Mô tả:
tài liệu ôn thi cao học chuyên ngành kế toán môn nguyên lý kế toán
4/6/2016
Các chuyên đề
Nguyên Lý Kế Toán
Giảng viên: Nguyễn Thị Thu, Khoa Kế Toán
1
Một số vấn đề chung về kế toán (10 tiết)
2
Các phương pháp và công việc của kế toán (10 tiết)
3
Hệ thống tài khoản kế toán và
các hình thức kế toán (10 tiết)
4
Kế toán trong doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại (15 tiết )
1
Lịch sử kế toán
Chuyên đề 1. Một số vấn đề chung
1.1
Lịch sử ra đời và phát triển của kế toán
1.2
Định nghĩa kế toán và phân loại kế toán
1.3
Vai trò của kế toán
1.4
Đối tượng kế toán
1.5
Nguyên tắc kế toán
1.6
Các yêu cầu của kế toán - Các tổ chức lập quy
1.7
Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
1.8
Quá trình hội nhập và tiến trình hội tụ về kế toán, kiểm toán
2
1494
Kế toán đồng hành cùng
các hoạt động giao
thương, kinh doanh
Ghi chép về hàng hóa, vay
nợ, thu chi tiền
Ancient Egypt, Greece, Roma
3
Fra Luca Pacioli
“Father of Accounting”
Hệ thống ghi sổ kép
(Double-entry Bookkeeping)
4
1
4/6/2016
Hệ thống kế toán
Hoạt động kinh
doanh (Business
Activities)
Hệ thống kế toán
Người sử dụng thông tin,
người ra quyết định
(Decision Makers)
Ra quyết định
(Action)
Nhu cầu
thông tin
Dữ liệu
(Data)
Ghi chép thông tin
Xử lý thông tin
Cung cấp thông tin
Thông tin
Hệ thống kế toán (Accounting System)
Ghi chép
(Recording)
Xử lý, lưu trữ, chuẩn bị
số liệu (Processing,
storage, preparation
data)
Vai trò của kế toán
Hệ thống thông tin: Một bộ phận của
hệ thống thông tin quản lý
Công cụ của hệ thống quản lý
Trung gian (cầu nối): Người ra quyết định
Hoạt động kinh doanh
Thông đạt
(Communication
reporting)
6
5
Người sử dụng thông tin kế toán
Người sử dụng thông tin và các loại kế toán
Người sử dụng bên trong
Kế toán quản trị - đáp ứng nhu
cầu thông tin cho người ra
quyết định bên trong
7
Người sử dụng bên ngoài
Kế toán tài chính – cung cấp
báo cáo tài chính cho người
sử dụng thông tin bên ngoài
8
2
4/6/2016
Người sử dụng bên trong và Kế toán quản trị
Người sử dụng thông tin bên ngoài và kế toán tài chính
Bên ngoài
Bên
trong
Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính
Hệ thống
kế toán quản trị
Hệ thống
Kế toán tài chính
Tuân thủ
Linh hoạt theo yêu cầu
thông tin của ban quản lý
Tổng hợp
nhu cầu
Thông tin
Hệ thống Kế toán Quản trị
Cung cấp thông tin cho người sử dụng ở bên trong (ban quản lý)
Thông tin trình bày trên báo cáo quản trị (báo cáo nội bộ)
Xây dựng
Các cơ quan
chức năng
Triển khai
Nguyên tắc kế toán
Chuẩn mực kế toán
Chế độ kế toán
Hệ thống Kế toán Tài chính:
Cung cấp thông tin cho người sử dụng bên ngoài
Tuân thủ những nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán quu định
Thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính
Người đứng đầu tổ chức có trách nhiệm cung cấp BCTC
9
10
Hoạt động Kinh Doanh
Quan hệ của những người sử dụng thông tin
Sự việc KT-TC
--> “Nghiệp vụ kinh tế”
Bên
ngoài
Đơn vị kinh tế độc lập
(với chủ sở hữu, chủ nợ, khách nợ)
Nhu cầu về
thông tin
trung thực
hợp lý
Loại hình sở hữu
Tư nhân (sole proprietorships)
Hợp danh (Partnerships)
Cổ phần (Corporations)
……
11
Báo cáo tài chính
Kiểm toán:
- …………....
- Xác nhận BCTC
Giám đốc
Cung cấp
thông tin
theo hướng
có lợi cho mình
làm sai lệch
thông tin
12
3
4/6/2016
Môi trường kế toán
Mục tiêu kinh doanh và Các hoạt động trong doanh nghiệp
Bộ Tài Chính
Giám
đốc
Báo cáo
tài chính
Mâu
Thuẫn
Bên
ngoài
Cơ quan
Thuế
Ban hành
Có tuân thủ
các quy định
hiện hành
Báo cáo
Kiểm toán
Vụ chế độ
kế toán
Luật
Thuế
Kiểm toán viên
(CPA)
Ban hành
Chuẩn mực kế toán
Chế độ kế toán
13
Đối tượng kế toán
14
Nghiệp vụ ảnh hưởng đến tài sản và nguồn vốn
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
KT nhìn nguồn lực kinh tế của DN theo hai cách (tính hai mặt):
Do đâu mà có?
Mục đích sử dụng?
Hình thái thể hiện
Gồm những thứ gì?
Được sử dụng như thế nào?
VD: Tiền, Vật tư
hàng hóa, nhà
xưởng, máy móc
thiết bị…
TS TS
VD: Nợ phải trả,
Vốn của chủ sở
hữu
NV NV
TS NV
TS NV
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
=
15
16
4
4/6/2016
Phân biệt Đối tượng kế toán
Phương trình kế toán và Tình trạng tài chính
Tại một đv có tình hình sau (ĐVT triệu đồng):
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
NVKT Ảnh hưởng đến phương trình kế toán:
Tăng
Lượng:
Giảm
TS NPT
Vay của chủ nợ
TS VCSH
Đầu tư của chủ sở hữu
TS NPT
Trả nợ vay
TS VCSH
Rút vốn của chủ sở hữu
Cơ cấu
Nguồn vốn: cho thấy sự thay đổi nguồn
tài trợ hoặc mục đích sử dụng vốn
NV NV
Tài sản: cho thấy sự vận động của vốn
qua các hình thái, tùy theo tính
chất hoạt động của doanh nghiệp
1.
Tiền mặt
10
11
2.
Tiền gởi ngân hàng
20
12. Công cụ dụng cụ
3.
Phải thu khách hàng
20
13. Cầm cố ký quỹ ký cược
4.
Phải trả người bán
30
14. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.
Phải trả người lao động
6.
Tạm ứng
10
16. Tài sản thiếu chờ xử lý
7.
Nguyên vật liệu
50
17. Tài sản thừa chờ giải quyết
3
8.
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
4
18. Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
15
9.
Thành phẩm
19. Vay ngân hàng
40
10
Vốn góp liên doanh
20. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
60
5
Tài sản cố định hữu hình
250
4
5
340
15. Quỹ đầu tư phát triển
26
x
30
2
TS TS
18
17
TÀI SẢN
=
Phân biệt Đối tượng kế toán
NỢ PHẢI TRẢ
+
Chu kỳ hoạt động Kinh Doanh
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị thương mại
Tiền
Đơn vị sản xuất
TLSX
Tiền
LĐ, DVvụ
* Luồng ra cho các HĐ
* Khoản tiêu hao cho HĐ
•Giá trị khoản tiêu hao
vào hoạt động tạo ra DT,
sẽ được bù đắp bằng DT
19
SX
Hàng
Tiền
SP
Tiền
* Luồng vào từ các HĐ
Doanh * Khoản có được từ HĐ
* Giá bán của HH,DV
Thu
Chi
phí
Lãi
(lỗ)
Vốn chủ
sở hữu
đã cung cấp cho KH
20
5
4/6/2016
Nghiệp vụ ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu
Nghiệp vụ ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu đầu tư 300 triệu đồng để thành lập doanh nghiệp A
2. Chủ sở hữu rút bớt 240 triệu đồng từ doanh nghiệp A để thành lập doanh nghiệp
B
3. Doanh nghiệp A vay 40 triệu đồng của ngân hàng Y
Đầu tư
(Investments)
4. Doanh nghiệp A dùng tiền mua hàng hóa 100 triệu đồng
5. Doanh nghiệp A bán hết hàng hóa cho khách hàng đã thu tiền 130 triệu đồng
Tài sản
=
Nợ phải trả
+
Vốn chủ sở hữu
ĐT
Tiền:
300
=
0
+
Vốn đầu tư: 300
RV
Tiền:
60
=
0
+
Vốn đầu tư: 60
Vay
Tiền:
100
=
40
+
Vốn đầu tư: 60
Mua
Hàng hóa: 100
=
40
+
Vốn đầu tư: 60
Tiền: :
=
40
+
Bán
Doanh thu
(Revenues)
Vốn đầu
+ tư
Rút vốn
- (Withdrawals)
Lợi
nhuận
Chi phí
(Expenses)
Vốn đầu tư: 60
130
Lợi nhuận:
30
21
Môi trường kế toán
22
Các tổ chức lập quy và chuẩn mực kế toán
Để đáp ứng nhu cầu thông tin của người sử dụng Báo cáo tài
Lý thuyết kế toán
Yếu tố chính trị
Điều kiện
kinh tế
chính, quá trình lập Báo cáo tài chính cần phải tuân thủ các
nguyên tắc, khái niệm, giả định (chuẩn mực kế toán) được xây
dưng và ban hành bởi các tổ chức lập quy.
Lập chính sách
Kế toán
Mỗi quốc gia hoặc nhóm các quốc gia có những hệ thống báo
Thực hành
Kế toán
Người dùng
Dữ liệu và
Báo cáo Kế toán
cáo tài chính và đi cùng với nó là các hệ thống chuẩn mực kế
Kiểm toán
toán khác nhau. Phổ biến nhất hiện nay là hệ thống chuẩn mực
kế toán quốc tế (IAS) và hệ thống các nguyên tắc kế toán
(GAAP) của Mỹ.
23
24
6
4/6/2016
Các tổ chức lập quy tại Anh
Các tổ chức tại Úc
Hội đồng chuẩn mực kế toán (Accounting Standards Board –
ASB): soạn thảo, ban hành quy định, nguyên tắc, chuẩn mực kế
toán
Hội đồng chuẩn mực kế toán Úc (Australian Accounting Standards
Board - AASB): Là tổ chức độc lập. Chủ tịch được bổ nhiệm bởi Bộ
phụ trách Hưu trí và Luật Công ty.
Ban soát xét báo cáo tài chính (Financial Reporting Review
Panel – FRRP): bảo đảm rằng các doanh nghiệp công/tư lớn
trong nền kinh tế tuân thủ theo luật công ty và các chuẩn mực kế
toán hiện hành.
Hội đồng báo cáo tài chính (Financial Reporting Council-FRC): Bổ
nhiệm thành viên, hướng dẫn và giám sát AASB.
http://www.aasb.gov.au/AASB-Board.aspx
Hội đồng báo cáo tài chính (Financial Reporting Council-FRC):
Hướng dẫn và giám sát ASB và FRRP.
https://www.frc.org.uk/About-the-FRC/FRC-structure/Former-FRC-structure/Financial-Reporting-Review-Panel.aspx
25
Các tổ chức tại Pháp
26
Các tổ chức tại Mỹ
Cơ quan Chuẩn mực kế toán Pháp (Autorité des Normes
Comptables – ANC): Đề xuất các quy định về kế toán được ban
hành bởi chính phủ (Bộ Kinh Tế).
Có nhiều tổ chức liên quan đến việc soạn thảo và ban hành các
nguyên tắc kế toán chung của Mỹ (Generall Accepted Accounting
Principles – GAAP). Trong đó có hai tổ chức chính là:
Các tổ chức nghề nghiệp tham gia quá trình lập quy như một thành
viên của ANC.
(1) Hội Đồng Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính (Financial Accounting
Standards Board – FASB), tổ chức tư nhân, chịu trách nhiệm
xây dưng các nguyên tắc kế toán tài chính và các thông tin trên
báo cáo tài chính mà các tổ chức phi chính phủ phải cung cấp
cho nhà đầu tư và đối tượng sử dụng thông tin khác;
http://www.anc.gouv.fr/cms/sites/anc/accueil.html
(2) Sở Giao Dịch Chứng Khoán (Securities and Exchange
Commission – SEC), tổ chức thuộc chính phủ, chịu trách nhiệm
đưa ra các yêu cầu thông tin cần phải báo cáo đối với các công
ty phát hành cổ phiếu đại chúng.
http://www.fasb.org/facts/
27
28
7
4/6/2016
Hai tổ chức lập quy có ảnh hưởng nhất
Tổ chức ban hành chuẩn mực kế toán quốc tế
Để giải quyết những vấn đề phát sinh khi các tổ chức có giao dịch
với các quốc gia khác nhau, Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế
(International Accounting Standards Board - IASB) được thành lập.
International Accounting Standards Board (IASB)
http://www.iasb.org/
IASB xác định các nguyên tắc kế toán thường dùng ở các nước
xây dựng thành các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
(International Financial Reporting Standards - IFRS) và chuẩn
mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards –IAS).
International Financial
Reporting Standards
Tổ chức này hy vọng rằng một nguyên tắc vận hành tốt trong một
doanh nghiệp sẽ có khả năng phù hợp với nhiều doanh nghiệp
khác.. Nhiều nhà lập quy ở nhiều quốc gia cũng như các tổ chức
quốc tế thừa nhận và ủng hộ IASB.
http://www.ifrs.org/About-us/Pages/IFRS-Foundation-andIASB.aspx
Financial Accounting Standards Board (FASB)
http://www.fasb.org/
Generally Accepted
Accounting Principles (GAAP)
29
30
Dự án hội tụ kế toán IASB - FASB
Dự án hội tụ giữa IASB và FASB (IASB – FASB Convergence Project)
Hai tổ chức này cùng tìm kiếm những điểm chung, thu hẹp những
điểm khác biệt giữa các IFRS và GAAP của Mỹ để xây dựng các
chuẩn mực kế toán mang tính toàn cầu.
FASB (U.S. GAAP)
Dự án hội tụ này được bàn đến từ tháng 9 năm 2002, cập nhật,
lấy ý kiến các chuyên gia/tổ chức lập quy, đến nay đang trong giai
đoạn chỉnh sửa bản nháp.
2004
Hội tụ (convergence) 2011 Chuyển đổi (conversion)
IASB (IFRSs)
http://www.ifrs.org/use-around-the-world/gloSDconvergence/convergence-with-us-gaap/Pages/convergence-withus-gaap.aspx
Để xây dưng một hệ thống chặt chẽ các chuẩn mực và nguyên tắc
Để giải quyết các vấn đề mới nảy sinh
31
32
8
4/6/2016
Khuôn mẫu lý thuyết (Framework)
Các yếu tố chất lượng thông tin
Có ảnh hưởng và
hữu ích
Thông tin có ảnh hưởng đến việc ra quyết định của
người sử dụng
Đáng tin cậy
Thông tin về sự quan trọng của một sự việc kinh tế
Có thể so sánh
Hữu ích khi so sánh tình hình giữa kỳ này – kỳ khác,
giữa các tổ chức với nhau
Nhất quán
Source: Kieso, et al., Intermediate Accounting. Vol.
1. 2012: Wiley & Sons, Incorporated, John
Có thể kiểm
chứng
Thông tin về tình hình kinh tế tài chính tài chính phải
được trình bày trung thực và có thể kiểm chứng
Kịp thời
Thông tin có sẵn kịp lúc cho người sử dụng để ra
quyết định
Có thể hiểu được
Người có những kiến thức cơ bản về các hoạt động
kinh doanh/kinh tế có thể hiểu được thông tin
33
Hệ thống văn bản pháp quy của kế toán
Hệ thống chuẩn mực
kế toán
Thời điểm
ghi nhận nghiệp vụ
Chính Phủ
Chuẩn mực
Chung
Chuẩn mực
cụ thể
Hệ thống
Chứng từ
Hệ thống
Sổ sách
Thời điểm
Lập báo cáo
Sổ sách,(Ghi theo
giá gốc)
Bộ Tài Chính
Hệ Thống Chế Độ Kế Toán
Hệ thống
Tài khoản
34
Nguyên tắc giá gốc
Luật kế toán
Nghị định chính phủ
Phương pháp kế toán được sử dụng phải nhất
quán từ kỳ này sang kỳ khác
Dùng tài khoản riêng để phản ánh
(TK điều chỉnh giảm tài sản)
Hệ thống
Báo cáo
Kế toán
doanh
nghiệp
35
Giá trị thuần =
Giá gốc – ĐC giảm
36
9
4/6/2016
Ví dụ việc ghi nhận nghiệp vụ liên quan đến nhiều kỳ
Kỳ kế toán
Một kỳ kế toán 1t, 3t, 6t, 12t (năm tài chính)
Theo năm dương lịch: 1/1------->31/12
Theo chu kỳ hoạt động:
Thời điểm nhàn rỗi nhất
|
|
|
|
Tháng 7: Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách
hàng trong tháng 9 và tháng 10
Tháng 8: Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 9: Thực hiện 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt
2 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 10: Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng
trả đợt 3 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 11: Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 hợp đồng 50 triệu
Đời sống của DN
(Nhiều năm)
* Nvụ dở dang giữa hai kỳ
* Tài sản sử dụng qua nhiều kỳ
Tiền thu
Tháng 7
0
Tháng 8
50
Tháng 9
50
Tháng 10
50
Tháng 11
50
D thu
0
0
120
80
0
37
Nguyên tắc phù hợp (Matching Rule)
38
Ví dụ về nguyên tắc phù hợp
Doanh thu & Chi phí ghi nhận trong kỳ phải phù hợp với nhau
Giá vốn: 10000đ/Đvị / Giá bán: 20000đ/đvị
Có hai phương pháp kế toán:
1.
Kế toán trên cơ
sở tiền
(Cash basic
Accounting)
2.Kế toán trên cơ sở
dồn tích
(Accrual Accounting)
Doanh thu: Tổng tiền thu trong kỳ
Kỳ 1 Mua
Bán
100đv Doanh thu?
90đv Chi phí?
Kỳ 2 Mua
100đv Doanh thu?
110 x 20 = 2200
110đv Chi phí
a) 100 x 10 = 1000
b) 110 x 10 = 1100
Chi phí: Tổng tiền chi trong kỳ
Trong kỳ: Ghi nhận Doanh thu khi đã đạt
được, Chi phí khi đã xảy ra (không kể tiền đã
thu-chi hay chưa)
Bán
90 x 20 = 1800
a) 100 x 10 = 1000
b) 90 x 10 = 900
Cuối kỳ: ĐIỀU CHỈNH trên một số tài khoản
có liên quan đến doanh thu chi phí nhiều kỳ
39
40
10
- Xem thêm -