Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nợ xấu tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam luận văn ths...

Tài liệu Nợ xấu tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam luận văn ths

.PDF
103
1032
151

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- ĐẶNG THỊ THANH NGA NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- ĐẶNG THỊ THANH NGA NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng Mã số: 60.34.20 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN Hà Nội - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong các công trình khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Đặng Thị Thanh Nga i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 8 1.1. Một số khái niệm, phân loại, chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ............................ 8 1.1.1. Khái niệm về nợ xấu ....................................................................................... 8 1.1.2. Phân loại nợ xấu .............................................................................................. 9 1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu ........................................................ 12 1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu .................................................................. 13 1.2.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................. 13 1.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................... 14 1.2.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................................. 15 1.3. Sự cần thiết phải xử lý nợ xấu .................................................................... 16 1.3.1. Ảnh hƣởng của nợ xấu tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng........... 16 1.3.2. Xử lý nợ xấu là một quá trình tất yếu............................................................ 17 1.4. Dấu hiệu nhận biết và phƣơng thức xử lý các khoản nợ xấu .................. 17 1.4.1. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu ............................................................................. 17 1.4.2. Phƣơng thức ngân hàng xử lý các khoản nợ xấu phát sinh ........................... 19 1.5. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ở một số quốc gia ........................................... 20 1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................................... 20 1.5.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc .......................................................................... 23 1.5.3. Châu Âu trong cuộc khủng hoảng 2008 đến nay .......................................... 26 1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình xử lý nợ xấu ............... 29 ii CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................... 38 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ..................... 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 38 2.1.2. Một số nét nổi bật trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng .................... 39 2.2. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ....... 47 2.2.1. Khái quát tình hình nợ xấu toàn ngành ngân hàng ....................................... 47 2.2.2. Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................. 51 2.2.3. Các phƣơng thức xử lý nợ xấu đƣợc áp dụng tại Ngân hàng ........................ 63 2.3. Đánh giá công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng trong thời gian qua ....... 69 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc ...................................................................................... 69 2.3.2. Những mặt còn tồn tại ................................................................................... 72 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM XỬ LÝ VÀ HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNGVIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................... 74 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng trong giai đoạn tới ..................... 74 3.1.1. Định hƣớng phát thành tập đoàn tài chính .................................................... 74 3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động xử lý và hạn chế nợ xấu .................................. 75 3.2. Một số giải pháp nhằm xử lý và hạn chế nợ xấu ...................................... 76 3.2.1. Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ................................................... 76 3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu phát sinh .......................................... 80 3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 83 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các ngành chức năng liên quan ........................ 83 3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc ......................................................... 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ KÝ HIỆU TIẾNG VIỆT TIẾNG NƢỚC NGOÀI 1 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 2 AMC Công ty Quản lý nợ và Khai AMC Asset Management thác tài sản 3 AFTA Asia Commercial Bank Company Ltd Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Free Trade Area ASEAN 4 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và phát Vietnam Bank for Agriculture triển nông thôn Việt Nam 5 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Association of Southeast Asian Nam Á 6 BIDV and Rural Development Nations Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Bank for Investment phát triển Việt Nam Development of Vietnam Credit Information Center 7 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 8 DATC Công ty mua bán Nợ và Tài sản Debt tồn đọng and Assets and trading Company 9 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 10 DPRR Dự phòng rủi ro 11 DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng 12 EU Liên minh Châu Âu 13 EURO Đồng tiền chung Châu Âu 14 EXIMBANK Ngân hàng TMCP Xuất nhập Vietnam European Union Export Import khẩu Việt Nam Commercial Joint Stock Bank 15 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Foreign direct investment 16 FED Cục dự trữ liên bang Federal Reserve System 17 GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross domestic product 18 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Money Fund iv 19 KAMCO Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc Korean Assent Management Corporation 20 M&A Mua bán và sáp nhập Mergers and acquisitions 21 MB Ngân hàng TMCP Quân đội Military Commercial Joint- Stock Bank 22 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 23 NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại 24 NHTW Ngân hàng Trung ƣơng 25 ROAE Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn Return On Equity chủ sở hữu 26 SAMCOMBANK Ngân hàng TMCP Sài Gòn Saigon Thuong Tin Thƣơng Tín Commercial Joint Stock Bank 27 TCTD Tổ chức tín dụng 28 TMCP Thƣơng mại Cổ phần 29 TSĐB Tài sản đảm bảo 30 VAMC Công ty quản lý tài sản của các Vietnam TCTD Việt Nam 31 VIETCOMBANK Ngân hàng VIETINBANK Management Company TMCP Ngoại Joint stock commercial bank for thƣơng Việt Nam 32 Asset foreign trade of Viet Nam Ngân hàng TMCP Công thƣơng Vietnam Jont Sotck Việt Nam Commercial bank for industry and trade 33 VEPR Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Vietnam Centre for Economic và Chính sách and Policy Research 34 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới World Trade Organization 35 WB Ngân hàng thế giới Word Bank v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG Bảng 1.1: Khối lƣợng nợ xấu của Trung Quốc .................................................... 21 Bảng 1.2: Số liệu về nợ xấu và lƣợng nợ xấu KAMCO đã mua .......................... 25 Bảng 1.3: Xếp hạng tín dụng một số quốc gia ..................................................... 29 Bảng 1.4: Một số AMC tiêu biểu các nƣớc .......................................................... 35 Bảng 1.5: Cấp vốn ban đầu và nợ xấu của một số nƣớc ...................................... 36 Bảng 2.1: Nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 .................. 48 Bảng 2.2. Tình hình nợ xấu Vietcombank 2008 – 2012 ...................................... 52 Bảng 2.3: Tỷ trọng nợ xấu tại Vietcombank ........................................................ 55 Bảng 2.4: Tình hình trích lập quỹ DPRR cho vay của Vietcombank .................. 58 Bảng 2.5: Biện pháp thu hồi nợ xấu ..................................................................... 64 Bảng 2.6: Kết quả thu hồi nợ theo phân loại ........................................................ 69 Bảng 2.7: Kết quả thu hồi nợ theo biện pháp ....................................................... 70 BIỂU ĐỒ Biểu 2.1: Quy mô vốn hoạt động và tổng tài sản của Vietcombank ................... 40 Biểu 2.2: Kết quả kinh doanh của Vietcombank ................................................. 41 Biểu 2.3: Huy động vốn của Vietcombank ......................................................... 42 Biểu 2.4: Tăng trƣởng cho vay Vietcombank ..................................................... 44 Biểu 2.5: Chứng khoán đầu tƣ ............................................................................. 45 Biểu 2.6: Tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống .................................................................. 49 Biểu 2.7: Tỷ lệ nợ xấu Vietcombank so với một số ngân hàng niêm yết cuối năm 2012.............................................................................................. 50 Biểu 2.8: Giá trị nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Vietcombank ........................................ 53 Biểu 2.9: Nợ có khả năng mất vốn của Vietcombank so với các ngân hàng khác năm 2012 ..................................................................................... 56 Biểu 2.10: Cơ cấu nợ theo đối tƣợng khách hàng ................................................. 57 Biểu 2.11: Tài sản thế chấp của ngân hàng ........................................................... 60 vi LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trƣờng tài chính tiền tệ trở lên khốc liệt hơn bao giờ hết. Để không bị „„lép vế‟‟ và „„tụt hậu”, thời gian qua các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp cải cách, đổi mới toàn diện. Thế nhƣng khi mà công cuộc cải cách của các ngân hàng Việt Nam mới đi đƣợc bƣớc đầu thì „„cơn bão khủng hoảng‟‟ ập đến. Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đến hệ thống ngân hàng đã làm bộc rõ những yếu kém nội tại của hệ thống ngân hàng, đƣợc biểu hiện ở những biến động cao về lãi suất, tỷ giá, giá vàng, các giao dịch vốn trên thị trƣờng tiền tệ kém thông suốt, chất lƣợng đầu tƣ hiệu quả chƣa cao, năng lực quản trị, năng lực tài chính ngân hàng kém lành mạnh. Mức độ hoạt động an toàn của hệ thống ngân hàng rất thấp, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiện tƣợng dồn vốn vay cho một khách hàng vƣợt giới hạn an toàn cho phép của luật vẫn xảy ra, dƣ nợ cho vay một số ngành nhạy cảm nhƣ kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bất động sản chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng dƣ nợ cho vay của một ngân hàng....Những rủi ro tiềm ẩn này trở thành mối đe dọa cho ngân hàng khi nền kinh tế có biến động. Thực tế cho thấy trong vài năm trở lại gần đây, những khoản nợ có khả năng mất vốn cả gốc và lãi ngày cảng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng nhất là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản có lúc đe doạn tới tính thanh khoản của hệ thống ngân hàng. Đầu năm 2013 đã có rất nhiều ngân hàng xin sáp nhập do không đáp ứng đƣợc yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh với tiêu chuẩn quản trị tốt, nợ xấu ít. Tình trạng đó là hậu quả của một quá trình dài thiếu hoặc ít quan tâm đến công tác quản lý và xử lý các khoản nợ xấu. Hơn bao giờ hết, nợ xấu đang đƣợc các NHTM đặt lên hàng đầu. Với mong muốn hiểu rõ về thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Ngoại thƣơng Việt Nam, từ đó nhằm đề xuất các giải pháp giúp ngân 1 hàng tăng cƣờng xử lý các khoản nợ xấu góp phần lành mạnh hoá tình hình tài chính, tăng năng lực cạnh trạnh cho ngân hàng trong quá trình hội nhập, tác giả chọn chủ đề ‘‘NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài Nhìn chung, trong việc nghiên cứu về nợ xấu ở Việt Nam, các tài liệu chính chủ yếu là các bài báo hoặc tạp chí đƣợc trình bày dƣới dạng nêu vấn đề và sự việc, cũng có một số ít đề tài nghiên cứu về nợ xấu ở Việt Nam, nổi bật:  Luận án tiến sĩ kinh tế (2007): “Analysis of the Vietnamese Banking Sector with special reference to Corporate Governance” của tác giả TRẦN BẢO TOÀN bảo vệ thành công tại trƣờng Đại học Kinh tế St. Gallen Thụy Sĩ. Nghiên cứu này đã đặt trọng tâm vào phân tích quản trị ngành ngân hàng tại Việt Nam. Trong đó tại chƣơng 3, tác giả đã đề cập đến vai trò thị trƣờng thứ cấp để xử lý nợ xấu. Đó là nguồn để xử lý nợ xấu phải theo nguyên tắc lấy thị trƣờng nuôi thị trƣờng bằng cách tạo ra thị trƣờng nợ thứ cấp để sử dụng đồng bộ các thiết chế quản trị nợ sẵn có nhƣ các Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản (AMC) ở các Ngân hàng thƣơng mại, Công ty mua bán Nợ và Tài sản tồn đọng (DATC) của Bộ Tài chính, thị trƣờng chứng khoán…, các công cụ tài chính phi tiền tệ, công cụ tiền tệ và cả phƣơng tiện phi vật chất nhƣ không gian, thời gian, kinh nghiệm và uy tín để tạo nguồn xử lý nợ xấu.  Báo cáo của ngân hàng Standard Chartered (2013): "VietnamNavigating the macro landscape‟‟ ngày 26/2/2013 trong đó tập trung phân tích về vấn đề nợ xấu cùng các kịch bản tác động, cũng nhƣ phác thảo về các kênh tài trợ giải quyết nợ xấu. Báo cáo cho rằng quy trình phải đƣợc thực hiện theo bốn bƣớc chính để có thể giải quyết nợ xấu một cách hiệu quả: Một là ghi nhận nợ xấu; Hai là trích lập dự phòng đầy đủ; Ba là tái cấp vốn; Bốn là kiểm soát rủi ro.  Báo cáo của Tổ chức Ngân hàng Thế giới (WB) (2013): "TakingStock_Presentation_Dec2013_VN‟‟ trong đó có để cập đến vấn đề cải 2 cách khu vực ngân hàng. Báo cáo cũng nêu rõ những rào cản khiến cho khu vực ngân hàng còn mong manh. Đó là: nợ xấu còn cao do quan ngại về công khai tài chính và minh bạch; phân loại nợ chƣa theo kịp chuẩn mực quốc tế; Nhà nƣớc còn nắm giữ cổ phần lớn trong các ngân hàng; cần quan tâm các quy định về phá sản, vỡ nợ và quyền của ngƣời cho vay.  Bài phát biểu của Ông Sanjay Kalra, đại diện Thƣờng trú của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) Việt Nam tại hội nghị "VietNam Development Partner Ship Forum‟‟ ngày 5/12/2013 đã đề cập đến vấn đề cải cách cơ cấu còn chậm mà đặc biệt cải cách ngành ngân hàng vẫn là một ƣu tiên hàng đầu. Nếu trì hoãn cải cách có thể sẽ làm xói mòn niềm tin, khả năng làm tăng nợ dự phòng có thể sẽ nhiều hơn. Giải quyết những điểm yếu liên quan đến chất lƣợng tài sản có, nợ xấu, trích lập dự phòng và mức vốn là việc rất quan trọng để tạo ra một môi trƣờng mà trong đó các ngân hàng làm trung gian chuyển tiết kiệm của quốc gia tới đầu tƣ hiệu quả. Những vấn đề này cần đƣợc giải quyết ở tất cả các ngân hàng lớn và nhỏ, nhà nƣớc hay cổ phần. Để khôi phục sức khoẻ của hệ thống ngân hàng, các Giám đốc đã khuyến nghị nên thực hiện các biện pháp cấp vốn bổ sung các ngân hàng, tăng cƣờng thanh tra và quản lý ngân hàng và thực hiện giải kế hoạch giải quyết nợ xấu. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Việt Nam là thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), gia nhập Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á năm 1995, tham gia khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và ký hiệp điện thƣơng mại Việt - Mỹ…. Đây là những cột mốc quan trọng đánh dấu quá trình mở cửa hội nhập của Việt Nam. Do ngân hàng là một trong những mắc xích quan trọng của nền kinh tế, nó có tính nhạy cảm rất cao, có ảnh hƣởng to lớn đến sự tăng trƣởng và phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Trong mối quan hệ và tầm quan trọng đó, thời gian qua đã có một số công trình nghiên cứu có nội dung có liên quan đến vấn đề nợ xấu tại các NHTM. Ví dụ nhƣ:  Luận văn thạc sỹ (2012): “Pháp luật về xử lý nợ quá hạn trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Việt Nam” của tác giả NGUYỄN THỊ 3 THU HƢƠNG đi sâu vào phân tích những vấn đề pháp lý trong hoạt động cho vay của NTHM hiện nay. Qua đó, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy định pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay trong hoạt động cho vay của NHTM.  Luận văn thạc sỹ kinh tế (2009): “Quản lý nợ xấu tại Chi nhánh Sở giao dịch 1 – Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của tác giả PHẠM THU TRANG. Luận văn đã tập trung nghiên cứu những nội dung sau; Thứ nhất, làm sáng tỏ về mặt lý luận vấn đề nợ xấu đối với việc phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế đang trong tiến trình hội nhập. Thứ hai, nhận biết rõ những yếu kém trong hoạt động của hệ thống ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam cũng nhƣ phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngân hàng. Thứ ba, xác định rõ phƣơng hƣớng trong công tác quản lý nợ xấu của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Tuy nhiên đề tài này chỉ đƣa ra một số giải pháp chung chung về quản lý nợ xấu mà chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp cụ thể để giải quyết triệt để nợ xấu của ngân hàng trong thời gian tới.  Luận văn thạc sỹ (2006): “Hoàn thiện công tác xử lý nợ tồn đọng tại hệ thống ngân hàng Ngoại thương Việt Nam” của tác giả TRẦN THỊ THU TÂM. Đề tài nghiên cứu với mục đích hoàn thiện công tác xử lý nợ tồn đọng tại hệ thống Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam . Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài trên là tƣơng đối xa do đó các số liệu cho đến thời điểm hiện tại đã lạc hậu không mang tính thời sự cao .  Hội thảo khoa học (2012): “Phát triển thị trường mua bán nợ Việt Nam: Rào cản chính sách và định hướng hoàn thiện” do Viện Chiến lƣợc và Chính sách tài chính phối hợp với Trƣờng Đại học Tài chính Marketing miền Nam. Hội thảo tập trung đánh giá thực trạng thị trƣờng mua bán nợ ở Việt Nam hiện nay; Khuôn khổ pháp lý đối với thị trƣờng mua bán nợ và những định hƣớng sửa đổi bổ sung; Phân tích những cơ chế xử lý nợ hiện nay nhƣ xóa nợ, cơ cấu lại nợ, hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A), cổ phần hóa, hóa đổi nợ thành vốn chủ sở hữu v.v… 4  Hội thảo khoa học công bố Báo cáo Thƣờng niên Kinh tế Việt Nam (2013): “Trên đường gập ghềnh tới tương lai” do Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) tổ chức ngày 27/5/2013. Nội dung cuộc hội thảo đề cập đến vấn đề nghiên cứu nợ xấu quốc tế... Từ kinh nghiệm thế giới đến thực tiễn Việt Nam, nhóm nghiên cứu đã cung cấp một tập hợp các kinh nghiệm quốc tế đa dạng về xử lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng trong vài chục năm qua trên nhiều vùng lãnh thổ, chế độ kinh tế khác nhau, từ đó chia sẻ về phƣơng án xử lý nợ xấu của Việt Nam hiện nay và gợi ý các chính sách tăng cƣờng hiệu quả của chính sách này. Tóm lại, các đề tài nghiên cứu về nợ xấu ở Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chƣa có nhiều hoặc có thì hầu hết lấy số liệu cũ, chƣa có sự cập nhật mới. Các đề tài trong nƣớc và nƣớc ngoài nêu trên khi đề cập đến vấn đề nợ xấu, mỗi nhà khoa học có cách tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau. Theo quan điểm của tác giả để giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu ngoài vấn đề phải xây dựng hệ thống ngân hàng vững mạnh, một yếu tố quan trọng trong quá trình xử lý nợ xấu đó là phải xác định rõ nguồn gốc xâu xa dẫn đến nợ xấu và coi vấn đề nợ xấu là hệ lụy của cả nền kinh tế chứ không chỉ của riêng ngành ngân hàng và phải có lộ trình xử lý nợ xấu cụ thể. Do đó không chỉ riêng ngành ngân hàng mà tất cả các bộ ngành liên quan phải cùng nhau ngồi lại để tìm ra hƣớng đi chung xử lý “cục máu đông” này. Vì thế việc nghiên cứu đề tài này là một yêu cầu khách quan và rất khẩn trƣơng nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách có một cách nhìn cụ thể và hệ thống để đƣa ra những giải pháp đúng đắn nhất nhằm góp phần thành công cho quá trình xử lý nợ xấu tại ngân hàng. Đây chính là lý do tác giả chọn đề tài „„Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” để nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu đề tài nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây: - Một là: Làm sáng tỏ những lý luận cơ bản liên quan đến nợ xấu trong hệ thống NHTM và kinh nghiệm xử lý nợ xấu ở một số nƣớc trên thế giới. Trên cơ sở đó làm nền tảng cho việc nghiên cứu tình hình nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. 5 - Hai là: Đánh giá một cách đúng đắn và khách quan nhất thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012. - Ba là: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong thời gian tới. Để đạt đƣợc mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu tổng quát trên, mục tiêu của luận văn đƣợc thể hiện thông qua giải quyết các câu hỏi sau đây: - Những công trình nghiên cứu nào liên quan đến vấn đề nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam? (Mở đầu) - Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc tập trung chủ yếu vào những vấn đề nào? (Mở đầu) - Lý thuyết về nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam đƣợc xây dựng nhƣ thế nào? (Chƣơng 1) - Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012 có những biểu hiện nhƣ thế nào? Những biện pháp xử lý nợ xấu đƣợc áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam? Đánh giá những mặt đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế. Từ đó tìm hiểu những nhân tố tác động gây ra những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Chƣơng 2) - Để Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giải quyết nợ xấu có hiệu quả thì cần có những giải pháp gì? (Chƣơng 3) - Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị nào đƣa ra cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc? (Chƣơng 3). 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu: - Về phạm vi thời gian nghiên cứu: Do khuôn khổ luận văn có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2012. 6 - Về phạm vi không gian nghiên cứu: Giai đoạn 2008-2012 là thời kỳ chứng kiến sự giảm sút của nền kinh tế Việt Nam trên tất cả cả lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Đây cũng là khoảng thời gian mà hệ thống NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng có những bƣớc thăng trầm trong hoạt động nên việc đánh giá công tác xử lý nợ xấu của ngân hàng trong bối cảnh nhƣ vậy sẽ có đƣợc những đánh giá khách quan và đầy đủ hơn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp chủ yếu sau đây: - Phƣơng pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về nợ xấu tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận văn. - Phƣơng pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt động, thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Các chỉ tiêu định tính và định lƣợng đo lƣờng nợ xấu: Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ để đánh giá chất lƣợng các khoản vay của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam một cách khái quát. Để có những kết luận chính xác hơn cần phải dựa vào một hệ thống các chỉ tiêu định lƣợng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu lên quan đến hoạt động cho vay nợ của ngân hàng nhƣ: chỉ tiêu về dƣ nợ, chỉ tiêu về thu nợ, các chỉ tiêu đánh giá tình trạng nợ quá hạn, chỉ tiêu đánh giá nợ xấu... Thực tế, xử lý nợ xấu là một vấn đề rất nhạy cảm liên quan đến rất nhiều các chủ thể: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Do đó để công tác xử lý nợ xấu mang lại hiệu quả thì cần phải có sự kết hợp linh hoạt cả hai phƣơng pháp trên. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: - Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về nợ xấu trong hệ thống NHTM. - Chƣơng 2: Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. - Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm xử lý và hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong thời gian tới. 7 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số khái niệm, phân loại, chỉ tiêu phản ánh nợ xấu 1.1.1. Khái niệm về nợ xấu Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhƣng cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, trong đó một trong những chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro của hoạt động tín dụng chính là nợ xấu. Có nhiều khái niệm khác nhau về nợ xấu: 1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu theo thông lệ quốc tế Theo Ngân hàng Trung ƣơng Liên minh Châu Âu, nợ xấu các NHTM bao gồm:  Những khoản nợ không thể thu hồi đƣợc: - Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc không có căn cứ đòi bồi thƣờng - Ngƣời mắc nợ bỏ trốn hoặc mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ. - Những khoản nợ mà ngƣời mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ nhƣng vẫn còn lại không thể đền bù, hoặc những khoản nợ đƣợc thanh toán bằng cách bán tài sản thế chấp nhƣng vẫn chƣa trang trải toàn bộ nợ. - Những khoản nợ mà ngƣời mắc nợ cấm dứt hợp đồng kinh doanh hoặc thanh lý tài sản hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.  Những khoản nợ có thể không thanh toán toàn bộ cho ngân hàng: - Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời mắc nợ hoặc không thể tìm đƣợc ngƣời mắc nợ. - Những khoản nợ mà ngƣời trả nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu sắp xếp lại lịch trả nợ nhƣng không đền bù đƣợc nợ trong thời gian thoả thuận. - Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ và hoàn trả khi đến hạn, hoặc tài sản thế chấp ở ngân hàng không hợp pháp và hợp đồng kinh doanh của ngƣời mắc nợ bị thua lỗ trong một vài năm, hoặc việc kinh doanh bị chấm dứt, hoặc 8 đang trong quá trình thanh lý tài sản và điều đó cho thấy khách hàng không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ. - Những khoản nợ mà toà án tuyên bó ngƣời mắc nợ bị phá sản và ngân hàng đã yêu cầu trả nợ và cho rằng phần bồi hoàn sẽ ít hơn dƣ nợ. 1.1.1.2. Khái niệm nợ xấu theo chuẩn mực của Việt Nam Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc ban hành “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (TCTD), Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 493 thì nợ xấu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) đƣợc quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7. 1.1.2. Phân loại nợ xấu Ngoài cách phân loại nợ theo phƣơng pháp “định lƣợng” tƣơng tự nhƣ các quy định trƣớc đây, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) còn cho phép các TCTD có đủ khả năng và điều kiện đƣợc thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo phƣơng pháp “định tính” nếu đƣợc NHNN chấp thuận bằng văn bản. 9 1.1.2.1. Phân loại nợ xấu theo phương pháp định lượng Theo quy định tại Điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 thì những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 là nợ xấu.  Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này - Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.  Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2. - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.  Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai. - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. - Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. 10 1.1.2.2. Phân loại nợ xấu theo phương pháp định tính Lần đầu tiên, phƣơng pháp định tính đƣợc Quyết định 493 cho phép áp dụng đối với các TCTD. Theo phƣơng pháp này, nợ xấu cũng đƣợc phân thành 3 nhóm nhƣng không nhất thiết căn cứ vào số ngày quá hạn chƣa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của TCTD đƣợc NHNN chấp nhận. Các nhóm nợ xấu gồm: - Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: nợ đƣợc đánh giá là không có khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn. - Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: nợ đƣợc đánh giá là có khả năng tổn thất cao. - Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: nợ đƣợc đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Bên cạnh đó ngày 21 tháng 1 năm 2013, NHNN Việt Nam ban hành Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2013. So với Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc NHNN, điểm khác biệt chính của Thông tƣ là sự vận dụng phƣơng pháp đánh giá đồng nhất, việc phân loại nợ của khách hàng sẽ đƣợc áp dụng cho toàn bộ hệ thống ngân hàng. Hiện các TCTD vẫn đang phân loại nợ theo tiêu chuẩn riêng của họ, dựa trên các thông tin liên quan đến khách hàng. Điều này có thể dẫn đến việc các TCTD khác nhau có cách xếp hạng tín dụng khác nhau cho cùng một khách hàng. Với Thông tƣ 02/2013, các TCTD sẽ phải phân loại nợ dựa vào các tiêu chí phân loại nợ đƣợc đƣa ra bởi Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) của NHNN. CIC sẽ phân loại nợ cho khách hàng dựa trên chuẩn phân loại nợ cao nhất do các TCTD báo cáo. Trên cơ sở đánh giá tác động của Thông tƣ 02, ngày 27/05/2013, Thống đốc NHNN đã ban hành Thông tƣ số 12/2013/TT-NHNN về việc sửa đổi một số điều của Thông tƣ 02. 11 Theo đó, thời hạn hiệu lực của Thông tƣ 02 đƣợc sửa đổi từ ngày 01/6/2013 sang ngày 01/6/2014. Việc điều chỉnh thời gian có hiệu lực thi hành của Thông tƣ 02 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vay vốn ngân hàng, hỗ trợ thúc đẩy tín dụng cho nền kinh tế, giảm mặt bằng lãi suất cho vay, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đồng thời giúp cho TCTD có thêm thời gian để chủ động xây dựng lộ trình thực hiện và chuẩn bị các điều kiện áp dụng đầy đủ Thông tƣ 02. Vì vậy trong chuyên đề nghiên cứu này, tác giả chủ yếu nghiên cứu dựa trên Quyết định 493. 1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu 1.3.1.1. Tổng số dư nợ xấu Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ các khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này chƣa cho biết trong tổng số nợ đó, nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. Và nhƣ vậy, nó chƣa phản ánh một cách chính xác số dƣ nợ cho vay không có khả năng thu hồi của ngân hàng. 1.3.1.2. Tỷ lệ giá trị các khoản nợ xấu/tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cho biết với 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng xác định khó có khả năng thu hồi hoặc thu hồi không đƣợc đúng hạn tại thời điểm xác định. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. 1.3.1.3. Tỷ lệ nợ khó đòi/tổng dư nợ và nợ khó đòi/nợ xấu Các chỉ số này phản ánh chỉ tiêu tƣơng đối của nợ khó đòi – một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là những chỉ tiêu phản ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao. 1.3.1.4. Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro (DPRR) có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng