Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ôn tập triết học mac lenin...

Tài liệu ôn tập triết học mac lenin

.DOCX
12
87
83

Mô tả:

Câu 1: Triếết học là gì? Trình bày những vâến đếề cơ b ản của Triếết h ọc. T ừ đó liến h ệ với nhận thức và thực tiển bản thân? 1. Triếết học là gì: Gốếc của thuật ngữ triếết học: Râết sớm trong lịch sử xã hội loài ng ười VIII -> VI TCN  Văn minh cổ đại: Thếế giới chia làm 2: Phương Đống: Trung Quốếc lâền đâều tiến xuâết hiện trong kho tàng tiếếng Hâến cổ đó là từ Trí (Trí: phản ánh trình đ ộ nh ận th ức, hiểu biếết sâu rộng của con người vếề thếế giới) qua đó hi ểu đ ược đạo lí, tình cảm, ứng xử của con người đốếi với thếế giới. Phương Tây: Hy Lạp thuật ngữ triếết học xuâết hiện trong kho tàng tiếếng Hy Lạp cổ: Phi-lốếp, Sốphia. + Phi lốếp: yếu mếến, bạn. +Sốphia: sự thống thái, trí tuệ  Triếết học: Phylosophya: yếu mếến sự thống thái, làm b ạn v ới trí tuệ. - Dù là phương Đống hay phương Tây: Triếết học đếều có 2 điểm chung Vếề nhận thức: phản ánh trình độ con người ở trình độ cao. Vếề mặt nhận định, đánh giá: điếều khiển sự yếu thương, đánh giá của con người đốếi với thếế giới của mình đang có. Nguốền gốếc ra đời của triếết học: Triếết học khống cùng xuâết hi ện v ới l ịch s ự xã hội loài người, triếết học chỉ xuâết hiện khi: + Vếề nhận thức: triếết học chỉ xuâết hiện khi con người có t ư duy, tr ừu t ượng con người khái quát hóa, trừu tượng hóa, trừu tượng hóa nhiếều hi ểu biếết nến khống cụ thể nhưng phong phú và đa dạng thành h ệ thốếng nh ững quan đi ểm chung nhâết của con người vếề thếế giới. + Vếề xã hội: từ kếết quả của tư duy trừu tượng trống xã hội xuâết hi ện s ự phân cống lao động mới. Đó là lao động trí óc và lao đ ộng chân tay. T ừ đó xuâết hiện 1 lớp người chuyến lao động trí ọc vì thếế năng lực nhận th ức thếế gi ới c ủa con người được mở rộng và triếết học có điếều kiện ra đời. Từ kếết quả của sự phân cống lao động mới trong xã hội xiaát hi ện 1 hi ện tượng mới đó là giai câếp xuâết hiện. Mốỗi thành viến trong xã h ội sẽỗ đ ứng trong 1 giai câếp nhâết định và những thành viến cùng giai câếp sẽỗ cùng nhau xây d ựng h ệ thốếng quan điểm, quan niệm vếề giai câếp mình từ đó hình thành nh ững quan đi ểm quan niệm khác nhau vếề xã hội. Khái niệm triếết học: Triếết học là hệ thốếng những quan đi ểm, quan ni ệm chung nhâết của con người vếề thếế giới. Vếề vị trí, vai trò của con ng ười đốếi v ới thếế gi ới ây và là hạt nhân lý luận của thếế giới quan. + Vâến đếề cơ bản của Triếết học: Vâến đếề cơ bản Triếết học là gì? Cách 1: Mốếi quan hệ giữa vật châết và ý thức Cách 2: Mốỗi quan hệ giữa tư duy và tốền tại (Anghẽn) Để giải quyếết vâến đếề cơ bản của Triếết học thì trong l ịch s ử triếết h ọc đòi h ỏi hâều hếết các nhà Triếết học phải trả lời 2 câu hỏi sau: a) Vật châết hay ý thực? Tình thâền hay giới tự nhiến cái nào có tr ước, cái nào có sau, cái nào quy định cái nào. b) Con người có khả năng nhận thức được thếế giới khách quan hay khống c) Căn cứ vào cách giải quyếết 2 câu hỏi của vâến đếề cơ bản Triếết học mà trong lịch sử Triếết học các nhà Triếết học được chia thành 2 trường phái chính đó là các nhà Triếết học thẽo chủ nghĩa duy vâth và duy tâm Chủ nghĩa duy vật Vật châết cí trước, ý thức có sau, vật châết sinh ra và quyếết định ý th ức. Tr ực Quan thời kì cổ đại. Siếu hình Chủ nghịa duy vật thừa nhận khả năng nhận thức thếế gi ới khách quan c ủa con người. Chủ nghĩa duy tâm. Ý thúc sinh ra quyếết định vật châết. Phủ nhận khả năng nhận thức thếế giới khách quan nhung lại th ừa nh ận khả năng nhận thức con người vếề linh hốền, thâền thánh.  Như vậy nếếu xuâết phát từ 1 yếếu tốế hoặc là vật châết hoặc là ý th ức để quyếết định yếếu có còn lại thì các nhà Triếết học đó là các nhà Triếết học thẽo trường phái nhâết nguyến  Còn 1 sốế trường phái Triếết học khác như Triếết học nhị nguyến bâết khả chi. Tại sao mốếi quan hệ giữa vật châết và ý thức lại trờ thành vâến đếề c ơ b ản c ủa Triếết học. + Vì phạm trù vật châết và phạm trù ý thức là 2 ph ạm trù r ộng l ớn nhâết c ủa Triếết học, đốềng thời cũng là nội dung cơ bản nhâết được xác định trong đốếi t ượng nghiến cứu của Triếết học. + Giải quyếết mốếi quan hệ giữa vật châết và ý thức là 1 trong nh ưỡng tiếu chu ẩn khách quan để phân biếết các trường phái Triếết học khác nhau. + Giải quyếết mốếi quan hệ giữa vật châết và ý thức là cơ s ở lý lu ận c ủa thếế gi ới quan và phương pháp luận của Triếết học. Ý nghĩa và vận dụng: + Ý nghĩa vếề nhận thức: Từ vâến đếề cơ bản của triếết học giúp ta xác định được thếế giới quan duy v ật bi ện chứng. Xác định 1 phương pháp luận biện chứng. Câu 2: Hãy nếu và phân tích định nghĩa vật châết của Lếnin. T ừ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó. 1. Là 1 sốế quan niệm duy vật vếề vật châết trong l ịch s ử triếết h ọc. Thời kì cổ địa ở phương đống: Trung Quốếc. + Vật châết hình thành 2 yếếu tốế thẽo thuyếết âm dương. + 5 yếếu tốế: ngũ hành ( kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) chúng t ương sinh, t ương khác lâỗn nhau. Phương Tây: vật châết: là nước (ta lét). Là khống khí ( Anaximẽ). Là l ửa ( Hẽlaclit). Là nguyến tử (Đếmốcrit). Thời kì cận đại : vật châết là nguyến tử là những phâền tử nhỏ. Niu t ơn : Vật châết là khốếi lượng bâết biếến khống thay đổi trong quá trình chuy ển đ ộng. Cuốếi thếế kỉ XIX – XX : khoa học vật lý vi mố đặc biệt phát triển mang lại hàng loạt phát minh mới vếề vật châết đó là : 1. Năm 1898 Đức : Rơghẽn phát hiện tia X. 2. Năm 1896 Pháp Béccơrẽn phát hiện phóng xạ. 3. Năm 1897 Anh Tonxơn phát hiện điện tử. 4. 1901 Đức Kaophoman Khốếi lượng tăng khi vận tốếc vật châết tăng. 2. Định nghĩa vật châết của LếNin Hoàn cảnh ra đời : Chủ nghĩa duy tâm tâến cống chủ nghĩa duy vật xung quanh ph ạm trù vật châết. Các nhà vật lí vi mố rơi vào sự khủng hoảng trước những phát minh vật lý của mình. Nội dung định nghĩa vật châết của Lếnin : trong tác phẩm chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phế phán (1906 – 1909) Lếnin đã phát bi ểu đ ịnh nghĩa vật châết như sau : Vật chât là phạm trù triếết học dùng để chỉ thực tại khách quan đ ược đẽm lại cho con người trong cảm giác được cảm giác của ta chép lại, ch ụp lại phản ánh lại thực tại khách quan âếu nhưng sự tốền tại của th ực tại khách quan là khống lệ thuộc vào cảm giác. Phân tích định nghĩa : 1. Vật châết là phạm trù triếết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đẽm lại cho con người trong cảm giác. + Vật châết được định nghiwxa thẽo nghĩa Triếết học : Khái quát nhâết, chung nhâết, rộng nhâết, toàn bộ hiện th ực ch ứ khống ph ải được hiểu thẽo nghĩa thống thường. + Vật châết là 1 phạm trù triếết học : dùng để chỉ thực tại khách quan ( hiện thực khách quan, thếế giới khách quan) đ ược đẽm l ại cho con người trong cảm giác điếều đó có nghĩa là : - Vật châết bao gốềm tâết cả các sự vật, hiện tượng, quá trình quan hệ tốền tại xung quanh chúng ta độc lập v ới ý th ức của chúng ta khi phát động nến các giác quan thì có kh ả năng sinh ra cảm giác. - Thực tại khách quan hay vật châết là cái có trước, cảm giác, ý thức là cái có sau do thực tại khách quan hay vật châết quyếết định đếến đây định nghĩa vật châết của Lếnin đã gi ải quyếết được mặt thứ nhâết của vâến đếề cơ bản của Triếết học đó là trả lời câu hỏi vật châết hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyếết định cái nào. Cảm giác chép lại, chụp lại, phản ứng lại thực tại khách quan âu điếều đó có nghĩa là : + Cảm giá có giá trị như là bảo sau vếề nguyến b ản c ủa thực tại khách quan. + Cảm giăếc hay tư duy của con người chẳng qua chỉ là sự phản ánh vếề thực tại khách quan. + Con người có khả năng nhận thức được thếế giới khách quan.  Định nghĩa vật châết của Lếnin đã giải quyếết được mặt thứ 2 của vâến đếề cơ bản của triếết học đó là câu hỏi con người có khả năng nhận thức được thếế giới khách quan hay khống. o Sự tốền tại của thực tạu khách quan là khống l ệ thu ộc vào cảm giác có nghĩa là sự tốền tại của vật châết là độc l ập v ới ý thức. o Sự tốền tại của vật châết mang tính khách quan Lếnin đã khẳng định lại tính khách quan của vật châết và từ đó phân biệt nó với ý thức. o Định nghĩa vật châết của Lếnin bao gốềm 3 nội dung cơ bản sau :  Vật châết cái tốền tại khách quan.  Vật châết cái tác động giác quan cho ta cảm giác  Vật châết là nguốền gốếc của ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận : Định nghĩa vật châết của Lếnin đã giải đáp 1 cách khoa h ọc vâến đếề c ơ b ản của triếết học từ đó chốếng lại những quan điểm sai lâềm của triếết h ọc duy tâm, tốn giáo vếề vật châết cũng như bác bỏ thuyếết khống thể biếết. Định nghĩa triếết học của Lếnin đã phế phán những quan đi ểm đúng c ủa duy vật trước đây đốềng thời khác phục những thiếếu sót hạn chếế của nó. Cho phép xác định các gì là vật châết trong lichj s ử xã h ội đ ể t ừ đó có th ể nghiến cứu bản châết các quy luật khách quan của xã h ội. Định nghĩa vật châết của Lếnin đã mở đường cho các nhà khoa h ọc nghiến cứu thếế giới vật châết vố cùng vố tận. -------------------------------------------------------------------------Câu 3 : Phân tuchs nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đ ổi vếề l ượng dâỗn đếến nhưỡng thay đổi vếề châết và ngược lại. Từ đó rút ra ý nghĩa ph ương pháp lu ận của nó và liến hệ với thực tiển của bản thân. Vị trí quy luật : của phép biện chứng duy vật vạch rõ cách thức của sự phát triển. 1. Nội dung cơ bản của quy luật : Các khái niệm phản ánh trong quy luật + Khái niệm châết : là tổng hợp nhiếều thuộc tính khách quan vốến có c ủa s ự vật hay hiện tượng làm cho nó là nó và phân biệt nó v ới cái khác. Châết gốềm nhiếều thuộc tính, châết càng phức tạp thu ộc tính càng nhiếều. Châết năềm bến trong tương đốếi ổn định để từ đó xác định nó là gì vì thếế mà phân biếết được nó với cái khác. + Khái niệm lượng : cũng là tập hợp nhiếều thuộc tính khách quan vốến có của sự vật hay hiện tượng nhưng của xác định được nó là gì mà nó ch ỉ xác định được quy mố to nhỏ, sốế lượng nhiếều hay ít, trình đ ộ cao hay thâếp. Lưu ý : sự phân biệt giữa châết và lượng chỉ có tính châết tương đói mà thối và trong quan hệ khác có thể là lượng. Sự vận động của quy luật ( Mốếi quan hệ biện chứng giữa châết và l ượng) Chiếều 1 : từ những thay đổi vếề lượng dâỗn đếến thay đổi vếề châết. Sự thốếng nhâết giữa lượng và châết được biểu hiện băềng khái ni ệm đ ộ là ranh giới tốền tại giữua sự vật hay hiện tượng mà ở đó s ự tích lũy vếề lượng chưa dâỗn đếến sự thay đổi vếề châết. Khái niệm nhảy vọt là kếết thúc 1 giai đoạn biếến đổi vếề lượng. Châết cũ mâết đi, châết mới hình thành. Điểm nút là giới hạn mà ở đó diếỗn ra sự nhatr vọt như v ật cách thúc của hệ phâết triển diếỗn ra như sau : trước hếết sự vật tích lũy tuâền tự vếề lượng đạt đếến quá trình nhảy vọt vượt qua điểm nút châết cũ mâết đi, châết mới hình thành. Châết mới lại tiếếp tục tích lũy vếề l ượng lại đếến quá trình nhảy vọt và vượt qua điểm nút. Cứ như thếế tạo thành nh ường đ ường nút vố tận thể hiện tính quy luật của cách thức sự phát triển. Chú ý : sự tích lũy vếề lượng dâỗn đếến sự thay đổi vếề châết bao giờ cũng xảy ra trong nhiếều điếều kiện nhâết định vì trống điếều ki ện này khi có s ự tích lũy vè lượng có thể dâỗn đếến sự thay đổi vếề châết, trong điếều kiện khác cũng có s ự tích lũy vếề lượng như thếế nhưng khống dâỗn đếến sự thay đổi vếề châết. Chiếều 2. Ngược lại Sự htay đổi vếề châết dâỗn đếến những thay đổi vếề lượng Châết mới tác động đếến lượng mới, lượng mới này có thể là lượng cũ phát triển với quy mố, tốếc độ khác và có thể lượng mới chỉ có trống châết mới. Ý nghĩa vận dụng : Ý nghĩa phương pháp luận : Để cho châết cũ mật đi, châết mới hình thành phải chú ý th ường xuyến tích lũy vếề lượng biếết tạo ra nhiếều bước nhảy vọt lựa chọn nhiếều điểm nút phù hợp có như vật châết cũ mới mâết đi, châết mới mới hình thành. Câền tránh 2 quan điểm sai lệch : Tuyếết đốếi hóa vếề châết nghĩa là chỉ chú ý đếến sự thay đổi vếề châết mà khống chú ý đếến sự tích lũy vếề lượng châết sau nhảy vọt khống ph ải châết m ới mà chỉ là sự biếến tướng của châết cũ. Tuyệt đốếi hóa vếề lượng nghĩa là chỉ chú ý đếến sự tịch lũy vếề l ượng mà khống chú ý đếến sự nhảy vột đãn đếến châết cũ khống thể mâết đi, châết m ới khống thể hình thành. Câu 4 : Phân tích mốếi quan hệ biện chứng giữa cơ s ở hạ thâềng và kiếến trúc th ượng tâềng. Đặc điểm của cs hạ tâềng và kiếến trúc thượng tâềng trong th ời kỳ quá đ ộ đi lến CNXH ở nước ta. 1. Phân tích mốếi quan hệ biện chứng giữa cs hạ tâềng và kiếến trúc th ượng tâềng. Khái niện và kếết câếu : Cs hạ tâềng : khái niệm là toàn bộ quan hệ sx hợp thành 1 cơ câếu kinh tếế c ủa 1 hình thâếi kt xã hội nhâết định. Vd : cs hạ tâềng hiện nay ở nc ta là nếền kt hàng hóa nhiếều thành phâền. Kếết câếu : cs hạ tâềng gốềm 3 nhón qh sx : Qh xuâết tâền dư do chếế độ cũ để lại Qh sx thốếng trị Qh sx mâềm móng Trong đó qh thốếng trị giữ vai trò quyếết định Vd : Xh phong kiếến, cơ sở hạ tâềng gốềm qh sx phong kiếến. Trong xh giai câếp cơ sở hạ tâềng mang tính giai câếp đó là tính giai câếp c ủa giai câếp thốếng trị. Kiếến trúc thượng tâềng : Khái niệm : là toàn bộ hệ tư tưởng xh cùng với thể chếế xh tương ứng v ới nó và nhiếều qh nổi lại của bản thân thượng tâềng tâết cả dựa trến phát tri ển cs h ạ tâềng nhâết định. Kếết câếu : hệ tư tưởng xh pháp luật, chính trị, đạo đức, tốn giáo, khoa h ọc, nghệ thuật triếết học. Là nhiếều thể chếế xh tương ứng với nó : nhà nước, giáo hội, hiệp hội, đoàn thể, đảng phái. Là nhiếều qh nội tại của bản thân thượng tâềng trong đó h ệ thốếng pháp lu ật, đường lốếi chính trị và tổ chức nhà nước là bộ phận quan trọng nhâết của kiếến trúc thượng tâềng vì nó trực tiếếp bảo vệ cs hạ tâềng. Tính giai câếp trong xh có giai câếp đốếi kháng, cs h ạ tâềng kiếến trúc th ượng tâềng cùng mang tính giai câếp. Tính giai câếp của kiếến trúc th ượng tâềng là ph ản ánh tính giai câếp của sc hạ tâềng. Phân tích mốếi qh biện chứng giữa cs hạ tâềng và kiếến trúc th ượng tâềng. Dựa trến lập trường của chủ nghĩa duy vật ta có Vai trò quyếết định của cs hạ tâềng với kiếến trúc th ượng tâềng. Dựa trến lâp trường của chủ nghĩa duy vật ta có. Vai trò quyếết định của kiếến trúc thượng tâềng và h ạ tâềng. Cs hạ tâềng của 1 chếế độ xh quyếết định như thếế nào. Tính châết c ủa nó ra sao ? Giai câếp đại diện cho nó là ai thì tâết cả qh vận động cũng sẽỗ nh ư thếế đâếy. Nghĩa là cs h ạ tâềng nào thì sinh ra kiếến trúc thượng tâềng âếy. Sự biếến đổi của cs hạ tâềng dâỗn đếến sự biếến đổi của kiếến trúc th ượng tâềng. Sự biếến đổi đó khống chỉ chuyển biếến từ hình thái xh này sang hình thái kiếến trúc xh khác. Thậm chí nó còn xảy ra trong ngay cả bản thân phát tri ển hình thái kiếến trúc xã hội. Vd : trong sự chuyển biếến hình thái kiếến trúc xh này đếến khi cs h ạ tâềng phong kiếến bị đập tan thay vào đó là cơ sở hạ tâềng tư bản chủ nghĩa -> nhà n ước pháp lu ật chính trị giai câếp cũng bị đập tan. Trong bản thân 1 hình thái kiếến trúc xã h ội. Lưu ý : 1 khi cs hạ tâềng thay đổi thì kiếến trúc thượng tâềng cũng thay đ ổi nh ưng s ự thay đổi này thường khống đốềng bộ có nhiếều yếếu tốế thay đ ổi nhanh có nhiếều yếếu có thay đổi chậm. Sự tác động trở lại của kiếến trúc thượng tâềng với cs hạ tâềng. Các bộ phận khác nhâu của kiếến trúc thượng tâềng đếều tác đ ộng tr ở l ại cs h ạ tâềng. Nhà nước phap luật hế tư tưởng chính trị của giai câếp thốếng trị tác đ ộng tr ực tiếếp. Chỉ các bộ phân khác của kiếến trúc thượng tâềng nh ư đạo đ ức, tốn giáo, sẽỗ tác động trở lại cs hạ tâềng nhưng sự tác động đó thường thống qua nhà n ước pháp luật. Thường diển ra thẽo 2 hướng : Nếếu cs hạ tâềng phản ánh và thể hiện đúng chức năng của nó v ới cs h ạ tâềng thì nó sẽỗ củng cốế bảo vệ phát triển cs hạ tâềng. Xu hướng ngược lại: nếếu kiếến trúc thượng tâềng phản ánh th ực hi ện khống đúng chức năng của nó với cs hạ tâềng thì nó sẽỗ kiếềm hãm sự phát tri ển c ủa cs h ạ tâềng. Đặc điểm Css hạ tâềng và kiếến trúc thượng tâềng trong th ời kì quá đ ộ đi lến CN xã hội ở nước ta. Đặc điểm của cs hạ tâềng bào gốềm các thành phâền kiếến trúc. Các ki ểu các hình thức sở hữu thậm chí đốếi lập nhau cùng tốền tại trong 1 nếền kt quốếc dân thốếng nhâết đó là nếền kt hàng hóa nhiếều thành phâền thẽo đ ịnh h ướng CNXH Định hướng XHCN vâến đếề kt sc hàng hóa nhiếều thành phâền: Ls khống chỉ bó hẹp trong nhà nước mà phải bao quát tâết cả thành fâền kt khác phục vụ trong quá trình cống nghiệp hóa hiện đại hóa nếền kt qua đao tuy nhiến kt nhà nước giữ vai trò quyếết định quan trọng trong vi ệc xây d ựng cs h ạ tâềng XHCN ở nước ta. Đặc điểm của kiếến trúc thượng tâềng: Xây dựng kiếến trúc thượng tâềng XHCN ở nước ta. Đảng ta kh ảng đ ịnh lâếy CN Mác Lếnin làm kim chỉ nam hành động và nếu cao tư t ưởng HCM. Xây dựng hệ thốếng XHCN mang bản châết cống nhân và địa truyếền thống c ủa nó là sự thành đạo của Đảng cộng sản. Đảm bảo cho mội người dân Việt Nam là ng ười chủ thật sự của XH và tâết cả đếều hướng mục địch chung làm cho dân giàu n ước mạnh xh dân chủ cống băềng văn minh vững bước đi lến CNXH. Câu 5: phân tích quan hệ biện chứng giữa tốền tại xh và ý th ức xh t ừ đó rút ra ý nghĩa pp luận của nó và phế phán quan niệm sai lâền vếề vâến đếề này. 1 Phân tích mốếi qh biện chúng giữa tốền tại xh và ý th ức xh. 1.1 Khái niệm và kếết câếu: Tốền tại xh là toàn bộ đk sinh hoạt bao gốềm 3 yếếu tốế c ơ b ản: Đk địa lý: đâết đai, khí hậu, sống ngọi, động thực vật, tài nguyến khoáng sản. Đk dân sốế như sốế lượng dân cư sốế lượng lao động mật độ dân sốế phân bốế dân sốế trình độ dân trí mức sốếng. Phương thức sản xuâết là cách thức sx ra của cải vật châết trong t ừng giai đoạn lịch sử nhâết định. Phản ánh tốền tại xh trong từng giai đoạn lịch sử nhâết đ ịnh bao gốềm nhiếều quan điểm quan niệm và cả những phong tục tập quán thốếi quan thu ộc con người. Phân tích mốếi qh biện chứng giữa tốền tại xh và ý th ức xh: Vai trò quyếết định của tốền tại xh và ý thức xh: Tốền tại xh nào thì sinh ra ý thức xã hội đó nghĩa là ai năềm trong tay nhiếều tư liệu sc vật châết thì sẽỗ năếm trong tay nhiếều tư liệu sx tinh thâền. Tốền tại xh quyếết định suy nghĩ thay đổi ý th ức xã h ội vố nghĩa là mốỗi khi tốền tại xh nhâết là phương thức sx xh thay đổi thì tâết c ả nhiếều t ư t ưởng , vì quan điểm chính trị pháp quyếền sớm muộn cũng sẽỗ thay đổi thẽo. Vì thếế ở những lịch sử khác nhau sẽỗ có quan điểm, quan niệm phong tục t ập quán khác nhau.  Mác kếết luận khống phải khi con người quyếết định s ự phâết triển của họ, chính tốền tại của họ quyếết định phát tri ển c ủa họ. Tuy nhiến khống phải lúc nào ý thức xh cũng ch ịu sự tác động trực tiếếp của tốền tại xh mà trong trường hợp nhâết đ ịnh ý thúc xh còn có tính độc lập tương đói của nó. Tính song song Ý thúc xh thường lạc hậu hơn tốền tại xh. Tốền tại xh có trước, ý thức xh có sau. Ý thức xh là s ự phản ánh vếề tốền tại xh vì thếế vếề mặt nguyến tăếc. Ý thúc xh th ừa h ơn tốền t ại xh Do phong tục tập quán khách quan 1 khi đã hình thành thì  Tốền tại Giai câếp thống trị mốếi thường giữ lại Mốết sốế quan điểm cũ, phong tục tập quán của giai câếp thốếng trụ cũ để bảo vụ lợi ích của mình Vai trò tiến phong của giai câếp xh Vai trò tiến phong của nhiếều tư tưởng KH ý thúc xh đ ặc biệt là ý th ức KH cùng tiếến bộ trong nhiếều điếều kiện nhâết định có khả năng v ượt tr ước so v ới đ ịnh hướng cho sự phát triển hiện địa đốềng thời còn có tác dụng chỉ đạo hay d ự báo tương lai. Tính kếế thừa trong sự tốền tại và phâết triển xh chủ yếếu là l ịch s ử khống ch ỉ coi yếếu tốế kếế thừa là lý luận để giải thích mốếi quan hệ bi ện ch ứng mà còn là điếều kiện tiếền đếề cho sự tốền tại và phát triển cái mới. Sự tác động qua lại các hình thái cụ thể như chính trị, pháp quyếền, đ ạo đức…và sự phát triển của chúng phản ánh quan hệ tốền tại b ản thân tinh thâền. Có nhiếều mặt nhiếều tính châết khống thể giải thích khống th ể gi ải quyếết băềng v ật châết. Sự tác động trở lại của ý thức xh so với tốền tại xh ý thúc xh là s ự ph ản ánh tốền tại nhưng khống phản ánh giải thích máy móc vếề tốền t ại xh. Ph ản ánh năng động, tích cục tốền tại xh phụ thuộc vào nhiếều điếều cụ th ể vào tính châết c ủa mốếi qh kt mà trước đó ý thức xh năng sinh tốền tại và phát tri ển. Nếếu có nh ững t ư t ưởng tiếến bộ có nghĩa thúc đẩy xH, ngược lại sẽỗ bị kìm hãm. Ý nghĩa và phế phán quan niệm sai lâềm Ý nghĩa PP luận: Từ mốếi qh biện chứng giữa tốền tại xh và ý thức xh chúng ta câền ph ải xẽm xét hợp lí mốếi qh này nghĩa là thừa nhận vai trò quyếết đ ịnh c ủa nhân tốế v ật châết của đk kt của tốền tại xh vói nhân tốế tinh thâền v ới ý thức xh đốềng th ời cũng còn kếế thừa tính độc lập tương đốếi của nó, đặc biệt là vai trò năng đ ộng sáng t ạo c ủa ý thúc xh so với tốền tại xh. Phế phán quan niệm sai lâền vếề mốếi qh giữa tốền tại xh và ý thúc xh đó là tách rời mốếi qh này để hoặc tuyệt đốếi hóa tốền tại xh hoặc tuy ệt đốếi hóa ý th ức xh + Tuyệt đốếi hóa tốền tại xh: đếề cao quá mức vai trò quyếết đ ịnh tốền t ại xh mà xẽm nhẹ hay bỏ qua vai trò ý thúc xh. Từ đó hình thành quan đi ểm duy v ật tâềm thường 1 lốếi sốếng thực dụng chạy thẽo đốềng tiếền bâết châếp m ọi thuân th ường đ ạo lí. Vd: Thẩm myỗ viện Cát Tường, Vdan +Tuyệt đốếi hóa ý thức xh: đếề cao quá mức vai trò của ý th ức xh mà xẽm nh ẹ vai trò của tốền tại xh từ đó hình thành quan điểm duy tâm. Bài tập toán: Một nhà tư bản nống nghiệp đâều tư: K=240, c/v = 3/1 , m’ =300%, Mtl = 60% Giá trị tài sản của nhà TBNN sau năm I sau năm II.. Viếết cơ câếu mới của nhà TBNN sau năm I sau năm II. 1. K = 180C + 60V M’ = 300% => m = 3v => m = 180 Giá trị tài sản sau năm I W = 180C + 60v + 180m = 420 (1) tuchs kũy được 180. .mtl = 60% = 0.6 * 180 = 108 .mtd = 180*108=72 .t’’ năm I cơ câếu sx mới .mlt = 0.6+180=108 mà c/v =3/1 = 81C1 + 27V1 w=180C+ 81C1 + 60v + 27V1 + 108m = 261 +87v + 108m (2) Đâều năm 2: Từ (2) k=261V + 87V , m=300%  .m = 3V = 261 Sau năm 2: W2 = 261C+87V+261m =609 (2’) 2. Viếết cơ câếu mới Từ (1): mtl = 60% -> mtl = 0.6*180=108 Với c/v=3/1 => C1 = 81. V1=27 (*) Từ (1) mTD = 180 – 108 = 72 Từ (1) và (2) => cơ câếu mới W1= 180C + 81C1 + 60V + 27V1+ 72m = 420 (2) =261C + 87V + 72m =420 Sau năm 2 Từ (2’) => k=261C + 87V M’ = 300% => m = 261 W2 = 261C + 87V + 261m = 609 ***** Tỉ suâết lợi nhuận: p’ = m/C+V (k)* 100% Tỉ suâết lợi nhuận bình quân p ngang = tổng m / tổng C+V(k) * 100%
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan