Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương ôn thi: lý thuyết môn lý luận nhà nước và pháp luật...

Tài liệu ôn thi: lý thuyết môn lý luận nhà nước và pháp luật

.DOCX
6
377
132

Mô tả:

các câu hỏi lý thuyết
1.Hãy trình bày về đối tượng nghiên cứu khoa học LL NN PL. Là hệ thống toàn diện các tri thức cơ bản nhất, chung nhất, có tính quy luật về NN PL được thể hiện qua các học thuyết, tư tưởng, quan điểm, quan niệm, nguyện ý, quy luật, phạm trù, khái niệm về nhà nước và pháp luật và các mối liên hệ cơ bản giữa NN PL với các hiện tượng khác trong xã hội. 2.Hãy phân biệt giữa khoa học LL NN PL với khoa học lịch sử NN PL. - LL NNPL chỉ nghiên cứu 2 hiện tượng NN và PL. - Lịch sử NN PL nghiên cứu hiện tượng NN PL gắn với 1 phạm vi nghiên cứu nhất định thuộc chuyên ngành. 3.Trình bày pp luận của khoa học LL NN PL. Pp luận là cơ sở xuất phát điểm, là hệ thống các cách thức, pp, phương tiện để nhận thức các hiện tượng khách quan, là pp tiếp cận vấn đề cần nghiên cứu. Theo các tác giả của Viện nghiên cứu NN PL thì pp luận là 1 hệ thống các nguyên tắc, định luật, phạm trù có liên hệ và tác động lẫn nhau, tạo nên phương thức của hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. 4.Các pp nghiên cứu của khoa học LL NN PL. Pp trừu tượng khoa học, phân tích và tổng hợp, so sánh, xã hội học, hệ thống, quy nạp, diễn dịch, thống kê...với mục đích đi đến các kết luận chung nhất, bản chất, có tính quy luật về NN PL. đặc biệt chú trọng sử dụng pp trừu tượng khoa học. 5.Hãy trình bày những điểm chung của các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc và bản chất của NN. Nhìn chung, các quan điểm ít nhiều cũng có ý nghĩa nhất định đối với việc nghiên cứu về nguồn gốc của NN nhưng không tránh khỏi những hạn chế, chưa thực sự giải quyết triệt để được cội nguồn và cơ sở tồn tại của NN. Có thể thấy các tư tưởng ấy đều có mối liên hệ mật thiết với điều kiện KT-XH trong từng giai đoạn nhất định của lịch sử. Khi đề cập đến nguồn gốc NN các tư tưởng này đề tách rời những điều kiện vật chất của xã hội, tách rời những nguyên nhân kinh tế. Lý giải nguồn gốc NN theo chủ nghĩa duy tâm hoặc theo chủ nghĩa duy vật nhưng chưa có tính thuyết phục cao, triệt để. 6.Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về nguồn gốc của NN. 1 là, NN là lực lượng nảy sinh từ Xh và chỉ xuất hiện khi Xh đã phát triển đến 1 trình độ nhất định. Cụ thể, NN xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thuỷ. NN chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời gian nào khi đã tồn tại chế độ tư hữu và xuất hiện sự phân chia Xh thành các giai cấp đối kháng, NN là sản phẩm tất yếu của những đối kháng giai cấp không thể điều hoà được. 2 là, NN là 1 phạm trù lịch sử, xuất hiện 1 cách khách quan nhưng không phải là 1 hiện tượng Xh vĩnh cửu và bất biến. NN luôn vận động, phát triển, tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không còn nữa. 7.Phân tích bản chất NN. Bản chất NN là toàn bộ những mối quan hệ, quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của NN. 8.Hãy cho biết vị trí, vai trò của NN trong đời sống Xh có giai cấp. 9.Kiểu NN là gì? tại sao nói sự thay thế kiểu NN này bằng 1 kiểu NN khác trong lịch sử là tất yếu khách quan? - Kiểu NN là tổng thể những đặc điểm cơ bản của NN thể hiện bản chất giai cấp, vai trò Xh, những điều kiện phát sinh, tồn tại, phát triển của NN trong 1 hình thái KTXH. - Sự thay thế kiểu NN này bằng 1 kiểu NN khác trong lịch sử là tất yếu khách quan vì sự tồn tại và phát triển của NN với tư cách là 1 trong những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng của Xh bị quyết định bởi các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng. Sự thay thế các kiểu NN phụ thuộc vào quy luật thay thế các hình thái KT-XH và cụ thể là sự thay thế các quan hệ KT thuộc cơ sở hạ tầng. Sự thay thế các hình thái KT-XH, sự thay thế các phương thức sản xuaatsdieenx ra 1 cách khách quan, tất yếu nên có thể suy ra sự thay thế các kiểu NN cũng mang tính tất yếu khách quan. 10.Chức năng của NN là gì? Các hình thức và pp thực hiện chức năng của NN. - Là những phương hướng, phương diện, mặt hoạt động chủ yếu của NN nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trước NN. - Chức năng của NN được thực hiện thông qua sự can thiệp của NN vào các lĩnh vực của đời sống Xh. Phương thức NN sử dụng để tác động, can thiệp vào các lĩnh vực đời sống Xh là hình thức đặc trưng của NN để phân biệt NN với các thiết chế chính trị Xh khác. Hình thức được NN lựa chọn để thực hiện hoạt động cơ bản của mình là phương thức PL và phương thức tổ chức. - Pp thực hiện chức năng NN là những cách thức mà NN sử dụng để tiến hành các hoạt động thực hiện chức năng NN, là yếu tố thuộc ND, tính chất thực hiện chức năng NN. Có nhiều pp thực hiện chức năng NN nhưng nhìn chung các NN thường sử dụng 2 pp chủ yếu là pp thuyết phục và pp cưỡng chế. 11.Trình bày khái niệm hình thức NN. Hình thức NN được hiểu là cách thức tổ chức quyền lực NN và những pp để thực hiện quyền lực NN. 12.Trình bày khái niệm bộ máy NN. Là hệ thống các cơ quan NN từ trung ương xuống địa phương được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN. 13.Các hình thức chính thể có trong lịch sử có NN. Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hay 1 phần trong tay người đứng đầu NN và được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế (cha truyền con nối). Chính thể cộng hoà là hình thức chính thể trong đó quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan hoặc 1 số cơ quan NN được thành lập bằng cách bầu cử và nắm quyền lực trong 1 thời gian nhất định gọi là nhiệm kỳ. 14.Hình thức cấu trúc NN là gì? Các hình thức cấu trúc NN. Hình thức cấu trúc NN là cách tổ chức thực hiện quyền lực NN đặt trong mối quan hệ giữa các cơ quan NN trung ương với các cơ quan NN ở địa phương, cách xác định thẩm quyền giữa các cơ quan NN này với nhau. Các hình thức: NN đơn nhất, NN liên bang, lãnh thổ tự trị, tự quản địa phương. 15.Chế độ chính trị là gì? Các dạng chế độ chính trị có trong lịch sử. Là tổng thể các pp, thủ đoạn mà các cơ quan NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN. Nn chủ nô, phong kiến; NN tư sản. 16.Các hình thức chính thể trong kiểu NN chủ nô. Là quân chủ tuyệt đối đối với phương đông; ở phương tây là chính thể cộng hoà. 17.Phân tích bản chất của NN chủ nô. Theo quan điểm Mác xít, NN chủ nô là 1 kiểu NN hình thành đầu tiên trong lịch sử và thuộc hình thái KT XH chiếm hữu nô lệ. xuất hiện trong điều kiện xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp giữa 2 giai cấp chủ nô và nô lệ. Giai cấp chủ nô thống trị, thực hiện bóc lột và đàn áp, cũng là đối tượng sở hữu của giai cấp chủ nô. NN chủ nô cũng thực hiện chức năng nhiệm vụ cho thấy tính Xh của NN, thực hiện những công việc chung, bảo vệ lợi ích chung, đáp ứng nhu cầu quản lý các công việc chung của Xh. 20.Trình bày hiểu biết về bản chất NN phong kiến. NN phong kiến hình thành và phát triển trên cơ sở quan hệ sản xuất phong kiến, quan hệ giữa 2 giai cấp quý tộc, địa chủ phong kiến và nông dân. Nông dân phụ thuộc vào quý tộc phong kiến vì sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. chức năng nhiệm vụ của NN phong kiến xuất phát từ tính giai cấp của NN và NN thực hiện bảo vệ lợi ích của quý tộc địa chủ và trấn áp đấu tranh của nông dân. 21.Hình thức chính thể trong NN phong kiến. Hình thức chính thể của NN phong kiến chủ yếu vẫn là quân chủ chuyên chế. Lý giải nguồn gốc của quyền lực NN vẫn dựa trên học thuyết thần quyền. ở Châu Âu có nhiều biến dạng: - NN phòng kiến thời kỳ phân quyền cát xứ phổ biến ở tây âu.hình thành nên các lãnh địa phong kiến, lãnh chúa phong kiến, hình thành quân đội, toà án riêng làm quyền lực của vua ở trung ương bị suy giảm, quyền lực NN bị phân tán. - NN phong kiến trung ương tập quyền xuất hiện hình thức quân chủ đại diện đẳng cấp.vua thành lập các cơ quan đại diện đẳng cấp. Cơ quan này gồm có đại diện tầng lớp, giai cấp. Có chức năng góp ý kiến cho vua. quyền lực tuyệt đối trong tay nhà vua. - Chính thể quân chủ chuyên chế cực đoan xuất hiện ở giai đoạn khủng hoảng của chế độ phong kiến, tập trung tối đa quyền lực vào tay vua để duy trì sự thống trị của giai cấp phong kiến.vua nắm toàn bộ quyền lực trong tay không chịu bất kỳ sự hạn chế nào. - Cộng hoà phong kiến xuất hiện ở 1 số thành thị phong kiến có quyền tự trị. 22.Các chức năng cơ bản của NN phong kiến. chức năng bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân về các tư liệu sản xuất của giai cấp thống trị,trấn áp giai cấp bị trị, KT-XH, đối ngoại,tiến hành chiến tranh xâm lược, phòng thủ đất nước, ngoại giao 23.Trình bày bản chất của NN tư sản. Tính chất của mâu thuẫn giai cấp giữa tư sản và vô sản không quyết liệt, tàn bạo như các quan hệ mâu thuẫn giai cấp trước đó nhưng về cơ bản vẫn thể hiện sự mâu thuẫn giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột. địa vị của giai cấp vô sản thay đổi tích cực so với nô lệ và nông dân nhưng vẫn ở địa vị bị bóc lột. 24.Các chức năng cơ bản của NN tư sản. chức năng bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân về các tư liệu sản xuất của giai cấp thống trị, trấn áp giai cấp bị trị, KT-XH, đối ngoại, tiến hành chiến tranh xâm lược,phòng thủ đất nước, ngoại giao 25.Nêu các hình thức chính thể có trong NN tư sản. Chính thể quân chủ là chính thể quân chủ hạn chế, cơ sở hạn chế quyền lực của nhà vua chính là hiến pháp, vì vậy trong khoa học pháp lý, hình thức chính thể quân chủ trong NN nước tư sản được gọi là chính thể quân chủ lập hiến. 31.Các tiền đề dẫn đến sự ra đời của NNXHCN. Bất lực trong giải quyết các vấn đê nảy sinh của nền kinh tế và cứu vãn nền kinh tế, tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 32.Nêu bản chất của NNXHCN. Tính giai cấp: giai cấp vô sản chiếm lấy chính quyền nhà nước và biến những tư liệu sản xuất trước hết thành sở hữu của NN. Nhưng như vậy, giai cấp vô sản cũng tự thủ tiêu mình với tính cách là giai cấp vô sản, thủ tiêu hết thảy mọi sự khác biệt giai cấp và mọi sự đối lập giai cấp, đồng thời thủ tiêu cả NN với tính cách là NN Tính xã hội: xoá bỏ chế độ bóc lột, áp bức giai cấp, khác hẳn so với các kiểu NN khác, tiến bộ hơn bất kỳ kiểu NN nào trong lịch sử. 34.Hãy trình bày về hình thức chính thể Cộng hoà Xô Viết. Các Xô Viết được thành lập theo sáng kiến của công nông binh, các Xô Viết được tạo thành hệ thống các cơ quan hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công hoà Xô Viết tập trung trong tay cả quyền lập pháp và quyền hành pháp. 35.Hãy trình bày về hình thức chính thể CHDCND. sử dụng kết hợp các pp hoà bình và bạo lực, trong các nước đều tồn tại hình thức mặt trận đoàn kết đan tộc, dân chủ hơn so với NN Xô Viết, do đặc thù của hình thức mặt trận dân tộc đoàn kết, sử dụng 1 chế định pháp lý mới và bổ sung những ND mới, thực hiện nguyên tắc bầu cử bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín. 36.Nêu các chức năng cơ bản của NNXHCN. - chức năng đối nội: tổ chức và quản lý KT, văn hoá, giáo dục, đào tạo, khoa học-công nghệ, lao động, trật tự an toàn xh, bảo vệ môi trường, hôn nhân và gia đình, tôn giáo tín ngưỡng, xoá đói giảm nghèo, bảo đảm xh, dịch vụ công cộng - chức năng đối ngoại: bảo vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ đối ngoại vì phát triển của NNXHCN 37.ND chức năng KT của NN XHCN. chiến thắng của CNXH so với CNTB là giai cấp công nhân và nhân dân lao động, tổ chức lao động sao cho có năng suất cao hơn so với CNTB, những điểm ưu việt về CNXH được phát huy trên thực tế. tổ chức và quản lý NN về KT, thông qua chính sách, chiến lược, quy hoạch, cơ chế, lực lượng trên tất cả các lĩnh vực của nền KT. chủ động hoạch định, chiến lược, kế hoạch, chính sách bên trong nội bộ quốc gia. 38.ND chức năng XH của NN XHCN. Xác định phạm vi lĩnh vực xh mà nhà nước tác động trên thực thế là việc làm rất khó khăn, bởi vì lĩnh vực xh của đời sống xh thật rộng lớn, phong phú và đa dạng. 39.ND chức năng ổn định chính trị, trật tự an toàn Xh, bảo đảm các quyền công dân. 40.Nêu khái niệm bộ máy NN XHCN. 41.Trình bày nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN tư sản. 42.Trình bày về thiết chế nghị viện trong bộ máy NN tư sản. 43.Trình bày về thiết chế nguyên thủ quốc gia trong bộ máy NN tư sản. 44.Trình bày về thiết chế chính phủ trong bộ máy NN tư sản. 45.Trình bày về thiết chế tư pháp trong bộ máy NN tư sản. 46.Nêu ND của nguyên tắc nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực NN trong tổ chức và hoạt động của bộ máy NN XHCN. 47.Nêu ND của nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong tổ chức và hoạt động của bộ máy NN XHCN. 48.Nêu ND và biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ máy NN XHCN. 49.Nêu ND và biểu hiện của nguyên tắc pháp chế XHCN trong tổ chức và hoạt động của bộ máy NN XHCN. 50.Trình bày hệ thống cơ quan quyền lực trong bộ máy NN XHCN. 51.Trình bày về thiết chế nguyên thủ quốc gia trong bộ máy NN XHCN. 52.Trình bày hệ thống cơ quan hành chính NN trong bộ máy NN XHCN. 53.Trình bày hệ thống cơ quan tư pháp trong bộ máy NN XHCN. 54.Khái niệm hệ thống chính trị XHCN.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan