ÔN THI HỌC SINH GIỎI
LỊCH SỬ 8
THEO CHUYÊN ĐỀ
(Tổng hợp lí thuyết lớp 6, 7, 8 và bộ đề ôn luyện có đáp án)
1
CHUYÊN ĐỀ I:
ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 6, 7
I. Lớp 6
1. Lịch sử thế giới
a. Học lịch sử để làm gì?
- Lịch sử là những vấn đề xảy ra trong qúa khứ và hiên tại được ghi chép, sao chụp lại.
- Lịch sử giúp chúng ta tim hiểu được những gì xảy ra trong quá khứ và hiện tại, tìm ra quy
luật tự nhiên, XH từ thực tế đã xảy ra rút ra bài học kinh nghiệm để hướng tới tương lai
- Chúng ta học lịch sử biết được những quá khứ và hiện tại của thế giới cũng như dân tộc.
Học lịch sử dân tộc biết được cội nguồn của dân tộc, quá trình phát triển của xã hội, của
ýcon người Việt Nam. Chúng ta tự hào với quá khứ và và vinh quang của dân tộc rút ra
những bài học kinh nghiệm quýýy báu của ông cha ta, từ đó hoụch định con đường đi tới
tương lai của dân tộc. Học lịc sử không phải là lục lọi lại quá khứ
- làm thế nào để biết đươc lịch sử:
+ Dựa vào tài liệu từ trước.
+ Dựa vào truyền thuyết.
+ Dựa vào di tích lịch sử để lại
b. Cách tính thời gian trong lịch sử:
- Phương Tây: lịch dương, 1 năm = 365 ngày + 6 giờ
- Phương Đông : lịch âm
c. Xã hội nguyên thuỷ
- Nguồn, địa điểm tìm thấy dấu tích con người: Đông Phi, đảo Ja va, gần Bắc Kinh (Trung
Quốc)
- Người tối cổ:
+ Thời gian xuất hiện: cách đây khoảng 3- 4triệu năm
+ Đặc điểm cơ thể: đầu nhô ra phía trước, trán thấp, xương hàm nhô ra...
+ Công cụ sản xuất: thô sơ, ghè đẽo bằng đá chưa có hình thù rõ ràng
- Người tinh khôn:
+ Thời gian xuất hiện: cách đây khoảng 4 vạn năm.
2
+ Đặc điểm cơ thể: dáng đứng thẳng, trán nhô về phía trước, bộ óc lớn hơn
+ Công cụ sản xuất: có nhiều loại hình hơn, biết mài công cụ bằng đá
d. Xã hội cổ đại
* XH cổ đại phương Đông: Ân Độ, Trung Quốc , Ai Cập, các quốc gia khu vực Lưỡng Hà
- Hình thành trên lư vực các con sông:
+ Lưỡng Hà: - sông Ti-gơ-rơ
- sông Ơ-phơ-rat
+Trung Quốc: - sông Tường Giang
- sông Hoàng Hà
+ Ân Độ: - sông Ấn
- sông Hằng
+ Ai Cập: sông Nin
- Chế độ xã hội: nhà nước chuyên chế cổ đại( vua đứng đầu gọi là thiên tử, En si, pharaong)
- Các giai cấp: vua, quýy tộc ; nông dân ; nô lệ
* Xã hội cố đại phương Tây: Hi lạp, Rô ma
- Chế độ xã hội : chiếm hữu nô lệ
- Các giai cấp : chủ nô: nô lệ
e. Thành tựu văn hoá cổ đại:
- 7 kì quan thế giới cổ đại:
+ Kim tự tháp Ai cập
+ Vườn treo Ba bi lon( I rắc)
+ Đền Ac tê mít ( Hi lạp)
+ Lăng mộ Ma sô lút( Hi Lạp)
+ Ngọn hải đăng Alech xan-đria( đảo Pha rôt)
+ Tượng thầnDớt( Hi lạp)
+ Tượng thần mặt trời Hê-li-ot ( đảo Rôt)
- HS bổ sung về các thành tựu:
+ Phương Đông: - Chữ viết: chữ tượng hình trên giấy Pa-pi-rut
- Tìm ra phép đếm, số pi, chữ số
+ Phương Tây: - Hệ chữ cái a,b,c , đóng góp về số học, hình học
3
2. Lịch sử Việt Nam:
- Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta :
+ Dấu tích : răng ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn), công cụ đá được ghè đẽo
thô sơ ở núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá), Xuân Lộc( Đồng Nai)
- Thời gian : cách đây 30-40 vạn năm
Người tối cổ sống khắp nơi trên đát nước ta
+ Người tinh khôn trên đất nước ta: ở Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Phú Thọ, Ninh bình,
Thanh Hoá, Nghệ An... Cách dây 1-3 vạn năm
Họ biết cải tiến công cụ lao động(ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng), biết mài rìu
cho sắc, cho phẳng hơn, công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm
+ Đời sống vật chất: biêt trồng trọt, chăn nuôi
+ Tổ chức xã hội: thị tộc mẫu hệ
+ Đời sông tinh thần: biết làm đồ trang sức, chôn người chết
- Thời Văn Lang- Âu Lạc:
+ Chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế: công cụ SX được cải tiến, Làm bằng đá,
đẹp hơn, vuông vắn hơn, có hình thù rõ ràng, đồ gốm
Phát minh ra thuật luyện kim( đồng)
Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở ven các con sông, ven suối
+ Chuyển biến xã hội: sự phân công lao động hình thành, chế độ phụ hệ thay thế chế độ
mẫu hệ=> xuất hiện người giàu, người nghèo
+ Nước Văn Lang:
Ra đời thế kỉ VII TCN
Những điều kiện dẫn đến sự ra đời nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Vùng đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cư dân ngày càng
đông, quan hệ ngày càng được mở rộng
Kinh tế phát triển, con người làm được công cụ cần thiết
. Hình thành phân biệt giàu nghèo và nhu cầu hợp tác trong SX, nhu cầu bảo vệ an ninh,
tránh xung đột, tranh chấp, chống ngoại xâm => đòi hỏi sự hợp nhất
+ Những thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang- Âu Lạc:
Trống đồng Đông Sơn
4
Thành Cổ Loa
- Thời Bắc thuộc( 179 TCN- 938)
+ Những cuộc khơi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248
Khởi nghĩa Lí Bí ( 542-602)
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722
Khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng 776-791
Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938
Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ ( 905-907)
II. Lớp 7
1. Sự hình thành và phát triển của XH phong kiến ở châu Âu
- Thời gian hình thành: thế kỉ V
- Lãnh địa phong kiến:
+ khái niệm
+ các giai cấp : lãnh chúa, nông nô
+ Đơn vị kinh tế: lãnh địa
- Thành thị trung đại: ra đời cuối thế kỉ XI
2. Sự suy vong của chế độ phong kiến
- Các cuộc phát kiến địa lí lớn:
+ Đi-a-sơ -1487
+ Va-xcô-đơ Ga-ma – 1498
+ Crit-xtôp Cô-lôm-bô -1492
+ Ma gien lan - 1519-1522
- Sự hình thành CNTB ở châu Âu:
Sau các cuộ phát kiến địa lí, nhờ có tiền vốn, công nhân làm thuê, các nhà tư sản đã mở
rông kinh doanh, lập các xưởng SX với quy mô lớn, các công ti thương mại, đồn điền
rộng=> các chủ xưởng, chủ đồn điền, thương nhân giàu trở thành giai cấp tư sản, những
người làm thuê=> giai cấp vô sản
3. Cuộc đấu tranh của tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu
5
- Phong trào văn hoá phục hưng( thế kỉ XIV- XVII)
- Phong trào cải cách tôn giáo
4. Trung Quốc, Ân Độ, Đông Nam A thời phong kiến
- Trung Quốc: thời Tần 221-206 TCN
Thời Hán 206TCN-220
Tam quốc 220-280
Tây Tấn 265-316
Đông Tấn 317-420
Nam bắc triều420-589
Tuỳ 589-618
Đường 618-907
Ngũ đại 907-960
Tống 960-1279
Nguyên 1271-1368
Minh 1368-1644
Thanh 1644-1911
- Ân Độ: Vương triều Gup-ta( Tk VI-VI)
Vương triều hồi giáo Đê-li( XII-XVI)
Vương triều Mô-gôn( XVI-XIX )
Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba( 1556-1605)
- Đông Nam A ;
+ 11 quốc gia hiện nay: HS kể đúng, đủ tên 11 quốc gia
+ các quốc gia phong kiến: Cham-pa, Phù Nam, Mô-giô-pa-hit( In đô nê xia),
Lạng-xạn( Lào), Ăng-co( Cam-pu-chia), Su khô thay(Thái Lan), Đại Việt, Pagan(Mi an ma)
5. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
a)Tên và thời gian tồn tại các triều đại phong kiến Việt Nam:
- Ngô( 939-965)
- Đinh (968-980)
- Tiền Lê( 980-1009)
6
- Ly (1009-1226)
- Trần (1226-1400)
- Hồ (1400-1407)
- Lê sơ (1427-1527)
- Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng( 1627-1672)
+ Đàng trong: chúa Nguyễn
+ Đàng ngoài: chúa Trịnh-vua Lê( Trịnh Tùng xưng vương, họ Trịnh nắm toàn
quyền thống trị nhưng phải dưa vào danh nghĩa vua Lê)
+ Tây Sơn(1788-1802)
+ Nguyễn(1802-1945)
b) Các bộ luật thời phong kiến
- 1402 ; Hình thư (Thời Lí)
- 1230: Quốc triều hình luật( Thời Trần)
- 1483: Hồng Đức( Lê sơ)
- 1815: Hoàng triều luật lệ( Bộ luật Gia Long)- Nguyễn
c) Tên nước, quốc hiệu qua các thời kì lịch sử
- Văn lang- thế kỉ VII TCN
- Âu Lạc – năm 207 TCN
- Vạn Xuân – năm 544 (Lí Bí)
- Đại Cồ Việt- 968( Đinh Bộ Lĩnh )
- Đại Việt - 1054 ( nhà Lí)
- Đại Ngu -1400-1407( nhà Hồ)- sự yên vui lớn
- Nam Việt- 1804 và đổi lại
- Việt Nam -1804( Nguyễn)
d) Kinh đô
- Văn Lang: Bạch Hạc- Phú Thọ
- Âu Lạc: Cổ Loa( Đông Anh- Hà Nội)
- Vạn Xuân: dựng ở vùng cửa sông Tô Lịch( Hà Nội)
- Đại Cồ Việt( Hoa Lư- Ninh Bình)
- Đại Việt ( Thăng Long)
7
- Đại ngu( Thanh Hoá)
- Việt Nam( Phú Xuân-Huế)
5. Từ thế kỉ X đến 1945 ta chống giặc ngoại xâm nào ?
-938 Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán
-981 Lê Hoàn đánh bại quâ Tống lần 1
-1077 Lí Thường Kiệt lãnh đao kc chống Tống thắng lợi
- Ba lần kc chiến chống quân Mông Nguyên( thời Trần)
-Kháng chiến chống quân Minh
- 1785 Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm
-1789 Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh
- 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta.
Chuyên đề II
CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ( từ giữa thế
kỉ XVI đến nửa sau thế kỉXIX )
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh cần nắm được những biến đổi kinh tế, xã hội cuối thời trung đại dẫn đến các cuộc
CMTS đầu tiên ở Hà Lan, Anh…
- Giúp học sinh nắm được nội dung cách mạng công nghiệp và hậu quả, sự xác lập của
CNTB trên phạm vi thế giới; nội dung cách mạng công nghiệp và hậu quả, sự xác lập của
CNTB trên phạm vi thế giới.
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét thực hành các dạng bài tập.
B. Nội dung
- Những biểu hiện mới về KT- XH TBCN ở - Các xưởng dệt, luyện kim, nấu đường có
Tây Âu?
thuê mướn nhân công.
- Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản xuất
và mua bán.
- Các ngân hàng được thành lập và ngày càng
có vai trò to lớn.
8
- Nền sản xuất TBCN hình thành trong xã - Tư sản và vô sản (công nhân, thợ thủ
hội Tây Âu những giai cấp nào?
công).
- Trong sản xuất TBCN thế lực của giai - Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế,
cấp tư sản và vô sản?
giàu lên nhanh chóng nhưng không có
quyển lực về chính trị và bị chế độ phong
kiến kìm hãm.
- Giai cấp vô sản bị bóc lột.
- Quan hệ xã hội giữa giai cấp tư sản, vô - Giai cấp tư sản, nhân dân lao động mâu
sản với chế độ phong kiến?
thuẫn với chế độ phong kiến nguyên
nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh của các
giai cấp bị thống trị.
I. Cách mạng Hà Lan
1. Nguyên nhân, diễn biến cách mạng Hà Lan
- Nguyên nhân?
- Đầu thế kỷ XVI, ở Nêđéclan xuất
hiện nền kinh tế TBCN, nhưng vương
quốc Tây Ban Nha tìm cách kìm hãm.
Nhân dân Nêđéclan nhiều lần nổi dậy
chống lại sự đô hộ của vương quốc Tây
- DiÔn biÕn?
Ban Nha.
- Më ®Çu cuộc đấu tranh 8/1566 đến
năm 1581, các tỉnh Nêđéclan thành lập
nước Cộng hòa các tỉnh Liên hiệp
gọi là Hà Lan.
- Năm 1648, nền độc lập của Hà Lan
được công nhận tạo điều kiện cho
- Vì sao cách mạng Hà Lan được xem là 1 TBCN phát triển.
cuộc cách mạng tư sản?
- Cách mạng Hà Lan được xem là 1
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên mở đầu
thời kỳ lịch sử cận đại.
9
- Đánh đổ chế độ phong kiến mở
đường cho CNTB phát triển.
II. Cách mạng tư sản Anh.
- Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng tư
sản Anh?
- Đầu thế kỷ XVII ở Anh có 1 nền kinh
tế phát triển nhất châu Âu.
+ Nhiều công trường thủ công xuất
hiện.
+ Kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Thành thị Anh trở thành trung tâm
công nghiệp, thương mại và tài chính
như Luân Đôn
+ Kinh tế tư bản xâm nhập vào nông
nghiệp, số đông địa chủ quý tộc vừa và
nhỏ chuyển sang kinh doanh TBCN:
Đuổi tá điền “Rào đất cướp ruộng”
thuê công nhân chăn nuôi cừu phục vụ
cho ngành len dạ Anh đang phát triển:
1 bộ phận nông dân công nhân nông
nghiệp, 1 bộ phận ra thành thị kiếm
- Kết quả của sự chuyển biến về sản xuất sống bằng làm thuê.
kinh tế TBCN ở Anh dẫn đến điều gì?
- Sự thay đổi kinh tế giai cấp tư sản,
quý tộcquí tộc mới mâu thuẫn với
chế độ quân chủ chuyên chế (Giai cấp
phong kiến kìm hãm sự phát triển
TBCN cách mạng tư sản Anh lật đổ
chế độ phong kiến xác lập quan hệ sản
- Lập niên biểu tiến trình cách mạng tư sản
xuất TBCN.
Anh?
10
- Học sinh tự lập niên biểu
+ 1640, Quốc hội thành lập
+ 1642, chiến tranh nội chiến xảy ra
+ 30/1/1649, Sáclơ bị xử tử thiết lập
nền Cộng hòa.
+ 12/1688, Quốc hội đảo chính,
Vinhem Oranggio về làm vua, chế độ
- Quý tộc mới có vai trò gì đối với cách quân chủ lập hiến ra đời.
mạng tư sản Anh?
- Quý tộc mới có quyền lợi kinh tế với
tư sản muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất
phong kiến nhưng quyền lợi chính trị
lại gắn với phong kiến quý tộc vừa
muốn lãnh đạo cách mạng tư sản, vừa
hạn chế cách mạng phù hợp với lợi ích
của mình nó chi phối tiến trình cách
mạng, kết quả, tính chất cách mạng
vừa muốn kinh doanh TBCN vừa gắn
với quyền lợi quý tộc nên không tiến
- Vì sao nước Anh từ chế độ cộng hòa trở
thành chế độ quân chủ lập hiến??
hành cách mạng triệt để.
- Cách mạng tư sản thắng lợi mọi
quyền hành thuộc về quý tộc mới và tư
sản nhân dân không có quyền lợi
gì nổi dậy đấu tranh Crômoen
thành lập chế độ độc tài quân sự khôi
phục chế độ quân chủ mà vẫn giữ
những thành quả cách mạng (tư tưởng
quý tộc mới).
11
- Ý nghĩa cách mạng tư sản Anh?
- 12/1688, Quốc hội phế truất Giêm II
đưa Vinhem Orangio lên làm vua chế
độ quân chủ lập hiến ra đời
- Cách mạng tư sản Anh tấn công quyết
liệt vào thành trì của chế độ phong
kiến, lật đổ quan hệ sản xuất phong
kiến lạc hậu mở đường cho CNTB phát
triển. Đây là cuộc cách mạng tư sản thứ
2 nhưng là cuộc cách mạng đầu tiên có
ý nghĩa to lớn đối với quá trình hình
thành CNTB ở châu Âu và trên thế
giới.
III. Chiến tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa Bắc Mỹ
1. Nguyên nhân chiến tranh
- Nguyên nhân sâu xa?
- Kinh tế 13 bang thuộc địa phát triển
theo con đường TBCN.
- Thực dân Anh kìm hãm sự phát triển
TBCN ở thuộc địa, độc quyền buôn
bán đánh thuế nặng nề, cướp đoạt vơ
vét thuộc địa mâu thuẫn giữa nhân
dân thuộc địa với thực dân Anh diễn ra
gay gắt (mâu thuẫn sự phát triển TBCN
với chính sách thống trị của thực dân
- Nguyên nhân trực tiếp?
Anh ).
- 12/1773, nhân dân cảng Boxton tấn
công 3 tàu chở chè phản đối chế độ
thuế của thực dân Anh thực dân Anh
12
ra lệnh đóng cửa cảng Boxton mâu
thuẫn giữa thuộc địa với thực dân Anh
2. Diễn biến
lên đến đỉnh điểm.
- 5/9- 26/10/1774, đại biểu các thuộc
địa Bắc Mỹ họp tại Philađenphia đòi
vua Anh xóa bỏ những luật vô lý
vua Anh không chấp nhận.
- 4/1776 ch tranh bùng nổ Oasinhton
trở thành lãnh tụ của nghĩa quân.
- 4/1776 tuyên ngôn độc lập công bố:
“Mọi người sinh ra đều có quyền bình
đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền
không thể tước bỏ. Trong số đó có
quyền được sống, được tự do và mưu
cầu hạnh phúc”.
- 10/1777, quân thuộc địa thắng lợi ở
Xaratôga tạo nên 1 bước ngoặt lớn
chuyển sang tấn công.
- 1781, quân Anh đầu hàng và năm sau
thì chiến tranh kết thúc.
- Hãy nhận xét bản Tuyên ngôn độc lập của
Mỹ?
- Đây là bản tuyên ngôn có nhiều điều
tiến bộ mang tính tự do dân chủ thấm
nhuần tư tưởng tiên tiến của thời đại
nêu cao nguyên tắc bình đẳng, quyền
sống, quyền tự do dân chủ, quyền mưu
cầu hạnh phúc. Tuy vậy lại có những
hạn chế là không thủ tiêu chế độ bóc
lột, phụ nữ không được tôn trọng.
13
- Tuyên ngôn độc lập nước Mỹ do ai soạn
thảo?
- 1 ủy ban soạn thảo do Giép Phecxon
đứng đầu soạn thảo tuyên ngôn
tuyên bố vào ngày 4/7/1776, và ngày
4/7 trở thành Quốc khánh Mỹ.
- Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập
của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ là 1 cuộc - Giúp nhân dân Bắc Mỹ thoát khỏi ách
chiến tranh giải phóng và là 1 cuộc cách thống trị của thực dân Anh, thiết lập 1
mạng tư sản
quốc gia tư sản độc lập ở Bắc Mỹ là
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ra đời thiết
lập quan hệ sản xuất TBCN mở đường
cho CNTB phát triển.
- Ý nghĩa chiến tranh giành độc lập của 13 - kỹ năng phân tích, nhận xét thực
bang thuộc địa Bắc Mỹ?
hành các dạng bài tập.
IV. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP 1789
1. Nước Pháp trước Cách mạng
a. Tình hình kinh tế
- Tóm tát vài nét về kinh tế nước Pháp trước
Cách mạng?
- Cải cách phương thức canh tác lạc
- Nông nghiệp? Công thương nghiệp?
hậu năng suất thấp.
- Ruộng đất bỏ hoang.
- Mất mùa đói kém.
- Công nghiệp phát triển.
- Nhiều trung tâm luyện kim, dệt ra
đời.
- Các hải cảng buôn bán tập nấp: Mác
- Trước sự phát triển công, thương nghiệp xây, Boóc đô…
14
thái độ của giai cấp phong kiến Pháp?
- Cản trở sự phát triển công thương
nghiệp: đánh thuế nặng, không có đơn
vị tiền tệ, nhân dân nghèo đói sức mua
b. Tình hình chính trị xã hội
-Các đẳng cấp trong xã hội Pháp?
hạn chế.
- Tăng lữ, quý tộc nắm quyền lực thống
trị không đóng thuế.
- Đẳng cấp 3 (tư sản, nông dân, công
nhân). Trong đẳng cấp 3 tư sản có tiềm
lực kinh tế nhưng không có quyền lực
về chính trị và phải đóng thuế.
- Quan hệ đẳng cấp 1và đẳng cấp 2?
- Đẳng cấp 3 mâu thuẫn với đẳng cấp
- Vì sao giai cấp tư sản chống lại phong kiến? 1,2.
- Cuộc đấu tranh tư tưởng diễn ra thế nào?
- Vua bắt tư sản đóng nhiều thuế không
cho tư sản làm giàu.
- Trước khi cách mạng tư sản bùng nổ
các nhà tư tưởng của giai cấp tư sản
tiến hành đấu tranh trên lĩnh vực tư
tưởng mở đường cho cách mạng Pháp.
- Vai trò về đấu tranh tư tưởng?
Trào lưu tư tưởng trên gọi là Tk ánh
sáng, triết học ánh sáng. Đại diện cho
tư tưởng trên là Môngtexkio, Rutxo,
Vonte.
- Thức tỉnh mọi người chuẩn bị cho
c. Cách mạng Pháp 1789.
- Nguyên nhân
cuộc cách mạng
- Nhà nước nợ tư sản 5 tỷ livơ.
- Vua triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấp
vay thêm tiền của
tư
sản và tăng
15
thuế đẳng cấp 3 bỏ hội nghị mâu
thuẫn
giữa đẳn g cấp 3 với vua, quý tộc lên
- Diễn biến
đến đỉnh điểm cách mạng bùng nổ?
- Các giai đoạn của cách mạng tư sản Pháp?
- Ngày 14/7 quần chúng tự vũ trang tấn
- Giai đoạn 1?
công ngục Baxti khởi nghĩa thắng
- Giai đoạn 2?
lợi.
- Giai đoạn 3?
- Đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp? Vì - Từ 14/7/1789 - 10/8/1792.
sao?
- Từ 10/8/1792 – 2/6/1793
- Từ 2/6/1793 – 27/7/1794.
- Chế độ dân chủ Giacôbanh
- Học sinh giải thích:
+ Chia ruộng đất cho nhân dân (ruộng
đất tịch thu).
+ Chia ruộng đất thành từng mảnh nhỏ
đề bán cho nhân dân.
- Ý nghĩa cách mạng Pháp?
+ Quyết định giá tối đa lương tối đa.
+ Ra sắc lệnh tổng động viên.
+ Xử tội những kẻ tình nghi.
- Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để
nhất.
- Thức tỉnh lực lượng dân chủ tiến bộ
đứng lên chống chế độ phong kiến và
thực dân.
V. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh.
- Cách mạng công nghiệp là gì?
- Là sự thay đổi trong lĩnh vực sản xuất
tử sản xuất nhỏ thủ công lên sản xuất
cơ khí máy móc.
16
- Cách mạng công nghiệp gắn liền phát
minh máy móc với đẩy mạnh sản xuất
tăng năng suất lao động và hình thành
2 giai cấp trong xã hội là tư sản và vô
- Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra ở sản.
nước Anh?
- Cách mạng tư sản xóa bỏ trở ngại về
chính trị và xã hội tạo (lật đổ chế độ
PK) tạo điều kiện cách mạng sản xuất
ra đời và phát triển.
- Cách mạng công nghiệp mang lại kết quả gì? - Công nghiệp Anh phát triển có nhiều
phát minh mới thúc đẩy SX kinh tế.
- Tích lũy tư bản sớm nhờ bóc lột,
buôn bán, cướp biển.
- Điều kiện cách mạng công nghiệp:
vốn, nhân công, phát minh kinh tế.
- Thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
- Năng suất lao động cao.
- Nhiều khu công nghiệp thành phố lớn
xuất hiện, sản xuất tư bản chủ nghĩa
phát triển.
2. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên toàn thế giới.
- Vì sao nói chủ nghĩa tư bản xác lập trên toàn
thế giới?
- Sau chiến tranh giành độc lập của 13
bang thuộc địa Bắc Mỹ và cách mạng
tư sản Pháp.
- Khu vực châu Mỹ có hàng chục cuộc
cách mạng.
17
- Ở châu Âu cách mạng tư sản diễn ra
ở nhiều nước như Ý, Đức, Áo Hung lật
đổ chế độ phong kiến…
- Kinh tế tư bản phát triển mạnh nhu
cầu về thị trường về thuộc địa phát
triển của chủ nghĩa tư bản có mặt
trên khắp thế giới và giữ vai trò thống
trị hình thành 1 hệ thống.
- Bài tập:
+ Cách mạng công nghiệp đã làm cơ cấu xã
hội thay đổi?
- Do sự thay đổi trong lĩnh vực sản
xuất từ sản xuất nhỏ lên sản xuất cơ
khí máy móc.
- Hình thành 2 giai cấp tư sản và vô
+ Tại sao giai cấp tư sản trở thành giai cấp sản.
thống trị?
- Giai cấp tư sản từ khi mới ra đời đã
có thế lực kinh tế.
- Quá trình phát triển TBCN thế lực
kinh tế của giai cấp vô sản càng được
phát triển gấp bội đặc biệt sau các cuộc
cách mạng tư sản giai cấp tư sản trở
thành giai cấp lãnh đạo và nắm quyền
+ Sự kiện nào mở đường cho nước Nga thống trị xã hội.
chuyển sang CNTB? Vì sao?
- 2/1864, Nga hoàng ban bố sắc lệnh
giải phóng nông nô.
- Quý tộc, địa chủ và nhà nước chuyên
chế Nga Hoàng nắm giữ toàn bộ ruộng
đất giải phóng nông dân thoát khỏi
18
- Tại sao các nước tư bản phương Tây đẩy lệ thuộc ruộng đất.
mạnh xâm chiếm thuộc địa
- Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển,
sản xuất hàng hóa phát triển nhu cầu
thị trường, nguyên liệu, nhân lực trở
nên bức thiết cần có thị trường
CNTB xâm lược thuộc địa.
* Hệ thống kiến thức thuộc chủ đề và chuẩn bị kiến thức, tư liệu về “Các nước Âu Mĩ cuối thế
kỉ XIX dầu thế kỉ XX”.
CHUYÊN ĐỀ II:
CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ .
A. Mục tiêu bài học:
- HS nắm được các kiến thức có liên quan đến các nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX.
- Giúp học sinh hiểu sự phát triển của CNTB Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển từ giai đoạn tự
do cạnh tranh chuyển sang CNDQ và đặc điểm của mỗi nước đế quốc và những nét chung
giữa chúng.
- Vận dụng vào làm các bài tập cụ thể.
B. Nội dung:
I. Kiến thức cơ bản
1. Anh
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới.
- Chú trọng đầu tư vào thuộc địa.
- Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời các
công ty độc quyền.
19
* Chính trị:
- Là chế độ quân chủ lập hiến với 2 Đảng thay nhau cầm quyền.
- Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa Anh được mệnh danh là “Đế quốc thực dân”.
2. Pháp:
* Kinh tế:
- Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ, Đức, Anh.
+ Phát triển một số ngành công nghiệp mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô…
+ Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức cho vay lãi (Pháp được mệnh
danh là đế quốc cho vay lãi)
- Sự ra đời các công ty độc quyền, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
* Chính trị:
Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà Iphục vụ cho giai cấp tư sản; đàn áp nhân dân,
xâm lược thuộc địa
3. Đức:
* Kinh tế:
- Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ).
- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của các công ty
độc quyền.
* Chính trị:
+Thể chế liên bang,quyền lực nằm trong tây quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
+Chính sách đối nội và đối ngoại phản động
Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt ,hiếu chiến
4. Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn:
Mỹ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 đảng
( dân chủ- cộng hoà)thay nhau cầm quyền..
Thi hành chính sách đối nội,đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản.
-Tăng cường xâm lược thuộc địa
20
- Xem thêm -