của một số vật rắn có hình dáng
thông dụng.
1. Thanh thẳng, mảnh, đồng chất, tiết diện đều (Hình 2.3).
ʓ
A
ʓ
ʓ
l/2
B
C
C
A
l
M
B
Hình 2.3
1
J A ≡ Jʓ A ≡ J B ≡ Jʓ B = M .l 2
3
1
J C = J ʓC = Ml 2
12
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Với M là khối lượng
toàn hệ.
Chương hai: Động lực học cơ hệ
14
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2. Vành tròn, đồng chất (Hình 2.4).
J C = J ʓC = MR
ʓC
2
M
C
1
J xC = J yC = MR 2
2
yC
R
xC
Hình 2.4
3. Đĩa tròn, đặc, đồng chất (Hình 2.5).
J C = J ʓC
ʓC
1
= MR 2
2
M
yC
C
1
J xC = J yC = MR 2
4
R
xC
Hình 2.5
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
4. Tấm hình chữ nhật, đặc, đồng chất, dày đều (Hình 2.6).
y
M
ly
O
x
lx
Hình 2.6
1 2
J x = Ml y
3
1
J y = Ml x2
3
;
(
1
2
J ʓ ≡ J O = M l x2 + l y
3
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
)
Chương hai: Động lực học cơ hệ
15
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
5. Ống trụ tròn, đồng chất, mỏng, không đáy (Hình 2.7).
ʓC
J ʓ C = MR 2 ≠ J C
h
2
M
C
J xC = J y C =
1 ⎛
h2 ⎞
= M ⎜ R2 + ⎟
2 ⎜
6⎟
⎝
⎠
yC h
R
xC
Hình 2.7
Với M là khối lượng toàn hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
6. Hình trụ tròn, đặc, đồng chất (Hình 2.8).
ʓC
J ʓC =
1
MR 2 ≠ J C
2
h
2
J xC = J y C =
=
1 ⎛ 2 h
M⎜R +
4 ⎜
3
⎝
2
⎞
⎟
⎟
⎠
Với M là khối lượng toàn hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
M
C
R
yC
h
xC
Hình 2.8
Chương hai: Động lực học cơ hệ
16
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2.2. Các định lý tổng quát của động lực học cơ hệ.
2.2.1. Định lý chuyển động khối tâm hệ
∗ Định lý: Khối tâm của cơ hệ chuyển động như một chất
điểm có khối lượng bằng khối lượng cơ hệ và chịu tác dụng
của lực có vector lực bằng vector chính của hệ ngoại lực
tác dụng lên cơ hệ.
m r
r
M .aC = ∑ F je
j =1
Với M là khối lượng toàn hệ.
r
aC là gia tốc khối tâm C của hệ
r
F je là ngoại lực thứ j tác động lên hệ.
m là số ngoại lực tác động lên hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
∗ Định luật bảo toàn chuyển động khối tâm hệ
Nếu tổng các vector ngoại lực tác động lên cơ hệ bị triệt tiêu
thì khối tâm C của hệ sẽ ở trong trạng thái cân bằng hay trong
trạng thái quán tính.
Khối tâm C của hệ
m r
r
r
r
r uuuuur
e
∑ Fj = 0 ⇔ aC = 0 ⇔ vC = const ⇒ chuyển động thẳng
j =1
đều hay đứng yên.
2.2.2. Định lý biến thiên động lượng hệ
1. Động lượng của hệ
a) Định nghĩa:
Động lượng của chất điểm là một
đại lượng vector được ký hiệu và
xác định như sau (Hình 2.9):
r
r
r
r
qk = mk .vk , ( N .s) ⇒ qk ↑↑ vk
n
r n r
r
Động lượng của hệ: Q = ∑ qk = ∑ mk .vk
k =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
k =1
K,mk
r
qk
r
vk
Hình 2.9
Chương hai: Động lực học cơ hệ
17
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
b) Công thức tính Q.
Dùng định nghĩa khối tâm:
n
r
vC =
r
∑ m .v
k =1
k
n
r
r
r
.
⇒ Q = ∑ mk .v k = Mv C
k
M
k =1
2. Xung lượng của lực
( )
t
r r
r
r
S Fk ≡ S k = ∫ Fk .dt
, N .s
0
3. Định lý biến thiên động lượng của hệ
r m
a) Dạng 1:
r
dQ
= ∑ F je
dt
j =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
b) Dạng 2: Biến thiên của vector động lượng hệ giữa thời điểm
cuối và thời điểm đầu bằng tổng các vector xung lượng của
các ngoại lực.
m r r
m r
r
r
Q1 − Q0 = ∑ S Fje ≡ ∑ S je
j =1
( )
j =1
− Định lý chuyển động khối tâm được dùng để giải những bài
toán động lực học của vật rắn có chuyển động tịnh tiến và
khối lượng của vật là không đổi trong quá trình chuyển động
− Định lý biến thiên động lượng được dùng để giải bài toán
động lực học cho những cơ hệ có khối lượng không đổi
hoặc thay đổi trong quá trình chuyển động.
− Định lý chuyển động khối tâm là một trường hợp đặc biệt
của định lý biến thiên động lượng.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
18
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
2.2.3. Định lý biến thiên moment động lượng của hệ
1. Moment động lượng của hệ
a) Moment động lượng của chất điểm đối với 1 tâm (Hình 2.9).
r
rk
O•
K, mk
•
r r
M O (q k )
r
qk
r
vk
Hình 2.9
∗ Động lượng chất điểm K:
r
r
qk = mk .vk
∗ Moment của động lượng chất điểm K đối với tâm O:
r r
r r r
r
MO ( qk ) = rk ∧ qk = rk ∧ ( mk .vk ) , [ N .m.s]
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
∗ Moment động lượng của chất điểm K đối với một trục:
+ Đối với trục ʓ:
r r
r
Mʓ (qk ) = ± M O (qkxy )
r xy
r
Với: qk = hc xy (qk )
+ Đối với trục x:
r r
r
M x ( qk ) = ± M O ( qkyʓ )
+ Đối với trục y:
r rʓ
r
M y ( qk ) = ± M O ( qk x )
Gọi
r
⎧ M Ox = M x ( qk )
r r
r
⎪
M O ( qk ) = ( M Ox , M Oy , M O ʓ ) ⇒ ⎨ M Oy = M y ( qk )
r
⎪M = Mʓ ( q )
Oʓ
k
⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
Chương hai: Động lực học cơ hệ
19
3/17/2012
PGS. TS. Trương Tích Thiện
b) Moment động lượng của cơ hệ
∗ Moment động lượng của cơ hệ đối với tâm O:
n
r
r r
LO = ∑ M O ( qk )
k =1
∗ Moment động lượng của cơ hệ đối với một trục.
⎫
⎪
k =1
⎪
n
r
⎪
r
M x ( qk ) = Lx ⎬ ⇒ LO = ( Lx , Ly , Lʓ )
∑
k =1
⎪
n
⎪
r
∑ M y ( qk ) = Ly ⎪
k =1
⎭
n
+ Đối với trục ʓ:
+ Đối với trục x:
+ Đối với trục y:
r
∑ M (q ) = L
ʓ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
ʓ
k
Chương hai: Động lực học cơ hệ
PGS. TS. Trương Tích Thiện
c) Thí dụ:
Khảo sát vật rắn quay quanh trục ʓ cố định (Hình 2.10).
Lx = − J ʓx .ω ; Ly = − J ʓ y .ω
z
(V )
L ʓ = J ʓ .ω
Với
r
ω = hcz (ω )
r
− Nếu trục ʓ là trục quán tính chính
của vật thì :
x
Jʓ x = Jʓ y = 0 ⇒ Lx = Ly = 0
r
r
Vậy: LO = ( 0, 0, J ʓ .ω ) , Hay LO // Oʓ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học
ω
O
y
Hình 2.10
Chương hai: Động lực học cơ hệ
20
- Xem thêm -