Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học Những vấn đề chính trị ,xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xhcn...

Tài liệu Những vấn đề chính trị ,xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xhcn

.DOCX
5
559
74

Mô tả:

Chương 5:Những vấn đề chính trị ,xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng XHCN Câu 1:Trình bày quan niệm về dân chủ và nền dân chủ?  Dân chủ=Demos Kratos Dân chủ là quyền lực (chính trị ) của nhân dân và thuộc về nhân dân. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin: . Dân chủ là sản phẩm tiến hóa tiến hóa của lịch sử ,là nhu cầu khách quan của nhân dân lao động. . Dân chủ là quyền lực của nhân dân ,quyền lực thuộc về nhân dân . Trong xã hội có giai cấp và nhà nước ,dân chủ mang bản chất giai cấp thống trị. . Từ khi có nhà nước dân chủ thì dân chủ còn mang ý nghĩa là một hình thức nhà nước.  Nền dân chủ:Là dân chủ gắn liền với hình thức nhà nước ,là dân chủ đã được thể chế hóa. . Nền dân chủ chủ nô: + Xuất hiện khi trong xã hội có sự phân chia giai cấp.Thực hiện dân chủ chỉ đối với giai cấp thống trị . . Nền dân chủ phong kiến: + Bị thủ tiêu do vẫn còn tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế. . Nền dân chủ tư sản: + Thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến phản động. + Chuyển từ nhà nước chuyên chế sang nhà nước pháp quyền. + Chuyển từ xã hội thần dân sang xã hội công dân. Lê-nin đã khẳng định: “Nền dân chủ tư sản là nền dân chủ chật hẹp ,cắt xén ,nửa vời và hình thức.” Câu 2 :Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?  Chính trị: . Nhất nguyên về mặt chính trị,đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS. . Nhân dân lao động làm chủ những quan hệ chính trị.Đứng đầu là giai cấp công nhân. . Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa  Kinh tế: . Chế độ công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu: + Nhân dân làm chủ TLSX + Nhân dân làm chủ trong quá trình kinh doanh và quản lí. . Đảm bảo lợi ích kinh tế của người lao động: + Quyền được lao động và hưởng thành quả lao động + Sắp xếp hài hòa các quan hệ lợi ích.  Tư tưởng văn hóa: + Lấy chủ nghĩa Mác-lênin làm nền tảng . + Nhân dân phải được nâng cao trình độ văn hóa,có điều kiện phát triển cá nhân. + Kế thừa và phát huy các tinh hoa ,văn hóa truyền thống,tiếp thu những giá trị tiến bộ. + Nhân dân làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần. Câu 3:So sánh nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN? Bản chất chính trị Bản chất kinh tế Tổ chức nhà nước Nền dân chủ tư sản + Mang bản chất giai cấp tư sản + Phục vụ cho thiểu số giai cấp tư sản. + Đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng của giai cấp tư sản Dựa trên chế độ tư hữu TLSX chủ yếu Thông qua NN pháp quyền TS Nền dân chủ XHCN + Mang bản chất giai cấp công nhân. + Phục vụ cho đa số nhân dân lao động + Đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS. Dựa trên chế độ công hữu các TLSX chủ yếu Thông qua NN pháp quyền XHCN Câu 4:Trình bày về vấn đề dân tộc ,hai xu hướng phát triển của dân tộc và các nguyên tắc cơ bản của Các-Mác trong giải quyết vấn đề dân tộc?  Khái niệm dân tộc thường được sử dụng với hai nghĩa: - Khái niệm dân tộc dùng để chỉ công đồng người cụ thể nào đó có những mối liên hệ chặt chẽ ,bền vững,có sinh hoạt kinh tế chung có ngôn ngữ chung và trong sinh hoạt văn hóa có những nét đặc thù so với những cộng đồng khác,và có lãnh thổ đan xen=>dân tộc tộc người. - Khái niệm dân tộc dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định ,bền vững hợp thành nhân đân của quốc gia ,có lãnh thổ chung ,có truyền thống văn hóa ,truyền thống đấu tranh chung trong quá trình dựng nước và giữ nước=>dân tốc quốc gia.  Hai xu hướng của dân tộc : . Xu hướng phân lập:Các cộng đồng dân cư muốn tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập. . Xu hướng liên hiệp:Các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp với nhau để giao lưu phát triển kinh tế,xóa bỏ rào cản …  Nguyên tắc cơ bản của C-Mác trong giải quyết vấn đề dân tộc: - Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc,tất cả các dân tộc dù đông người hay ít người ,có trình độ phát triển cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau ,không có đặc quyền đặc lợi về kinh tế ,chính trị ,văn hóa,ngôn ngữ cho bất kì dân tộc nào. Trong quốc gia dân tộc thì cần có pháp luật để quyền bình đẳng được bảo vệ. Để thực hiện quyền bình đẳng dân tộc thì phải thực hiện:Đấu tranh chống phân biệt chủng tộc,phân biệt giữa các nước phát triển với các nước chậm phát triển. - Các dân tộc có quyền tự quyết: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc ,quyền tự quyết con đường phát triển kinh tế,chính trị -xã hội của dân tộc mình. Nó bao gồm: . Quyền tự do phân lập thành cộng đòng quốc gia dân tộc độc lập . Quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng. - Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc và quyết định đến việc thực hiện quyền bình đẳng và tự quyết dân tộc. Câu 5:Trình bày vấn đề tôn giáo ?  Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội ,phản ánh một cách hư ảo,hoang đường hiện thực khách quan. Tôn giáo là sản phẩm của con người ,gắn liền với điều kiện tự nhiên và lịch sử cụ thể. Bản chất:Tôn giáo là một hiện tượng phản ánh sự bế tắc và bất lực cua rocn người trước tự nhiên và xã hội. Tôn giáo ra đời bởi nhiều nguồn gốc khác nhau nhưng cơ bản vẫn là nguồn gốc kinh tế-xã hội ,nhận thức và tâm lí. Tôn giáo là hiện tượng xã hội bao gồm ý thức ,niềm tin và thường có giáo lí,giáo luật và các tổ chức giáo hội.  Tín ngưỡng là khái niệm rộng hơn tôn giáo và ra đời sớm hơn tôn giáo ,là sự ngưỡng mộ của con người vào 1 hiện tượng ,1 năng lực siêu nhiên nào đó pha chút hư ảo bao gồm cả niềm tin.  Mê tín dị đoan :Là một hiện tượng xã hội tiêu cực ,là niềm tin mù quáng ,mê muội ,hoạt động này thường xen vào các hoạt động tôn giáo. Câu 6:Trình bày các nguyên nhân để tôn giáo vẫn còn tồn tại?  Nguyên nhân nhận thức: + Có nhiều hiện tượng tự nhiên ,xã hội và của con người mà khoa học vẫn chưa giải thích được.  Nguyên nhân kinh tế: + Trong đời sống còn có nhiều sự bất bình đẳng về kinh tế ,có sự khác biệt lớn về đời sống kinh tế ,do đó những yếu tố may rủi,ngẫu nhiên tác động mạnh mẽ tới con người khiến họ nhờ cậy vào những năng lực thiên nhiên.  Nguyên nhân tâm lí: + Do nó đã có tử rất lâu đời và đã trở thành niềm tin,lối sống cũng như phong tục tập quán lên nó tương đối bền vững.  Nguyên nhân chính trị -xã hội: + Có nhiều nguyên tắc tôn giáo phù hợp với chủ nghĩa xã hội,phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước.  Nguyên nhân văn hóa: + Nó trở thành những nghi lễ tín ngưỡng ,đáp ứng nhu cầu của con người. Câu 7:Trình bày quan điểm của Mác-Lenin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo?  Giải quyết những vấn đề phát sinh từ tôn giáo trong đời sống phải gắn liền với cải tạo xã hội cũ,xây dựng xã hội mới.  Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.  Thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo,và các tôn giáo với nhau,nghiêm cấm hành vi chia rẽ cộng đồng.  Phân biệt rõ rang tính chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo.  Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan